Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng đề thi và thi trắc nghiệm trực tuyến

MỤC LỤC

Lời mở đầu

CHưƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN. 1

1.1 Đặt vấn đề. 1

1.2 Yêu cầu chức năng của hệ thống . 1

1.2.1 Tin tức . 1

1.2.2 Sinh viên . 1

1.2.3 Giảng viên. 2

1.2.5 Quản trị website . 3

1.2.6 Hệ thống thi trắc nghiệm . 3

1.2.7 Tra cứu. 4

1.2.8 Phân quyền nhân viên . 4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ CÀI ĐẶT . 5

2.1 Các môi trường lập trình Webdatabase phổ biến hiện nay . 5

2.2 Các công cụ thực hiện đề tài. 7

2.2.1 Giới thiệu bộ công cụ Microsoft Visual Studio 2008 . 7

2.2.2 Giới thiệu SQL Server 2008 Express. 8

2.2.3 Bộ soạn thảo FCK editor. 9

2.3 Giới thiệu về công nghệ ASP.NET. 9

2.4 Giới thiệu về mô hình ADO.NET. 10

2.5 Quy trình thực hiện một bài toán quản lý . 10

2.6 Tìm hiểu 2 website trắc nghiệm kiến thức trực tuyến đang hoạt động. 11

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG. 13

3.1 Đặc tả hệ thống . 13

3.2 Các đối tượng cần quản lý. 13

3.2.1 Quản lý nhân viên . 13

3.2.2 Quản lý quyền nhân viên. 13

pdf70 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng đề thi và thi trắc nghiệm trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hần mềm.Với Visual Studio 2008, nhà phát triển có thể: o Viết mã code nhanh hơn Visual Studio 2008 cung cấp nhiều tính năng nâng cao hiệu quả hoạt động, chẳng hạn nhƣ công nghệ IntelliSense®, chế độ hoàn chỉnh tự động, chế độ tự điều chỉnh màu, chế độ tra cứu phƣơng pháp, kiểm tra lỗi đánh máy và lỗi cú pháp, phân tích lại mã, quản lý các đoạn mã v.v...LINQ (Language-Integrated Query), tập hợp các phần mở rộng cho ngôn ngữ C# và Visual Basic để giúp nhà phát triển có một cách tiếp cận nhất quán và nếu cần truy vấn & chuyển đổi các tập hợp đối tƣợng, dữ liệu ADO.NET, XML, cơ sở dữ liệu SQL Server thì sẽ viết ít mã hơn. o Sử dụng công cụ tích hợp Visual Studio 2008 cung cấp một bộ công cụ tích hợp nhƣng không phải là để viết mã. Hệ thống dự án Visual Studio sẽ giúp nhà phát triển quản lý nhiều khía cạnh trong nỗ lực phát triển T r a n g | 8 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng phần mềm, bao gồm cả việc cài đặt và triển khai phần mềm. Trong một dự án, các tính năng nhƣ Web Forms Designer, Windows Forms Designer, Data Designer, Data Explorer, Server Explorer, công cụ tạo chƣơng trình, công cụ tìm và khắc phục lỗi và cả một chƣơng trình trợ giúp tích hợp sẽ liên kết với nhau giúp nhà phát triển làm việc hiệu quả hơn. o Xây dựng phần mềm cho Web Visual Studio 2008 cho phép nhà phát triển xây dựng các Website động và hƣớng dữ liệu (dùng kỹ thuật lập trình AJAX – JavaScript không đồng bộ và XML - để tối ƣu hoá giao diện tƣơng tác ngƣời dùng) và dễ dàng cộng tác với những nhà thiết kế có dùng Microsoft Expression Web (do sử dụng Cascading Style Sheets và các tập tin chung về dự án). Nhà phát triển có thể dễ dàng xây dựng những dịch vụ Web mà đặc điểm là tích hợp các hệ thống & ứng dụng đƣợc phân phối (theo các tiêu chuẩn Internet đã đƣợc chấp nhận rộng rãi). o Xây dựng phần mềm cho các thiết bị di động Các cải tiến trong phiên bản Visual Studio 2008 Professional tạo điều kiện thuận lợi cho việc viết phần mềm nhúng và chuyển giao các ứng dụng hấp dẫn qua điện thoại di động. Các ứng dụng này có thể cung cấp dữ liệu trong các hệ thống nghiệp vụ quan trọng cho các nhân viên cơ động. Các phần mô phỏng thiết bị mới sẽ tự động hóa các kịch bản thử nghiệm và nhờ vậy, nhà phát triển có thể mô phỏng các trƣờng hợp thay đổi, chẳng hạn nhƣ tín hiệu yếu hoặc pin hết năng lƣợng. Các nhà phát triển điện thoại đi động cũng có thể khai thác LINQ, Windows Communication Foundation và tính năng thử nghiệm thiết bị để xây dựng các ứng dụng dễ dàng hơn. 2.2.2 Giới thiệu SQL Server 2008 Express SQL Server 2008 Express là phiên bản đặc biệt của SQL Server 2008, sản phẩm của hãng phần mềm Microsoft. Sở dĩ có tên nhƣ vậy là vì hệ quản trị CSDL này sử dụng công cụ quản lý CSDL theo phong cách Express (nhanh). SQL Server 2008 cải tiến khả năng quản lý và bảo mật thông qua việc cung cấp cho toàn quyền viên nhiều công cụ điều khiển hơn trên những thể hiện cục bộ và từ xa của SQL Server. Microsoft SQL Server 2008 Express Edition miễn phí, dễ sử dụng, gọn nhẹ, và khả nhúng, dễ sao lƣu, di chuyển, bảo mật cao, là một trong những hệ quản trị CSDL hàng đầu hiện nay. T r a n g | 9 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng Các giải pháp của SQL Server 2008 o Kho Dữ liệu Microsoft SQL Server 2008 cung cấp tổng lƣợc xúc tích về nghiệp vụ, bằng cách tăng độ tƣơi mới của dữ liệu, liên kết chặt chẽ mọi hệ thống và xác thực dữ liệu mà vẫn giảm đƣợc gánh nặng cho bộ phận Công nghệ Thông tin. o Xử lý Giao dịch Trực tuyến SQL Server 2008 cung cấp một bộ máy cơ sở dữ liệu (Database engine) hiệu suất cao, có khả năng nâng cấp cho các ứng dụng nghiệp vụ quan trọng cần tính sẵn sàng và bảo mật cao nhất mà vẫn giảm đƣợc tổng chi phí quyền sở hữu nhờ tính quản lý mức toàn tổ chức. o Phát triển ứng dụng Giải pháp phát triển ứng dụng (Application Development) mang lại cho nhà phát triển mô hình lập trình, dịch vụ web và công nghệ kết nối dữ liệu toàn diện để khai thác và quản lý dữ liệu khác nhau hiệu quả. o Hợp nhất máy phục vụ SQL Server 2008 giảm chi phí phần cứng và bảo trì nhờ cung cấp giải pháp linh động hợp nhất máy phục vụ có hiệu suất và tính quản lý mức toàn tổ chức. 2.2.3 Bộ soạn thảo FCK Editor o FCK Editor là 1 công cụ soạn thảo văn bản mã nguồn mở (giống nhƣ Microsoft Word) mà có thể tích hợp vào ứng dụng web nhƣ (asp/aspx.net, php,Java,Python...) o FCK là từ viết tắt của Frederico Caldeira Knabben, nó hỗ trợ hầu hết các trình duyệt bao gồm: Internet Explorer 5.5+(Window), Firefox 1.0+, Safari 3.0+, Opera 9.5+, Mozilla 1.3+ và Netscape. o FCK Editor phát hành bao gồm 1 gói Javascript và 1 thành phần (component) dành cho .NET. 2.3 Giới thiệu về công nghệ ASP.NET ASP.NET là phiên bản kế tiếp của ASP (Active Server Pages). ASP.NET là một nền tảng hợp nhất đƣợc biên dịch trong môi trƣờng .NET Framework. Nó T r a n g | 10 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng tƣơng thích với nhiều ngôn ngữ, bao gồm Visual basic .NET, C#. Khi phát triển mạng với ASP.NET cần có các công cụ nhƣ: IIS, .NET Framework, Visual Studio .NET (hoặc Web Matrix). Các trang ASP.NET chạy nhanh, triển khai và nâng cấp đơn giản, cơ chế phát hiện và xử lý lỗi tốt, sử dụng ngôn ngữ biên dịch, là công cụ để xây dựng lên các ứng dụng đẳng cấp cao trên nền Web. Các mã viết trong ASP.NET khi triển khai trên mạng đã đƣợc dịch thành các file .dll nên các mã này không bị tiết lộ. ASP.NET hỗ trợ cho nhiều loại trình duyệt Web. 2.4 Giới thiệu về mô hình ADO.NET ADO.NET là một phần của .NET Framework, nó đƣợc xem là “bộ thƣ viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS.NET. ADO.NET đƣợc thiết kế với dạng dữ liệu “ngắt kết nối”, nghĩa là chúng ta có thể lấy cả một cấu trúc phức tạp của dữ liệu từ database, sau đó ngắt kết nối với database rồi mới thực hiện các thao tác cần thiết. Đây là một sự tiến bộ về mặt thiết kế bởi vì thiết kế ADO trƣớc đây luôn cần duy trì một kết nối trong quá trình thao tác dữ liệu. ADO.NET bao gồm 2 provider để thao tác với các cơ sở dữ liệu là OLEDB provider (nằm trong System.Data.OLEDB) dùng để truy xuất đến bất kỳ CSDL có hỗ trợ OLEDB; SQL Provider dữ liệu (nằm trong System.Data.SQLClient) chuyên dùng để truy xuất đến CSDL SQL Server (Không qua OLE DB nên nhanh hơn). Namespace Sử dụng System.Data Chứa tất cả lớp cơ sở của kiến trúc ADO.NET. System.Data.Common Chứa các lớp chia sẻ của .NET Data Providers. System.Data.SqlClient Chứa các lớp hỗ trợ hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server phiên bản 7.0 trở lên. System.Data.SqlOleDb Chứa các lớp hỗ trợ cho cở sở dữ liệu OLEDB vd Access, Oracle hay MS SQL Server phiên bản 6.5 trở về trƣớc. System.Data.Sqltypes Cung cấp các lớp hỗ trợ thao tác trên các kiểu dữ liệu cơ bản của SQL Server. 2.5 Quy trình thực hiện một bài toán quản lý Quy trình thực hiện một bài toán quản lý gồm 3 giai đoạn: phân tích, thiết kế và thực hiện.  Phân tích là quá trình tìm hiểu hết tất cả các vấn đề liên quan đến hệ thống gồm các công việc sau:  Xác định vấn đề.  Nghiên cứu hiện trạng. T r a n g | 11 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng  Nghiên cứu khả thi.  Xây dựng hợp đồng trách nhiệm.  Thiết kế là quá trình dùng mô hình để mô tả hệ thống bao gồm các công việc sau:  Thiết kế dữ liệu là quá trình thiết kế hệ thống trên một cơ sở dữ liệu. Tiến hành các thao tác xử lý dữ liệu trên đó.  Thiết kế xử lý: căn cứ vào kết quả thiết kế dữ liệu, thiết kế xử lý sẽ viết các hàm xử lý dữ liệu đó.  Thực hiện là quá trình xây dựng hệ thống thực bao gồm các công việc sau:  Cài đặt hệ thống vào máy tính: là quá trình cài đặt chƣơng trình vào một hệ thống máy thực tế.  Chạy thử nghiệm, đây là quá trình nhằm mục đích kiểm tra lỗi, sự thích ứng của chƣơng trình trƣớc khi chính thức đƣa vào sử dụng.  Khai thác: đây là giai đoạn đƣa chƣơng trình vào sử dụng. 2.6 Tìm hiểu 2 website trắc nghiệm kiến thức trực tuyến đang hoạt động 2.6.1 Website 2.6.1.1 Giới thiệu chương trình luyện thi trắc nghiệm trực tuyến Báo Thanh Niên Trang web luyện thi trắc nghiệm dành cho thí sinh chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp THPT và ĐH - CĐ. Thí sinh sẽ đƣợc luyện thi trắc nghiệm theo cấu trúc đề thi trong ngân hàng câu hỏi của Bộ Giáo dục - Đào tạo cho các môn Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh và Sinh học. Bên cạnh đó, trang web còn có những bài viết tƣ vấn ôn thi hiệu quả giúp thí sinh nắm vững lý thuyết các môn học. Trƣớc khi luyện thi trắc nghiệm, thí sinh phải đăng nhập để lƣu lại kết quả bài làm và biết số điểm cao nhất của bạn đã từng đạt đƣợc, cũng nhƣ bảng xếp hạng của thí sinh trong bài thi này. Trong phần luyện thi trắc nghiệm, thí sinh lựa chọn môn thi phù hợp với mình và trang web sẽ tự động tạo đề thi tƣơng ứng từ ngân hàng đề thi. 2.6.1.2 Ưu điểm của website  Website có giao diện đẹp.  Có hỗ trợ chấm điểm khi thi xong.  Hỗ trợ cho biết đáp án khi thi xong.  Thƣ viện đề thi phong phú. T r a n g | 12 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng 2.6.1.3 Nhược điểm của website  Không hỗ trợ lƣu bài thi khi đang làm.  Không hỗ trợ xem lại bài thi của ngƣời thi.  Không hỗ trợ xem những bài thi xuất sắc.  Không hỗ trợ tìm bài thi. 2.6.2 Website 2.6.2.1 Giới thiệu chương trình luyện thi trắc nghiệm trực tuyến Báo Tuổi Trẻ Chuyên trang thi trắc nghiệm tuyển sinh giúp các bạn sinh viên cấp 3 ôn luyện kiến thức, làm quen với cách thi trắc nghiệm. Bạn đọc sẽ đƣợc cung cấp đề thi của bảy môn Anh văn, Nga văn, Trung văn, Pháp văn, Hóa học, Vật lý, Sinh học. Để luyện thi, bạn đọc cần đăng ký tài khoản (miễn phí), hoặc sử dụng tài khoản đã từng đƣợc đăng ký trong thời gian trƣớc đây. Lƣu ý, bạn cần điền đầy đủ, chính xác (gõ dấu tiếng Việt) các thông tin đƣợc yêu cầu. Sau khi hoàn tất bài thi, điểm và đáp án sẽ đƣợc chƣơng trình gửi đến bạn ngay lập tức để bạn tham khảo. Ngoài ra, để tăng thêm tính hấp dẫn, cạnh tranh cho chƣơng trình, mƣời bạn đƣợc điểm cao nhất sẽ đƣợc vinh danh hàng tuần ở bảng top 10. 2.6.2.2 Ưu điểm của website  Website có giao diện đẹp.  Có hỗ trợ chấm điểm khi thi xong.  Hỗ trợ cho biết đáp án khi thi xong.  Thƣ viện đề thi phong phú.  Cho biết những sinh viên có điểm cao nhất. 2.6.2.3 Nhược điểm của website  Không hỗ trợ lƣu bài thi khi đang làm.  Không hỗ trợ xem lại bài thi của ngƣời thi.  Không hỗ trợ xem những bài thi xuất sắc.  Không hỗ trợ tìm bài thi. T r a n g | 13 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1 Đặc tả hệ thống Trƣờng Đại học Nha Trang cần quản lý ngân hàng đề thi và thi trắc nghiệm trực tuyến trên máy tính. Sau khi phân tích yêu cầu, em nắm đƣợc những thông tin sau: 3.2 Các đối tƣợng cần quản lý 3.2.1 Quản lý nhân viên Nhân viên đƣợc chia thành 2 loại: giảng viên và trƣởng bộ môn. Mỗi nhân viên đƣợc quản lý các thông tin sau : - Họ nhân viên. - Tên nhân viên. - Giới tính. - Ngày sinh (ngày, tháng, năm). - Địa chỉ hiện tại. - Email nhân viên. - Mật khẩu nhân viên. - Ảnh nhân viên. - Số điện thoại (chỉ quản lý một số điện thoại). - Chức vụ (chỉ quản lý chức vụ cao nhất hiện tại). Nếu là giảng viên thì quản lý thêm: bộ môn mà giảng viên đang công tác. Mỗi chức vụ ta quản lý thông tin sau: - Tên chức vụ. Mỗi bộ môn ta quản lý thông tin sau: - Tên bộ môn. 3.2.2 Quản lý quyền nhân viên Một nhân viên có thể có nhiều quyền và một quyền cũng có thể có nhiều nhân viên. Quyền quản trị, quyền tạo cấu trúc đề, quyền duyệt câu hỏi... Quyền nhân viên quản lý các thông tin sau: - Tên quyền. - Nhân viên đƣợc phân quyền. 3.2.3 Quản lý sinh viên Mỗi sinh viên thuộc một lớp học, mỗi lớp thuộc một khoa nào đó. T r a n g | 14 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng Mỗi sinh viên đƣợc quản lý các thông tin sau đây : - Họ sinh viên. - Tên sinh viên. - Giới tính. - Địa chỉ hiện tại. - Ngày sinh (ngày, tháng, năm). - Email sinh viên. - Mật khẩu sinh viên. - Lớp sinh viên đang học. Mỗi lớp học đƣợc quản lý thông tin sau : - Tên lớp. - Thuộc khoa. Mỗi khoa đƣợc quản lý thông tin sau : - Tên khoa. 3.2.4 Quản lý bài thi Bài thi trắc nghiệm là 1 tập hợp nhiều câu hỏi thi trắc nghiệm cho mỗi môn học của từng bộ môn, có phân cấp theo các cấp độ khó khác nhau đƣợc sắp xếp một cách ngẫu nhiên và theo một cấu trúc đề của từng môn học. Số lƣợng câu hỏi cho mỗi đề thi trắc nghiệm tùy theo số phần kiến thức của mỗi môn học, trong mỗi câu hỏi có 4 đáp án và chỉ có một đáp án đúng. Giảng viên là ngƣời quản lý môn học và tạo ra câu hỏi nhƣng chỉ có trƣởng bộ môn mới có quyền tạo chi tiết cấu trúc đề, có chi phí tạo câu hỏi và chi phí duyệt câu hỏi. Mỗi bài thi đƣợc quản lý các thông tin sau : - Sinh viên (sinh viên thi). - Giờ bắt đầu làm bài (tính từ lúc tạo đề). - Thời gian đã làm (thời gian sinh viên đã làm). Mỗi môn học sẽ do một hoặc nhiều giảng viên quản lý. Mỗi môn học có nhiều phần kiến thức. Mỗi môn học ta quản lý các thông tin sau: - Tên môn học. - Thuộc bộ môn. Mỗi phần kiến thức ta quản lý các thông tin sau: - Tên phần kiến thức. - Thuộc môn học. Mỗi độ khó ta quản lý thông tin sau: - Tên độ khó. T r a n g | 15 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng Mỗi cấu trúc đề ta quản lý các thông tin sau: - Ngày thi của cấu trúc đề (ngày, tháng, năm). - Thời gian thi của cấu trúc đề. - Số lƣợng câu hỏi của cấu trúc đề. - Thuộc lớp (lớp thi cấu trúc đề đó). - Nhân viên tạo cấu trúc đề (nhân viên nào tạo cấu trúc đề). Mỗi câu hỏi ta quản lý các thông tin sau: - Nội dung câu hỏi. - Ngày tạo câu hỏi (ngày, tháng, năm). - Thuộc một độ khó. - Nhân viên tạo câu hỏi (nhân viên nào tạo câu hỏi). - Nhân viên duyệt câu hỏi (nhân viên nào duyệt câu hỏi). - Ngày duyệt câu hỏi (ngày, tháng, năm). - Kết quả duyệt câu hỏi (đã duyệt hoặc chƣa duyệt). - Thuộc một phần kiến thức. Mỗi phƣơng án trả lời ta quản lý các thông tin sau: - Nội dung phƣơng án. - Đáp án đúng(đáp án đó đúng hoặc sai). - Thuộc câu hỏi. 3.2.5 Quản lý tin tức Tin tức trên website đƣợc biên soạn bởi nhân viên, có ngƣời đăng tin tức (ngƣời có quyền đăng tin) và có ngƣời duyệt tin tức (ngƣời có quyền duyệt tin tức). Mỗi tin tức thuộc một nhóm tin. Tin tức đƣợc quản lý các thông tin sau : - Tiêu đề của tin tức. - Tóm tắt của tin tức. - Chi tiết của tin tức. - Ngày đăng tin tức (ngày, tháng, năm). - Ảnh minh họa. - Nhân viên đăng tin. - Thuộc nhóm tin. - Duyệt tin (tin đó đã duyệt chƣa). Nhóm tin quản lý thông tin : - Tên nhóm tin. T r a n g | 16 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng T r a n g | 17 SVTH: Trương Phụng Tiên GVHD: Nguyễn Văn Rạng 3.4 Mô hình tổ chức dữ liệu Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lƣợc đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống. Đây là bƣớc trung gian chuyển đổi giữa mô

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_tai_xay_dung_he_thong_quan_ly_ngan_hang_de_thi_va_thi_tra.pdf