Đề tài Xây dựng mô hình công ty định mức tín nhiệm ở Việt Nam
MỤC LỤC MỤC LỤC . 2 MỞ ĐẦU . 4 1. Tính cấp thiết của đề tài: . 4 2. Mục tiêu đặt ra của đề tài : . 5 3. Đối tượng, pham vi nghiên cứu của đề tài . 5 4. Phương pháp nghiên cứu . 6 CHưƠNG 1 Những vấn đề lý luận về định mức tín nhiệm. 7 1.1 Tổng quan về ệm và công ty xếp hạng tín nhiệm . 7 1.1.1 Khái niệm về xếp hạng tín nhiệm . 7 1.1.2 Công ty định mức tín nhiệm và vai trò của nó . 8 1.2 Tình hình xếp hạng tín nhiệm trên thế giới . 14 1.3 Mô hình tổ chức và hoạt động của các tổ chức xếp hạng uy tín trên thế giới. 17 1.3.1 Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của các tổ chức định mức tín nhiệm. 17 1.3.2 Mô hình tổ chức, hoạt động và tiêu chí xếp hạng của Moody, S&P . 18 CHưƠNG 2 XẾP HẠNG TÍN NHIỆM Ở Việt nam. 27 2.1 Sự cần thiết của việc thành lập các tổ chức định mức XHTN và tình hình hoạt động của các tổ chức định mức tín nhiệm ở Việt Nam. 27 2.1.1 Sự cần thiết của việc thành lập các tổ chức định mức XHTN. 27 2.1.2 Tình hình hoạt động của các tổ chức định mức tín nhiệm ở Việt Nam. 31 2.1.3 Phương pháp xếp hạng tính điểm – Của các NHTM Việt Nam . 33 2.3.1 Lựa chọn mô hình CRA . 37 2.3.2 Phương pháp định mức tín nhiệm . 42 CHưƠNG 3 Giải pháp. 66 3.1. Mở rộng và phát triển thị trường nợ . 66 3.2. Xây dựng khung pháp lý hoàn chỉnh cho hoạt động tổ chức tín nhiệm . 70 3.2.1 Những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng khung pháp lý . 71 3.2.3 Ban hành Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức định mức tín nhiệm: . 73 3.2.4 Đồng bộ hóa các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của tổ chức định mức tín nhiệm: . 74 3.2.5 Một số nội dung quan trọng cần xem xét khi xây dựng khung pháp lý cho việc hình thành và hoạt động của tổ chức định mức tín nhiệm . 76 3.2.6 Việc đánh giá xếp hạng doanh nghiệp ( company ratting ) là bắt buộc đối với DNNN có qui mô vốn lớn : . 77 3.2.7 Những doanh nghiệp kinh doanh có lãi chuẩn bị cổ phần hoá hoặc đã cổ phần hoá thuộc đối tượng phải thực hiện bán cổ phần nhà nước tại thị trường chứng khoán thì phải tiến hành định mức tín nhiệm : . 78 3.3 Tăng cường tiếp cận với các tổ chức tín nhiệm uy tín trên thế giới và đào tạo phát triển nguồn nhân lực . 78 3.3.1 Hợp tác quốc tế trong việc thành lập tổ chức định mức tín nhiệm . 79 3.3.2 Đào tạo nguồn nhân lực . 80 3.4 Tạo điều kiện, khuyến khích thành lập công ty định mức tín nhiệm . 81 3.4.1 Tăng cường nhận thức về xếp hạng tín nhiệm . 81 3.4.2 Hình thành tập quán sử dụng định mức tín nhiệm . 81 3.4.3 Những doanh nghiệp tham gia định mức tín nhiệm và đạt kết quả khá phải được ưu tiên : . 83 3.4.4 Việc trao các giải thưởng lớn của nhà nước cho các doanh nghiệp thì phải qui định doanh nghiệp đạt mức độ tín nhiệm theo thứ hạng cụ thể nào đó - Thứ hạng để bảo đảm là doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả , phát triển bền vững : . 83 3.4.5 Theo kinh nghiệm của các nước trong việc xác định những đối tượng phải định mức tín nhiệm, nhất là tại các nước có nền kinh tế chuyển đổi, thị trường nợ còn nhỏ bé : . 84 3.4.6 Cần coi định mức tín nhiệm là ngành nghề đặc biệt khuyến khích đầu tư nước ngoài, ngành nghề được hưởng ưu đãi đầu tư ở khung cao nhất theo Luật Thuế thu nhập : . 84 CHưƠNG 4 Kết luận. 85 Các tài liệu tham khảo: . 85
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng mô hình công ty định mức tín nhiệm ở việt nam.pdf