CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.2 NOI DUNG NGHIÊN CỨU 2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phương pháp tiếp cận quá trình 2
1.3.2 Phương pháp khảo sát thực tế 2
1.3.3 Phương pháp tham khảo tài liệu liên quan 2
1.3.4 Phương pháp phân tích – so sánh 3
1.3.5 Phương pháp chuyên gia 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.5 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI 3
CHƯƠNG 2 - GIỚI THIỆU VỀ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14000 & 14001:2004 4
2.1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14000 4
2.1.1 Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 4
2.1.2 Mục đích của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 4
2.1.3 Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 4
2.2 GIỚI THIỆU VỀ HE THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 5
2.2.1 Hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001 5
2.2.2 Mô hình ISO 14001 7
2.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ÁP DỤNG ISO 14001:2004 Ở VIỆT NAM 8
2.3.1 Thuận lợi 8
2.3.2 Khó khăn 10
88 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn iso 14001:2004 tại phân xưởng hóc môn công ty cổ phần Kềm Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àng.
5.2.4 Kiểm tra lại chính sách môi trường
Ban giám đốc hoặc ĐDLĐ cần xem xét lại CSMT của phân xưởng Hóc Môn ít nhất 1lần/năm.
Khi có bất kỳ sự thay đổi nào trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thì phân xưởng phải kiểm tra để cải tiến nội dung chính sách cho phù hợp.
Lưu hồ sơ sau khi kiểm tra.
5.3 XÁC ĐỊNH KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Để đáp ứng điều khoản 4.3.1 Khía cạnh môi trường, phân xưởng Hóc Môn cần phải:
Thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục quy định và hướng dẫn cách xác định KCMT, các tác động của các khía cạnh này và tiêu chí để xác định KCMT đáng kể.
Triển khai thực hiện xác định các KCMT trong phạm vi toàn phân xưởng.
Đánh giá tác động của các KCMT đã xác định.
Xác định KCMT đáng kể.
5.3.1 Xác định khía cạnh môi trường
Khía cạnh môi trường liên quan đến hoạt động sản xuất của phân xưởng. Việc xác định các định các KCMT dựa trên quy trình sản xuất và các hoạt động xảy ra trong phạm vi phân xưởng. Các KCMT phải được xem xét trong ba trường hợp:
Bình thường: các hoạt động diễn ra hằng ngày.
Bất thường: trường hợp làm việc định kỳ không liên tục, đột xuất hay ngoài dự kiến như các hoạt động bảo trì, sự cố hư hỏng máy móc
Khẩn cấp: trường hợp rủi ro, nguy hiểm ngoài dự kiến như cháy nổ, rò rỉ hay tràn đổ hoá chất gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến con người và môi trường.
Xác định các tác động đến môi trường của từng hoạt động, thông thường gồm có:
Cạn kiệt tài nguyên.
Ô nhiễm môi trường: đất, nước, không khí
Góp phần gây biến đổi môi trường: hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzône, mưa axít,
Góp phần gây mất cân bằng sinh thái.
Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Bảng 5.1 Bảng Tổng Hợp Các Kcmt Môi Trường Đáng Kể Tại Phân Xưởng Hóc Môn
STT
KCMT đáng kể
Khu vực liên quan
Hoạt động liên quan
Cá nhân, bộ phận liên quan
1
Khí thải
Toàn phân xưởng
- Các phương tiện ra vào xuất, nhập hàng
Cán bộ – công nhân viên làm việc tại xưởng.
2
Bụi (bụi kim loại và bụi cát)
Tổ mài
Mài thô, mài bén kềm
Công nhân các tổ mài
Tổ móc mũi
Tạo mũi kềm
Công nhân tổ móc mũi
Tổ phun cát
Phun cát tạo độ bóng cho kềm
Công nhân tổ phun cát và công nhân làm việc tại các vị trí mài bén lân cận
2
Hơi và mùi dung môi
Tổ mài
- Nấu keo để dán bánh xe da
Công nhân phụ trách dán keo
Tổ công nhật
- Hóa chất in logo sản phẩm
- Công nhân phụ trách in logo và công nhân tổ công nhật.
3
Nước thải
Tổ mài thô
Nước hấp thu bụi mài
Công nhân làm việc tại các tổ mài, tổ móc mũi, tổ phun cát và nhân viên phụ trách thu gom nước thải.
Tổ móc mũi
Nước hấp thu bụi mài
Tổ phun cát
Nước giải nhiệt
Các lavabo và nhà vệ sinh
Vệ sinh cá nhân
Tất cả công nhân viên của phân xưởng
Căntin
- Chế biến thức ăn
- Vệ sinh nhà ăn
Nhân viên căntin
4
Chất thải nguy hại
Bộ phận cơ khí, động lực
Bảo trì máy móc, thiết bị
Nhân viên bộ phận kỹ thuật
Tổ mài, phun cát
- Mài thô,mài bén
- Phun cát
- Công nhân bộ phận mài
- Công nhân bộ phận phun cát
Tổ công nhật
- Lau hóa chất sau khi in logo
-Vệ sinh công nghiệp
- Dán keo lên hộp sản phẩm
Công nhân tổ công nhật
Văn phòng
Sử dụng các thiết bị văn phòng (máy in, máy photocopy)
Nhân viên thuộc các phòng ban
Toàn phân xưởng
Chiếu sáng
Nhân viên bộ phận kỹ thuật
5
Chất thải rắn sản xuất
(rác kim loại, cát rơi vãi, sản phẩm hư hỏng, bao bì hỏng,)
Tổ mài
Mài thô, mài bén kềm
Công nhân các tổ mài
Tổ móc mũi
Tạo mũi kềm
Công nhân tổ móc mũi
Tổ phun cát
Phun cát tạo độ bóng cho kềm
Công nhân tổ phun cát và công nhân làm việc tại các vị trí mài bén lân cận
Tổ công nhật
Đóng gói sản phẩm
Công nhân phụ trách đóng gói
- Kho thành phẩm
- Kho nguyên liệu
Nhập và lưu nguyên liệu, sản phẩm.
Nhân viên nhà kho
Văn phòng
Sử dụng các thiết bị văn phòng phẩm
Tất cả nhân viên các phòng ban
6
Chất thải rắn sinh hoạt
Nhà ăn
- Chế biến thức ăn
- Vệ sinh nhà ăn
Nhân viên phụ trách nhà ăn
Toàn phân xưởng
Vệ sinh cá nhân
Tất cả công nhân viên của phân xưởng
7
Tiếng ồn
Tổ mài
Mài thô, mài bén, móc mũi
Công nhân làm việc tại phân xưởng
Tổ phun cát
Phun cát
Công nhân làm việc tại phân xưởng
5.3.2 Đánh giá khía cạnh môi trường và xác định khía cạnh môi trường đáng kể
Công ty cần thiết lập hệ thống các tiêu chí để đánh giá các KCMT và xác định các KCMT đáng kể.
Thủ tục nhận diện, đánh giá các KCMT và các KCMT đáng kể được thể hiện ở phụ lục 1A.
Hướng dẫn xác định KCMT của phân xưởng Hóc Môn được thể hiện ở phụ lục 1B.
Bảng 5.2 Các Khía Cạnh Môi Trường Tại Phân Xưởng Hóc Môn – Công Ty Cổ Phần Kềm Nghĩa
Vị trí
Hoạt động
Đầu vào
Đầu ra
Khía cạnh môi trường
Tác động môi trường
KHU VỰC SẢN XUẤT
Tổ mài
Mài bóng, đánh bóng kềm bằng đá mài
Đá mài, bánh xe da
Dung dịch keo
Giấy nhám
Điện
Dầu bôi trơn
Găng tay, giẻ lau
Dây thun
Bụi đá mài, badớ
Keo rơi vãi
Giấy nhám sau sử dụng dính keo
Tiếng ồn, nhiệt
Tia lửa điện
Găng tay, giẻ lau dính dầu nhớt, dính keo
Dây thun dính dầu nhớt
Sử dụng nguyên vật liệu
Tiêu thụ năng lượng điện
Chất thải lỏng nguy hại
Chất thải rắn nguy hại
Tiếng ồn
Bụi kim loại
Nhiệt độ
Nguy cơ chạm điện, cháy nổ
Tai nạn lao động
Tiêu hao nguyên, nhiên liệu
Tiêu hao năng lượng
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường làm việc của công nhân.
Ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh.
Thiệt hại về tài sản và tính mạng con người.
Tổ phun cát
Phun cát lên kềm để tạo độ bóng
Điện
Cát
Máy cung cấp hơi phun cát
Nước giải nhiệt cho máy
Găng tay cao su, giẻ lau
Dung dịch keo
Ống nhựa
Tiếng ồn, nhiệt độ
Cát phun thải
Bụi cát
Nước thải giải nhiệt
Găng tay, giẻ lau dính keo, cát
Hộp đựng keo
Ống nhựa thải
Tiêu thụ điện
Tiếng ồn
Nhiệt độ
Bụi cát
Chất thải rắn nguy hại
Nước thải giải nhiệt
Tiêu hao năng lượng điện
Tiêu hao tài nguyên
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường làm việc của công nhân.
Ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh.
Tổ mài, móc mũi
Mài, móc mũi tạo độ bén cho mũi kềm
Điện
Đá mài
Thùng chứa nước hấp thụ mạt kim loại
Găng tay, giẻ lau
Tiếng ồn
Tia lửa điện
Nước thải chứa mạt kim loại
Găng tay, giẻ lau dính bụi kim loại, dầu
Tiêu thụ năng lượng điện
Tiêu thụ nguyên vật liệu
Chất thải rắn và lỏng nguy hại
Bụi kim loại
Tiếng ồn
Nguy cơ chạm điện, cháy nổ
Tai nạn lao động
Tiêu hao năng lượng.
Tiêu hao tài nguyên.
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường làm việc của công nhân.
Thiệt hại về con người và tài sản.
Tổ mài bén
Mài tạo độ bén cho kềm
Điện
Đá mài
Giẻ lau
Dầu xả cốt
Tiếng ồn
Bụi kim loại
Bụi đá mài
Hơi dung môi
Giẻ lau dính bụi kim loại, dầu.
Tiêu thụ năng lượng điện
Tiếng ồn
Chất thải rắn nguy hại
Hơi dung môi
Tiêu hao năng lượng.
Tiêu hao nguyên liệu
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân và khu vực dân cư xung quanh.
Tổ công nhật
In logo + vệ sinh + KCS
Dòng điện
Hóa chất
Găng tay, giẻ lau
Dụng cụ chứa hóa chất
Hơi hóa chất
Hóa chất rơi vãi
Găng tay, giẻ lau dính hóa chất
Dụng cụ dính hóa chất
Tiêu thụ năng lượng điện
Tiêu thụ nguyên, nhiên liệu
Hơi dung môi
Chất thải nguy hại
Tiêu hao năng lượng, tài nguyên.
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân
Đóng gói
Bao bì
Thùng carton
Băng keo
Hột nhựa hút ẩm
Bao bì thải
Thùng carton bị hỏng
Băng keo thải
Hột nhựa rơi vãi
Chất thải rắn không nguy hại
Chất thải rắn nguy hại
Tiêu thụ nguyên vật liệu
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Tiêu hao tài nguyên.
Hoạt động
Đầu vào
Đầu ra
Khía cạnh môi trường
Tác động môi trường
KHU VỰC VĂN PHÒNG
Thiết lập văn bản trên máy tính và in văn bản
Điện
Máy tính
Máy in
Giấy
Mực in
Giấy thải
Mực in thải
Đĩa vi tính, board mạch hư.
Tiêu thụ điện
Ánh sáng màn hình máy vi tính
CTR tái chế (giấy)
CTR nguy hại.
Tiêu hao tài nguyên.
Ảnh hưởng đến sức khỏe nhân viên.
Gây ô nhiễm môi trường đất.
Sử dụng và bảo trì máy lạnh
Điện
Máy lạnh
Khí thải
Máy lạnh hư và không còn sử dụng
Tiêu thụ điện
Rò rỉ khí R12
CTNH
Tiêu hao tài nguyên
Ô nhiểm môi trường không khí
Ô nhiễm môi trường đất
Sử dụng máy fax, máy photocopy
Điện
Giấy
Mực in
Giấy thải
Mực in thải
Khí thải từ máy photo
Tiêu thụ điện
Tiêu thụ nguyên vật liệu
Phát sinh khí thải
Tiêu hao năng lượng
Tiêu hao tài nguyên
Ô nhiễm môi trường không khí
Ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.
Sử dụng văn phòng phẩm
Giấy, bút
Kẹp giấy
Kim bấm
Bóng đèn, pin
Giấy thải
Bút, kẹp giấy, thải
Bóng đèn, pin hư
Tiêu thụ tài nguyên
CTNH
Chất thải sinh hoạt.
Tiêu hao tài nguyên
Gây ô nhiễm môi trường đất, nuớc.
Sinh hoạt công nhân viên
Điện
Nước
Vật dụng sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt
Tiêu thụ năng lượng điện
Tiêu thụ tài nguyên
Phát sinh CTR
Tiêu hao năng lượng
Tiêu hao tài nguyên
Gây ô nhiễm môi trường đất.
Bảo trì, sửa chữa máy móc
Dầu, nhớt
Que hàn
Điện
Nước
Găng tay, giẻ lau
Dầu, nhớt thải
Xỉ hàn, khói hàn
Khí gió hàn
Tiếng ồn
Bụi kim loại
Găng tay, giả lau dính dầu nhớt
Tia lửa điện
Tiêu thụ nhiên liệu
Tiếng ồn, khí thải
CTR nguy hại
Chất thải lỏng nguy hại
Nguy cơ chạm điện, cháy nổ
Tiêu hao tài nguyên
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và môi trường xung quanh
Thiệt hại về tài sản và tính mạng con người
Hoạt động
Đầu vào
Đầu ra
Khía cạnh môi trường
Tác động môi trường
KHO VẬT TƯ
Nhập, xuất và lưu trữ nguyên vật liệu
Sử dụng điện, máy tính
Thùng giấy
Hóa chất
Nhiên liệu
Bao bì, thùng chứa
Các loại nguyên liệu sản xuất: đá mài, bánh xe da, băng keo, dây thun,
Trang thiết bị bảo hộ lao động.
Các nguyên vật liệu hư hỏng.
Bốc hơi dung môi
Tiếng ồn
Tiêu thụ điện
Chất thải rắn
Sự cố cháy nổ
Sự cố đổ tràn hóa chất
Tiếng ồn
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Thiệt hại về tài sản và tính mạng con người.
KHU VỰC CANTEEN
Chế biến thức ăn
Thực phẩm và gia vị
Gas
Nước
Điện
Thức ăn chín
Nguyên liệu thải
Gas rò rỉ
Nước thải
Tiêu thụ nguyên vật liệu
Tiêu thụ nhiên liệu
Tiêu thụ điện, nước
Phát sinh CTR
Phát sinh nước thải
Rò rỉ gas
Nguy cơ cháy nổ
Tiêu hao nguyên vật liệu
Tiêu hao nhiên liệu
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Nguy cơ cháy nổ
Thu dọn khay
Khay chứa thức ăn thừa
Thùng chứa thức ăn thừa
Nước
Khay sạch
Thức ăn thừa
Nước thải
Tiêu thụ nước
Phát sinh chất thải thực phẩm (hữu cơ)
Tiêu hao tài nguyên
Ô nhiễm môi trường đất, nước
Vệ sinh
Giẻ lau bàn
Giẻ lau nhà
Nước
Rác thực phẩm
Giẻ lau bẩn
Nước thải
Tiêu thụ nước
Phát sinh chất thải
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước
Sinh hoạt của nhân viên
Điện
Nước
Vật dụng sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt
Tiêu thụ nước
Tiêu thụ điện
Phát sinh nước thải, chất thải
Tiêu hao tài nguyên
Ô nhiễm môi trường đất, nước
KHO BÁN THÀNH PHẨM
Nhập hàng, xuất hàng
- Hàng hóa đã đóng thùng.
- Xe vận chuyển.
- Xe đẩy tay.
- Băng keo, bút.
- Thùng chứa sản phẩm hỏng.
- Băng keo hỏng, lõi băng keo.
- Bút lông thải.
- Xe đẩy hỏng
- Chất thải rắn.
- Ô nhiễm môi trường đất.
Lưu trữ
- Hàng hóa đã đóng thùng.
- Thùng giấy.
- Thùng giấy hỏng
- Chất thải rắn không nguy hại.
- Nguy cơ cháy nổ
- Ô nhiễm môi trường đất.
- Thiệt hại tài sản và tính mạng con nguời.
Bảng 5.3 Bảng Đánh Giá Các KCMT Của Phân Xưởng Hóc Môn
Hoạt động
Khía cạnh
Tình trạng
Tiêu chí đánh giá
Trọng số
Tổng điểm
Kết luận
PL
BC
TS
MĐ
KS
Mài bóng
Sử dụng nguyên vật liệu
N
0
1
1
1
0
1
3
ĐK
Tiêu thụ năng lượng điện
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Chất thải nguy hại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Tiếng ồn
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Bụi kim loại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Nhiệt độ
N
1
0
1
0
1
1
3
ĐK
Nguy cơ chạm điện, cháy nổ
E
1
1
0
1
0
2
6
ĐK
Tai nạn lao động
E
1
1
0
1
1
2
8
ĐK
Phun cát
Tiêu thụ năng lượng điện
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Tiêu thụ nguyên liệu
N
0
1
1
1
0
1
3
ĐK
Tiếng ồn
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Bụi cát
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Nhiệt độ
N
1
0
1
0
1
1
3
ĐK
Chất thải nguy hại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Mài, móc mũi kềm
Tiêu thụ năng lượng điện
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Tiêu thụ nguyên vật liệu
N
0
1
1
1
0
1
3
ĐK
Tiếng ồn
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Chất thải nguy hại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Bụi kim loại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Nguy cơ chạm điện, cháy nổ
E
1
1
0
1
0
2
6
ĐK
Tai nạn lao động
E
1
1
0
1
1
2
8
ĐK
Mài bén
Tiêu thụ năng lượng điện
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Tiếng ồn
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Chất thải rắn nguy hại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Hơi dung môi
N
1
1
1
1
1
1
5
ĐK
In logo + vệ sinh + KCS
Tiêu thụ năng lượng điện
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Sử dụng hóa chất
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Hơi dung môi
N
1
1
1
1
1
1
5
ĐK
Chất thải rắn nguy hại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Đóng gói
Tiêu thụ nguyên vật liệu
N
0
0
1
0
0
1
1
KĐK
Chất thải rắn không nguy hại
N
1
0
1
0
0
1
2
KĐK
Chất thải rắn nguy hại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
KHU VỰC VĂN PHÒNG
Sử dụng các thiết bị văn phòng
Sử dụng nguyên vật liệu
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Tiêu thụ điện, nước
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
CTR nguy hại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
CTR không nguy hại
N
1
0
1
0
0
1
2
KĐK
Thắp sáng
Tiêu thụ năng lượng điện
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Chất thải nguy hại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Sinh hoạt của nhân viên
Tiêu thụ điện, nước
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Chất thải sinh hoạt
N
1
0
1
1
0
1
3
ĐK
Nước thải sinh hoạt
N
1
0
1
1
1
1
4
ĐK
KHO VẬT TƯ
Xuất nhập hàng
Tiếng ồn
N
1
0
0
0
1
1
2
KĐK
Chất thải rắn không nguy hại
N
1
0
0
0
0
1
1
KĐK
Khí thải
N
1
1
0
1
1
1
4
ĐK
Lưu trữ
Tiêu thụ năng lượng điện
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Chất thải rắn nguy hại
N
1
1
1
1
0
1
4
ĐK
Đổ tràn hóa chất
E
1
1
0
1
1
2
8
ĐK
Nguy cơ cháy nổ
E
1
1
0
1
0
2
6
ĐK
CANTEEN
Chế biến thức ăn
Tiêu thụ nguyên vật liệu
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Tiêu thụ điện, nước
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
Tiêu thụ gas
N
1
0
1
0
1
1
3
ĐK
CTR sinh hoạt
N
1
0
1
1
0
1
3
ĐK
Nước thải
N
1
0
1
1
1
1
4
ĐK
Rò rỉ gas, nguy cơ cháy nổ
E
1
1
0
1
1
2
8
ĐK
Vệ sinh nhà ăn
Tiêu thụ nước
N
0
0
1
0
1
1
2
KĐK
CTR sinh hoạt
N
1
0
1
1
0
1
3
ĐK
Nuớc thải
N
1
0
1
1
1
1
4
ĐK
Bảo trì, sửa chữa máy móc
Tiêu thụ nhiên liệu
A
1
0
1
0
1
1,5
4,5
ĐK
Tiếng ồn
A
1
1
1
1
0
1,5
6
ĐK
Khí thải
A
1
1
0
1
1
1,5
6
ĐK
Chất thải nguy hại
A
1
1
0
1
1
1,5
6
ĐK
Nguy cơ chạm điện, cháy nổ
E
1
1
0
1
1
2
8
ĐK
5.4 CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC
Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục xác định yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ liên quan đến các KCMT của mình. Các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác này áp dụng cho các KCMT có liên quan đến các hoạt động, sản phẩm của công ty.
Thủ tục xác định yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác được thể hiện ở phụ lục 2A.
Danh mục các văn bản pháp luật áp dụng cho công ty được thể hiện ở phụ lục 2B.
5.5 XÂY DỰNG MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG
5.5.1 Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường
Từ danh sách các KCMT đáng kể và CSMT, tổ chức sẽ thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường thích hợp cho các KCMT ý nghĩa. Để thực hiện mục tiêu và chỉ tiêu đề ra, tổ chức sẽ tiến hành xây dựng một hoặc nhiều chương trình môi trường. Để một chương trình môi trường đạt hiệu quả cần xác định trách nhiệm thực hiện cho mỗi phòng/ban hay cá nhân, xác định phương pháp thực hiện và thời gian hoàn thành nhiệm vụ.
5.5.1.1 Thiết lập mục tiêu
Khi thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu môi trường, phân xưởng cần quan tâm đến các vấn đề sau:
Yêu cầu của CSMT.
Các KCMT đáng kể. KCMT đáng kể cho biết vấn đề quan trọng về môi trường mà phân xưởng phải xem xét đến khi thiết lập mục tiêu. Không phải tất cả các KCMT đáng kể đều phải lập mục tiêu mà chỉ lập đối với những KCMT cấp thiết, còn những khía cạnh còn lại phải đề xuất các giải pháp theo dõi và kiểm soát.
Các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác.
Kết quả đánh giá tác động môi trường.
Quan điểm của các bên hữu quan.
Các yêu cầu tài chính: mục tiêu phải phù hợp với yêu cầu tài chính của phân xưởng.
Xem xét các kết quả từ cuộc họp xem xét lãnh đạo trước đó.
Nguồn lực cần thiết để đáp ứng mục tiêu đề ra.
Các yêu cầu về mặt kinh doanh. Phân xưởng có thể đưa mục tiêu môi trường vào kế hoạch kinh doanh hàng năm nhằm đảm bảo các mục tiêu này đồng bộ với hệ thống quản lý của phân xưởng.
Phạm vi mà điều kiện kinh tế, kỹ thuật cho phép.
5.5.1.2 Thiết lập chỉ tiêu
Khi thiết lập chỉ tiêu phải xuất phát từ các yêu cầu của mục tiêu, cần phải đề ra và đáp ứng được những mục tiêu của phân xưởng. Chỉ tiêu phải được cụ thể hoá thành giá trị khi có thể để nâng cao một cách liên tục thành tích hoạt động môi trường.
5.5.1.3 Các điểm cần lưu ý khi thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu
Mục tiêu và chỉ tiêu phải có giới hạn hợp lý và có thể đo được.
Mục tiêu nào phù hợp với tài chính, nguồn lực, thời gian và nhân sự của phân xưởng thì thực hiện trước. Không nên xây dựng tất cả mục tiêu ngay lần đầu tiên mà cần từng bước thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế.
Các mục tiêu và chỉ tiêu phải được xem xét lại định kỳ và khi cần thiết để phù hợp với các thay đổi.
Các mục tiêu phải được lập thành văn bản và đào tạo cho mọi người biết họ phải làm gì để hỗ trợ hoàn thành mục tiêu. Có nhiều cách thực hiện như: thông báo bằng văn bản, triển khai đào tạo theo nhiều nhóm nhỏ trong từng phân xưởng.
5.5.1.4 Xây dựng chương trình môi trường
Chương trình môi trường là các kế hoạch hoạt động để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường. Chương trình QLMT phải được lập thành văn bản.
Những điểm quan trọng cần xem xét khi xây dựng chương trình môi trường:
Các bước hoạt động đều phải nêu rõ trách nhiệm thực hiện, việc cần phải làm, thời gian hoàn thành và các nguồn lực cần có.
Trách nhiệm thực hiện bao gồm người chịu trách nhiệm chính, các thành viên tham gia hỗ trợ, phòng ban hỗ trợ.
Chương trình cần ưu tiên thực hiện các mục tiêu quan trọng và phù hợp với tình hình thực tế. Các mục tiêu có thể ngắn hạn hoặc dài hạn, cần chia nhỏ mục tiêu dài hạn thành các mục tiêu nhỏ, ngắn hạn để dễ thực hiện và theo dõi.
Các CTQLMT phải được xem xét lại hàng năm và khi cần thiết để thích ứng kịp thời với mọi sự thay đổi. Khi hoàn thành và kết thúc mục tiêu, đồng thời thiết lập một mục tiêu mới thì CT QLMT cũng phải thay đổi tương ứng.
5.5.2 Phương pháp thiết lập
Mục tiêu môi trường được thiết lập ở tất cả các bộ phận chức năng quan trọng mà có ảnh hưởng đến môi trường và được phê duyệt bởi lãnh đạo các cấp. Mục tiêu, chỉ tiêu môi trường của phân xưởng được thiết lập bởi giám đốc/ĐDLĐ và trưởng các bộ phận.
Mục tiêu, chỉ tiêu và CTQLMT phân xưởng được biên soạn nhất quán với CSMT của phân xưởng.
CTQLMT sẽ do nhân viên phụ trách môi trường thiết lập, sau khi đã có sự kiểm tra của ĐDLĐ môi trường. Sau đó, CTQLMT phải được sự phê chuẩn của Giám đốc mới ban hành.
5.5.3 Triển khai thực hiện
Thông báo cho toàn thể nhân viên, giúp họ nhận thức được tính quan trọng của việc thực hiện phù hợp với mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
CTQLMT là cách thông báo cho toàn nhân viên biết và giúp họ nhận thức bản thân cần phải làm gì để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường.
Phương thức thông báo được thực hiện thông qua đào tạo, qua các phương tiện như văn bản, bảng báo, khẩu hiệu. . .
5.5.4 Quản lý, duy trì mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường
Các phòng liên quan dựa vào mục tiêu, chỉ tiêu của phân xưởng để thiết lập CTQLMT của từng phòng ban và báo cáo kết quả thực hiện CTQLMT cho ĐDLĐ theo định kỳ 3 tháng/1lần.
Các phòng phải lập hồ sơ ghi chép các quá trình thực hiện ISO 14001:2004 và theo dõi tiến độ thực hiện các CTQLMT tại phòng mình.
ĐDLĐ định kỳ báo cáo cho Giám đốc tình hình thực hiện mục tiêu và chỉ tiêu môi trường.
Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường cho phân xưởng Hóc Môn được thể hiện ở phụ lục 3.
5.6 NGUỒN LỰC, VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Ban lãnh đạo phải đảm bảo cung cấp các nguồn lực cần thiết cho việc thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến HTQLMT. Các nguồn lực bao gồm nhân lực và các kỹ năng chuyên môn hóa, cơ sở hạ tầng của tổ chức, công nghệ và nguồn tài chính.
Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các cá nhân và bộ phận trong HTQLMT của phân xưởng Hóc Môn được thể hiện ở phụ lục 4.
5.7 NĂNG LỰC, ĐÀO TẠO VÀ NHẬN THỨC
Đào tạo là chìa khóa thành công cho việc xây dựng và duy trì HTQLMT bởi vì mỗi nhân viên đều có thể gây ra các tác động tiềm ẩn đối với môi trường cũng như có thể đóng góp ý kiến để giảm thiểu các tác động này. Vì vậy, phân xưởng phải đảm bảo tất cả các nhân viên mà công việc của họ có tác động đáng kể lên môi trường phải có đủ năng lực và nhận thức về các KCMT đáng kể trên cơ sở giáo dục, đào tạo.
Nhân viên môi trường có nhiệm vụ lập kế hoạch đào tạo và biên soạn tài liệu đào tạo về môi trường cho toàn phân xưởng nhằm đáp ứng các yêu pháp luật và của HTQLMT. ISO 14001:2004 yêu cầu tổ chức phải:
Xác định nhu cầu đào tạo và tiến hành đào tạo.
Đảm bảo sự nhận thức của nhân viên về HTQLMT.
Đảm bảo năng lực của nhân viên.
Đánh giá tính hiệu quả của việc đào tạo.
Duy trì và lưu hồ sơ đào tạo.
Phân xưởng cần tiến hành đào tạo và đảm bảo cán bộ – công nhân viên nhận thức được các vấn đề sau:
5.7.1 Đào tạo nhận thức về HTQLMT
Đào tạo nhận thức giúp mọi thành viên trong toàn phân xưởng hiểu được vai trò và trách nhiệm của mình đối với HTQLMT. Nội dung đào tạo nhận thức cho nhân viên bao gồm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ND LV.doc