Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng điện thoại di động

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU . 1

MỤC LỤC . .3

DANH MỤC HÌNH VẼ . .4

Chương 1: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG . .6

1. Khảo sát .6

2. Đánh giá hiện trạng .13

3. Hướng giải quyết .13

Chương 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG 14

1. Biểu đồ phân cấp chức năng .14

2. Biểu đồ luồng dữ liệu (BDL) Vật lý .15

3. Biểu đồ luồng dữ liệu (BDL) Logic .19

Chương 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU .

1. Mô hình thực thể liên kết .

2. Mô hình quan hệ .

Chương 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Vẽ thiết kế Form .

2. Thiết kế cơ sở dữ liệu với hệ quản trị SQL Server .

Chương 5: THỰC HIỆN VÀ MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH .

1. Thực hiện chương trình .

2. Mô tả chương trình .

KẾT LUẬN .

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

doc49 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 15936 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng điện thoại di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chỉ: Diễn giải: STT Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Tên kho Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 … Cộng: Số tiền bằng chữ: Số chứng từ gốc kèm theo: Kinh doanh Người mua Thủ kho Kế toán Người giao hàng Hóa đơn nhập hàng(BM06) Sau khi bàn giao hàng cho bộ phận kho, đại diện nhà sản xuất sẽ yêu cầu bộ phận bán hàng thanh toán đơn hàng nhập. Sau khi thanh toán bộ phận thanh toán sẽ in hóa đơn đơn nhập hàng cho khách hàng BM06: Tên đơn vị:…. Mẫu sô:……….. HÓA ĐƠN NHẬP HÀNG(GTGT) Liên 2:(Giao nhà cung cấp) Ngày…. Tháng….năm…. Đại diện nhà cung cấp: Tên nhà cung cấp: Địa chỉ: Đại điện bộ phận nhập hàng: Mã số thuế:………………… Nhập kho tại: Hình thức thanh toán: Đơn vị tính: Tài khoản thanh toán: STT Tên mặt hàng Mã MH ĐV tính SL Đơn giá Thành tiền 1 .. ………….. Cộng: Thuế suất GTGT:…. Tiền thuế suất: Tổng cộng: Tổng số tiền (viết bằng chữ): Người nhập (ký, ghi rõ họ tên) Người viết hóa đơn (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) Hóa đơn bán hàng(BM07) Khách hàng sẽ nhận hàng và đến thanh toán với bộ phận bán hàng, tại đây khách hàng sẽ nhận được hóa đơn bán hàng BM07: Tên đơn vị:…. Mẫu sô:……….. HÓA ĐƠN BÁN HÀNG(GTGT) Liên 2:(Giao khách hàng) Ngày…. Tháng….năm…. Tên khách hàng: Địa chỉ: Đại điện bộ phận bán hàng: Mã số thuế:…………… Nhập kho tại: Hình thức thanh toán: Đơn vị tính: Tài khoản thanh toán: STT Tên mặt hàng Mã MH ĐV tính SL Đơn giá Thành tiền 1 .. ………….. Cộng: Thuế suất GTGT:…. Tiền thuế suất: Tổng cộng: Tổng số tiền (viết bằng chữ): Người mua (ký, ghi rõ họ tên) Người viết hóa đơn (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) Báo cáo Bộ phận thống kê sẽ thống kê theo định kì và lập báo cáo về toàn bộ tình hình kinh doanh của trung tâm cho ban quản lý trung tâm. Thống kê các phương tiện và tài nguyên sử dụng Các trung tâm, siêu thị kinh doanh điện thoại đi động nhỏ hiện nay vẫn còn quản lý kinh doanh theo phương thức ghi chép thủ công, lưu trữ trong các tủ hồ sơ hoặc quản lý bằng các chương trình máy tính bình thường như Exel, hay Word mà chưa có hệ thống quản lý đồng bộ và tự động. Vì thế việc các tài nguyên cũng như các dữ liệu dễ bị thừa và mất mát nếu không có cách thức lưu trữ hợp lý, đồng thời gây tốn nhiều nhân lực cho việc quản lý kinh doanh của trung tâm. Chu y can le cho thang voi cac phan khac Đánh giá hiện trạng Việc lưu trữ thủ công bằng giấy tờ văn bản dễ gây ra nhiều vấn đề phức tạp trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm. Về phương diện nhà quản lý thì hoạt động quản lý kinh doanh như hiện nay có rất nhiều tồn tại như việc cập nhật các thông tin về sản phẩm, nhà cung cấp hay khách hàng. Ngoài ra, việc lưu trữ và thống kê cũng gặp nhiều chồng chéo gây dư thừa và dễ mất mát dữ liệu. Đối với nhân viên, việc quản lý theo cách cũ sẽ gây ra nhiều rất mất công sức và thời gian mà vẫn không tránh được các sai sót. Hướng giải quyết Việc đưa vào áp dụng một hệ thống quản lý bán hàng đồng bộ bằng máy tính sẽ giúp nhà quản lý dễ dàng thấy được tình hình kinh doanh cũng như các thông tin cần quản lý. Đồng thời công việc của các nhân viên cũng được giảm bớt đáng kể, các thông tin không còn chồng chéo , việc lưu trữ dễ dàng và an toàn hơn. Do vậy, một giải pháp cần thiết được đặt ra là xây dựng một chương trình quản lý bán hàng điện thoại di động. Mục tiêu đặt ra là xây dựng được một chương trình gọn nhẹ với các chức năng đơn giản và không tốn nhiều về mặt đầu tư cơ sở vật chất, có thể tin học hóa hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời một yêu cầu ko thể thiếu là chương trình dễ sử dụng đối với người dùng. CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG Biểu đồ phân cấp chức năng Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống Em tach Cap nhat va xoa ra thanh 2 chuc nang khac nhau Hình 1 – Biểu đồ phân cấp chức năng Phân tích các chức năng Các chức năng chính của hệ thống bao gồm: Quản lý danh mục: gồm 2 chức năng chính là Quản lý thông tin nhà sản xuất và Quản lý đặc điểm mặt hàng. Hai chức năng này cho phép nhân viên thêm mới, cập nhật, xóa bỏ các thông tin của nhà sản xuất và các loại đặc điểm của mặt hàng. Khi có một nhà sản xuất cung cấp một mặt hàng nào đó thì nhân viên của trung tâm sẽ dựa trên các thông tin về nhà sản xuất và mặt hàng của nhà sản xuất đó cung cấp để thêm mới, cập nhật, xóa bỏ thông tin nhà sản xuất, đặc điểm mặt hàng và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Quản lý mặt hàng: gồm các chức năng Thêm mới và Cập nhật, xóa bỏ. Các chức năng này cho phép nhân viên thêm mới và cập nhật, xóa bỏ cho phép cập nhật thông tin của mỗi mặt hàng. Nhân viên của trung tâm sẽ thường xuyên thêm mới mặt hàng khi có hàng mới nhập và cập nhật, xóa bỏ thông tin của các mặt hàng khi có sự thay đổi. Quản lý khách hàng: gồm các chức năng Thêm mới và Cập nhật, xóa bỏ. Các chức năng này cho phép nhân viên thêm mới, cập nhật, xóa bỏ thông tin khách hàng. Nhân viên thêm mới thông tin khi có khách hàng mới và sẽ cập nhật, xóa bỏ thông tin thay đổi của các khách hàng cũ hoặc không cần thiết. Quản lý bán hàng: gồm các chức năng Quản lý đơn hàng và Thanh toán. Chức năng quản lý đơn hàng cho phép nhân viên thêm mới, cập nhật, xóa bỏ các đơn hàng. Chức năng thanh toán cho phép các nhân viên kế toán thanh toán các đơn hàng . Phép tính thanh toán như sau: Tổng tiền = số lượng * giá Số tiền nợ = Tổng tiền – Số tiền đã thành toán Thống kê: gồm các chức năng là Thống kê mặt hàng bán chạy, Thống kê tình trạng tồn kho và Thống kê tình trạng bán hàng. Các chức năng này cho phép nhân viên thống kê các mặt hàng bán chạy, mặt hàng tồn kho, tình trạng bán hàng. Các phép tính toán thống kê như sau: Tính tổng số lượng mỗi mặt hàng trong tất cả các đơn hàng xuất. Sắp xếp các mặt hàng theo tổng số lượng từ cao xuống thấp => mặt hàng bán chạy. Tổng số lượng tồn kho = tổng số lượng nhập – tổng số lượng xuất. Tìm kiếm: gồm 2 chứ năng là Tìm kiếm mặt hàng và Tìm kiếm khách hàng. Chức năng tìm kiếm mặt hàng cho phép nhân viên và khách hàng tìm kiếm mặt hàng theo các tiêu chí tên nhà sản xuất, tên mặt hàng, giá mặt hàng. Chức năng tìm kiếm khách hàng cho phép nhân viên tìm kiếm thông tin khách hàng theo tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại. Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) vật lý Với biểu đồ BLD vật lý cho ta thấy quá trình xử lý vật lý của hệ thống. Sau đây ta đi phân tích hệ thống theo quá trình vật lý theo từng chức năng của hệ thống. Mức khung cảnh Hình 2 – Biểu đồ BLD vật lý mức khung cảnh Mức đỉnh QLy trung tam em sua lai thanh Nguoi quan ly cung la mot tac nhan trong cua he thong nhu Khach hang Hình 3 – Biểu đồ BLD vật lý mức đỉnh Mức dưới đỉnh: Mô tả quá trình trao đổi thông giữa các chức nhỏ trong các chức năng lớn.Cho nay them cac de muc vao tung phan de de theo doi 2.3.1. Them cac dong tu vao truoc ten cac chuc nang: Cho nay co the la Quan Ly Hình 4 – Biểu đồ BLD định nghĩa chức năng 1(Quản lý danh mục) Hình 5 – Biểu đồ BLD định nghĩa chức năng 2(Quản lý mặt hàng) Hình 6 – Biểu đồ BLD định nghĩa chức năng 3(Quản lý khách hàng) Hình 7 – Biểu đồ BLD định nghĩa chức năng 4(Quản lý bán hàng) Hình 8 – Biểu đồ BLD định nghĩa chức năng 5(Thống kê) Hình 9 – Biểu đồ BLD định nghĩa chức năng 6(tìm kiếm) Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) logic Từ việc phân tích hệ thống ở mức vật lý ta sẽ loại bỏ các yếu tố vật lý trong quá trình xử lý để thấy hệ thống qua quá trình xử lý mức logic. Để mô tả quá trình xử lý ở mức logic của hệ thống ta sẽ loại bỏ các yếu tố vật lý trong từng chức năng, và gom các chức năng gần gũi về mục đích xử lý nằm ở các chức năng khác nhau để trở lại BLD logic ở mức đỉnh: Các chức năng 1.1, 1.2, 2.1, 2.2, 3.1, 3.2, và 4.1.1(Thêm mới đơn hàng), 4.1.2(Cập nhật và xóa đơn hàng) ta loại bỏ các yếu tố vật lý và gom lại với nhau thành: chức năng 1(Thêm mới) và chức năng 2(Cập nhật, xóa bỏ) Chức năng 4.2 trở thành 3(Thanh toán) Các chức năng 5.1, 5.2, 5.3 trở thành 4(Thống kê, lập báo cáo) Các chức năng 6.1, 6.2 trở thành 5 (Tìm kiếm) Kết quả thu được BLD logic mức đỉnh như hình 10, trong đó một số luồng dữ liệu được vẽ lại cho phép các chức năng lấy trực tiếp thông tin cần thiết từ các kho dữ liệu, không tính tới việc các kho dữ liệu đó đặt ở đâu trong thực tế. Hình 10 – Biểu đồ BLD logic mức đỉnh CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ ĐỮ LIỆU Mục đích của quá trình phân tích hệ thống về dữ liệu là xác định các thực thể cần thiết, các thuộc tính của thực thể và quan hệ giữa các thực thể. Một hệ thống thông tin phải được tổ chức rõ ràng, đầy đủ tránh dư thừa dữ liệu, trùng lặp dữ liệu và đảm bảo độc lập dữ liệu. Mô hình thực thể/liên kết(E/R) Xác định các thực thể Qua việc phân tích hệ thống quản lý bán hàng điện thoại di động, ta thấy hệ thống gồm có các thực thể sau: Nhà sản xuất Khách hàng Mặt hàng Đơn hàng Hóa đơn nhập Hóa đơn bán Xác định các thuộc tính của thực thể Nhà sản xuất(NhaSanXuat) gồm các thuộc tính: Mã nhà sản xuất, Tên nhà sản xuất, Địa chỉ, Số điện thoại, Email. Khác hàng(KhachHang) gồm các thuộc tính: Mã khách hàng, Tên khách hàng, Họ tên khách hàng, Địa chỉ, Số điện thoại, Email. Mặt hàng(MatHang) gồm các thuộc tính: Mã mặt hàng, Tên mặt hàng, Mã nhà sản xuất, Đặc điểm mặt hàng, Số lượng, Giá nhập, Giá xuất, Ngày cập nhật Đơn hàng(DonHang) gồm các thuộc tính: Mã đơn hàng, Loại đơn hàng, Mã nhà sản xuất, Mã khách hàng, Mã mặt hàng, Số lượng, Giá, Người lập, Ngày lập. Hóa đơn nhập(HoaDonNhap) gồm các thuộc tính: Mã đơn hàng, Tên mặt hàng, Tên nhà sản xuất, Số lượng, Giá nhập, Tiền đã thanh toán, Ngày cuối cùng thanh toán. Hóa đơn bán(HoaDonBan) gồm các thuộc tính: Mã đơn hàng, Tên mặt hàng, Tên khách hàng, Số lượng, Giá bán, Tiền đã thanh toán, Ngày cuối cùng thanh toán. Xác định các mối quan hệ, mô hình E/R Để xác định mối quan hệ giữa các thực thể ta phải trả lời một số câu hỏi như: Ai?, cái gì?, bằng cách nào?, ở đâu?, bao nhiêu?... Sau khi có câu trả lời cho những câu hỏi đó ta sẽ xác định được mối quan hệ giữa các thực thể. Từ đó, ta xây dựng được mô hình thực thể, liên kết (E/R) như sau: Hình 11 – Mô hình thực thể liên kết Mô hình quan hệ Để chuyển từ mô hình thực thể/liên kết (E/R) sang mô hình quan hệ ta phải chuẩn hóa một số quan hệ chưa ở dạng chuẩn. Tách những quan hệ chưa thuộc dạng chuẩn thành những quan hệ mới không còn thuộc tính lặp. Chuẩn hóa Trong hệ thống quản lý bán hàng điện thoại di động có một số quan hệ chưa ở dạng chuẩn, ta sẽ chuẩn hóa như sau: Quan hệ Mặt hàng(MatHang)( Mã mặt hàng, Tên mặt hàng, Mã nhà sản xuất, Đặc điểm mặt hàng, Số lượng, Giá nhập, Giá xuất, Ngày cập nhật ). Được chia thành 2 quan hệ: Quan hệ 1:Mặt hàng(MatHang)( Mã mặt hàng, Tên mặt hàng, Mã nhà sản xuất, Mã đặc điểm, Số lượng, Giá nhập, Giá xuất, Ngày cập nhật ). Quan hệ 2: Đặc điểm mặt hàng(DacDiem)( Mã đặc điểm, Tên đặc điểm, Mô tả). Giau Mat hang va Dac Diem la quan he n-n nen cho nay em can tach lam 3 quan he: Mat Hang, Dac diem va MatHang-Dac diem Quan hệ Đơn hàng(DonHang)( Mã đơn hàng, Loại đơn hàng, Mã nhà sản xuất, Mã khách hàng, Mã mặt hàng, Số lượng, Giá, Người lập, Ngày lập ). Được tách thành 3 quan hệ: Quan hệ 1: Đơn hàng(DonHang)( Mã đơn hàng, Mã loại đơn hàng, Mã nhà sản xuất, Mã khách hàng, Người lập, Ngày lập ). Quan hệ 2: Loại đơn hàng(LoaiDH)( Mã loại đơn hàng, Tên loại đơn hàng). Quan hệ 3: Chi tiết đơn hàng(ChiTietDonHang)( Mã đơn hàng, Mã mặt hàng, Số lượng, Giá ). Mô hình quan hệ Sau khi đã chuẩn hóa các quan hệ, ta xây dựng mô hình được mô hình quan hệ như sau: Xem laic ho mat hang va dac diem Hình 12 – Mô hình quan hệ CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG Vẽ thiết kế các formNen co cac hinh ve Chương trình sẽ có một form chính(mainform) gồm các menu tươn ứng với các chức năng của hệ thống. Các form sẽ được tổ chức dưới dạng MDI, chương trình gồm các fom sau: MainForm: Là form chính khi chương trình được chạy. Form này có chứa một MenuStrip để tạo ra các MenuItem tương ứng với các chức năng của chương trình. Khi mỗi MenuItem này được chọn thì form tương ứng với nó sẽ được chạy các form này là các form con của chương trình nên sẽ được mở ra nằm trong khuôn khổ của mainform. MainForm gồm các menu tương ứng với các chức năng lớn của chương trình. Trong các chức năng chính sẽ gồm các chức năng nhỏ. Các menu chức năng trong MainForm gồm: Menu File: bao gồm các chức năng Đăng nhập, Đăng xuất, Thoát. Khi nhân viên hay khách hàng sẽ đăng nhập hệ thống để sử dụng chương trình và đăng xuất khi đã sử dụng xong hoặc thoát khỏi chương trình khi kết thúc sử dụng. Menu Quản lý danh mục: gồm các chức năng Đặc điểm mặt hàng, Thông tin nhà sản xuất. Menu Đặc điểm mặt hàng được chọn thì form đặc điểm mặt hàng sẽ được mở ra. Menu Thông tin nhà sản xuất sẽ tương ứng với form nhà sản xuất mở ra. Menu Quản lý mặt hàng: gồm các chức năng Thêm mới, Cập nhật và xóa. Hai menu này tương ứng với hai form thêm mới mặt hàng và cập nhật, xóa mặt hàng được mở ra khi được chọn Menu Quản lý khách hàng: gồm hai chức năng là Thêm mới, Cập nhật và xóa. Hai menu này tương ứng với hai form con là thêm mới khách hàng và cập nhật, xóa mặt hàng. Menu Quản lý bán hàng:gồm chức năng Đơn hàng và Thanh toán. Trong chức năng Đơn hàng gồm 2 menu chức năng là Thêm mới, Cập nhật, xóa tương ứng với 2 form thêm mới đơn hàng và cập nhật, xóa đơn hàng. Chức năng Thanh toán tương ứng với form thanh toán. Menu Thống kê: gồm các chức năng Mặt hàng bán chạy, Tình trạng tồn kho, Tình trạng bán hàng. Các chức năng này tương ứng với các form mặt hàng bán chạy, tình trạng tồn kho và tình trạng bán hàng. Menu Tìm kiếm: gồm các chức năng Tìm kiếm khách hàng, Tìm kiếm mặt hàng. Tương ứng với 2 form con là tìm kiếm mặt hàng và tìm kiếm khách hàng. Menu Thông tin: cho phép người dùng đọc biết cách sử dụng chương trình và các thông tin về chương trình Form đăng nhập: Form này cho phép người sử dụng đăng nhập hệ thống để sử dụng chương trình. Người sử dụng là khách hàng hay nhân viên của trung tâm thì sẽ có các quyền sử dụng khác nhau. Trong form sử dụng 2 textbox và 2 button, 2 textbox cho phép người sử dụng nhập username và password, 2 button là nút “đăng nhập” và nút “thoát”. Sau khi người sử dụng nhập đầy đủ thông tin user và password nhấp vào nút “đăng nhập” hoặc ấn enter để đăng nhập. Ấn nút “thoát” để thoát khỏi form đăng nhập Form đặc điểm mặt hàng Form đặc điểm mặt hàng được khởi động khi người dùng là khách hoặc nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và chọn menu đặc điểm mặt hàng trong menu Quản lý danh mục. Form này có các chức năng như thêm mới, cập nhật, xóa bỏ thông tin đặc điểm của mặt hàng. Form này sử dụng 2 groupbox, trong đó: Groupbox “Thông tin đặc điểm mặt hàng” có sử dụng: Một combobox cho phép nhập mới hoặc chọn một mã đặc điểm trong list mã đặc điểm có sẵn. Hai textbox gồm 1 textbox cho phép nhập và hiển thị tên đặc điểm, 1 textbox cho phép nhập và hiển thị các mô tả của đặc điểm mặt hàng. Các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” có chức năng di chuyển giữa các bản ghi trong cơ sở dữ liệu. Các nút “thêm mới”, “cập nhật”, “xóa” cho phép thêm mới, cập nhật, xóa bỏ các thông tin của các đặc điểm. Groupbox “Danh sách các đặc điểm” sử dụng 1 datagridView để hiển thị danh sách các đặc điểm có trong cơ sở dữ liệu Form nhà sản xuất Form nhà sản xuất gồm 2 groupbox: Groupbox “Thông tin nhà sản xuất” gồm: Một combobox cho phép nhập và chọn 1 mã nhà sản xuất có sẵn trong cơ sở dữ liệu. Bốn textbox lần lượt cho phép nhập và hiển thị “tên nhà sản xuất”, “địa chỉ”, “số điện thoại”, “email”. Các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” có chức năng di chuyển giữa các bản ghi thông tin nhà sản xuất trong cơ sở dữ liệu. Các nút “thêm mới”, “cập nhật”, “xóa” cho phép thêm mới, cập nhật, xóa bỏ các thông tin của nhà sản xuất. Groupbox “Danh sách các nhà sản xuất” có 1 datagridView cho phép hiển thị các thông tin của các nhà sản xuất. Form thêm mới mặt hàng gồm: Groupbox “Thêm mặt hàng” gồm có: Một combobox cho phép nhập và hiển thị mã nhà sản xuất Năm textbox lần lượt cho phép nhập và hiển thị “mã mặt hàng”, “tên mặt hàng”, “số lượng”, “giá nhập”, “giá xuất” Một datetimepicker cho phép người dùng chọn ngày tháng thêm măt hàng Một listbox cho phép hiển thị danh sách đặc điểm của mặt hàng để người sử dụng có thể chọn các đặc điểm tương ứng với mặt hàng. Các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” có chức năng di chuyển giữa các bản ghi thông tin mặt hàng. Nút “thêm mới” cho phép thêm mới các thông tin mặt hàng. Nút “thoát” để thoát khỏi form. Groupbox “Danh sách mặt hàng” là 1 datagridView hiển thị danh sách các mặt hàng với các thông tin liên quan tới từng mặt hàng. Form cập nhật và xóa mặt hàng gồm : Groupbox “Cập nhật và xóa mặt hàng” gồm : Hai combobox lần lượt cho phép nhập và hiển thị “mã mặt hàng” và mã “nhà sản xuất”. Bốn textbox lần lượt cho phép nhập và hiển thị “tên mặt hàng”, “số lượng”, “giá nhập”, “giá xuất” Một listbox cho phép hiển thị danh sách đặc điểm của mặt hàng để người sử dụng có thể chọn các đặc điểm tương ứng với mặt hàng. Các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” có chức năng di chuyển giữa các bản ghi thông tin mặt hàng. Nút “Update số lượng” cho phép cập nhật số lượng còn lại trong kho tại thời điểm cập nhật. Các nút “cập nhật”, “xóa bỏ” cho phép cập nhật và xóa bỏ các thông tin mặt hàng. Nút “thoát” để thoát khỏi form. Gruopbox “Danh sách mặt hàng” là 1 datagridView hiển thị danh sách các mặt hàng với các thông tin liên quan tới từng mặt hàng đã cập nhật, xóa bỏ. Form thêm mới khách hàng gồm: Groupbox “Thêm mới khách hàng” gồm : Năm textbox lần lượt cho phép nhập và hiển thị “mã khách hàng”, “tên khách hàng”, “địa chỉ khách hàng”, “số điện thoại”, “email” Các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” có chức năng di chuyển giữa các bản ghi thông tin khách hàng. Nút “thêm mới” cho phép thêm mới các thông tin khách hàng. Nút “thoát” để thoát khỏi form. Groupbox “Danh sách khách hàng” gồm 1 datagridView cho phép hiển thị danh sách khách hàng. Form cập nhật và xóa khách hàng gồm: Form cập nhật, xóa khách hàng gồm: Groupbox “Cập nhật và xóa mặt hàng” gồm: Một combobox cho phép nhập và hiển thị mã khách hàng muốn cập nhật hoặc xóa. Bốn textbox lần lượt cho phép nhập và hiển thị các thông tin “tên khách hàng”, “địa chỉ”, “số điện thoại”, “email”. Các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” có chức năng di chuyển giữa các bản ghi thông tin khách hàng. Các nút “cập nhật ”, “xóa bỏ” cho phép cập nhật, xóa bỏ các thông tin khách hàng. Nút “thoát” để thoát khỏi form. Groupbox “Danh sách khách hàng” gồm 1 datagridView cho phép hiển thị danh sách khách hàng đã cập nhật thông tin. Form thêm mới đơn hàng gồm có: Groupbox “Thông tin chung của đơn hàng” gồm: Hai radiobutton lần lượt là hai lựa chọn “đơn hàng nhập”, “đơn hàng xuất” Ba combobox lần lượt cho phép nhập và hiển thị thông tin “mã loại đơn hàng”, “mã nhà sản xuất”, “mã khách hàng” Hai textbox lần lượt cho phép nhập thông tin của đơn hàng như “mã đơn hàng”, “người lập”. Một datetimepicker cho phép người dùng lựa chọn ngày tháng thêm mới đơn hàng. Groupbox “Chi tiết đơn hàng” gồm: Một combobox cho phép nhập và hiển thị “mã mặt hàng” của mặt hàng trong đơn hàng. Hai textbox lần lượt cho phép nhập và hiển thị các thông tin đến mặt hàng có trong đơn hàng là “số lượng” và “giá” Nút “update giá” cho phép cập nhật giá của mặt hàng tại thời điểm lập đơn hàng. Các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” có chức năng di chuyển giữa các bản ghi thông tin đơn hàng. Nút “thêm mới” cho phép thêm mới đơn hàng. Groupbox “Danh sách đơn hàng” gồm 1 datagridView cho phép hiển thị danh sách các đơn hàng. Form cập nhật và xóa đơn hàng gồm có: Groupbox “Thông tin chung của đơn hàng” gồm: Hai radiobutton lần lượt là hai lựa chọn “đơn hàng nhập”, “đơn hàng xuất” Ba combobox lần lượt cho phép nhập và hiển thị thông tin “mã đơn hàng”, “mã nhà sản xuất”, “mã khách hàng” Hai textbox lần lượt cho phép nhập thông tin của đơn hàng như “mã loại đơn hàng”, “người lập”. Một datetimepicker cho phép người dùng lựa chọn ngày tháng cập nhật đơn đơn hàng. Groupbox “Chi tiết đơn hàng” gồm: Một combobox cho phép nhập và hiển thị “mã mặt hàng” của mặt hàng trong đơn hàng. Hai textbox lần lượt cho phép nhập và hiển thị các thông tin đến mặt hàng có trong đơn hàng là “số lượng” và “giá” Nút “update giá” cho phép cập nhật giá của mặt hàng tại thời điểm lập đơn hàng. Các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” có chức năng di chuyển giữa các bản ghi thông tin đơn hàng. Nút “thêm mới” cho phép thêm mới đơn hàng. Groupbox “Danh sách đơn hàng” gồm 1 datagridView cho phép hiển thị danh sách các đơn hàng đã được cập nhật. Form thanh toán gổm có: Groupbox “Chọn loại đơn hàng thanh toán” gồm 2 radiobutton tương ứng với “đơn hàng nhập” và “đơn hàng xuất” Groupbox “Thông tin thanh toán” gồm: Một combobox cho phép nhập và hiển thị “mã đơn hàng” cần thanh toán. Bẩy textbox lần lượt cho phép nhập và hiển thị các thông tin “mã loại đơn hàng”, “tên mặt hàng”, “tên nhà sản xuất”, “tên khách hàng”, “số lượng”, “giá ”, “tổng tiền”. Groupbox “Thanh toán” gồm: Hai textbox lần lượt cho phép nhập và hiển thị “số tiền đã thanh toán”, “số tiền nợ”. Một datetimepicker cho phép người sử dụng chọn xác định ngày thanh toán cuối cùng. Groupbox “Danh sách đơn hàng thanh toán” gồm 1 datagridView cho phép hiển thị danh sách các đơn hàng đã thanh toán. Form mặt hàng bán chạy gồm có: Groupbox “Thông tin mặt hàng bán chạy” gồm : Sáu textbox lần lượt cho phép hiển thị các thông tin của mặt hàng bán chạy chọn vào các điều khiển trên groupbox. Các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” có chức năng di chuyển giữa các bản ghi thông tin mặt hàng bán chạy để xem các thông tin của các mặt hàng trong danh sách Groupbox “Danh sách mặt hàng bán chạy” gồm datagridView để hiển thị danh sách các mặt hàng bán chạy. Form tình trạng tồn kho gồm có: Groupbox “Tình trạng tồn kho” gồm các textbox lần lượt cho phép hiển thị các thông tin về các mặt hàng tồn kho như: “tên mặt hàng”, “tổng số lượng nhập”, “tổng số lượng bán”, “tổng số lượng tồn kho”. Ngoài ra các nút “đầu”, “trước”, “sau”, “cuối” cho phép di chuyển tới các bản ghi thông tin trong danh sách hàng tồn kho. Form tình trạng bán hàng gồm có: (chưa nghĩ ra nên làm sao?? Cô gợi ý cho em với!!!!!) Hien ra 2 list box: 1list la danh sach cac mat hang dang ban chay nhat, 1 list la danh sach cac mat hang ban kem chay nhat Co the dua ra mot so line ket den cac form thong ke neu can. Tuy nhien neu khong du thoi gian em co the bo form nay di cung dc Form tìm kiếm mặt hàng gồm có: Groupbox “lựa chọn tìm kiếm” gồm có 4 combobox lần lượt cho phép nhập và lựa chọn các tiêu chí tìm kiếm như sau “chọn nhà sản xuất”, “chọn mặt hàng”, “giá từ”, “giá tới” Groupbox “kết quả tìm kiếm” gồm có 1 datagridView hiển thị các kết quả tìm kiếm Form tìm kiếm khách hàng gồm có: Groupbox “lựa chọn tìm kiếm” gồm có 3 combobox lần lượt cho phép nhập và lựa chọn các tiêu chí tìm kiếm như sau “chọn tên khách hàng”, “chọn địa chỉ khách hàng”, “số điện thoại” Groupbox “kết quả tìm kiếm” gồm có 1 datagridView hiển thị các kết quả tìm kiếm Thiết kế cơ sở dữ liệu với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể Thiết kế cơ sở dữ liệu với hệ quản trị SQL Server Express Edition 2005. Tạo các bảng cơ sở dữ liệu:Them cac de muc con vao de de theo doi Bảng NguoiDung sử dụng khi người dùng đăng nhập vào tài khoản: Column Name Data Type Allow Null Username Nchar(10) No Password Nchar(10) No Quyen Nchar(10) No Bảng NhaSanXuat lưu danh sách các nhà sản xuất thường nhập hàng: Column Name Data Type Allow Null ID_NSX Nchar(10) No TenNSX Nvarchar(50) No DiaChi Nvarchar(50) No DienThoai Int Yes Email Nvarchar(50) Yes Bảng MatHang lưu trữ các mặt hàng:Xem lai lien ket void ac diem Column Name Data Type Allow Null ID_MatHang Nchar(10) No TenMatHang Nvarchar(50) No ID_NSX Nchar(10) No ID_DacDiem Nvarchar(50) No SoLuongTon Int No GiaNhap Float No GiaXuat Float No NgayThang Datetime yes Bảng KhachHang lưu trữ các thông tin khách hàng: Column Name Data Type Allow Null ID_KhachHang Nchar(10) No TenKhachHang Nvarchar(50) No DiaChi Nvarchar(10) Yes DienThoai Int Yes Email Nvarchar(50) Yes Bảng LoaiDH lưu trữ loại đơn hàng: Column name Data type Allow null ID_LoaiDH Nvarchar(10) No TenLoaiDH Nvarchar(10) No Bảng HoaDonNhap lưu trữ các thông tin hóa đơn nhập Column name Data type Allow null ID_DH Nvarchar(10) No TenMatHang Nvarchar(10) No TenNSX Nvarchar(10) No SoLuong Int No GiaNhap Float No TongTien Float No TienDaTT Float No TienNo Float No NgayCuoiTT Datetime Yes Bảng HoaDonBan lưu trữ các thông tin hóa đơn bán Column name Data type Allow null ID_DH Nvarchar(10) No TenMatHang Nvarchar(10) No TenKhachHang Nvarchar(10) No SoLuong Int No GiaBan Float No TongTien Float No TienDaTT Float No TienNo Float No NgayCuoiTT Datetime Yes Bảng DacDiem lưu trữ các thông tin đặc điểm mặt hàng Column name Data type Allow null ID_DacDiem Nvarchar(10) No TenDacDiem Nvarchar(50) No Mo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng phần mềm quản lý mua bán điện thoại di động.doc
Tài liệu liên quan