Bước 1: Sử dụng phương pháp bottom up tìm các chức năng chi tiết.
Bước 1.1 Từ kết quả của quá trình khảo sát ta có bảng ghi lại toàn bộ hoạt động của hệ thống. Gạch chân tất cả động từ( và bổ ngữ của động từ) liên quan đến công việc của hệ thống.
Bước 1.2 Trong danh sách chức năng đã tìm ra ở bước 1 tìm và loại bỏ chức năng trùng hợp.
Bước 1.3 Gom nhỏ các chức năng đơn giản do một người thực hiện lại thành các chức năng lớn hơn.
Bước 1.4 Trong danh sách chức năng tại Bước 1.3 loại bỏ chức năng không có ý nghĩa trong hệ thống.
Bước 1.5 Chỉnh sửa lại những chức năng đã được chọn ở Bước 1.4.
Bước 2: Sử dụng phương pháp top down để gom nhóm các chức năng thành các chức năng cao hơn.
Một số định hướng trong việc gom nhóm chắc năng: ở mức cao nhất của nghiệp vụ, 1 chức năng chính sẽ làm được 1 trong 3 điều: Cung cấp sản phẩm, cung cấp dịch vụ, quản lý tài nguyên. Khi phân rã 1 chức năng thành các chức năng con có thể căn cứ vào 1 số gợi ý.
108 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống thông tin quản điểm trung học cơ sở trường Chu Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p.
Bảng thống kê danh hiệu học sinh đạt được của từng cá nhân, của từng lớp, và cả trường theo học kì, năm học.
Phiếu kết quả học tập của từng cá nhân, của từng lớp.
Bảng thống kê danh hiệu học sinh đạt được của từng cá nhân, của từng lớp.
Bảng danh sách học sinh phải thi lại ở từng phân môn
Bảng điểm THCS cho từng cá nhân lưu theo từng lớp.
Bảng tỷ lệ học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu..
Bảng số học sinh lưu ban, số học sinh tốt nghiệp.
Tài nguyên:
Phần cứng: hồ sơ bằng giấy tờ,máy tính, thiết bị kết nối giữa các phòng ban, máy tính phục vụ việc tra cứu thông tin
Cán bộ:giáo viên chủ nhiệm các lớp trực tiếp nhập điểm qua internet hoặc tới phòng nhập điểm có sự hỗ trợ 2 chuyên viên công nghệ thông tin hỗ trợ nhập điểm luôn trực tại phòng nhập điểm, 2 nhân viên phòng thống kê ,2 nhân viên phòng thanh tra,2 nhân viên phòng in phiếu,ban giám hiệu gồm có 1 người giám sát các quá trình nhập điểm.
Nhu cầu huấn luyện: Sau khi triển khai phần mềm, các nhân viên đi tập huấn 1 tuần
Ý kiến: hiện tại hệ thống được trang bị khá tốt về phần cứng nhưng khá cồng kềnh về mặt nhân sự. Sau khi triển khai phần mềm có thể thu gọn hệ thống
Bảo trì hệ thống gần như không có
Chất lượng công việc: do thủ công nên chất lượng chưa cao, sai sót còn xảy ra trong quá trình nhập điểm
Giải pháp đề xuất:
Giải pháp: Thực hiện kết nối các máy tính trong hệ thóng chung trong mạng internet, thực hiện phân quyền trong việc chia sẻ nguồn cơ sở dữ liệu
Tùy vào số lượng máy mỗi bộ phân mà số lượng nhân sự cũng sẽ tương đương như vậy.
Thành lập đội bảo trì máy tính
Dự trù thiết bị
Cấu hình thiết bị
Tên thiết bị / Mô tả
Số lượng
Giá
Bộ vi xử lý
Intel Core i5-650 (LGA1156, 3.2GHz, 4M L3 cache)
10
11.240.000
Quạt cho CPU
CPU P4-SK 478
10
650.000
MainBoard
ASUS P7P55D-E Intel P55 Express chipset - Socket1156
10
13.450.000
Ổ đĩa cứng
250GB Seagate Freeagent Go (Black) 2.5inch
10
6.680.000
Ram
DDR3 1GB /1066 KINGMAX
10
5.400.000
Vỏ máy
HCT 2666
10
1.960.000
Nguồn
ATX/420W/24 CHÂN (POCA)
10
2.290.000
Màn hình
17”-LG-T713S
10
17.680.000
Bàn phím
BENQ-M106
10
1.640.000
Chuột
GENIUS 120
10
820.000
Card mạng
SURECOM/CNET/LINK PRO 10/100 MBPS (chipset VIA)
10
820.000
SWITCH
SW 16 PORT (Surecom/SMC EZ6508TX, Realtek, MDI-MDIX)
1
621.000
VGA
Asus 512MB DDR2 64bits Extreme EAH4350 SILENT/DI
10
10.537.000
THÀNH TIỀN
60.478.000
Thiết bị ngoại vi
Tên thiết bị / Mô tả
Số lượng
Giá
Máy quét
EPSON-660
2
1.896.000
Máy in
HP Deskjet D1560
2
3.032.000
Máy Camera
CANON MD-140
2
13.760.000
Thành tiền
17.188.000
Phần mềm
Hệ điều hành tối thiểu Windows XP, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008,Visual Studio 2008, phần mềm gõ tiếng việt Unikey, Bộ Microsof Office 2007 hoặc 2010.
Kế hoạch triển khai dự án
Tiến độ triển khai dự án
Giai đoạn
Người
Người/tháng
Bắt đầu
Kết thúc
CB tin học
Người dùng
Khảo sát
1
1
1
21/11/2010
21/12/2010
Tổng hợp, Phân tích
1
1
1
26/12/2010
26/1/2010
Thiết kế sơ bộ
1
1
1
15/12/2010
27/1/2010
Thiết kế chi tiết
1
1
1
27/1/2011
28/2/2011
Phát triển chương trình
1
1
1
01/03/2011
30/03/2011
Thử nghiệm và sửa đổi
1
1
1
01/04/2011
05/05/2011
Chuyển đổi các thông tin và cài đặt hệ thống
1
1
1
10/05/2011
17/05/2011
Bảo trì
1
1
1
18/05/2011
19/05/2011
Đội ngũ tham gia:
Phân tích thiết kế hệ thống :1 người.
Chương II- Phân tích hệ thống quản lý điểm.
Sơ đồ phân rã chức năng
Các bước xây dựng
Bước 1: Sử dụng phương pháp bottom up tìm các chức năng chi tiết.
Từ kết quả của quá trình khảo sát ta có bảng ghi lại toàn bộ hoạt động của hệ thống. Gạch chân tất cả động từ( và bổ ngữ của động từ) liên quan đến công việc của hệ thống.
Trong danh sách chức năng đã tìm ra ở bước 1 tìm và loại bỏ chức năng trùng hợp.
Gom nhỏ các chức năng đơn giản do một người thực hiện lại thành các chức năng lớn hơn.
Trong danh sách chức năng tại Bước 1.3 loại bỏ chức năng không có ý nghĩa trong hệ thống.
Chỉnh sửa lại những chức năng đã được chọn ở Bước 1.4.
Bước 2: Sử dụng phương pháp top down để gom nhóm các chức năng thành các chức năng cao hơn.
Một số định hướng trong việc gom nhóm chắc năng: ở mức cao nhất của nghiệp vụ, 1 chức năng chính sẽ làm được 1 trong 3 điều: Cung cấp sản phẩm, cung cấp dịch vụ, quản lý tài nguyên. Khi phân rã 1 chức năng thành các chức năng con có thể căn cứ vào 1 số gợi ý.
Kí hiệu và sử dụng
Chức năng
Quan hệ phân cấp
Mô tả công việc mà tổ chức cần làm. Tên gọi thường là động từ + bổ ngữ
Mô tả các chức năng được phân rã thành các chức năng con, các chức năng này quan hệ phân cấp với chức năng cha, con
Ký hiệu
Chức năng
Ký hiệu
Quan hệ phân cấp
Áp dụng bài toán
1.1- Mô tả:
Giáo viên chủ nhiệm cầm sổ điểm chính của lớp mình chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm đăng nhập vào hệ thống để nhập danh sách học sinh,cập nhật danh sách học sinh ,nhập danh sách giáo viên bộ môn, và nhập môn học của lớp theo yêu cầu của BGH. Nhập danh sách và lý lịch trích ngang của học sinh lớp mình chủ nhiệm vào hệ thống, công việc chỉ thực hiện một lần vào đầu năm lớp 6 và kiểm tra lại vào đầu năm học của các lớp tiếp theo giáo viên chủ nhiệm có nhiệm vụ gạch tên và xóa bỏ những học sinh đã chuyển trường hoặc chuyển lớp, thêm mới những học sinh chuyển từ nơi khác vào lớp mình. Hàng tháng, Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra sổ điểm chính của lớp theo tháng. Nếu trong sổ điểm chính giáo viên bộ môn dạy lớp mình chủ nhiệm chưa nhập điểm trong tháng đó thì giáo viên chủ nhiệm yêu cầu giáo viên bộ môn nhập đủ điểm. Sau khi có đủ thành phần điểm của các môn học theo yêu cầu, giáo viên bộ môn tiến hành đăng nhập vào hệ thống điểm của lớp mình bằng tài khoản đã được cung cấp và tiến hành nhập điểm thành phần đúng thời gian quy định của BGH sau thời gian quy định thì hệ thống sẽ đóng tạm thời không cho giáo viên truy cập vào.Sau khi giáo viên chủ nhiệm hoàn tất việc nhập điểm cho lớp mình chủ nhiệm. Phòng nhập điểm có trách nhiệm kiểm tra thông tin giáo viên chủ nhiệm đưa lên có đầy đủ hay không?.Sau đó phòng nhập điểm xuất ra thông tin về lý lịch cơ bản của học sinh, về điểm hằng tháng để phụ huynh học sinh có thể theo dõi tình hình học tập của con họ. Cuối học kì, phòng nhập điểm có nhiệm vụ xuất ra điểm trung bình môn học kì, xuất điểm trung bình học kì, xuất kết quả xếp loại đạo đức và xuất ra danh hiệu học sinh cho từng học kì. Cuối năm, phòng nhập điểm có nhiệm vụ xuất ra điểm trung bình môn cả năm, xuất điểm trung bình cả năm, kết quả xếp loại hạnh kiểm và xuất danh hiệu thi đua, điểm THCS của từng học sinh theo từng năm học mà học sinh đó đạt được. Thông báo lên website để phụ huynh và học sinh tìm kiếm kết quả học tập của cá nhân học sinh theo lớp, theo họ tên, ngày sinh có thể theo dõi. Chuyển dữ liệu sang phòng thanh tra và phòng thống kê.
Dữ liệu được chuyển từ phòng nhập điểm sang phòng thanh tra. Phòng thanh tra đăng nhập vào hệ thống, ban thanh tra có nhiệm vụ kiểm tra đối chiếu thông tin lý lịch và điểm của học sinh có chuẩn hay không? Kết quả học tập, xếp loại của từng học sinh đúng hay sai? Kiểm tra số liệu thống kê của phòng thống kê đủ hay chưa? Nếu số liệu của phòng thông kê là chuẩn và dữ liệu mà phòng nhập điểm chuyển xuống không có gì sai sót thì phòng thanh tra phản hồi lại cho phép phòng nhập điểm chuyển dữ liệu xuống phòng in phiếu để phòng in phiếu thực hiện nhiệm vụ của mình.Nếu phòng thanh tra phát hiện sai sót thì cũng phải báo lại cho phòng nhập điểm để điều chỉnh theo đúng kết quả mà học sinh có được. Sau đó phòng nhập điểm mới chuyển dữ liệu xuống cho phòng in phiếu thực hiện nhiệm vụ của mình.
Dữ liệu chuyển từ phòng nhập điểm sang phòng thống kê. Phòng thống kê đăng nhập vào hệ thống và sử dụng quyền truy cập của mình để thực hiện nhiệm vụ. Phòng thống kê chỉ được đăng nhập sau khi phòng thanh tra phản hồi lại kết quả thanh tra kết quả học tập của học sinh. Căn cứ vào dữ liệu mà phòng nhập điểm đã chuyển xuống phòng thống kê thống kê tất cả những dữ liệu theo yêu cầu gồm có: thống kê theo kết quả học tập theo từng loại giỏi, khá,trung bình, yếu, kém, thống kê kết quả rèn luyện đạo đức của từng cá nhân, của từng lớp, của trường, thống kê kết quả số lượng học sinh lưu ban, số lượng học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại trung bình, Thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch.Sau khi thống kê xong phòng thống kê chuyển dữ liệu thống kê xuống cho phòng thanh tra để phòng thanh tra kiểm tra lại kết quả thống kê. Và chờ kết quả phản hồi từ phòng thanh tra.
Phòng in phiếu đăng nhập và sử dụng quyền truy cập của mình để lấy những thông tin cần thiết để có thể xuất ra phiếu điểm cho từng học sinh theo từng học kì và theo từng năm học. Đồng thời với những dữ liệu sẵn có phòng in phiếu xuất ra những mẫu báo cáo nộp lên cho BGH và phòng giáo dục.
1.2- Các chức năng được lựa chọn:
Đăng nhập và hệ thống.
Nhập danh sách học sinh.
Nhập danh sách giáo viên bộ môn.
Nhập danh sách môn học
Nhập điểm thành phần
Kiểm tra thông tin
Xuất ra thông tin về lý lịch cơ bản
Xuất ra điểm trung bình môn học kì,
Xuất điểm trung bình học kì,
Xuất kết quả xếp loại đạo đức
Xuất ra danh hiệu học sinh
Xuất ra điểm trung bình môn cả năm
Xuất điểm trung bình cả năm
Kết quả xếp loại hạnh kiểm
Xuất danh hiệu thi đua, điểm THCS
Kiểm tra đối chiếu thông tin lý lịch và điểm của học sinh
Kiểm tra số liệu thống kê
Đăng nhập vào hệ thống tại phòng thống kê
Thống kê theo kết quả học tập,
Thống kê kết quả rèn luyện
Thống kê kết quả số lượng học sinh lưu ban.
Thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp.
Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi
Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá
Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại trung bình.
Thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch.
Tìm kiếm thông tin và kết quả học tập.
Đăng nhập của phòng in phiếu
Lấy những thông tin
Xuất ra phiếu điểm
Xuất ra những mẫu báo cáo
1.3- Loại bỏ chức năng trùng lặp, ta có danh sách chức năng:
Đăng nhập vào hệ thống .
Nhập danh sách học sinh.
Nhập danh sách giáo viên bộ môn.
Nhập điểm cho từng học sinh.
Xuất ra thông tin về lý lịch cơ bản
Xuất ra điểm trung bình môn học kì,
Xuất điểm trung bình học kì,
Xuất kết quả xếp loại đạo đức
Xuất ra danh hiệu học sinh
Xuất ra điểm trung bình môn cả năm
Xuất điểm trung bình cả năm
Xuất kết quả xếp loại hạnh kiểm
Xuất danh hiệu thi đua.
Xuất điểm THCS.
Kiểm tra đối chiếu điểm của học sinh
Kiểm tra số liệu thống kê
Thống kê theo kết quả học tập,
Thống kê kết quả rèn luyện đạo đức
Thống kê kết quả số lượng học sinh lưu ban.
Thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp
Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi
Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá.
Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại trung bình
Thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch
Tìm kiếm thông tin và kết quả học tập.
Xuất ra phiếu điểm
Xuất ra những mẫu báo cáo
1.4- Gom nhóm chức năng do 1 người thực hiện:
Đăng nhập,Nhập danh sách học sinh,cập nhật danh sách học sinh, ,Thống kê số học sinh theo từng lớp, số học sinh chuyển tới, số học sinh chuyển đi, Nhập danh sách giáo viên bộ môn,cập nhật danh sách giáo viên,giáo viên chuyển đến, giáo viên biên chế, giáo viên hợp đồng, giáo viên chuyển đi, giáo viên về hưu, Nhập điểm thành phần, thống kê thời gian nhập điểm đúng, lập báo cáo giáo viên nhập điểm.
Xuất điểm trung bình môn học kì, xuất điểm trung bình học kì, xuất điểm trung bình môn cả năm, , xuất điểm trung bình cả năm, xuất kết quả hạnh kiểm của học sinh, xuất danh hiệu thi đua của học sinh, xuất điểm THCS.
Đăng nhập, Thống kê theo kết quả học tập, Thống kê kết quả rèn luyện đạo đức, Thống kê kết quả số học sinh lưu ban của năm học, Thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá, Thống kê học sinh tốt nghiệp loại trung bình.
Đăng nhập, Kiểm tra số liệu thống kê rèn luyện đạo đức, kiểm tra số liệu thống kê kết quả học tập, kiểm tra số liệu thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp, kiểm tra số liệu thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi, kiểm tra số liệu thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá, kiểm tra số liệu thống kê học sinh tốt nghiệp loại trung bình, kiểm tra số liệu thống kê số học sinh không đủ điều kiện tốt nghiệp, thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch.
Đăng nhập, tìm kiếm thông tin và kết quả học tập.
1.5- Loại bỏ chức năng không có trong hệ thống.
Đăng nhập.
Kiểm tra số liệu thống kê rèn luyện đạo đức
kiểm tra số liệu thống kê kết quả học tập
Kiểm tra số liệu thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp.
Kiểm tra số liệu thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi
Kiểm tra số liệu thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá
Kiểm tra số liệu thống kê học sinh tốt nghiệp loại trung bình
Kiểm tra số liệu thống kê số học sinh không đủ điều kiện tốt nghiệp.
In phiếu điểm.
1.6- Gom nhóm thành các chức năng chính của hệ thống
Gom nhóm chức năng
Tên chức năng
Nhập danh sách giáo viên.
Quản lý danh sách giáo viên
Cập nhật danh sách giáo viên.
Thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch
Nhập danh sách môn học
Quản lý Môn học
Cập nhật môn học
Thống kê
Nhập danh sách lớp
Quản lý lớp học
Lập danh sách khối
Cập nhật thông tin lớp học
Thống kê
Nhập danh sách học sinh
Quản lý danh sách học sinh
Cập nhật danh sách học sinh
Thống kê
Nhập điểm thành phần
Quản lý điểm
Tính trung bình
Nhập loại rèn luyện
Tính điểm THCS
Lập danh hiệu thi đua
Thống kê
Tìm kiếm thông tin và kết quả học tập
Tìm kiếm
1.7- Mô hình phân cấp chức năng
Sơ đồ luồng dữ liệu
Các bước xây dựng
Xây dựng DFD mực khung cảnh (mức 0) xác định giới hạn của hệ thống. Biểu thức luồng dữ liệu mức khung cảnh gồm 1 chức năng duy nhất biểu thị toàn hệ thống đang nghiên cứu, chức năng này được nối với mọi tác nhân của hệ thống. Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài chỉ thông tin vào ra của hệ thống
Xây dựng DFD mức đỉnh( mức 1) với mức đỉnh các tác nhân ngoài của hệ thống ở mức khung cảnh được giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra. Hệ thống được phân rã thành các tiến trình mức đỉnh là các chức năng chính bên trong hệ thống theo biểu đồ phân cấp chức năng mức 1. Xuất hiện them các kho dữ liệu và luồng thông tin trao đổi giữa các chức năng mức đỉnh
Xây dựng DFD mức dưới đỉnh (mức 2 và mức dưới 2) thực hiện phân rã đối với mỗi tiến trình của mức đỉnh. Khi thực hiện phân rã ở mức này vẫn phải căn cứ vào biểu đồ phân cấp chức năng để xác định các tiến trình con sẽ xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
Kí hiệu và sử dụng:
Sử dụng:
Tiến trình: là nơi sinh ra các thông tin mới, bổ sung vào hệ thống. Tên tiến trình trùng với tên chức năng. Tiến trình gồm động từ + bổ ngữ
Tác nhân ngoài: Là người hoặc nhóm người nằm ngoài hệ thống, có tác động vào hệ thống.Tên gọi thường là Danh từ
Tác nhân trong: Là 1 chức năng trong hệ thống nhưng trình bày ở trang khác của biểu đồ.Tên gọi giống tên tiến trình
Luồng:là luồng thông tin vào tiến trình.Tên gọi là Danh từ và tính từ
Kho dữ liệu: Nơi cất giữ thông tin, để 1 hoặc nhiều chức năng sử dụng.Tên thường gồm danh từ + tính từ
Kí hiệu
Hình 1 : Tiến trình
Áp dụng bài toán
Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh( mức 0)
Biểu diễn tổng quát các chức năng.
Xác đinh rõ các tác nhân ngoài tác động, các luồng thông tin tác động từ các tác nhân ngoài
HC-2.1- Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh( mức 1)
Biểu diễn chi tiết hơn mức 0.
Phân rã bộ phận chính thành các chức năng chính trong sơ đồ phân rã chức năng
HC-2.2-Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh- mức 1
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh( mức 2)
Phân rã các chức năng thành các chức năng con
Thiết lập mối quan hệ giữa các chức năng con này,bổ sung các luồng dữ liệu trong hệ thống
Bổ sung các tác nhân, kho vào trong hệ thống
HC-2.3-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng quản lý danh sách giáo viên
HC-2.4- Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng quản lý danh sách môn học
HC-2.5-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng quản lý khối, lớp.
HC-2.6-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng quản lý danh sách học sinh.
HC-2.7-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng Điểm.
H-C2.8-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng Tìm kiếm.
Đặc tả chức năng chi tiết
Sơ đồ luồng hệ thống và sơ đồ phân cấp đều gói các chức năng vào 1 “hộp đen”, chưa giải thích rõ ràng các chức năng cơ bản chúng. Đặc tả chức năng là quá trình giải thích chức năng bằng cách diễn tả trực tiếp.
Một đặc tả chức năng bao gồm 2 phần
Phần đầu đề: tên chức năng, các dữ liệu vào, các dữ liệu ra
Phần thân: mô tả nội dung xử lý, ở đó thường sử dụng các phương tiện mô tả như phương trình toán học, bảng quyết định, sơ đồ khối,các ngôn ngữ tự nhiên cấu trúc hóa
Quản lý danh sách giáo viên
Phần tiêu đề
Dữ liệu đầu vào: hồ sơ giáo viên.
Dữ liệu đầu ra: danh sách giáo viên.
Phần thân
Danh sách giáo viên dạy bộ môn.
Danh sách giáo viên chủ nhiệm.
If (thông tin= giao_vien_moi)
Nhập(giao_vien)
Else
Xóa(giao_vien)
Quản lý danh sách học sinh
Phần tiêu đề
Dữ liệu đầu vào: hồ sơ học sinh
Dữ liệu đầu ra: danh sách học sinh
Phần thân
Danh sách học sinh học tại khối, lớp
If (thông tin= học sinh mới)
Nhập(hoc_sinh)
Else
Xóa(hoc_sinh)
Quản lý môn học
Phần tiêu đề
Dữ liệu đầu vào: danh sách môn học của trường THCS
Dữ liệu đầu ra: Môn học theo khối, lớp
Phần thân
If (Khối,lớp= 6 && khối,lớp=7)
Xóa( hóa học )
Else if(khối,lớp=8)
begin
Thêm( hóa học)
If(hoc_ki=1) xóa( nhạc) .
If(hoc_ki=2) nhạc=họa
Else tất cả các môn.
Quản lý điểm
Phần tiêu đề:
Dữ liệu đầu vào: thành phần điểm, kết quả rèn luyện(hạnh kiểm).
Dữ liệu đầu ra: ĐTBMH,ĐTBHK, ĐTBMCN, ĐTBCN, Danh hiệu thi đua, Điểm THCS.
Phần thân:
Thành phần điểm gồm có:điểm miệng, điểm 15 phút, điểm 45 phút, điểm thi học kì. Mỗi học kì phải có đủ đầu điểm theo quy định.
ĐKTTX + 2 x ĐKTĐK + 3 x ĐKTHK
ĐTBMHK = ----------------------------------------------------------
Tổng các hệ số
2x (ĐTBMHK toán+ ĐTBMHK văn) + ĐTBMHKVật lí +...
ĐTBHK = ------------------------------------------------------------------
Tổng các hệ số
ĐTBMHK_1 + 2 x ĐTBMHK_II
ĐTBMCN = -----------------------------------------------------
3
- Danh hiệu thi đua
Học lực giỏi + hạnh kiểm tốt= Học sinh giỏi.
Học lực giỏi + hạnh kiểm khá= Học sinh khá.
Học lực khá + hạnh kiểm tốt= học sinh tiên tiến.
Học lực khá+ hạnh kiểm khá= học sinh tiên tiến.
Học lực khá+ hạnh kiểm trung bình= học sinh trung bình.
Học lực trung bình + hạnh kiểm tốt (khá, trung bình..)= học sinh TB
Học lực yếu+ hạnh kiểm tốt(khá, trung bình…)= học sinh yếu.
Học lực kém+ hạnh kiểm tốt(khá, trung bình…)= học sinh kém.
- Tính điểm THCS xét tốt nghiệp từng năm học:
Loại A : 5 điểm THCS.
Loại B: 4.5 điểm THCS.
Loại C: 4 điểm THCS.
Loại D: 3.5 điểm THCS.
Loại E: 3 điểm THCS.
Loại F: 2.5 điểm THCS.
Thống kê:
Thống kê số lượng học sinh xếp loại trong học kì và trong năm học theo lớp:
Tỷ lệ= (số học sinh thỏa mãn điều kiện / tổng số học sinh) x 100%
Quản lý khối lớp
Phần tiêu đề
Dữ liệu vào: danh sách khối, số lượng lớp của khối
Dữ liệu ra: Tên khối+ tên lớp.
Phần thân
Phân công lớp:
Tên khối+ số thứ tự= tên lớp
Ví dụ: 6A1, 7A3,8A5,9A14.
Phân công lớp:
Lớp
Chuyên
Chọn
Thường
Lớp được phân công
x
Lớp được phân công
x
Lớp được phân công
x
Tìm kiếm
Phần tiêu đề:
Dữ liệu vào: thông tin tìm kiếm: họ tên học sinh hoặc tên lớp hoặc cả hai.
Dữ liệu ra: thông tin của cá nhân học sinh, thông tin của lớp.
Phần thân:
-----------------------------------------------------------------------------
Chương III- Phân tích hệ thống về dữ liệu
ER mở rộng
Xác định kiểu dữ liệu thực thể.
Xác định mẫu biểu được sử dụng để xây dựng kiểu thực thể, kiểu thuộc tính: H-C1.1( sơ yếu lý lịch giáo viên), H-C1.2(sơ yếu lý lịch học sinh), H-C1.3(Bảng điểm học kì I),H-C1.4(Bảng điểm học kì II), H-C1.5(Bảng tổng kết cả năm), H-C1.6(Phiếu điểm học kì I),H-C1.7(Bảng tổng kết cả năm), H-C1.10(Kết quả rèn luyện THCS).
® Các kiểu thực thể, kiểu thuộc tính có được
Giáo viên(Họ và tên, Ngày Sinh, Giới tính,Địa chỉ, Chuyên Môn, Trình độ, Ngoại ngữ, Ngày vào Đoàn, Ngày vào Đảng) loại vì thông tin chưa đầy đủ.
Học sinh(Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Họ tên bố, Nghề nghiệp bố, Họ tên mẹ, Nghề nghiệp mẹ) loại vì thông tin chưa đầy đủ.
Điểm(Mã giáo viên, mã học sinh, Môn học,Điểm Miệng, Điểm 15 phút,Điểm thực hành(45 phút), điểm lý thuyết(45 phút) , Điểm thi học kì I, Điểm thi học kì II, Điểm Trung Bình học kì I, Điểm Trung bình học kì II, Điểm Trung Bình Cả năm, Danh hiệu thi đua).
Điểm THCS(Điểm rèn luyện, Điểm TBCN, Năm học, Điểm THCS).
Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính qua thông tin tài nguyên: con người, tài sản.
® Các kiểu thực thể, kiểu thuộc tính
Giáo viên(Mã giáo viên,Họ và tên, Ngày Sinh, Giới tính,Địa chỉ, Chuyên Môn, Trình độ, Ngoại ngữ, Ngày vào Đoàn, Ngày vào Đảng, Mobile, Số điện thoại nhà, Email).
Học sinh(Mã học sinh,Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính,Địa chỉ, Họ tên bố, Nghề nghiệp bố, Họ tên mẹ, Nghề nghiệp mẹ,Số điện thoại bố, số điện thoại mẹ, số điện thoại nhà, Email(nếu có)).
Môn học(Mã môn,Tên môn học, thông tin môn học, hệ số điểm môn học)
Hạnh Kiểm(Mã giáo viên, Mã học sinh, Tên học sinh, Học Kì, Năm học, Hạnh kiểm).
Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính qua thông tin giao dịch.
®
Phiếu điểm học kì(Năm học,Học Kì,Môn học, Điểm TB Môn ,Điểm TBHK, Hạnh Kiểm, Danh hiệu thi đua). Loại vì có với mẫu biểu.
Phiếu điểm cả năm(Năm học,Môn học, Điểm TB Môn,Điểm TBHK, Hạnh Kiểm, Danh hiệu thi đua). Loại vì có với mẫu biểu.
Điểm THCS(Năm học, Lớp, Mã học sinh,Tên học sinh, Hạnh Kiểm, Điểm TBHK, Điểm THCS
Xác định kiểu thực thể, kiểu dữ liệu qua thông tin tổng hợp.
®
Khối,lớp(Năm học, khối học, thông tin khối, Tên Lớp, số học sinh, thông tin lớp học).
Xác định kiểu thực thể, kiểu dữ liệu bằng cách gạch chân danh từ trong quy trình xử lý và xét một danh từ đó thuộc kiểu thực thể hay kiểu thuộc tính.
® Tài khoản loại vì thuộc quản trị hệ thống
Þ Các kiểu thực thể, kiểu thuộc tính có được sau khi xác định theo 5 tiêu chí trên:
Giáo viên(Mã giáo viên,Họ và tên, Ngày Sinh, Địa chỉ, Chuyên Môn, Trình độ, Ngoại ngữ, Ngày vào Đoàn, Ngày vào Đảng, Mobile, Số điện thoại nhà, Email).
Học sinh(Mã học sinh,Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Họ tên bố, Nghề nghiệp bố, Họ tên mẹ, Nghề nghiệp mẹ,Số điện thoại bố, số điện thoại mẹ, số điện thoại nhà, Email(nếu có)).
Môn học(Mã môn,Tên môn học, thông tin môn học, hệ số điểm môn học).
Điểm(Mã giáo viên, mã học sinh, Môn học,Điểm Miệng, Điểm 15 phút,Điểm thực hành(45 phút), điểm lý thuyết(45 phút) , Điểm thi học kì I, Điểm thi học kì II, Điểm Trung Bình học kì I, Điểm Trung bình học kì II, Điểm Trung Bình Cả năm, Danh hiệu thi đua).
Hạnh Kiểm(Mã giáo viên, Mã học sinh, Tên học sinh, Học Kì, Năm học, Hạnh kiểm).
Khối, lớp(Mã khối lớp,Năm học, khối học, thông tin khối, Tên Lớp, số học sinh, thông tin lớp học).
Điểm THCS(Năm học, Lớp, Mã học sinh,Tên học sinh, Hạnh Kiểm, Điểm TBHK, Điểm THCS
Xác định kiểu liên kết.
Vẽ ER mở rộng.
Giải thich ký hiệu:
- Kiểu thực thể-Kiểu thuộc tính
Kiểu liên kết
Lực lượng tham gia liên kết:
Lực lượng tham gia liên kết là số đối tượng của 1 thực thể có thể tham gia vào liên kết. Max: là số lớn nhất các phần tử tham gia vào liên kết,nhận giá trị từ 1 đến n; Min: là số nhỏ nhất các phần từ tham gia vào liên kết.Nhận giá trị từ 0 hoặc 1.
ER mở rộng
Chuẩn hóa dữ liệu
Chuyển đổi từ ER mở rộng về ER kinh điển.
So sánh sự khác nhau giữ ER mở rộng và ER kinh điển.
ER mở rộng
ER kinh điển
Một kiểu thuộc tính nhận nhiều giá trị
Một kiểu thuộc tính nhận 1 giá trị
Kiểu thuộc tính đa trị(không sơ đẳng)
Kiểu thuộc tính sơ đẳng
Chưa cần khóa
Phải có khóa và khóa của kiểu thuộc tính.
Các quy tắc chuyển đổi từ ER mở rộng sang ER kinh điển.
Khử thuộc tính đa trị:
Quy tắc 1: Xử lý các thuộc tính đa trị của 1 kiểu thực thể: Thay 1 kiểu thuộc tính đa trị T của 1 kiểu thưc thể A bởi 1 kiểu thực thể mới E-T và kết nối A với E-T bởi 1 kiểu liên kết. Đưa vào kiểu thực thể mới E-T 1 kiểu thuộc tính đơn trị t. Nghiên cứu bản số mới cho kiểu liên kết mới.
Khử thuộc tính không sơ đẳng
Quy tắc 3: : Xử lý các kiểu thực thể phức hợp: Thay thế kiểu thực thể phức hợp bởi các kiểu thuộc tính hợp thành
Áp dụng bài toán
Trong bài toán nhận thấy có: các kiểu thuộc tính đa trị và thuộc tính phức hợp nên áp dụng quy tắc 1, 3 để khử thuộc tính đa trị và phức hợp ta có:
Kiểu thực thể điểm tách thành: dòng điểm học kì I và dòng học kì II® Mô hình
Kiểu thực thể khối, lớp tách thành dòng khối lớp
® Mô hình.
Các kiểu thực thể khác gồm: giáo viên, học sinh, môn học, hạnh kiểm,tài khoản, điểm THCS đều đơn trị và đơn giản nên không phân tách.
Þ Sơ đồ ER kinh điển(trang 68)
Chyển đổi từ mô hình ER kinh điển về ER hạn chế.
So sánh ER kinh điển và ER hạn chế
ER kinh điển
ER hạn chế
Mỗi kiểu liên kết có tên
Không cần tên liên kết
Kiểu liên kết có bảng số tối thiểu
Không có bảng số tối thiểu
Tồn tại liên kết 1-1
Tồn tại liên kết 1-n
Chỉ tồn tại
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- QLD16.doc