Mục lục
Nội dung
Mở đầu
Chương I: Tình hình chung và điều kiện sản xuất chủ yếu của công ty than Hà lầm.
I.1. Đặc điểm tình hình chung công ty than Hà Lầm.
I.2. Điều kiện vật chất kỹ thuật của công ty than Hà Lầm.
I.2.1. Điều kiện địa chất- tự nhiên.
I.2.2. Điều kiện công nghệ sản xuất.
I.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất.
I.3. Các điều kiện kinh tế- xã hội của sản xuất :
I.3.1. Tình hình tập trung hoá, chuyên môn hoá và hợp tác hoá sản xuất trong công ty than Hà Lầm:
I.3.2. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động:
I.3.3. Tình hình xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch:
I.3.4. Tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp:
Chương II: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty than Hà Lầm
II.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty than Hà Lầm:
II.2. Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
II.2.1. Phân tích sản lượng sản xuất và tiêu thụ
II.2.2. Phân tích khối lượng sản phẩm sản xuất bằng hiện vật
II.2.3. Phân tích tình hình sản xuất của các đơn vị.
II.2.4. Phân tích tính chất nhịp nhàng của quá trìng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
II.2.5. Phân tích mức độ bảo đảm của công tác chuẩn bị.
II.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tầi sản cố định và năng lực sản xuất:
II.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định :
II.3.2. Phân tích năng lực sản xuất :
II.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương:
II.4.1. Phân tích mức độ đảm bảo về số lượng, chất lượng và cơ cấu lao động.
II.4.2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động và các nguyên nhân gây lãng phí thời gian lao động.
II.4.3. Phân tích năng suất lao động.
II.4.4.Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương và tiền lương bình quân.
II.5. Phân tích giá thành sản phẩm:
II.5.1. Phân tích chung giá thành sản phẩm theo yếu tố chi phí.
II.5.2. Phân tích giá thành sản phẩm trên 1000 đồng doanh thu.
II.5.3. Phân tích kết cấu giá thành.
II.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty than Hà Lầm
II.6.1. Phân tích chung tình hình tài chính của công ty than Hà Lầm.
II.6.2. Phân tích mức độ đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.
II.6.3. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
II.6.4. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Chương III: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ than năm 2002 của công ty than Hà Lầm
III.1. Căn cứ lập chuyên đề
III.2. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch của công ty than Hà Lầm
III.3. Xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ
102 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ của Công ty than Hà Lầm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c khâu trong dây chuyền sản xuất.
1. Năng lực sản xuất khâu lò chợ
Khâu khấu than lò chợ được thực hiện bằng khoan nổ mìn thủ công. Để tính toán năng lực sản xuất ta áp dụng công thức sau:
- Năng lực sản xuất giờ:
Ncn.Pcn
Pg = ----------- (T/h)
Tcđ
- Năng lực sản xuất ngày đêm.
Pngđ = Pg.Nca.Tcđ (T/ngđ)
- Năng lực sản xuất năm:
Pn = Pngđ. Ncđ (T/năm)
- Hệ số sử dụng thời gian:
åTtt
Htg = ----
åTcđ
Qn
- Hệ số sử dụng tổng hợp: Hth = ------
Pn
- Hệ số sử dụng công suất:
Hcs = Htg* Hth
Thông số kỹ thuật và NLSX của lò chợ
Bảng2.13
TT
Chỉ tiêu
KH
ĐV
Lò chợ1A
Lò chợ2A
Lò chợ3A
Lò chợ4A
Lò chợ5A
Lò chợ6A
NLSX TH
1
Số CN khấu than trong lò chợ
Ncn
ng-ca
50
40
45
45
42
30
2
NSLĐ một CN theo định mức
Pcn
T/ng-ca
4.5
3
3
3
3
2.8
3
Thời gian làm việc theo chế độ
Tcđ
giờ
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
4
Thời gian làm việc thực tế
Ttt
giờ
7
7
7
7
7
7
5
Số ca khấu than trong một ngày đêm
Nca
ca
2
2
2
2
2
2
6
Tổng thời gian lv theo chế độ
Tcđ
giờ
4500
4500
4500
4500
4500
4500
7
Tổng thời gian lv theo thực tế
Ttt
giờ
3815
3815
3815
3815
3815
3815
8
Sản lượng thực tế bq một ngày đêm
Qngđ
Tấn/ngđ
380
205
165
222
215
132
1319
9
Năng lực sản xuất giờ
Pg
T/h
30
16
18
18
17
11
110.00
10
Năng lực sản xuất ngày đêm
Pngđ
T/ngđ
450
240
270
270
252
168
1650
11
Năng lực sản xuất năm
Pn
T/n
135000
72000
81000
81000
75600
50400
495000
12
Hệ số sử dụng thời gian
Htg
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
13
Hệ số sử dụngcông suất
Hcs
0.90
0.92
0.65
0.88
0.91
0.84
0.65
14
Hệ số sử dụng tổng hợp
Hth
0.77
0.78
0.56
0.75
0.77
0.71
0.56
2. Năng lực sản xuất khâu vận tải lò chợ
Để tính toán năng lực sản xuất khâu vận tải lò chợ ta áp dụng công thức sau:
- Năng lực sản xuất giờ
Pg = 3600. S. V. Z. Kkđh.Kcđ (T/h)
- Năng lực sản xuất ngày đêm.
Pngđ = Pg.Nca.Tcđ (T/ngđ)
- Năng lực sản xuất năm:
Pn = Pngđ. Ncđ (T/năm)
- Hệ số sử dụng thời gian:
åTtt
Htg = -------
åTcđ
Qn
- Hệ số sử dụng tổng hợp: Hth = ------
Pn
- Hệ số sử dụng công suất:
Hcs = Htg* Hth
Thông số kỹ thuật và năng lực sản xuất của máy cào
Bảng 2.14
TT
Chỉ tiêu
KH
ĐV
Lò chợ1A
Lò chợ2A
Lò chợ3A
Lò chợ4A
Lò chợ5A
Lò chợ6A
NLSX TH
1
Tiết diện ngang của máy cào
S
m2
0.32
0.32
0.32
0.32
0.32
0.32
2
Vận tốc xích
V
m/s
0.57
0.57
0.57
0.57
0.57
0.57
3
Tỷ trọng than
Z
T/m3
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
4
Hệ số làm việc không điều hoà
Kkh
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
5
Hệ số lẫn đất đá
Kn
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
6
Thời gian làm việc thực tế một ca
Ttt
giờ
6
6
6
6
6
6
7
Thời gian làm việc theo chế độ
Tcđ
giờ
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
8
Số ca làm việc trong một ngày đêm
Nca
ca
3
3
3
3
3
3
9
Hệ số chất đầy máng cào
Kcđ
0.7
0.7
0.7
0.7
0.7
0.7
10
Tổng thời gian lv theo chế độ
Tcđ
giờ
6750
6750
6750
6750
6750
6750
11
Tổng thời gian lv theo thực tế
Ttt
giờ
4905
4905
4905
4905
4905
4905
12
Sản lượng thực tế bq một ngày đêm
Qngđ
Tấn/ngđ
380
205
165
222
215
132
1319
13
Năng lực sản xuất giờ
Pg
T/h
51.4
51.4
51.4
51.4
51.4
51.4
308.4
14
Năng lực sản xuất ngày đêm
Pngđ
T/ngđ
1156.5
1156.5
1156.5
1156.5
1156.5
1156.5
6939
15
Năng lực sản xuất năm
Pn
T/n
346950
346950
346950
346950
346950
346950
2081700
16
Hệ số sử dụng thời gian
Htg
0.73
0.73
0.73
0.73
0.73
0.73
0.8
17
Hệ số sử dụngcông suất
Hcs
0.41
0.22
0.18
0.24
0.23
0.14
0.14
18
Hệ số sử dụng tổng hợp
Hth
0.30
0.16
0.13
0.17
0.17
0.10
0.10
3. Năng lực sản xuất khâu vận tải tàu điện
Để tính toán năng lực sản xuất khâu vận tải tàu điện ta áp dụng công thức sau:
- Năng lực sản xuất giờ:
3600.Nđt.Qg.Kcđ
Pg = ----------------------------------
(2Ltb
------- +Tm1 +Tm2) .Kđđ.Kkđh
Vtb
- Năng lực sản xuất ngày đêm.
Pngđ = Pg.Nca.Tcđ (T/ngđ)
- Năng lực sản xuất năm:
Pn = Pngđ. Ncđ (T/năm)
- Hệ số sử dụng thời gian:
åTtt
Htg = -------
åTcđ
Qn
- Hệ số sử dụng tổng hợp: Hth = ------
Pn
- Hệ số sử dụng công suất:
Hcs = Htg* Hth
Thông số kỹ thuật và năng lực sản xuất của tàu điện
Bảng 2.15
TT
Chỉ tiêu
KH
ĐV
Mức+28
Mức-50
NLSX TH
1
Số đàu tàu bq bố trí trên đường
Nđt
Cái
3
3
2
Số toa goòng trong một đoàn tàu
Ng
Cái
25
25
3
Hệ số chất đầy toa goòng
Hcđ
0.95
0.95
4
Trọng tải một toa goòng
Qg
Tấn
1
1
5
Thời gian làm việc theo chế độ
Tcđ
giờ
7.5
7.5
6
Thời gian làm việc thực tế
Ttt
giờ
6
6
7
Khoảng cách vận tải trung bình
Ltb
m
784
1595
8
Tốc độ TB của đoàn tàu không tải
Vtb
m/s
2.5
2.5
9
Thời gian chất tải
Tm1
s
2700
2400
10
Thời gian dỡ tải
Tm2
s
540
720
11
Hệ số chở lẫn đất đá
Kđđ
1.2
1.2
12
Hệ số làm việc không điều hoà
Kkh
1.5
1.2
13
Số ca làm việc trong một ngày đêm
Nca
ca
3
3
14
Tổng thời gian lv theo chế độ
Tcđ
giờ
6750
6750
15
Tổng thời gian lv theo thực tế
Ttt
giờ
5670
5670
16
Sản lượng thực tế năm
Qn
Tấn/n
200008
159410
359418
17
Năng lực sản xuất giờ
Pg
T/h
36.8
40.5
77.3
18
Năng lực sản xuất ngày đêm
Pngđ
T/ngđ
828
911.25
1739.25
19
Năng lực sản xuất năm
Pn
T/n
248400
273375
521775
20
Hệ số sử dụng thời gian
Htg
0.84
0.84
0.84
21
Hệ số sử dụngcông suất
Hcs
0.96
0.69
0.69
22
Hệ số sử dụng tổng hợp
Hth
0.81
0.58
0.58
Bảng tổng hợp NLSX khâu hầm lò
Bảng2.16
TT
Khâu sản xuất
Qn
Pg
Pngđ
Pn
Htg
Hcs
Hth
1
Khâu khấu than trong lò chợ
359,418
84.93
1274
382,200
0.85
0.58
0.5
2
Khâu vận tải lò chợ
359,418
308.4
6938
2,081,700
0.73
0.14
0.1
3
Khâu vận tải khu vực
359,418
77.3
1739.2
521,775
0.84
0.69
0.58
Tổng hợp NLSX khâu hầm lò
359,418
84.93
1274
382,200
0.85
0.58
0.5
Đặc điểm dây chuyền sản xuất khu vực lộ thiên
Khoan nổ mìn
Khâu xúc bốc
Khâu vận tải
1. Năng lực sản xuất khâu khoan nổ mìn
Để tính toán năng lực sản xuất khâu khoan nổ mìn ta áp dụng công thức sau:
- Năng lực sản xuất giờ:
[Tcđ -(Tcb - Tp). Kpđ.Ksd.Z]
Pg =------------------------------------
(Tc +Tp)
- Năng lực sản xuất ngày đêm.
Pngđ = Pg.Nca.Tcđ (T/ngđ)
- Năng lực sản xuất năm:
Pn = Pngđ. Ncđ (T/năm)
- Hệ số sử dụng thời gian:
åTtt
Htg = -------
åTcđ
Qn
- Hệ số sử dụng tổng hợp: Hth = ------
Pn
- Hệ số sử dụng công suất:
Hcs = Htg* Hth
Thông số kỹ thuật và năng lực sản xuất của khoan nổ mìn
Bảng 2.17
TT
Chỉ tiêu
KH
ĐV
Giá trị
1
Thời gian chuẩn kết
Tck
phút
30
2
Thời gian phải nghỉ trong ca
Tp
phút
30
3
Thời gian làm việc theo chế độ
Tcđ
giờ
7.5
4
Thời gian làm việc thực tế
Ttt
giờ
6
5
Hệ số phá đá
Kpđ
35
6
Hệ số sở dụng lỗ khoan
Ksd
0.8
7
Tỷ trọng đất đá
Z
t/m3
2.3
8
Thời gian lv 1bướccv chính, phụ
Tc
1.6
9
Sản lượng thực tế năm
Qn
Tấn/n
214297
10
Năng lực sản xuất giờ
Pg
T/h
261.6
11
Năng lực sản xuất ngày đêm
Pngđ
T/ngđ
5886
12
Năng lực sản xuất năm
Pn
T/n
1765800
13
Hệ số sử dụng thời gian
Htg
0.8
14
Hệ số sử dụngcông suất
Hcs
10.30
15
Hệ số sử dụng tổng hợp
Hth
8.24
16
Tổng thời gian lv theo chế độ
Tcđ
giờ
6750
17
Tổng thời gian lv theo thực tế
Ttt
giờ
5400
18
Số ca làm việc trong một ngày đêm
Nca
ca
3
2. Năng lực sản xuất khâu xúc bốc.
Để tính toán năng lực sản xuất khâu xúc bốc ta áp dụng công thức sau:
- Năng lực sản xuất giờ:
60.Vx.Hxđ.Z
Pg= -----------------
Hnr
- Năng lực sản xuất ngày đêm.
Pngđ = Pg.Nca.Tcđ (T/ngđ)
- Năng lực sản xuất năm:
Pn = Pngđ. Ncđ (T/năm)
- Hệ số sử dụng thời gian:
åTtt
Htg = --------
åTcđ
Qn
- Hệ số sử dụng tổng hợp: Hth = ------
Pn
- Hệ số sử dụng công suất:
Hcs = Htg* Hth
Thông số kỹ thuật và năng lực sản xuất của máy EKG 4.6
Bảng2.18
TT
Chỉ tiêu
KH
ĐV
Giá trị
1
Dung tích gàu xúc
Vx
m3
4.6
2
Hệ số xúc đầy gàu
Hxđ
m3
0.8
3
Tỷ trọng than
Z
T/m3
1.4
4
Hệ số nở rời của than sau khi nổ
Hnr
1.4
5
Số ca làm việc của máy 1 ngày
Nca
ca
3
6
Thời gian làm việc theo chế độ
Tcđ
giờ
7.5
7
Thời gian làm việc theo thực tế
Ttt
giờ
6
8
Sản lượng thực tế năm
Qn
Tấn/n
214297
9
Năng lực sản xuất giờ
Pg
T/h
220.8
10
Năng lực sản xuất ngày đêm
Pngđ
T/n
4968
11
Năng lực sản xuất năm
Pn
T/n
1490400
12
Hệ số sử dụng thời gian
Htg
0.85
13
Hệ số sử dụngcông suất
Hcs
8.18
14
Hệ số sử dụng tổng hợp
Hth
6.95
15
Tổng thời gian lv theo chế độ
Tcđ
giờ
6750
16
Tổng thời gian lv theo thực tế
Ttt
giờ
5737
3. Năng lực sản xuất khâu vận tải.
Để tính toán năng lực sản xuất khâu vận tải ta áp dụng công thức sau:
- Năng lực sản xuất giờ:
60.Q.Hcđ.
Pg = -------------------
Tck.Hxđ
- Năng lực sản xuất ngày đêm:
Pngđ = Pg.Nca.Tcđ (T/ngđ)
- Năng lực sản xuất năm:
Pn = Pngđ. Ncđ (T/năm)
- Hệ số sử dụng thời gian:
åTtt
Htg = -------
åTcđ
Qn
- Hệ số sử dụng tổng hợp: Hth = ------
Pn
- Hệ số sử dụng công suất:
Hcs = Htg* Hth
ông số kỹ thuật và năng lực sản xuất của ô tô KAMAZ
Bảng 2.19
TT
Chỉ tiêu
KH
ĐV
Giá trị
1
Hệ số chất đầy của ô tô
Hcđ
0.8
2
Hệ số xúc đầy gàu của máy xúc
Hxđ
0.8
3
Thời gian một chu kỳ vận chuyển
Tck
phút
60
4
Trọng tải hàng của xe ô tô
Q
Tấn
8
5
Số ô tô hiện đang sử dụng của mỏ
Nx
chiếc
5
6
Số ca làm việc của xe trong 1 ngày
Nca
ca
3
7
Thời gian làm việc theo chế độ
Tcđ
giờ
7.5
8
Thời gian làm việc theo thực tế
Ttt
giờ
6
9
Sản lượng thực tế năm
Qn
Tấn/n
214297
10
Năng lực sản xuất giờ
Pg
T/h
40
11
Năng lực sản xuất ngày đêm
Pngđ
T/ngđ
900
12
Năng lực sản xuất năm
Pn
T/n
270000
13
Hệ số sử dụng thời gian
Htg
0.77
14
Hệ số sử dụngcông suất
Hcs
1.64
15
Hệ số sử dụng tổng hợp
Hth
1.26
16
Tổng thời gian lv theo chế độ
Tcđ
giờ
6750
17
Tổng thời gian lv theo thực tế
Ttt
giờ
5197
Bảng tổng hợp NLSX khu vực lộ thiên
Bảng2.20
TT
Khâu sản xuất
Qn
Pg
Pngđ
Pn
Htg
Hcs
Hth
1
Khâu khoan nổ mìn
214297
261.6
5886
175800
0.8
10.3
8.24
2
Khâu xúc bốc
214297
220.8
4968
1490400
0.85
8.18
6.95
3
Khâu vận tải
214297
40
900
270000
0.77
1.31
1.01
Tổng hợp NLSX khâu lộ thiên
214297
40
900
270000
0.77
1.31
1.01
II.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động tiền lương.
II.4.1.1. Phân tích số lượng lao động.
Một trong những yếu tố đầu vào quan trọng của sản xuất đó là lao động. Mỗi doanh nghiệp phải nghiên cứu điều kiện kỹ thuật sản xuất, điều kiện tiêu thụ sản phẩm vàđiều kiện kinh tế xã hội để lựa chọn số lượng lao động phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sao cho đạt hiệu quả kinh tế cao nhất tránh lãng phí cũng như gián đoạn công việc do số lượng lao động không hợp lý.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp mỏ phải tự lo đầu vào đầu ra. Việc phân phối lao động tiền lương mất dần tính bình quân. Người lao động đòi hỏi phải được hưởng mức lương phù hợp với hiệu suất lao động mà họ bỏ ra trong điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Ngược lại, doanh nghiệp phải tận dụng tối đa NLSX sứclao động để đạt hiệu suất cao nhất. Chính vì vậy, hầu hết các doanh nghiệp khai thác than từ khi chuyển sang cơ chế thị trường có xu hướng giảm lao động.
Để phân tích về mặt số lượng lao động mỏ than Hà lầm trong năm qua chúng ta xem xét bảng số lượng sau:
Bảng phân tích số lượng lao động
Bảng 2.21
Năm 2000
Năm 2001
SS TH01/TH00
SS TH01/ KH01
KH
TH
±
%
±
%
1. Công nhân sx than
2609
2614
2625
16
100,61
11
100,42
2. CN kỹ thuật
1902
1920
1930
28
101,47
10
100,52
3. Cán bộ quản lý
255
254
254
- 1
99,60
0
100
4. Nhân viên KTNV
20
19
18
- 2
90
- 1
94,74
5. Đoàn thể
7
8
8
1
114,28
0
100
Số lượng công nhân sản xuất than tăng lên 0,42% so với kế hoạch và 0,16% so với năm 2000. Trong khi đó nhân viên kỹ thuật nghiệp vụ lại giảm đi 5,3% so với kế hoạch và 10% so với năm 2000. Nhìn chung số lượng công nhân viên toàn mỏ tăng không đáng kể.
II.4.1.2. Phân tích về chất lượng lao động .
Ngoài số lượng lao động chất lượng lao động cũng có ảnh hưởng tới kết quả lao động và hiệu quả công việc. Xét về chất lượng công nhân kỹ thuật phục cho sản xuất công nghiệp ta có bảng số liệu sau:
Bảng phân tích chất lượng lao động
Bảng2.22
STT
Loại CN chia theo ngành SX
Số lượng
Chất lượng bậc thợ
Kết cấu
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Tổng số CNKT
1930
47
61
12
705
407
197
100
1
CN điện
153
5
55
60
33
6.13
2
CN khai thác
1,295
3
328
543
270
150
51.90
3
CN cơ khí
129
3
35
49
35
7
5.17
4
CN xây dựng
40
6
11
18
5
1.60
5
CN đời sống
104
9
12
48
25
4.17
6
Cung cấp vật tư
7
2
5
0.28
7
Vận tải
196
47
50
77
22
7.86
8
Địa chất
6
3
3
0.24
Nhìn qua bảng chất lượng công nhân kỹ thuật ta thấy chất lượng công nhân bậc 6 chỉ có 197 người chiếm 7,9%. Hầu hết công nhân tập chung vào bậc 3, 4, 5, mà chủ yếu là bậc 4.Nói chung trình độ tay nghề chưa cao, trình độ văn hoá nhìn chung còn thấp chủ yếu là trình độ phổ thông cơ sở. Điều đó có nghiã là mỏ chưa thật chú trọng đào tạo lao động nâng cao tay nghề cũng như trình độ văn hoá nhằm nâng cao chất lượng công nhân kỹ thuật. Ta có thể xác định bậc thợ trung bình của côngnhân kỹ thuật. Ta có thể xác định bậc thợ trung bình của côngnhân kỹ thuật năm 2001 bằng công thức sau:
S( Ci x Ni)
C2001= ---------------
SNi
1x47+2x86+3x512+4x705+5x407+6x197
= ------------------------------------------------------- =
1x193
II.4.1.3. Phân tích cơ cấu lao động.
Bảng phân tích cơ cấu lao động
Bảng 2.23
STT
Loại CN
Số lượng
Tuổi đời
< 25
26 ¸ 35
36 ¸ 45
46 ¸ 55
1
CN điện
153
8
102
37
6
2
CN khai thác
1,295
175
651
416
53
3
CN cơ khí
129
9
83
47
6
4
CN xây dựng
40
1
33
6
1
5
CN đời sống
104
5
50
44
5
6
Cung cấp vật tư
7
6
1
7
Vận tải
196
9
139
47
1
8
Địa chất
6
4
2
Qua bảng số liệu cho thấy lực lao của công nhân trực tiếp sản xuất tập trung ở độ tuổi 26 ¸35 công nhân ở độ tuổi 46 ¸55 chiếm tỷ lệ nhỏ. Xét trong thời điểm hiện tại thì lực lượng công nhân có kết cấu như hiện nay là khá sung sức.Tuy nhiên trong dài hạn cần bổ xung đào tạo lớp công nhân kỹ thuật kế cận đẻ đảm bảo ổn định sản xuất.
II. 4.2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động và các nguyên nhân gây ra lãng phí thời gian.
*Tình hình sử dụng thời gian lao động
Nghiên cứu bảng báo cáo sử dụng thời gian lao động của công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh năm 2001 ta chỉ ra được 1 số chỉ tiêu sau:
Bảng phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động
Bảng2.24
STT
Chỉ tiêu
KH 2001
TH 2001
So sánh
%
±
1
Số công nhân bình quân theo danh sách
2,902
2,915
100.45
13
2
Tổng số ngày công theo lịch
1,061,785
1,063,975
100.21
2,190
3
Tổng số ngày công có hiệu quả
872,700
865,755
99.20
-6,945
4
Số ngày làm việc bình quân 1CN trong năm
300
297
99.00
-3
5
Số giờ lv bq trong 1 ngày làm việc có hiệu quả
7.5
7
93.33
-1
6
Số giờ làm việc cả năm của mỗi công nhân
2,250
2,079
92.40
-171
7
Tổng số giờ công có hiệu quả
6,545,250
6,060,285
92.59
-484,965
Các số liệu cho thấy doanh nghiệp không đạt cả về số ngày công và giờ công theo kế hoạch. Số ngày làm việc bình quân giảm 3 ngày so với kế hoạch nên số ngày công vắng mặt và ngừng việc chọn ngày là:
3 x 2,915 = 8,745( ngày công)
Số giờ vắng mặt và ngừng việc không chọn ngày:
Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng tới tình hình sử dụng thời gian lao động.
Như đã nêu ở trên, ảnh hưởng tới thời gian lao động có hai nguyên nhân là ngừng việc và vắng mặt trọn ngày,và ngừng việc và vắng mặt không trọn ngày.
*Ngừng việc và vắng mặt trọn ngày
Ta có bảng số liệu sau:
Bảng2.25
STT
Các chỉ tiêu
KH
TH
So sánh
%
±
1
Tổng số ngày nghỉ làm việc
102,394
123,189
120.31
20,795
2
Nghỉ phép
58,107
52,683
90.67
-5,424
3
Nghỉ ốm
29,326
34,752
118.50
5,426
4
Tai nạn lao động
1,266
5
Nghỉ khác
14,961
34,488
230.52
19,527
Như vậy việc lập kế hoạch thời gian lao độnglà chưa chính xác. Trong năm qua thời gian ngừng việc chọn ngày do nghỉ ốm ngoài ra còn có một số tăng giảm khác.Số thời gian nghỉ do tai nạn lao động cao cho thấy vấn đề an toàn lao động cần xem xét lại
*Ngừng việc và vắng mặt không chọn ngày:
Những nguyên nhân như: ngừng việc thiết bị hỏng ngoài kế hoạch, thiếu vật liệu, mất điện, thiếu dụng cụ sản xuất,...rất ít xảy ra đối với mỏ. Tuy nhiên nguyên nhân chính của ngừng việc không chọn ngày là do không đủ việc làm và vắng mặt không chọn ngày.
II.4.3. Phân tích năng suất lao động.
Năng suất lao động là chỉ tiêu rõ rệt nhất chỉ chất lượng sử dụng lao động. Tăng năng suât lao động là biện pháp chủ yếu để phát triển sản xuất tăng hiệu quả kinh tế và tạo ra tích luỹ để vừa tăng cường sản xuất vừa đảm bảo thu nhập cho người lao động. Với tầmquan trọng đó năng suất lao động sẽ được nghiên cứu theo tình độ nội dung sau:
II.4.3.1. Đánh giá chung năng suất lao động
Để phân tích ta có bảng số liệu sau:
Bảng phân tích năng suất lao động
Bảng 2.26
Năng suất lao động
KH 2001
TH 2001
±
%
1. Sản lượng, tấn
520000
583715
63715
112,25
2. Tổng số CNV, người
2909
2915
6
100,21
3. NSLĐ
- Hiện vật, T/ng-năm
178,76
200,25
2149
112,02
- Giá trị, Tr.đ/ng-năm
40633
49214
858
121,12
4. Tổng doanh thu, Tr.đ
118200
143460
25260
121,37
Năng suất lao động bình quân tính cho một công nhân viên đều tăng. Số lượng lao động cũng tăng tương đương làm sản lượng kế hoạch tăng 12,25%. Năng suất lao động tính bằng giá trị tăng 21,12% làm cho tổng doanh thu cũng tăng 21,37%. Việc thực hiện kế hoạch năng suất lao động của mỏ là tương đối tốt. Những biến động của năng suất lao động phù hợp với những biến động của sản lượng và thị trường. Như vậy, năng suất lao động và số lượng lao động tác động tới quá trình sản xuất theo cả chiều rộng và cả chiều sâu.
II.4.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động.
Năng suất lao động là chỉ tiêu chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Xét trong điều kiện phân tích những nhân tố đưa ra phải mang tính định lượng được nghĩa là nó sẽ phải đi kèm theo các giả định. Một trong những nhân tố đó là qui mô sản xuất, kết cấu nguồn sản lượng sự thay đổi của điều kiện tự nhiên kỹ thuật kết cấu lao động Qua những phân tích đã làm cho thấy ảnh hưởng lớn nhất tới năng suất lao động là qui mô sản xuất , nguồn sản lượng và kết cấu lao động.
II.4.4. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương và tiền lương bình quân.
Vấn đề tiền lương không chỉ tác dụng tới đới sống lao động về mặt kinh tế mà còn tác dụng về mặt xã hội.Trên khía cạnh kinh tế tiền lương là thù lao chi trả việc tiêu hao sức lao động nhằm tái sản xuất sứclao động khuyến khích lao động. Tiền lương trở thành đòn bẩy kinh tế tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành.Trong lĩnh vực xã hội tiền lương nhằm ổn định công ăn viẹc làm nâng cao mức sống nhờ việc làm.
Để phân tích ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2.27
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2000
Năm 2001
±
%
1. Sản lượng
Tấn
491,043
583,715
92,672
118.87
2. Tổng quỹ lương
Tr.đ
34,158
48,756
14,598
142.74
3. Tổng số CNV
người
2,902
2,915
13
100,45
4. Tiền lương b/q
1000đ
1,117
1,515
398
135,63
Do số công nhân tăng 13 người làm tổng quỹ lương tăng:
13 x 1.117.390 =174.312.840 (đ)
Tiền lương bình quân một công nhân tăng 398.075đ đã làm quỹ lương tăng
398.075 x 12 x 2915 = 1.392466.350(đ)
II.5. Phân tích giá thành sản phẩm.
II.5.1. Phân tích chung gía thành sản phẩm theo yếu tố chi phí.
Bất cứ doanh nghiệp nào trong sản xuất kinh doanh của mình việc phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có vai trò quyết định đối với hiệu quả kinh tế xã hội của quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong những năm gần đây giá thành khai thác than đang một ngày một tăng gây khó khăn rất nhiều cho việc sản xuất. Nguyên nhân của nó là do những biến động về giá cả nguyên vật liệu,điều kiện khai thác xấu đi...Ngoài những nguyên nhân của sản xuất còn có những nguyên do công nghệ cũ lạc hậu, do tình trạng tổ chức sản xuất tổ chức lao động hợp lý. Để xác định tác động của các nhân tố trên tới giá thành tốt hay xấu ta xem xét giá thành trên cơ sở các yếu tố chi phí trong giá thành một cách tổng quát.Trên phương diện kinh tế dựa vào số liệu thu nhập được ta có bảng phân tích sau:
Bảng phân tích giá thành theo yếu tố chi phí
Bảng2.28
Yếu tố
2000
KH 2001
TH 2001
SS với 2000
SS với KH
Tổng CF Tr.đ
CF đ/Tấn
Tổng CF Tr.đ
CF đ/Tấn
Tổng CF Tr.đ
CF đ/Tấn
Tổng CF Tr.đ
CF đ/Tấn
Tổng CF Tr.đ
CF đ/Tấn
1. Vật liệu
19,679
45687
20,357
45238
26,166
52472
6,487
6785
5,809
7234
2. Nhiên liệu
3,741
8685
4,095
9100
4,334
8691
593
6
239
-409
3. Động lực
2,367
5260
2,091
4193
2,091
4193
-276
-1067
4. Tiền lương
34,158
79301
43,618
96929
48,756
97773
14,598
18472
5,138
844
5. BHXH
3,194
7415
3,652
8116
3,762
7544
568
129
110
-571
6. Khấu hao TSCĐ
5,863
13612
7,842
17427
9,497
19045
3,634
5433
1,655
1618
7. Chi phí DV
10,317
23952
11,213
24918
16,204
32495
5,887
8543
4,991
7577
8. Chi phí khác
6,687
15525
5,536
12302
5,422
10873
-1,265
-4652
-114
-1429
Giá thành toàn bộ
83,642
194183
98,680
219289
116,230
233083
32,588
38899
17,550
13794
Sản lượng than sạch
430,737
450,000
498,664
Tổng chi phí tăng lên 32.588 triệu đồng tức 138,96% do các nguyên nhân:
+ Chi phí vật liệu tăng 6.487 triệu đồng, nhiên liệu tăng 593 triệu đồng và động lực tăng 2.091 triệu đồng.
+ Chi phí tiền lương tăng 14.598 triệu đồng, bảo hiểm tăng 568 triệu đồng.
+ Chi phí KH TSCĐ tăng 3.634 triệu đồng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài tăng 5.887 triệu đồng.
Trong khi đó sản lượng tăng 115,77% so với năm 2000 nên mức tăng tổng giá thành này là chưa hợp lý. Giá thành 1 tấn than sạch vì thế cũng tăng 122,25% so với năm 2000. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do chi phí nguyên vật liệu tăng. Ngoài ra các chi phí mua ngoài tăng mọtt cách đáng ngạc nhiên cho thấy tình hình sản xuất của mỏ có nhiều lệch lạc,vấn đề tiết kiệm nguyên vật liệu chưa được chú trọng.
Nói tóm lại tình hình thực hiện giá thành của mỏ là chưa tốt. Cụ thể ta tính được mức tiết kiệm tương đối chi phí sản xuất như sau:
TK = Qtt( Ztt - Zkh)
= 498.664 ( 233.083- 219.289)
=6.878.571.216 (đ)
Do vậy mỏ đã không những không tiết kiệm được chi phí sản xuất mà còn làm lãng phí 6.878.571.216 (đ)
II.5.2. Phân tích giá thành sản phẩm trên 1000 đồng doanh thu.
Việc phân tích này cho thấy ngay hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất để tạo ra một đơn vị giá trị doanh thu:
Giá thành tổng sản phẩm
Zhh = ------------------------------- x1000
Tổng doanh thu
Để phân tích ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2.29
Chỉ tiêu
Năm 2000
KH 2001
TH 2001
So sánh 2000
So sánh KH
%
%
Tổng giá thành
83,642
98,680
116,230
32,588
138.96
17,550
117.78
Tổng doanh thu
102,682
118,200
143,460
40,778
139.71
25,260
121.37
Zhh
814.57
834.856
810.19
-4
99.46
-25
97.05
Mức tiết kiệm tương đối so với kế hoạch là:
TK = (810,19-834,856)*143.460 =-1.296.878
Mức tiết kiệm tương đối so với năm 2000 là:
TK = ( 810,19-814,57) x 143.460 = 1.788.946
Như vậy so với kế hoạch mỏ đã tiết kiệm tương đối giá thành là 1.296.878 nhưng vẫn lãng phí 1.788.946 so với năm 2000.
II.5.3. Phân tích kết cấu giá thành.
Bảng phân tích kết cấu giá thành
Bảng 2.30
Yếu tố
Năm 2000
KH2001
TH 2001
So sánh
TH 2000
KH 2001
1. Vật liệu
23.53
20.63
22.51
95.68
109.12
2. Nhiên liệu
4.47
4.15
3.73
83.37
89.86
3. Động lực
2.40
1.80
75.00
4. Tiền lương
40.84
44.20
41.95
102.72
94.90
5. BHXH
3.82
3.70
3.24
84.76
87.46
6. Khấu hao TSCĐ
7.01
7.95
8.17
116.57
102.82
7. Chi phí DV
12.33
11.36
13.94
113.03
122.69
8. Chi phí khác
7.99
5.61
4.66
58.35
83.15
Giá thành toàn bộ
100.00
100.00
100.00
- Qua bảng số liệu cho thấy: Xét về mặt cơ cấu năm 2001 này mỏ có một số biến động tuy không lớn lắm. Tỷ trọng vật liệu trong tổng giá thành sản xuất tăng. Trên thực tế đã tăng 9,12% so với kế hoạch. Nhưng tỷ trọng về nhiên liệu và động lực trong tổng giá thành lại giảm so với kế hoạch và năm 2000.
- Về chi phí nhân công thì tiền lương và bảo hiểm xã hội đều giảm so với kế hoạch và năm 2000. Về tiền lương giảm 5,1% so với kế hoạch. Bảo hiểm xã hội giảm 15,24% so với năm 2000 và 12,54% so với năm kế hoạch.
- Về chi phí khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp đã định hướng tỷ lệ chi phí khấu hao TSCĐ trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ 7,01% năm 2000 lên 7,95%năm 2001 nhưng thực tế con số này lên tới 8,17%. Như vậy khấu hao TSCĐ đã giảm một cách đáng kể.
- Theo kế hoạch mỏ chủ trương giảm tỷ trọng dịch vụ mua ngoài nhưng trên thực tế tỷ trọng này tăng tới 13,03% so với năm 2000 và 22,69% so với kế hoạch.
- Về khoản chi phí khác bằng tiền chỉ đạt 83,15% so với kế hoạch.
II.6. Phân tích tình tài chính của mỏ than Hà lầm.
Phân tích tài chính là tổng hợp các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị trên cơ sở các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8468.doc