MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 3
I. NHU CẦU TIN HỌC HOÁ: 4
II. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CÔNG TÁC THƯ VIỆN: 4
III. CÁC QUI TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 5
IV. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG 8
1. Danh sách các yêu cầu 8
2. Bảng trách nhiệm các yêu cầu 8
3. Mô hình hóa 9
4. Thiết kế phần mềm 11
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 14
I. KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CŨ 15
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG MỚI 15
1. Yêu cầu nghiệp vụ 15
2. Yêu cầu tiến hoá 23
III. PHẠM VI ĐỀ TÀI 26
IV. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ 27
1. Yêu cầu nghiệp vụ 27
2. Yêu cầu tiến hoá 35
V. LỰA CHỌN MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT 37
1. Giới thiệu về Visual Basic: 37
2. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access: 38
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 39
I. MỘT SỐ QUY ƯỚC: 40
II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN 40
1. Biểu đồ phân cấp chức năng toàn hệ thống: 40
2. Biểu đồ luồng dữ liệu 42
3. Mô hình thực thể liên kết (E-R) 44
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 45
I. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 46
1. Bảng DocGia 46
2. Bảng LoaiDocGia 46
3. Bảng Sach 46
4. Bảng TheLoaiSach 46
5. Bảng TheMuon 46
6. Bảng QTMuon 47
7. Bảng CTMuon 47
8. Bảng ThamSoNguyen 47
9. Bảng TaiKhoan 47
II.THIẾT KẾ GIAO DIỆN MÀN HÌNH 47
1. Danh sách các màn hình 47
2. Chi tiết màn hình 48
III. THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA 58
PHỤ LỤC 60
CODE MỘT SỐ MODULE CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 60
KẾT LUẬN 81
1. Tự đánh giá về kết quả đề tài 81
2. Hướng phát triển 81
TÀI LIỆU THAO KHẢO 82
MỤC LỤC 83
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2841 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dung hệ thống Quản lý thư viện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc của người lớn và của thiếu nhi tương tự nhau vì thời gian có hạn nên em chỉ tập trung xây dựng hệ thống quản lý này cho hai phòng mượn và đọc của người lớn, nếu cần xây dựng hệ thống cho hai phòng của thiếu nhi thì ta chỉ cần thay chữ phòng người lớn bằng phòng cho thiếu nhi mà thôi.
IV. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
1. Yêu cầu nghiệp vụ
Nghiệp vụ yêu cầu lập thẻ độc giả
BM1
Lập thẻ độc giả
Loại thẻ độc giả : ……………………
Họ tên : ……………………………...
Ngày sinh : ………………………….
Địa chỉ : ……………………………..
Email : ………………………………
Ngày lập : …………………………...
QĐ1
Có 2 loại độc giả X, Y
Tuổi độc giả từ 18 đến 55
Thẻ có giá trị trong vòng 6 tháng
* Các bước thực hiện:
Bước 1 : nhận loại độc giả, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, email, ngày lập từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : đọc danh sách các loại độc giả, tuổi tối thiểu, tuổi tối đa, thời hạn thẻ từ cơ sở dữ liệu
Bước 4 : kiểm tra sự hợp lệ của loại độc giả, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, email, ngày lập
Bước 5 : tính tuổi độc giả
Bước 6 : kiểm tra sự hợp lệ của tuổi độc giả
Bước 7 : nếu không thoả các điều kiện trên thì đến bước 12
Bước 8 : phát sinh mã thẻ và tính ngày hết hạn của thẻ
Bước 9 : lưu loại độc giả, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, email, ngày lập, mã thẻ, ngày hết hạn vào cơ sở dữ liệu
Bước 10 : xuất loại độc giả, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, email, ngày lập, mã thẻ, ngày hết hạn ra máy in (nếu có yêu cầu)
Bước 11 : trả về loại độc giả, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, email, ngày lập, mã thẻ, ngày hết hạn cho người dùng
Bước 12 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 13 : kết thúc
Nghiệp vụ yêu cầu cập nhật thông tin thẻ độc giả
BM2
Cập nhật thông tin thẻ độc giả
Mã thẻ : ……………………………..
Địa chỉ : ……………………………..
Email : ………………………………
* Các bước thực hiện :
Bước 1 : nhận mã thẻ, địa chỉ, email từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : kiểm tra xem các thông tin về thẻ độc giả ứng với mã thẻ, địa chỉ, email có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì đọc mã thẻ, địa chỉ, email, nếu không thì đến bước 8
Bước 4 : cập nhật thông tin thẻ độc giả
Bước 5 : lưu các thông tin về thẻ độc giả sau khi được cập nhật vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 : xuất các thông tin về thẻ độc giả sau khi được cập nhật ra máy in (nếu có yêu cầu)
Bước 7 : trả về thông tin thẻ độc giả sau khi được cập nhật cho người dùng
Bước 8 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 9 : kết thúc
Nghiệp vụ yêu cầu huỷ thẻ độc giả
BM3
Huỷ thẻ độc giả
Mã thẻ : ……………………………..
* Các bước thực hiện :
Bước 1 : nhận mã thẻ độc giả từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : kiểm tra xem các thông tin về thẻ độc giả ứng với mã thẻ có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì đọc thông tin về thẻ độc giả, nếu không thì đến bước 5
Bước 4 : xoá các thông tin về thẻ độc giả cần huỷ khỏi cơ sở dữ liệu
Bước 5 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6 : kết thúc
Nghiệp vụ yêu cầu nhận sách
BM4
Nhận sách
Tên sách : …………………………...
Thể loại : ……………………………
Tác giả : ……………………………..
Nhà xuất bản : ………………………
Năm xuất bản : ……………………...
Ngày nhận : …………………………
QĐ4
Có 3 thể loại sách A, B, C
Chỉ nhận sách được xuất bản trong vòng 8 năm
* Các bước thực hiện :
Bước 1 : nhận tên sách, thể loại, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, ngày nhận từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : đọc danh sách các thể loại sách, khoảng thời gian xuất bản được phép nhận từ cơ sở dữ liệu
Bước 4 : kiểm tra sự hợp lệ của thể loại sách
Bước 5 : kiểm tra sự hợp lệ của khoảng thời gian xuất bản
Bước 6 : nếu không thoả mãn các điều kiện trên thì đến bước 9
Bước 7 : phát sinh mã sách
Bước 8 : lưu mã sách, tên sách, thể loại, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, ngày nhận vào cơ sở dữ liệu
Bước 9 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 10 : kết thúc
Nghiệp vụ yêu cầu huỷ sách
BM5
Huỷ sách
Mã sách : ……………………………
* Các bước thực hiện :
Bước 1 : nhận mã sách từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : kiểm tra xem các thông tin về sách ứng với mã sách có tồn tại hay không, nếu có thì đọc thông tin về sách, nếu không thì đến bước 5
Bước 4 : xoá các thông tin về sách cần huỷ khỏi cơ sở dữ liệu
Bước 5 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6 : kết thúc
Nghiệp vụ yêu cầu tra cứu sách
BM6A
Tra cứu sách (theo tên sách)
Tên sách : …………………………...
BM6B
Tra cứu sách (theo thể loại)
Thể loại : ……………………………
BM6C
Tra cứu sách (kết quả)
Danh sách sách
STT
Tên sách
Thể loại
Tác giả
* Các bước thực hiện :
Bước 1 : nhận tên sách hay thể loại từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : đọc tên, thể loại, tác giả của các sách thoả mãn việc tìm kiếm theo tên hay thể loại từ cơ sở dữ liệu
Bước 4 : xuất tên, thể loại, tác giả của các sách thoả mãn việc tìm kiếm theo tên hay thể loại ra máy in (nếu có yêu cầu)
Bước 5 : trả về tên, thể loại, tác giả của các sách thoả mãn việc tìm kiếm theo tên hay thể loại cho người dùng
Bước 6 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : kết thúc
Nghiệp vụ yêu cầu lập phiếu mượn sách
BM7
Lập phiếu mượn sách
Mã thẻ : ……………………………..
Họ tên : ……………………………...
Ngày mượn : ………………………...
STT
Mã sách
Tên sách
Thể loại
Tác giả
QĐ7
Chỉ cho mượn đối với thẻ độc giả còn hạn sử dụng
Sách phải không có người đang mượn
Chỉ được mượn tối đa 5 quyển sách
Thời gian mượn tối đa là 4 ngày
*Các bước thực hiện :
Bước 1 : nhận mã thẻ, họ tên, ngày mượn, mã sách, tên sách, thể loại, tác giả từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : đọc tình trạng thẻ độc giả, tình trạng các sách mà độc giả muốn mượn, số sách tối đa được phép mượn, số sách độc giả đang mượn, thời gian mượn tối đa từ cơ sở dữ liệu
Bước 4 : kiểm tra các qui định trong QĐ7
Bước 5 : nếu không thoả các điều kiện trong QĐ7 thì đến bước 10
Bước 6 : cập nhật lại tình trạng của các sách mà độc giả được phép mượn và tính ngày trả sách
Bước 7 : lưu mã thẻ, họ tên, ngày mượn, mã sách, tên sách, thể loại, tác giả, ngày trả vào cơ sở dữ liệu
Bước 8 : xuất mã thẻ, họ tên, ngày mượn, mã sách, tên sách, thể loại, tác giả, ngày trả ra máy in (nếu có yêu cầu)
Bước 9 : trả về mã thẻ, họ tên, ngày mượn, mã sách, tên sách, thể loại, tác giả, ngày trả cho người dùng
Bước 10 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11 : kết thúc
Nghiệp vụ yêu cầu nhận trả sách
BM8
Nhận trả sách
Mã phiếu : …………………………..
Mã sách : ……………………………
* Các bước thực hiện :
Bước 1 : nhận mã phiếu, mã sách từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : kiểm tra xem các thông tin về phiếu mượn sách ứng với mã phiếu có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì đọc thông tin về phiếu mượn sách, nếu không thì đến bước 6
Bước 4 : loại bỏ các thông tin của sách được trả khỏi thông tin về phiếu mượn sách và cập nhật lại tình trạng của sách được trả
Bước 5 : lưu thông tin về phiếu mượn sách sau khi đã loại bỏ các thông tin của sách được trả vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : kết thúc
Yêu cầu tiến hoá
Yêu cầu cập nhật qui định lập thẻ độc giả
BM9
Cập nhật qui định lập thẻ độc giả
Tuổi tối thiểu : ………………………
Tuổi tối đa : …………………………
Thời hạn thẻ (tháng) : ……………….
Danh sách các loại độc giả
STT
Loại độc giả
* Các bước thực hiện:
Bước 1 : nhận tuổi tối thiểu, tuổi tối đa, thời hạn thẻ, danh sách các loại độc giả từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : đọc tuổi tối thiểu, tuổi tối đa, thời hạn thẻ, danh sách các loại độc giả đang được áp dụng từ cơ sở dữ liệu
Bước 4 : cập nhật các qui định
Bước 5 : lưu tuổi tối thiểu, tuổi tối đa, thời hạn thẻ, danh sách các loại độc giả đang được áp dụng sau khi cập nhật vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : kết thúc
Yêu cầu cập nhật qui định nhận sách
BM10
Cập nhật qui định nhận sách
Nhận sách được xuất bản trong vòng (năm) : ………………………………….
Danh sách các thể loại sách
STT
Thể loại sách
* Các bước thực hiện:
Bước 1 : nhận khoảng thời gian xuất bản có thể nhận được, danh sách các thể loại từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : đọc khoảng thời gian xuất bản có thể nhận được, danh sách các thể loại đang áp dụng từ cơ sở dữ liệu
Bước 4 : cập nhật các qui định
Bước 5 : lưu khoảng thời gian xuất bản có thể nhận được, danh sách các thể loại đang áp dụng sau khi cập nhật vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : kết thúc
Yêu cầu cập nhật qui định lập phiếu mượn sách
BM11
Cập nhật qui định lập phiếu mượn sách
Số lượng sách tối đa được mượn : ….
Thời gian mượn tối đa (ngày) : ……..
* Các bước thực hiện:
Bước 1 : nhận số lượng sách tối đa được mượn, thời gian mượn tối đa từ người dùng
Bước 2 : kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : đọc số lượng sách tối đa được mượn, thời gian mượn tối đa đang áp dụng từ cơ sở dự liệu
Bước 4 : cập nhật các qui định
Bước 5 : lưu số lượng sách tối đa được mượn, thời gian mượn tối đa đang áp dụng sau khi cập nhật vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 : đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : kết thúc
LỰA CHỌN MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT
1. Giới thiệu về Visual Basic:
Dùng Visual Basic 6 là cách nhanh và tốt nhất để lập trình cho Microsoft Windows. Cho dù bạn là chuyên nghiệp hay mới mẻ đối với chương trình Windows, Visual Basic 6 sẽ cung cấp cho bạn một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hoá việc triển khai lập trình ứng dụng cho MS Windows.
Phần “ Visual ” đề cập đến phương pháp được sử dụng để tạo giao diện đồ hoạ ( Graphical User Interface hay viết tắt là GUI). Có sẵn những bộ phận hình ảnh, gọi là controls, có thể sắp đặt vị trí và quyết định các đặc tính của chúng trên một khung màn hình, gọi là form.
Phần “ Basic ” đề cập đến ngôn ngữ Basic ( Beginners All Purpose Symbolic Instruction Code), một ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học, được chế ra cho các khoa học gia ( những người không có thì giờ để học lập trình điện toán) dùng.
Visual Basic đã được ra từ MSBasic, do Bill Gates viết từ thời dùng cho máy tính 8 bit 8080 hay Z80. Hiện nay nó chứa đến hàng trăm câu lệnh ( commands), hàm ( functions) và từ khoá ( keywords). Rất nhiều commands, functions liên hệ trực tiếp đến MS Windows GUI. Những người mới bắt đầu có thể viết chương trình bằng cách học chỉ một vài commands, functions và keywords. Khả năng của ngôn ngữ này cho phép những người chuyên nghiệp hoàn thành bất kỳ điều gì nhờ sử dụng ngôn ngữ lập trình MS Windows nào khác.
Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ ( Relational Database Management System) là hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai thác dữ liệu theo mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
Từ phiên bản Microsoft Access đầu tiên phát hành vào năm 1992 đến Microsoft Access 2000 đã qua năm phiên bản. Microsoft Access là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến cho các máy tính PC
Microsoft Access 2000 cung cấp hệ thống chương trình ứng dụng rất mạnh, giúp người dùng mau chóng và dễ dàng lập các chương trình ứng dụng thông qua các query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. MỘT SỐ QUY ƯỚC:
Chỉ chức năng một tiến trình nào đó
Tác nhân ngoài
Kho dữ liệu
Các mũi tên chỉ chiều chuyển động của dữ liệu
II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN
1. Biểu đồ phân cấp chức năng toàn hệ thống:
QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Quản lý thẻ
Quản lý độc giả
Quản lý sách
1.1. Phân rã chức năng Quản lý thẻ:
QUẢN LÝ THẺ
Nhận phiếu yêu cầu
Xét duyệt phiếu yêu cầu
Cấp thẻ
Xác định độc giả vi phạm
Hình thức xử lý
1.2. Phân rã chức năng quản lý sách
QUẢN LÝ SÁCH
Phân loại sách
Thống kê sách
Nhập sách mới
Thông tin đặc biệt
Ghi số cá biệt
Danh sách sách
Lưu kho
Liên hệ mua sách
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Độc giả
Quản lý thư viện
Nhà cung cấp
Yêu cầu độc giả
Trả lời của thư viện
Yêu cầu mua sách
Trả lời của nhà cung cấp
2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Quản lý thẻ
quản lý sách
quản lý độc giả
Sách
Thẻ
Độc giả
Người quản lý
độc giả
Thông tin về thẻ
Yêu cầu thông tin về độc giả
Yêu cầu tìm kiếm thông tin về độc giả
Yêu cầu thông tin về sách
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý thẻ
Nhận phiếu yêu cầu
Cấp thẻ
Hình thức xử lý
Xác định độc giả vi phạm
Xét duyệt phiếu yêu cầu
Người quản lý
Độc giả
Phiếu
Thẻ thư viện
Yêu cầu mượn sách
trả lời kết quả sau khi duyệt phiếu
Đưa ra hình thức xử lý
duyệt phiếu
Người quản lý
Quyết định cấp thẻ
Mô hình thực thể liên kết (E-R)
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Bảng DocGia
2. Bảng LoaiDocGia
3. Bảng Sach
4. Bảng TheLoaiSach
5. Bảng TheMuon
6. Bảng QTMuon
7. Bảng CTMuon
8. Bảng ThamSoNguyen
Bảng TaiKhoan
II.THIẾT KẾ GIAO DIỆN MÀN HÌNH
1. Danh sách các màn hình
STT
Màn hình
Chức năng
1
Màn hình chính
Màn hình chính của hệ thống
2
splashscr
Màn hình splash giới thiệu
3
Đăng nhập
Màn hình đăng nhập vào hệ thống.
4
Danh mục sách
Quản lý thông tin về sách của thư viện
5
Danh mục độc giả
Quản lý thông tin độc giả.
6
Lập thẻ thư viện
Lập thẻ thư viện cho độc giả
7
Mượn trả sách
Thực hiện quá trình mượn trả sách
8
Thay đổi quy định
Thay đổi những quy định đã thiết lập ban đầu.
9
Thêm người dùng
Thêm mới người dùng.
10
Quản lý người dùng
Xóa, sửa người dùng của quản lý.
11
Phân quyền
Phân quyền cho người dùng.
2. Chi tiết màn hình
Màn hình chính
MH Chinh
Form_Load
MH sflashscr
khoidong
MH đăng nhập
khoidong
Connect DB
khoidong
4
3
2
1
1: Form Quản lý thư viện: hệ thống menu
2: Các button view icon: hiển thị những chức năng trên list view
3: List view : hiển thị những icon chức năng
4: frame : hiển thị tên và quyền truy cập vào của người dùng
Màn hình danh mục sách
Người dùng sử dụng form này khi nhập sách mới, thêm, cập nhật, xóa, tra cứu sách
1
MH DM sách
Form_Load
Lấy dữ liệu
Thực hiện
MH DM sách
Hiển thị thông tin lên form
1
2
5
4
3
2
1: Form Danh mục sách
2: Textbox để thực hiện tra cứu về sách ( tra cứu tương ứng với cột của lưới datagird ). Người dùng nhập vào thông tin cần tra cứu, chương trình sẽ tự động lọc từ từ trên lưới datagird và hiển thị cho người dùng chọn lựa.
3: DataGrid hiển thị thông tin về danh sách sách và thông tin tương ứng về sách ở bên dưới. Khi người dùng nhấp chuột vào DataGrid thì thông tin tương ứng sẽ được hiển thị ở bên dưới lưới
4: Frame hiển thị thông tin về sách, người dùng có thể nhập thông tin vào frame này để thực hiện các chức năng thêm , cập nhật, xóa sách khi cần theo nhu cầu
5: Button thực hiện các chức năng thêm, cập nhật, xóa các sách và thoát form.
Groupbox thông tin về sách :
STT
Tên
Kiểu
Ý nghĩa
1
txttext(0)
String
Mã sách
2
txttext(1)
String
Tên sách
3
txttext(2)
String
Tác giả
4
txttext(3)
String
Nhà xuất bản
5
txttext(4)
String
Năm xuất bản
6
txttext(5)
String
Tổng số bản
7
txttext(6)
String
Tình trạng sách
8
txttext(7)
String
Số trang
9
cboTheloai
String
Thể loại sách
10
cboNgonngu
String
Ngôn ngữ sách
11
DTPkr
Date
Ngày nhập sách
Tra cứu thông tin của một sách :
Nhập: nhập thông tin cần tìm vào các ô textbox trên các cột tương ứng của lưới để tra cứu theo tiêu chí mong muốn
Xuất: Danh sách thông tin sách theo tiêu chuẩn tra cứu / không hiển thị sách nếu không tìm thấy
Thuật giải: (Mã giả )
IF tìm thấy THEN
Hiển thị danh sách hợp đồng lên màn hình.
ELSE
Danh sách sẽ rỗng
END IF
Lưu thông tin của một sách :
Nhập: Thông tin tra cứu theo hình thức phù hợp, thông tin cần cập nhật
Xuất: Thông báo đã lưu/ Thông báo không thể lưu
Thuật giải: (mã giả )
IF tìm thấy THEN
Hiển thị thông tin tìm được lên màn hình
Lưu trong TABLE SACH
IF Lưu được THEN
Thông báo đã lưu và
Hiển thị TABLE SACH mới lên màn hình với mẫu tin đã được lưu
ELSE
Báo lỗi không thể lưu được.
END IF
ELSE
Sửa thông tin của một sách :
Nhập: Thông tin tra cứu theo hình thức phù hợp, thông tin cần sửa
Xuất: Thông báo đã sửa/ Thông báo không thể sửa.
Thuật giải: (Mã giả)
IF tìm thấy THEN
Hiển thị thông tin tìm được lên màn hình
Sửa trong TABLE SACH
IF sửa được THEN
Thông báo đã sửa và
Hiển thị TABLE SACH mới lên màn hình với mẫu tin đã được sửa
ELSE
Báo lỗi không thể sửa được.
END IF
ELSE
Thông báo không tồn tại mẫu tin
END IF
Màn hình danh mục các độc giả
Người dùng sử dụng form này khi nhập sách mới, thêm, cập nhật, xóa, tra cứu độc giả
MH DM ĐG
Form_Load
Lấy dữ liệu
Thực hiện
MH DM ĐG
Hiển thị thông tin lên form
1
2
2
1
4
5
3
1: Form Danh mục độc giả
2: Textbox để thực hiện tra cứu về độc giả ( tra cứu tương ứng với cột của lưới datagird ). Người dùng nhập vào thông tin cần tra cứu, chương trình sẽ tự động lọc từ từ trên lưới datagird và hiển thị cho người dùng chọn lựa.
3: DataGrid hiển thị thông tin về danh sách độc giả và thông tin tương ứng về độc giả ở bên dưới. Khi người dùng nhấp chuột vào DataGrid thì thông tin tương ứng sẽ được hiển thị ở bên dưới lưới
4: Frame hiển thị thông tin về độc giả, người dùng có thể nhập thông tin vào frame này để thực hiện các chức năng thêm , cập nhật, xóa độc giả khi cần theo nhu cầu
5: Button thực hiện các chức năng thêm, cập nhật, xóa các độc giả và thoát form.
Groupbox thông tin về sách :
STT
Tên
Kiểu
Ý nghĩa
1
txttext(0)
String
Mã độc giả
2
txttext(1)
String
Tên độc giả
3
txttext(2)
String
Giới tính
4
txttext(3)
String
Địa chỉ
5
txttext(4)
String
Điện thoại
6
txttext(5)
String
Email
7
cboMaloaiDG
String
Thể loại độc giả
8
DTPkr
Date
Ngày sinh
Tra cứu thông tin của một độc giả :
Nhập: nhập thông tin cần tìm vào các ô textbox trên các cột tương ứng của lưới để tra cứu theo tiêu chí mong muốn
Xuất: Danh sách thông tin độc giả theo tiêu chuẩn tra cứu / không hiển thị độc giả nếu không tìm thấy
Thuật giải: (Mã giả )
IF tìm thấy THEN
Hiển thị danh sách hợp đồng lên màn hình.
ELSE
Danh sách sẽ rỗng
END IF
Lưu thông tin của một độc giả :
Nhập: Thông tin tra cứu theo hình thức phù hợp, thông tin cần cập nhật
Xuất: Thông báo đã lưu/ Thông báo không thể lưu
Thuật giải: (Mã giả )
IF tìm thấy THEN
Hiển thị thông tin tìm được lên màn hình
Lưu trong TABLE DOCGIA
IF Lưu được THEN
Thông báo đã lưu và
Hiển thị TABLE DOCGIA mới lên màn hình với mẫu tin đã được lưu
ELSE Báo lỗi không thể lưu được.
END IF
ELSE
Sửa thông tin của một độc giả :
Nhập: Thông tin tra cứu theo hình thức phù hợp, thông tin cần sửa
Xuất: Thông báo đã sửa/ Thông báo không thể sửa.
Thuật giải: (Mã giả)
IF tìm thấy THEN
Hiển thị thông tin tìm được lên màn hình
Sửa trong TABLE DOCGIA
IF sửa được THEN
Thông báo đã sửa và
Hiển thị TABLE DOCGIA mới lên màn hình với mẫu tin đã được sửa
ELSE
Báo lỗi không thể sửa được.
END IF
ELSE
Thông báo không tồn tại mẫu tin
END IF
Màn hình lập thẻ thư viện cho độc giả
Khi độc giả có nhu cầu lập thẻ thư viện, người dùng mở form này lên để thực hiện
Thực hiện các chức năng lưu, xóa thẻ thư viện của độc giả :
+ Chọn độc giả cần lập thẻ trong combobox : nếu độc giả chưa có thẻ thư viện thì button Lưu-F2 sẽ hiện ra cho lưu, nếu độc giả đã có thẻ thư viên rồi thì nút Lưu-F2 sẽ không hiện ra mà chỉ có button Xóa-F4 hiển thị
+Chọn những yêu cầu cần thiết nhấn Lưu hoặc Xóa để thực hiện
+Chọn Trở ra để quay về màn hình chính
Màn hình Mượn – Trả Sách
Khi độc giả có nhu cầu mượn sách hoặc trả sách, thực hiện
Thực hiện các chức năng mượn trả sách của độc giả :
+ Chọn Tab Mượn hoặc Trả sách theo yêu cầu
*Mượn sách : ( chưa thực hiện hoàn chỉnh )
+ Chọn độc giả cần mượn sách trong combobox : nếu độc giả chưa có thẻ thư viện thì button Lập thẻ sẽ hiện ra cho lập thẻ
+Chọn những Quyển sách độc giả muốn mượn : double_click lên sách muốn mượn hoặc chọn sách rồi nhấn vào button “>>” để chọn, làm ngược lại để bỏ.
+ Kiểm tra số sách độc giả đang giữ ( nếu có), thời hạn trả sách để độc giả biết.
+Nhấp nút chấp nhận khi muốn mượn sách
+Chọn Trở ra để quay về màn hình chính
*Trả sách : (tương tự như Mượn sách)
Màn hình thay đổi quy định
Khi có nhu cầu thay đổi các quy đinh của quản lý thì người dùng mở form này lên thực hiện.
+ Cho phép thay đổi, xóa, tra cứu các tham số
Màn hình thêm người dùng
Khi có nhu cầu thêm người dùng, quản lý chạy form này để thêm
Thêm người dùng mới cho chương trình
Màn hình danh sách người dùng
Hiển thị những người đang có quyền trong phần mềm này, người quản lý có thể thay đổi, xóa , cập nhật những người dùng.
III. THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA
Các số liệu thử nghiệm và kiểm tra
Độc giả
Sách
ThamSoNguyen
TaiKhoan
Thể Loại Sách
PHỤ LỤC
CODE MỘT SỐ MODULE CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
* Form main:
'Option Explicit
Public taikhoan As String
Public quyen As String
Dim PreWith As Long, PreHeight As Long
Private Sub CmdIcon_Click()
If ListFunct.View = lvwIcon Then
ListFunct.View = lvwList
Else
ListFunct.View = lvwIcon
End If
End Sub
Private Sub CmdMenu_Click(Index As Integer)
On Error GoTo exitt
Dim i As Integer
For i = 0 To 5
CmdMenu(i).BackColor = &HC0FFC0
Next
CmdMenu(Index).BackColor = &H80000018
ListFunct.ListItems.Clear
ListFunct.Icons = ImageList1(Index)
ListFunct.SmallIcons = ImageList1(Index)
For i = 1 To ImageList1(Index).ListImages.Count
If ImageList1(Index).ListImages.Item(i).Tag "un" Then
Set mItem = ListFunct.ListItems.Add(key:=ImageList1(Index).ListImages.Item(i).key, Text:=ImageList1(Index).ListImages.Item(i).key, Icon:=ImageList1(Index).ListImages.Item(i).key, SmallIcon:=ImageList1(Index).ListImages.Item(i).key)
End If
Next i
exitt:
End Sub
Private Sub Command7_Click()
frmSplashscr.Show 1
End Sub
Private Sub Command9_Click()
If MsgBox("Bạn có chắc chắn thoát không ?", vbYesNo, "Thông Báo") = vbYes Then
End
End If
End Sub
Private Sub Form_Load()
''On Error GoTo nextx
'Dim rs As Recordset
'Set rs = New Recordset
'rs.Open "select * from sec_user where isadmin=1 and usergroupid=" + curuser.EmployeeID, cn, 1, 3
'If rs.RecordCount = 0 Then
'CmdMenu(5).Visible = False
'End If
frmDangnhap.Show vbModal, Me
Text1.Text = taikhoan
Text2.Text = quyen
Connect_To_DataBase
PreWith = Me.Width
PreHeight = Me.Height
CmdMenu_Click (0)
nextx:
End Sub
Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer)
' deletePWD
End
End Sub
Private Sub ListFunct_DblClick()
Dim rs As Recordset
Set rs = New Recordset
'Tro giup
If CmdMenu(2).BackColor = &H80000018 Then
Select Case ListFunct.SelectedItem.Index
Case 1
frmSplashscr.Show 1
Case 2
MsgBox ("Chức năng này chưa được cài đặt")
End Select
Exit Sub
End If
' Tra cuu
If CmdMenu(1).BackColor = &H80000018 Then
Select Case ListFunct.SelectedItem.key
Case "Tra cứu sách"
FrmDMSach.Show 1
Case "Tra cứu độc giả"
FrmDSDG.Show 1
Case "Tra cứu thẻ thư viện"
MsgBox ("Chức năng này chưa được cài đặt")
End Select
Exit Sub
End If
'danh muc
If CmdMenu(0).BackColor = &H80000018 Then
Select Case ListFunct.SelectedItem.key
Case "Danh sách độc giả"
FrmDSDG.Show 1
Case "Ca làm việc"
MsgBox ("Chức năng này chưa được cài đặt")
Case "Danh mục thẻ thư viện"
MsgBox ("Chức năng này chưa được cài đặt ")
Case "Danh mục sách "
FrmDMSach.Show 1
End Select
Exit Sub
End If
' Hệ thống
If CmdMenu(5).BackColor = &H80000018 Then
Select Case ListFunct.SelectedItem.key
Case "Cấu hình chương trình"
MsgBox ("Chức năng này chưa được cài đặt ")
Case "Cấp quyền"
frmPhanQuyen.Show 1
Case "Thay đổi quy định"
frmTDQD.Show 1
Case "Người sử dụng"
frmNewUser.Show 1
Case "Nhóm sử dụng"
frmUser.Show 1
Case "Bỏ kết nối cơ sở dữ liệu"
mnudisconnect_Click
Case "Kết nối cơ sở dữ liệu"
mnuconnect_Click
End Select
Exit Sub
End If
' xu ly
If CmdMenu(3).BackColor = &H80000018 Then
Select Case ListFunct.SelectedItem.key
Case "Thẻ độc giả"
frmLapthe.Show 1
Case "Mượn trả sách"
frmMuonTraSach.Show 1
End Select
Exit Sub
End If
End Sub
Private Sub ListFunct_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
ListFunct_DblClick
End If
End Sub
Private Sub mnubackup_Click()
Dim rs As Recordset
End Sub
Private Sub mnuconnect_Click()
If cn.State adStateOpen Then
'frmODBCLogon.Show 1
Frame2.Enabled = True
ListFunct.Enabled = True
Dim rs As Recordset
Set rs = New Recordset
'Connect_To_DataBase
'rs.Open "select * from sec_user where isadmin=1 and usergroupid=" + curuser.EmployeeID, cn, 1, 3
'If rs.RecordCount = 0 Then
' CmdMenu(5).Visible = False
'Else
CmdMenu(5).Visible = True
'End If
Else
Exit Sub
End If
End Sub
Private Sub mnuDangnhap_Click()
frmDangnhap.Show 1
Text1.Text = taikhoan
Text2.Text = quyen
End Sub
Private Sub mnuDG_Click()
FrmDSDG.Show 1
End Sub
Private Sub mnudisconnect_Click()
Dim Msg As String
If cn.State = adStateOpen Then
Msg = "Không kết nối vào CSDL"
response = MsgBox(Msg, vbQuestion + vbOKCancel, "Thông báo")
If response = vbOK Then
cn.Close
CmdMenu_Click 0
Frame2.Enabled = False
'ListFunct.Enabled = False
ListFunct.Enabled = False
Else
'txtQuery.SetFocus
End If
End If
End Sub
Private Sub mnuexit_Click()
If MsgBox("Bạn có chắc chắn thoát không?", vbYesNo, "Thông báo") = vbYes Then
End
End If
End S
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24712.doc