Mục lục 1
Lời mở đầu 3
Chương 1: Tổng quan về khoa tin học kinh tế - Trường đại học kinh tế quốc dân và các vấn đề nghiên cứu. 5
1.1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của Khoa Tin Học Kinh Tế: 6
1.1.2 Công tác quản lý điểm thi sinh viên tại khoa Tin Học Kinh Tế: 8
1.2. Các vấn đề nghiên cứu trong quá trình thu thập thông tin ở khoa Tin Học Kinh Tế. 9
1.2.1 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại khoa Tin học kinh tế. 9
1.1.2. Đề tài nghiên cứu 9
Chương 2: Cơ sở phương pháp luận phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý 11
2.1 Các vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý 11
2.1.1 Hệ thống thông tin quản lý 11
2.1.2. Cơ sở dữ liệu 12
2.1.3. Phân tích thiết kế một hệ thống thông tin quản lý 14
2.1.3.1 Đánh giá yêu cầu 14
2.1.3.2 Phân tích chi tiết 15
2.1.3.2 Thiết kế logic 18
2.1.3.4 Thiết kế vật lý ngoài: 20
2.1.3.5 Triển khai hệ thống thông tin. 21
2.2. Yêu cầu của việc ứng dụng tin học trong công tác quản lý sinh viên 23
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm thi và theo dõi hoạt động quản lý điểm thi tại khoa tin học kinh tế 25
3.1 Phân tích yêu cầu 25
3.2 Mô hình hoá các yêu cầu 28
3.2.1 Sơ đồ luồng Trong quá trình quản lý sinh viên 28
3.2.1.1 Sơ đồ luồng dữ thông tin trong việc cập nhật và lập hồ sơ SV 28
3.2.1.2 Sơ đồ luồng thông tin trong quá trình cập nhật và lên điểm 29
3.2.1.3 Sơ đồ luồng thông tin trong quá trình lập danh sách học bổng thi lại học lại. 30
3.2.2 Sơ đồ phân rã chức năng(BFD) 31
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 32
3.2.3.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh 32
3.2.3.2 Sơ đồ DFD mức 0 của hệ thốn quản lý điểm 32
3. 3 Thiết kế HTTT 34
3.3.1 Thiết kế CSDL cho HTTT quản lý điểm 34
3.3.1.1 Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá dữ liệu: 34
3.3.1.2 Tạo lập CSDL 37
3.3.2 Thiết kế chương trình: 40
3.3.2.1 Thiết kế theo các Module 40
3.3.2.2 Một số thuật toán sử dụng trong chương trình 43
3.3.3. Thiết kế màn hình giao diện của chương trình quản lý điểm 50
3.3.3.1 Form đăng nhập hệ thống: Yêu cầu người dùng nhập đúng 50
3.3.3.2 Form giao diện chính của chương trình: 50
3.3.3.3 Form thay đổi mật khẩu 51
3.3.3.4 Form Cập nhật Môn học: 52
3.3.3.5 Form DS dân tộc: 53
3.3.3.6 Form cập nhật sinh viên 54
3.3.3.7 Form cập nhật điểm SV 54
3.3.3.8 Form Tra cứu điểm thi sinh viên 55
3.3.3.9 Form tra cứu hồ sơ sinh viên 56
3.3.3.10 Form đưa ra báo cáo điểm của sinh viên theo lớp 57
3.3.3.11 Form đưa ra báo cáo bảng điểm của sinh viên theo từng lớp của một học kỳ 58
3.3.3.12 Báo cáo sinh viên thi học phần 59
3.3.3.13 Danh sách sinh viên thi lại 60
3.3.3.12 Báo cáo bảng điểm cho một sinh viên 1 học kỳ 60
3.4 Triển khai hệ thống 62
3.4.1 Ngôn ngữ lập Trình: 62
Kết Luận 63
Tài liệu tham khảo 64
94 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 3498 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý điểm thi tại khoa Tin học kinh tế - Trường Đại học kinh tế quốc dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý dữ liệu chậm, tổng hợp dữ liệu khó khăn....mà độ chính xác lại không cao. Do đó việc giải quyết được khúc mắc đó, một trong những giải pháp được nêu ra là: xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý trong công tác quản lý trong công tác quản lý điểm thi sinh viên dựa trên công nghệ thông tin.
Để quản lý tốt một số lượng sinh viên tương đối lớn thì mỗi khoa nên sử dụng hệ thống thông tin ứng dụng thành tựu của công nghệ máy tính. Nó cho phép cập nhật thông tin dễ dàng, thuận tiện, xử lý dữ liệu(tính tổng điểm lên điểm trung bình và xét học lực cho từng sinh viên....) được tiến hành tự động, nhanh chóng với độ chính xác cao, thông tin lưu trữ tập trung.
Chương 3
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm thi và theo dõi hoạt động quản lý điểm thi tại khoa tin học kinh tế.
3.1 Phân tích yêu cầu
Hoạt động quản lý điểm là hoạt động chủ yếu trong công tác quản lý sinh viên ở cấp khoa. Hoạt động quản lý điểm thi thực hiện bắt đầu từ khi sinh viên nhập học cho đến khi sinh viên ra trường và được tiến hành thường xuyên sau mỗi kỳ học. Khi sinh viên nhập học trợ lý khoa có trách nhiệm nhập hồ sơ sinh viên chi tiết và chính xác, rồi tiến hành phân lớp. Khi một học kỳ mới bắt đầu, trợ lý khoa có trách nhiệm lập danh sách các môn học của từng khoa trong học kỳ đó, đến kỳ thi, dựa trên danh sách các sinh viên không được thi học phần của cán bộ giảng dậy.
Kết quả thi các môn sẽ được bộ phận quản lý khoa sao lưu và gửi tới các lớp qua ban cán sự lớp hoặc sẽ dán ở bảng thông báo tại văn phòng khoa. Nếu có sai sót hoặc thắc mắc về kết quả thi, sinh viên phải liên hệ ngay với bộ phận quản lý sinh viên của khoa để giải quyết. Cuối mỗi năm học khoa sẽ thông báo kết quả học tập của từng cá nhân cho gia đình. Gia đình sinh viên sẽ biết được kết quả học tập của con cái họ tại trường đại học. Sinh viên được biết chính xác điểm thi của mình để sinh viên có kế hoạch thi lại, học lại nếu còn nợ.
Sau khi đã biết kết quả các môn học trong kỳ, sinh viên có điểm thi chưa đạt phải đăng ký thi lại ngay. Thời gian thi lại tiến hành đầu học kỳ tiếp theo (đối với học kỳ 1) và vào cuối kỳ nghỉ hè(đối với học kỳ 2).
Sinh viên có môn học lại phải làm đơn theo mẫu in sẵn gửi bộ phận quản lý sinh viên khoa để làm thủ tục cần thiết. Sau khi làm xong các thủ tục sinh viên phải nhận lại đơn để liên hệ với các bộ môn học lại để học lại vào dịp hè hàng năm. Sinh viên có quyền thi tối đa 2 lần cho mỗi môn học lại.
- Điều kiện để sinh viên thi học phần:
+ Sinh viên phải có mặt trên lớp học tập từ 80% trở lên thời gian quy định cho học phần đó.
+ Sinh viên phải dự đủ số lần kiểm tra định kỳ. Điểm các bài kiểm tra định kỳ được tính 20% vào số điểm thi cuối học kỳ. Các bài kiểm tra điều kiện phải đảm bảo ít nhất 5 điểm trở lên, mới được thi lần một.
+ Sinh viên phải nộp đủ học phí theo quy định của nhà trường.
Thi học phần: Mỗi học phần được dự thi một lần trong một học kỳ và được thi lại một lần cho những học phần bị điểm dưới năm theo lịch thi do nhà trường quy quy định. Điểm thi lấy theo số nguyên.
- Thi lại: sinh viên phải thi lại nếu điểm thi lần đầu đạt điểm dưới năm hoặc ốm đau không thi lại được lần đầu; hoặc không đạt điểm kiểm tra định kỳ nay đã dự kiểm tra và đạt điểm được giáo viên giảng dạy cho thi.
- Học lại: học lại đối với sinh viên sau hai lần thì vẫn bị điểm thi dưới năm hoặc không đủ tư cách dự thi do nghỉ quá thời gian quy định không được dự thị lần đầu.
Cách tính điểm trung bình chung học tập, xếp loại kết quả học tập:
- Điểm trung bình học tập học kỳ, năm học khoá học tính theo công thức:
Điểm TBCHT =
Trong đó:
ai là điểm kết thúc của học phần thứ i
Ni là số đơn vị học trình của học phần thứ i
là tổng số đơn vị học trình của học kỳ, năm học hay khoá học.
Điểm trung bình học tập tính theo điểm thi lần đầu dùng để phân loại xếp hạng sinh viên cấp học bổng, xét khen thưởng học kỳ, năm học, khoá học.
Điểm trung bình học tập được lấy đến hai chữ số thập phân.
Không tính điểm các học phần giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng và điểm trung bình chung học tập.
Tiểu luận triết học: 2 đơn vị học trình.
Đề án kinh tế chính trị: 2 đơn vị học trình.
Đề án môn học: 2 đơn vị học trình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 đơn vị học trình.
Luận văn tốt nghiệp tính 10 đơn vị học trình hoặc mỗi môn thi tôt nghiệp tính 5 đơn vị học trình.
- Xét loại kết quả học thi học tập:
+ Loại đạt gồm:
Xuất sắc: điểm TBC học tập từ 9,0 đến 10,0.
Giỏi: điểm TBC học tập từ 8,0 đến 9,0.
Khá: điểm TBC học tập từ 7,0 đến 8,0.
Trung bình khá: điểm TBC học tập từ 6,0 đến cận 7,0
Trung bình: điểm TBC học tập từ 5,0 đến 6,0.
+ Loại không đạt gồm:
Loại yếu: điểm TBC học tập từ 0 đến 5,0
Loại kém: điểm TBC học tập từ dưới 4,0
- Sinh viên có điểm trung bình chung của học kỳ đạt từ 7,0 điểm trở lên và không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, tính theo điểm thi lần đầu, không có điểm dưới 5 thuộc diện xét cấp học bổng khuyến khích học tập(Cuối theo học kỳ).
Mức học bổng khuyến khích:
Loại khá: 120.000đ/tháng(100%)
Loại giỏi: 180.000đ/ tháng(150%)
Loại xuất sắc: 240.000đ/tháng(200%)
- Sinh viên được thi tốt nghiệp nếu đạt các điều kiện sau:
+ Hoàn thành việc tích luỹ các học phần của chuyên nghành đào tạo, có điểm TBC học tập của khoá học đạt từ 5 điểm trở lên, không còn học phần dưới 5 điểm.
+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật cảnh cáo trường trở lên ở năm cuối khoá.
+ Có đầy đủ các chứng chỉ giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.
+ Phải nộp đủ học phí theo quy định.
- Sinh viên được bảo vệ luận văn tôt nghiệp nếu đạt các điều kiện sau:
+ Đủ tư cách dự thi tốt nghiệp.
+ Ngoài ra còn phải đạt các tiêu chuẩn sau đây:
Điểm T BC học tập cả khoá học đạt từ 6,5 trở lên.
Điểm TBC học tập các môn chuyên ngành hoặc các môn thi tốt nghiệp đạt từ 7,0 trở lên.
Điểm chuyên đề thực tập tốt nghiệp đạt từ 8 điểm trở lên.
- Điều kiện công nhận tốt nghiệp:
+ Sinh viên đủ điều kiện thi tốt nghiệp (hoặc bảo vệ luận văn tốt nghiệp) đạt điểm thi hoặc bảo vệ luận văn tốt nghiệp từ 5 điểm trở lên.
+ Hạng bằng tốt nghiệp: Xếp hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung học tập toàn khoá. Đối với sinh viên có điểm TBC toàn khoá xuất sắc, hạng bằng tốt nghiệp sẽ giảm đi một mức nếu:
Có số học phần thi lại vượt quá 5% so với tổng số học phần quy định của toàn khoá học.
Có thời gian học chính thức ở trường vượt quá thời gian quy đinh.
Bị kỷ luật ở mức cảnh cáo trường trở lên trong thời gian học tập.
3.2 Mô hình hoá các yêu cầu
Việc thu thập thông tin được tiến hành tại khoa Tin học kinh tế - trường ĐH – Kinh tế quốc dân.
Các phương pháp thu thập thông tin được sử dụng trong quá trình thực hiện bao gồm: phỏng vấn, quan sát, thu thập tài liệu. Kết quả của quá trình này là các sơ đồ mô hình hóa hệ thống thông tin của hoạt động quản lý điểm thi tại khoa tin học khoa Tin Học Kinh Tế .
3.2.1 Sơ đồ luồng Trong quá trình quản lý sinh viên
Sơ đồ luồng thông tin được dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách động.
3.2.1.1 Sơ đồ luồng dữ thông tin trong việc cập nhật và lập hồ sơ SV
Thời điểm
Sinh viên
Trợ lý khoa
Phòng đào tạo
Sau khi nhập học và đăng ký vào khoa chuyên ngành
Sau khi cập
nhật HS
Bản đăng ký khoa chuyên ngành
Lý lịch SV
Phân chia lớp
DS phân lớp
Cập nhậ hồ sơ SV
Hồ sơ SV
Hồ sơ SV
3.2.1.2 Sơ đồ luồng thông tin trong quá trình cập nhật và lên điểm
Thời điểm
Sinh viên
Giáo viên
Phòng đào tạo
7ngày sau khi thi
Cuối mỗi học kỳ
Bài thi
Nhập điểm
Chấm thi
Bài thi đã chấm
Điểm
Tính các
Điểm TB
In phiếu báo điểm
Bài thi đã nhập điểm
Phiếu điểm
3.2.1.3 Sơ đồ luồng thông tin trong quá trình lập danh sách học bổng thi lại học lại.
Thời điểm
Sinh viên
Giáo viên
Trợ lý khoa
Phòng đào tạo
Cuối mỗi kỳ thi
Sau khi lập danh sách
Bài thi
Bài thi đã chấm
Lập DS học bổng(thi lại, học lại)
DS học bổng(TL, HL)
DS học bổng(TL, HL)
DS học bổng(thi lại, học lại
3.2.2 Sơ đồ phân rã chức năng(BFD)
Đây là biểu đồ tĩnh có dạng hình cây, được xây dựng bằng kỹ thuật phân mức, xuất phát từ mức thấp nhất và các mức tiếp theo phân rã tiếp tục cho đến mức cuối cùng là chức năng nhỏ nhất không thể phân chia được nữa. Tại mỗi nút là một chức năng của hệ thống.
Quản lý điểm: là chức năng tổng quan nhất của hệ thống.
Quản lý hồ sơ sinh viên: dùng để sửa đổi hoặc thêm mới thông tin về sinh viên. Chức năng chỉ có duy nhất người quản lý mới được quyền sử dụng.
Quản lý điểm: dùng để sửa đổi hoặc thêm mới điểm thi cho từng sinh viên. Chức năng này chỉ có duy nhất người quản lý mới được quyền sử dụng.
Thống kế: dùng để thống kê thông tin về các môn học, khoá học, môn học.Chức năng này giúp cho người quản lý dễ dàng hơn trong việc cập nhật và quản lý điểm thi cho sinh viên .
In ấn: để in ra các bảng biểu như bảng điểm cho một sinh viên, bảng điểm thi lại học phần, bảng điểm môn học
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
3.2.3.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh
Đây là mô hình hệ thống ở mức tổng quát, mô hình này toàn thể hệ thống như một chức năng. Tại mô hình này hệ thống chỉ có duy nhất một chức năng. Các tác nhân ngoài và luồng dữ liệu vào ra từ tác nhân ngoài đến hệ thống được hoàn toàn xác định. Đối với hệ thống “Quản lý điểm” có tác nhân ngoài và các luồng dữ liệu được thể hiện như hình vẽ trên.
Trong đó hình chữ nhật biểu hiện các đối tượng với tên xác định được đặt trong nó.
Luồng dữ liệu được biểu diễn bằng một mũi tên có hướng trên đó có ghi tên nhãn là tên luồng thông tin mang theo
Hình bình hành là biểu hiện hệ thống quản lý điểm .
3.2.3.2 Sơ đồ DFD mức 0 của hệ thốn quản lý điểm
Sơ đồ này phân rã từ biểu đồ mức ngữ cảnh đã được đề cập ở trên với các chức năng phân rã tương ứng với mức 2 của biểu đồ phân rã chức năng. Trong sơ đồ trên các luồng dữ liệu và các đối tượng được bảo toàn, ngoài ra còn xuất hiện các kho dữ liệu, các luồng dữ liệu và các chức năng nội tại.
3. 3 Thiết kế HTTT
3.3.1 Thiết kế CSDL cho HTTT quản lý điểm
3.3.1.1 Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá dữ liệu:
Để biểu diễn mối quan hệ giữa các thực thể ta sử dụng các hình sau:
Liên kết
Tên thực thể
Trong hệ thống quản lý điểm thi có các thực thể sau:
- Thực thể sinh viên
- Thực thể dân tộc
- Thực thể tôn giáo
- Thực thể khoá học
- Thực thể môn học
- Thực thể lý lịch sinh viên
- Thực thể điểm
- Thực thể lớp.
Từ các thực thể này ta xây dựng được mối liên hệ của tập hợp các thực thể nối trên.
Được biểu diễn bằng sơ đồ quan hệ thực thể ERD như sau:
1
1
Có
# Mã tôn giáo
Dân tộc
Có
N
Thuộc
Thi
Sinh viên
N
#Mã SV
#Mã lớp
Lớp học
Khóa học
#Mã khoá học
1
N
Tôn giáo
#Mã môn hoc
#Mã dân tộc
N
Môn học
N
Có
1
Từ mô hình liên kết các thực thể của hệ thống ta xây dựng được các tệp cơ sở dữ liệu:
Sinhvien(#MaSV, malop,makh,hodem,ten....)
Lop(#Malop, tenlop,....)
Khoahoc(#MaKH,tenKH)
Monhoc(#Mamonhoc,tenmonhoc,chuyennganh......)
Diem(MaSV,malop, mamon, lanhoc,hocky, diem....)
Dantoc(#Madt, tendt)
Tongiao(#Matg, tentg)
Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD)
Madantoc
MaTG
Ten tongiao
MaDT
Tendantoc
MaKH
TenKH
Tôn giáo
Dân tộc
Sinh viên
Lớp
Khoá học
Điểmm
Môn học
MaSV
Malop
MaTG
Hodem
Ten...
MaDT
Malop
Tenlop
MaKH...
Masv
MaMH
Malop
TenHK.
MaHK
TenHK
MaMH
TenMH
Chuyennganh
Soht......
Học kỳ
3.3.1.2 Tạo lập CSDL
* Từ sơ đồ quan hệ thực thể(ERD) và sơ đồ cấu trúc dữ liệu ta có các bảng biểu chủ yếu cho chương trình quản lý điểm.
Bảng Sinh viên
Sinhvien(MaSV,Malop,Tenlop, MaKH, Hodem, Ten, Ngaysinh...)
{Sinh viên(Mã sinh viên, mã lớp, tên lớp, mã khoá học, họ đêm.)}
Khoá chính: MaSV.
Chi tiết về kiểu dữ liệu, độ dài của từng trường cho được chỉ ra trong hình sau
SINHVIEN
Field Name
Data type
Field Size
Format
Key
MaSV
Text
15
Primary
Ho ten
Text
10
Ten
Text
30
MaKH
Text
10
Ma Lop
Text
30
Ten lop
Text
15
Ngaysinh
Date/Time
Short Data
Gioi
Text
5
Hinh
Text
250
Ghichu
Text
250
MaDT
Text
10
MaTG
Text
10
SoCMT
Text
50
Quoctich
Text
30
Tinh
Text
30
Noisinh
Text
150
Quequan
Text
150
HKTT
Text
150
NgayKNDoan
Date/Time
40
HotenBo
Text
40
Tuoibo
Number
Integer
HotenMe
Text
40
Tuoime
Number
Integer
Bảng dân tộc
Dantoc(Madt, tendt)
{Dân tộc(Mã dân tộc, tên dân tộc)
Khóa chính là : Mã dân tộc
DANTOC
Field Name
Data
Type
Field
Size
Format
Key
Madt
Text
10
Primary
Tendt
Text
50
Bảng Môn học
Monhoc(Mamon,Tenmon,sotrinh,sotietLT,sotietTH,CNganh)
{Mônhọc(Mã môn học, Tên môn học, số học trình, số tiết lý thuyết, số tiết thực hành, chuyên ngành) }
Khoá chính: Mamon
MONHOC
Field Name
Data Type
Field Size
Format
Key
Mamon
T ext
10
Primary
Tenmon
Text
30
Sotrinh
Number
LongInteger
SotietLT
Number
LongInteger
SotietTH
Number
LongInteger
CNganh
Text
20
Bảng Điểm
Diem(MaSV,Mamon,Lanhọc,Hocky,Lanthi,Diem,Bangchu,Ngaythi,Khoahoc,Namhoc,Ghichu)
{Điểm(Mã sinh viên, lần học, học kỳ, lần thi, điểm, bằng chữ, ngày thi, khoá học, năm học, ghi chú)}
Khoá ngoại lai: MaSV, Mamon
DIEM
Field Name
Data Type
Field Size
Format
Key
MaSV
Text
15
Secondary
Mamon
Text
10
Secondary
Hocky
Text
10
Lanhoc
Number
LongInteger
Lanthi
Number
LongInteger
Diem
Number
Decimal
Bangchu
Text
15
Ngaythi
Date/Time
dd/mm/yyyy
Khoahoc
Text
20
Namhoc
Text
20
Ghichu
Text
250
Bảng Lớp
Lop(Malop, tenlop, GVchunhiem,siso,makhoahoc)
{Lớp(Mã lớp, tên lớp, giáo viên chủ nhiệm, sĩ số, mã khoá học)}
Khoá chính: Mã lớp
LOP
Field Name
Data Type
Field Size
Format
Key
Malop
Text
10
Primary
Tenlop
Text
30
Gvchunhiem
Text
20
Siso
Number
LongInteger
MaKH
Text
50
Bảng Khoahọc
Khoahoc(MaKH, TenKH)
{Khoáhọc(Mã khoá học, Tên khoá học)}
Khoá chính : MaKH
KHOAHOC
Field Name
Data Type
Field Size
Format
Key
MaKH
Text
50
Primary
TenKH
Text
30
Bảng tôn giáo
Tongiao (TonGiao,tenTG)
{Tongiao(Tôn giáo, tên tôn giáo )}
Khoá chính: TonGiao
TONGIAO
Field Name
Data Type
Field Size
Format
Key
MaTG
Text
50
Primary
TemTG
Text
50
Bảng học kỳ
Hoc kỳ(Ma hoc kỳ, ten học kỳ)
{Hoc ky(Học kỳ, tên học kỳ)}
Field Name
Data Type
Field Size
Format
Key
MaHK
Text
10
Primary
TemHK
Text
50
* Sơ đồ quan hệ các bảng
3.3.2 Thiết kế chương trình:
3.3.2.1 Thiết kế theo các Module
Yêu cầu của chương trình là quản lý điểm thi của sinh viên. Cho nên các chức năng chính của chương trình bao gồm: Cập nhật, Tra cứu, Lập báo cáo....Tiến trình hoạt động của chương trình tuân theo sơ đồ dưới đây
Module hệ thống của chương trình:
Quản lý điểm thi
sinh viên
Trợ giúp
Báo cáo
Tra cứu
Cập nhật
Danh mục
Hệ thống
Các module chức năng lại được phân cấp như sau:
MODULE : Hệ thống gồm 2 menu con đó là Menu Thay đổi mật khẩu và Menu Thoát khỏi chương trình.
Hệ thống
Thay đổi mật khẩu
Thoát khỏi chưong trình
Module: CậpNhật
Cập nhật
Cập nhật sinh viên
Cập nhật điểm thi
MODULE: DanhMục
Danh mục
DS dân tộc
DS tôn giáo
DS khoá học
DS lớp
DS môn học
DS học kỳ
MODULE: Báo Cáo
Báo cáo
Bảng điểm thi học phần
DS SV thi lại
Bảng điểm SV
MODULE : Tra cứu
Tra cứu
Tra cứu HSSV
Tra cứu điểm thi SV
MODULE: Trợ giúp
Trợ giúp
Thông tin
Hướng dẫn sử dụng
3.3.2.2 Một số thuật toán sử dụng trong chương trình
Thuật toán đăng nhập vào hệ thống
Thuật toán cập nhật môn học, cập nhật sinh viên.Và một số các thuật toán cập nhật khác tương tự khác như: cập nhật dân tộc, cập nhật tôn giáo, cập nhật điểm thi sinh viên, cập nhật khoá học, cập nhật lớp học.
Thuật toán tìm kiếm
Thuật toán in ra báo cáo của chương trình.
Thuật toán đăng nhập vào chương trình:
Để đăng nhập vào chương trình người dùng phải cung cấp User name và Password. Sau khi thông tin này đã được nhập vào các text box, chương trình sẽ thực hiện việc kiểm tra tính đúng đắn của User name và Password đó. Nếu User name và Password đã có trong cơ sở dữ liệu thì người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống. Trường hợp ngược lại sẽ yêu cầu người dùng phải đăng nhập lại.
Thuật toán cập nhập môn học:
Thuật toán này cho phép thực hiện việc cập nhật môn học.
Các bước thực hiện việc cập nhật như sau: Mở form môn học sau đó tiến hành thực hiện việc nhập thông tin cho môn học này. Bắt đầu là việc nhập mã môn học. Mã môn học sẽ được kiểm tra với các điều kiện đưa ra là mã đó phải không rỗng hoặc không trùng với mã môn học đã có. Nếu thông tin cung cấp cho trường này không thỏa mãn thì người dùng không thể thực hiện nhập tiếp các thông tin cho các trường tiếp theo: Tên môn học; Số học trình; Số tiết thực hành; Số tiết lý thuyết… Còn nếu thông tin chính xác thì người dùng sẽ quyết định có thực hiện ghi dữ liệu tiếp hay không.
Thuật toán cập nhật sinh viên
Thuật toán này cho phép việc cập nhật thông tin về sinh viên.
Các bước của thuật toán này như sau: Người dùng thực hiện nhập thông tin về sinh viên đó bắt đầu là mã sinh viên. Chương trình sẽ thực hiện kiểm tra xem mã sinh viên có hợp lệ hay không bằng việc kiểm tra xem mã sinh viên cung cấp có bị rỗng hay bị trùng với các mã đã có hay không. Khi thông tin cung cấp đã thỏa mãn thì thực hiện việc nhập các thông tin tiếp theo như: Họ tên; Ngày sinh; Giới tính; Lớp; Hộ khẩu thường trú; Nơi sinh; Quê quán; Thông tin bố; Thông tin mẹ.
Sau khi các thông tin này được nhập đầy đủ người dùng sẽ quyết định có lưu thông tin về sinh viên này hay không và có thực hiện việc cập nhật tiếp hay không.Thuật toán đưa ra báo cáo:
3.3.3. Thiết kế màn hình giao diện của chương trình quản lý điểm
3.3.3.1 Form đăng nhập hệ thống: Yêu cầu người dùng nhập đúng
- Đây là Form đăng nhập chính vào chương trình quản lý điểm.
- Form này cho phép đối tượng sử dụng là người quản lý điểm.
- Với cách thức sử dụng Form như sau:
+ Khi hệ thống đã có người sử dụng đăng ký trước thông qua tên và mật khẩu.
Để đăng nhập vào chương trình người sử dụng phải khai báo tên người sử dụng:Bằng cách khai báo bằng kiểu ký tự, và tên ngừời dùng đã mặc định từ trước
Ví dụ: Tên người sử dụng đã khai báo trước trong chương trinh là KTQD, khi đó người sử dụng phải khai báo đúng tên này.
Sau đó người dùng phải khai báo Password thông qua các kiểu mặc định cho ký tự khai báo từ trước. Trong bài các ký tự khai báo Password mặc định là *
+ Khi hệ thống chưa có người sử dụng đăng ký từ trước thì tên và password sẽ để trống
3.3.3.2 Form giao diện chính của chương trình:
Form màn hình giao diện chính của chương trình quản lý điểm thi Khoa Tin Học Kinh Tế.
Form này sẽ hiển thị ra sau khi người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống.
Để thực hiện các chức năng tiếp theo: Cập nhât, Hệ thống, Tìm kiếm.... Người dùng chỉ việc thực hiện động tác kích chụp vào menu mà ngừời dùng định thực hiện.
3.3.3.3 Form thay đổi mật khẩu
-Form này dùng để tạo ra tài khoản mới cho người sử dụng hệ thống và thay đổi tài khoản cho người dùng khi người dùng đó đã có tài khoản từ trước.
- Đối tượng sử dụng là người quản lý trực tiếp đăng nhập và chương trình. Từ đây người quản lý chương trình mới cho phép nhiều người dùng đăng nhập vào chương trình thông qua tài khoản mà người quản lý cho phép.
- Cách sử dụng:
+ Trường hợp ngừơi sử dụng chưa có tài khoản: Người sử dụng chỉ việc đăng nhập các ký tự vào Text box: Tên người dùng mới. Và khai báo Mật khẩu mới vào Textbox đó. Theo mặc định của kiểu Pass đã mặc định từ trước.
+ Trường hợp người dử dụng có tài khoản từ trước: Người sử dụng chỉ việc đăng nhập tên tài khoản và mật khẩu đã có của mình vào lần lượt hai Textbox: Tên người sử dụng cũ và Mật khẩu người sử dụng cũ.Sau đó người sử dụng sẽ đăng nhập tên và mật khẩu mới vào hai Textbox: Tên người sử dụng mới và Mật khẩu mới.
3.3.3.4 Form Cập nhật Môn học:
- Đây là Form cập nhập môn học với các chức năng chủ yếu: Thêm mới môn học, sửa đổi môn học, xoá môn học.
- Để thực hiện các chức năng cập nhật môn học, sau khi người sử dụng đăng nhập được vào hệ thống thì người sử dụng chỉ việc kích chuột vào nút Thêm mới(hoặc phím nóng: Alt+T), xuất hiện giao diện cho phép thêm mới môn học. Bằng cách nhập vào Mã môn học, tên môn học, số học trình, chuyên ngành. Nhấp vào nút Lưu thì thông tin môn học đó sẽ được lưu vào. Và danh sách môn học được bổ sung.
Các nút Sửa đổi , Xoá cũng thực hiện như cách cập nhật thêm mới môn học.
Ấn nút thoát thì ta sẽ thoat khỏi chương trình.
3.3.3.5 Form DS dân tộc:
- Đây là Form thực hiện việc cập nhật dânt tộc: Với các chức năng Thêm mới dân tộc, Sửa , Xoá, Thoát khỏi Form cập nhật.
- Để thực hiện cập nhật dân tộc, sau khi đã vào được Form giao diện như dưới đây, tuỳ theo mục đích cụ thể mà người sử dụng có thể thực hiện việc Thêm mới, Sửa đổi, Xoá dân tộc.
Ví dụ: Để sửa dân tộc đã có trong danh sách dân tộc đã có. Người sử dụng chỉ việc kích chuột vào 1 dòng bất kỳ trong danh sách dân tộc đó. Sau đó Kích vào Nút Sửa, Xuất hiện giao diện cho phép sửa đổi tên dân tộc. Ấn nút Lưu để lưu kết quả vừa sửa đổi.
Trong Tab – Danh mục còn có các Form có chức năng tương tự: Form tôn giáo,Form khoá học,Form học kỳ, Form lớp học...
3.3.3.6 Form cập nhật sinh viên
- Đây là form thực hiện cập nhật sinh viên. Việc cập nhật này cũng được thực hiện bằng cách thêm mới, sửa đổi, xóa, lưu thông tin về sinh viên đó.
- Để thực hiện vào được form này người dùng sau khi đã đăng ký thành công vào hệ thống chỉ việc lựa chọn menu sinh viên tại menu hệ thống của chương trình quản lý điểm. Thực hiện nhập các thông tin gồm: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Ngày sinh, Quê quán,Hộ khẩu thường trú,Nơi sinh, Thông tin bố, Thông tin mẹ. Các thông tin khác như: Lớp, Giơi tình,Dân tộc, Tôn giáo; cho phép lựa chọn ngay trong combobox thông qua việc kết nối với các bảng này.
Sau đó thực hiện Lưu thông tin lại thì thông tin về sinh viên này sẽ được cập nhật.
3.3.3.7 Form cập nhật điểm SV
- Form này cho phép cập nhật điểm cho sinh viên.
- Người quản lý thực hiện việc cập nhật điểm thi cho từng sinh viên.
- Để thực hiện cập nhật điểm thi cho sinh viên thì người sử dụng phải khai báo các thông tin: Khoá học, Lớp. Sau đó gõ Enter thông tin về điểm cho sinh viên theo lớp sẽ tự động hiển thi ra.
Form cập nhật điểm thi cho sinh viên, Form cập nhật HSSV cũng có chức năng tương tự.
3.3.3.8 Form Tra cứu điểm thi sinh viên
- Form này thực hiện chức năng chủ yếu là tra cứu điểm thi cho sinh viên trong điều kiện mà có yêu cầu tìm kiếm từ phía người dùng
- Form này cho phép những người có tài khoản được phép tìm kiếm
- Để thực hiện chức năng tìm kiếm điểm thi cho sinh viên yêu cầu người sử dụng phải lựa chọn hình thức tìm kiếm. Sau đó khai báo thông tin tìm kiếm.
Form tra cứu điểm thi . Form tra cứu HSSV cũng có chức năng tương tự.
3.3.3.9 Form tra cứu hồ sơ sinh viên
- Form Tra cứu hồ sơ sinh viên thực hiện chức năng tra cứu hồ sơ sinh viên giúp cho người quản lý sẽ biết rõ về đối tượng sinh viên mà mình quản lý.
- Form này cho phép người dùng là người quản lý điểm thi sinh viên.
- Để thực hiện chức năng quản lý sinh viên yêu cầu người sử dụng sau khi vào được hệ thống, mở Form tra cứu hồ sơ sinh viên phải nhập các tiêu thức tìm kiếm: Tên sinh viên, Mã sinh viên, Mã khoá học, Mã lớp và phải đi kèm với mã khoá học. Sau khi nhập đủ thông tin theo một tiêu thức nào đó thì chỉ việc ấn vào nút “Tìm” các thông tin cần tìm sẽ hiển thị ra.
3.3.3.10 Form đưa ra báo cáo điểm của sinh viên theo lớp
- Đây là form đưa ra báo cáo về bảng điểm thi học phần môn học cho một môn bất kỳ của một lớp bất kỳ. Cho phép việc xem báo cáo và in ra khi có yêu cầu
- Form này chỉ cho phép người có tài khoản đăng nhập vào hệ thống mới có thể đăng nhập được.
- Để đưa ra báo cáo yêu cầu người sử dụng phải khai báo đầy đủ các thông tin:
Lớp: Chọn lớp bất kỳ từ ComboBox.
Khoá học: Chọn khoá học bất kỳ.
Môn học: Chọn môn học bất kỳ.
Học kỳ: Chọn học kỳ đã có trong ComboBox đó.
Khi đã khai báo song đầy đủ các thông tin thì mới có thể lên báo cáo.
Ấn vào các nút lệnh trên Form giao diện để thực thi theo yêu cầu người sử dụng.
3.3.3.11 Form đưa ra báo cáo bảng điểm của sinh viên theo từng lớp của một học kỳ
- Đây là bảng đưa ra báo cáo bảng điểm của một sinh viên bất kỳ theo từng học kỳ vào theo từng lớp.
- Để thực hiện xem điểm thi của một sinh viên người sử dụng có thể lựa chọn hình thức tra cứu theo mã sinh viên hoặc tên sinh viên.Với tên sinh viên và mã sinh viên người sử dụng không phải nhập thông tin một cách chính xác mà kết quả tra cứu vẫn thỏa mãn theo yêu cầu. Sau khi lựa chọn ta chỉ việc nhập thông tin về tên sinh viên hoặc mã sinh viên đó rồi kich hoạt vào nút xem để xem kết quả.
- Thực hiện kích hoạt vào danh sách để lựa chọn một sinh viên bất kỳ và xem thông tin về điểm thi trong một học kỳ của sinh viên đó.
3.3.3.12 Báo cáo sinh viên thi học phần
- Báo cáo này giúp cho người quản lý điểm có được thông tin chính thức về thông tin điểm thi sinh viên một môn học bất kỳ .
- Đây là Báo cáo đưa ra sau khi người sử dụng đã đăng nhập vào Form Bảng điểm thi học phần. Để vào được báo cáo người sử dụng chỉ phải khai báo: Lớp, Khoá học, Môn học, Học kỳ. Tất các các khai báo trên đều được lấy ra bằng cách chọn trong Combobox.
3.3.3.13 Danh sách sinh viên thi lại
- Đây là báo cáo về danh sách sinh viên thi lại học phần.
- Người quản lý điểm sẽ căn cứ vào đây để có có th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36526.doc