Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý bảo hành cho công ty TNHH kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C

 Phần mềm Quản lí bảo hành là một phần mềm nhỏ tuy nhiên có khả năng đem lại những lợi ích thực tế đối với công ty, phần mềm giúp giảm bớt khối lượng công việc cho cán bộ quản lí phòng Chăm sóc Khách hàng, rút ngắn thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình xử lí thông tin liên quan đến các giao dịch, tăng hiệu quả hoạt động của công ty.

Quá trình thực hiện chuyên đề này, tác giả đã đạt được những kết quả sau:

 Phân tích, nghiên cứu thực trạng phòng Chăm sóc Khách hàng của công ty TNHH Kinh doanh và lắp ráp hệ thống Camera giám sát T&C, đề xuất phương án xây dựng phần mềm hỗ trợ quản lý hoạt động bảo hành của công ty TNHH T&C.

 Xây dựng Phần mềm theo phương án đã đề xuất bao gồm:

• Thiết kế và thực hiện chuẩn hóa cơ sở dữ liệu của hệ thống.

• Thiết kế các giao diện của hệ thống.

• Lập trình để thực hiện các chức năng của hệ thống.

• Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống.

 

doc47 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1616 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý bảo hành cho công ty TNHH kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n mạnh. T&C liên kết với nhiều nhà cung cấp Camera có tên tuổi ở các nước như Trung quốc, Hàn quốc, Nhật bản, Mĩ, Đài loanđể cung cấp cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Sau gần 6 năm hoạt động, công ty đã phát triển đội ngũ nhân viên với tổng số 40 người. Đội ngũ nhân viên công ty làm việc nhiệt tình và ham học hỏi, nhiều người trong số này được tham gia các khoá đào tạo ở nước ngoài. Bộ máy tổ chức của công ty Hình 1. Sơ đồ tổ chức công ty TNHH T&C Chức năng của công ty TNHH T&C Công ty TNHH T&C cung cấp cho khách hàng nhiều chủng loại Camera với nhiều tính năng đa dạng, tạo điều kiện tốt nhất để khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với điều kiện sử dụng của mình Chức năng của công ty được biểu diễn bằng sơ đồ sau: Hình 2. Sơ đồ chức năng của Công ty T&C Nhóm sản phẩm hỗ trợ kinh doanh, lắp đặt các hệ thống Camera giám sát, thực hiện các dự án lắp đặt Camera của các công ty, trường học, bệnh viện, khu công nghiệp và các nhà ở cá nhân. Nhóm dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật, bảo hành, bảo trì, tư vấn, thực hiện các giải pháp phát triển hệ thống và an ninh hệ thống. Các sản phẩm công ty kinh doanh Các loại: Video recorder Dome camera Camera không dây Keyboard controler Camera IP mini Network camera Các nhà cung cấp: Panasonic_Japan AvTech_Taiwan D-max_Korea Fujinon_Japan KoCom_Korea Vicon_USA TeleEye_TaiWan CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM Phần mềm và vai trò của phần mềm quản lí trong các tổ chức Khái niệm phần mềm Phần mềm là tổng thể ba yếu tố: các chưong trình máy tính, cấu trúc dữ liệu cho phép chương trình xử lí các thông tin thích hợp và tài liệu hướng dẫn sử dụng. Vai trò của phần mềm quản lí trong tổ chức Một tổ chức nếu muốn tồn tại và phát triển thì công tác quản lí phải được thực hiện một cách tốt nhất.Hiện nay, công tác quản lí là một công việc đòi hỏi tính hệ thống, nhanh nhạy, chính xác và rất phức tạp. Quản lí bằng phần mềm trong một tổ chức, doanh nghiệp, sẽ giúp cho công tác quản lí trong doanh nghiệp đó thực hiện một cách hệ thống, logic và nhanh chóng. Những lợi ích đem lại khi quản lí được hỗ trợ bằng phần mềm: Giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho bộ máy phức tạp quản lý trong việc thực hiện công việc của mình Giúp giải quyết các bài toán quản lý phức tạp với độ chính xác cao nhất Làm cho hình ảnh và vị thế của các DN trước các đối tác được củng cố và tăng cao Nó làm cho hiệu quả của công tác quản lý có thể đạt được một cách tốt nhất Quy trình xây dựng một phần mềm Trong quy trình sản xuất phần mềm người ta thường tuân theo 6 quy trình chính sau đây: Quy trình xây dựng và quản lí hợp đồng phần mềm Mục đích: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp kỹ thuật, tiến hành xây dựng hợp đồng với khách hàng, theo dõi tiến trình thực hiện hợp đồng, tổ chức thanh lý, thanh toán hợp đồng và lập hồ sơ tổng quát về quy trình hợp đồng phần mềm. Các hoạt động: Nghiên cứu đề xuất Lập giải pháp Xây dựng hợp đồng phần mềm Trao đổi hợp đồng phần mềm Thanh toán thanh lí hợp đồng Báo cáo quy trình 1 Quy trình xác định yêu cầu Mục đích: Sau khi đã có hợp đồng phần mềm với khách hàng, hợp đồng được chuyển sang để thực hiện chương trình thứ hai nhằm xác định nhu cầu của khách hàng về sản phẩm tương lai. Yêu cầu đặt ra là phải lượng hoá các dạng mô hình. Các hoạt động: Lập kế hoạch xác định yêu cầu Xác định yêu cầu người sử dụng Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu Lập mô hình hệ thống Quản trị viên dự án duyệt Báo cáo quy trình 2 Quy trình phân tích thiết kế Mục đích: Sau khi quy trình xác định yêu cầu phần mềm, trên cơ sở hồ sơ của giai đoạn phân tích ta chuyển sang quy trình thiết kế nhằm xác định hồ sơ tổng thể các vấn đề thiết kế phần mềm từ tổng quát tới chi tiết. Các hoạt động: Lập kế hoạch thiết kế Thiết kế kiến trúc phần mềm Quản trị viên dự án duyệt thiết kế kiến trúc Thiết kế dữ liệu Thiết kế thủ tục Thiết kế chương trình Thiết kế giao diện Tổng hợp hồ sơ thiết kế Quy trình lập trình Mục đích: Trên cơ sở của hồ sơ thiết kế, bộ phận lập trình tiến hành chi tiết hoá các sơ đồ khối hay các lưu đồ để biến thành các bản vẽ thiết kế sản phẩm phần mềm nhưng bản thân công đoạn lập trình phải trung thành với thiết kế kiến trúc của phần mềm, không được làm thay đổi. Các hoạt động: Lập kế hoạch lập trình Lập trình thư viện chung Quản trị viên dự án duyệt Lập trình module Tích hợp hệ thống Báo cáo quy trình 4 Quy trình test Mục đích: Sau khi đã có công đoạn lập trình, các lập trình viên tiến hành test chương trình và test toàn bộ phần mềm bao gồm test hệ thống, test tiêu chuẩn nghiệm thu nhằm đảm bảo có một phần mềm chất lượng cao. Các hoạt đông: Lập kế hoạch Test Lập kịch bản Test Quản trị viên dự án duyệt Test hệ thống Test nghiệm thu Ghi nhận sai sót Báo cáo quy trình 5 Quy trình triển khai Mục đích: đây là quy trình cuối cùng trong toàn bộ công đoạn khép kín của quy trình sản xuất phần mềm Các hoạt động: Lập giải pháp Lập kế hoạch triển khai Quản trị viên dự án duyệt Cài đặt máy chủ Cài đặt máy mạng Vận hành Đào tạo sử dụng Báo cáo quy trình 6 Các quy trình này có mối liên hệ thống nhất với nhau theo một trình tự nhất định, trong đó đầu ra của quy trình này làm đầu vào cho quy trình tiếp sau. CHƯƠNG III: XÂY DỰNG PHẦM MỀM QUẢN LÍ BẢO HÀNH CHO CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT T&C Tổng quan về đề tài Phòng chăm sóc khách hàng của công ty TNHH kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Phòng thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong đó chức năng chính là lập kế hoạch bảo trì, nhận yêu cầu bảo hành hệ thống, thực hiện các giao dịch với khách hàng sau khi bán sản phẩm. Hiện tại nhân lực của phòng chăm sóc khách hàng có 6 người. Ứng dụng tin học được sử dụng chủ yếu trong phòng là Microsoft Office Khẩu hiệu của công ty là “ Sự hài lòng của khách hàng là tài sản quý báu của công ty”. Do đó công tác bảo hành bảo trì cho khách hàng mà phòng Chăm sóc khách hàng đảm nhận rất được Giám đốc quan tâm. Phần mềm quản lí bảo hành nếu được đưa vào hoạt động thành công, sẽ giúp ích rất nhiều cho phòng Chăm sóc khách hàng, trong việc phục vụ nhanh yêu cầu của khách. Hỗ trợ ra quyết định chính xác và nhanh chóng cho người quản lí. Các công đoạn xây dựng phần mềm Quy trình xây dựng hợp đồng phần mềm Các công việc: Xây dựng hợp đồng phần mềm với khách hàng Theo dõi thực hiện hợp đồng với khách hàng Thanh toán thanh lý hợp đồng phần mềm Hợp đồng phần mềm CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hợp đồng số: W 0 0 5 0 1 /TNT Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2008 HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BẢO HÀNH CHO CÔNG TY TNHH T&C Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Chủ tịch hội đồng nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 25/09/1989; Căn cứ quyết định số 17-HĐBT ngày 16/12/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) qui định chi tiết về việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế; Căn cứ vào bộ luật dân sự số 33/2005/Q1111, được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005; Sau khi xem xét yêu cầu của ông Nguyễn Mạnh Cường và khả năng cung cấp dịch vụ của công ty TNT, chúng tôi gồm: CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT T&C Người đại diện: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số nhà 31, ngõ 26, đường Nguyên Hồng, quận Đống Đa, HN Số điện thoại 04.37739466 CÔNG TY TNHH TIN HỌC TNT Người đại diện: NGUYỄN THU TRANG Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: 68 THÁI THỊNH Số điện thoại: 04.7632.089 Fax 04.7632.089 Mobile: 0904.165889 Số CMND: 012724017 ngày cấp: 24/06/2002 tại : Hà Nội Mã số thuế: 0102576258 Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau đây: Điều 1: SẢN PHẨM VÀ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP Bên B xây dựng phần mềm quản lý bảo hành hoàn chỉnh cho bên A với các khoản mục, số lượng và kinh phí được quy định trong hợp đồng này . Điều 2: THỜI HẠN VÀ THỂ THỨC THANH TOÁN Bên A thanh toán cho bên B 50% tổng trị giá hợp đồng trong vòng 02 ngày làm việc kể từ sau khi ký. Bên A thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng sẽ được bên A thanh toán cho bên B chậm nhất là 05 ngày làm việc sau khi biên bản bàn giao sản phẩm cuối cùng đã được ký kết ( hoàn thành giai đoạn 1.1 và 1.2). Điều 3: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A 3.1 Bên A có quyền yêu cầu toàn bộ bên B cung cấp mã nguồn trang do bên B xây dựng. 3.2 Bên A có quyền yêu cầu bên B tiến hành sửa chữa các lỗi phần mềm do bên B xây dựng trong điều kiện a. Sản phẩm trong thời gian bảo hành. b. Có các lỗi phần mềm. c. Source code không bị thay đổi. 3.3 Bên A có quyền phạt bên B theo quy định tại điều 9. 3.4 Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B nội dung thông tin để xây dựng phần mềm cho bên A trong thời gian cam kết 3.5 Bên A không được sử dụng phần mềm do bên B cung cấp vào mục đích gây rối trật tự xã hội, hay kinh doanh bất hợp pháp. 3.6 Bên A chịu trách nhiệm về tính xác thực về các thông tin trên phần mềm của bên A. 3.7 Bên A có trách nhiệm ký nhận các văn bản nghiệm thu hoặc ghi nhớ công việc khi bên B thực hiện các công việc tại điều 1 của hợp đồng này. 3.8 Bên A phải tuân thủ đúng các quy định của nhà nước về quy định của pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền và các điều khoản quy đinh trong hợp đồng này. Điều 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B Bên B có trách nhiệm triển khai phần mềm đầy đủ và theo đúng các khoản mục của hợp đồng và theo đúng yêu cầu của bên A đã thỏa thuận. Bên B có quyền nhận thù lao từ bên A theo quy định tại điều 1 và điều 2 của hợp đồng này. Bên B có quyền đơn phương tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên A sử dụng phần mềm không đúng các cam kết trong hợp đồng này. Bên B có quyền phạt bên A theo quy định tại điều 9. Bên B có trách nhiệm bàn giao các kết quả công viêc theo đúng các thời hạn được nêu ra trong điều 1. Bên B có trách nhiệm cung cấp dich vụ theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng. Bên B có trách nhiệm bảo mật tuyệt đối trong thời gian tối thiểu là 03 năm các thông tin của bên A về chiến lược thương hiệu, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch marketing, các chương trình khuyến mãi , tiếp thị, . Điều 5: KẾT QUẢ VÀ NGHIỆM THU Nghiệm thu hợp đồng: Hai bên tiến hành tổng kết, nghiệm thu hợp đồng trên cơ sở các khoản mục trong hợp đồng đã được thực hiện. Bên B sẽ làm văn bản đề nghị chính thức nghiệm thu hợp đồng. Nếu trong vòng 07 ngày kể từ ngày bên B có văn bản đề nghị mà bên A không thể tổ chức nghiệm thu thì hợp đồng mặc nhiên được nghiệm thu. Xác nhận công việc: Các công việc tiến hành tại bên A do bên B xác nhận. Các công việc tiến hành tại bên B, được xác nhận dựa trên kết quả chuyển giao với yêu cầu đã thỏa thuận. Bên A xem xét kết quả đã được chuyển giao, nếu trong thời gian 07 ngày làm việc mà bên A không có ý kiến phản hồi thì kết quả mặc nhiên chấp nhận. Thời gian tư vấn đào tạo là 2-3 buổi (3 giờ/buổi) Điều 6: TẠM NGỪNG, TẠM CẮT, THAY ĐỔI NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG 6.1 Tạm ngừng a. Bên B sẽ tạm ngừng việc triển khai hợp đồng này nếu bên A không thực hiện đúng các điều khoản thanh toán. b. Bên B sẽ tạm ngưng một hoặc tất cả dịch vụ trong hợp đồng này sau khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của bên A. c. Thời gian tạm ngưng dịch vụ không quá 30 ngày tính từ ngày bên B nhân được văn bản của bên A. d. Bên B sẽ tạm ngưng và lên kế hoạch triển khai nếu bên A có thay đổi về yêu cầu phần mềm 6.2 Mọi thay đổi liên quan đến hợp đồng phải có văn bản đề nghị bên kia trước 05 ngày để giải quyết. Mọi chi phí phát sinh cho thay đổi hợp đồng do nguyên nhân từ bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm thanh toán. Điều 7: BẢO HÀNH BẢO TRÌ PHẦN MỀM Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày kí biên bản bàn giao sản phẩm cuối cùng. Bên B sẽ cung cấp dịch vụ bảo hành các nội dung công việc bên B đã triển khai trong phần mềm cho bên A. Trong thời hạn bảo hành, bên B sẽ tiến hành thông báo phản hồi về những lỗi phần mềm và khắc phục những lỗi phần mềm thông thường hoặc đề ra phương án giải quyết các lỗi phần mềm thông thường hoặc đề ra phương án giải quyết các lỗi phần mềm phức tạp trong tối đa 48 giờ ( đối với ngày làm việc bình thường ) kể từ khi nhận được thông báo bằng email, điện thoại hoặc văn bản của bên A. Điều 8: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC Nếu bên A muốn mở rộng, tăng thêm chức năng phần mềm, hợp đồng mới sẽ được lập chi tiết dựa theo yêu cầu của bên A. Các phụ lục được coi là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. ĐIỀU 9: PHẠT HỢP ĐỒNG Nếu do lỗi của bên B mà các hạng mục thuộc giai đoạn 1.1 không được bàn giao cho bên A đúng thời gian quy định tại phụ lục 2 (tiến độ thực hiện hợp đồng). bên B sẽ chịu một khoản phạt là 1% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ. Nếu do lỗi của bên B mà các hạng mục thuộc giai đoạn 1.2 không được bàn giao cho bên A đúng thời hạn đã quy định tại Phụ lục 2 (Tiến độ thực hiện hợp đồng), bên B sẽ chịu một khoản phạt là 1% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ. Nếu do lỗi của bên A mà việc thanh toán bị chậm hơn quy định tại điều 2, bên A phải chịu phạt lãi quá hạn là 1% tổng giá trị hợp đồng đối với mỗi ngày chậm thanh toán. Các điều khoản phạt này sẽ không được áp dụng nếu các bên gặp phải các sự cố bất khả kháng: thiên tai, hỏa hoạn ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 10.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật. 10.2 Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau. Nếu hai bên không tự giải quyết được sẽ thống nhất chuyển vụ việc tới tòa án kinh tế tòa án nhân dân thành phố Hà Nội để giải quyết. 10.3 Hơp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau: Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giám đốc Nguyễn Mạnh Cường Giám đốc Nguyễn Thu Trang Quy trình xác định yêu cầu Xác định yêu cầu Sau khi thu thập dữ liệu thông qua nghiên cứu tài liệu và phỏng vấn những người có liên quan, quá trình tổng hợp và đánh giá các tài liệu thu thập được đã xác định các yêu cầu đối với phần mềm mới như sau: Chức năng của phần mềm Phần mềm quản lí bảo hành nhằm mục đích giảm bớt khối lượng công việc cho cán bộ quản lý nói riêng và nhân viên phòng Chăm sóc khách hàng nói chung, rút ngắn thời gian và giảm thiểu các sai sót trong quá trình xử lý thông tin thông qua các giao dịch. Phần mềm thực hiện các chức năng chính sau: Cập nhật, thêm mới, sửa đổi, xoá các thông tin Nhà cung cấp, Khách hàng, Các loại Camera Nhận yêu cầu bảo hành Thu Ý kiến của Khách hàng Tổng hợp dữ liệu và kết xuất báo cáo Yêu cầu đối với thông tin đầu vào Các thông tin về khách hàng sản phẩm, nhân viên: những thông tin này được lấy từ hồ sơ khách hàng, hồ sơ nhân viên, danh sách sản phẩm của công ty hoặc do các nhân viên và người quản lý tự nhập vào. Yêu cẩu đối với thông tin đầu ra: Đầu ra quan trọng nhất của phần mềm là báo cáo Tổng hợp bảo hành. Báo cáo được đưa ra phải đạt được các yêu cầu: cách trình bày báo cáo tương tự như báo cáo đang được sử dụng tại công ty. Yêu cầu về phân quyền sử dụng: Người sử dụng hệ thống được chia làm hai nhóm: Nhân viên và Quản lí. Với mỗi chức danh khác nhau thì các chức năng của phần mềm có giới hạn khác nhau. Quyền admin thì lớn hơn quyền user Yêu cầu khác - Giao diện trực quan, thân thiện, dễ sử dụng. - Khả năng quản lý linh hoạt: Cho phép thêm mới, sửa chữa, cập nhật nhanh chóng, chính xác. - Khả năng báo cáo tuỳ biến: Cho phép người dùng lựa chọn các tiêu thức theo ý mình để in báo cáo Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu à Phòng chăm sóc KH nhận yêu cầu bảo hành của khách hàng.Thu nhận các lỗi, các hiện tượng của máy. Hẹn Khách hàng 2 tiếng sau sẽ có nhân viên đến kiểm tra Gửi cho Nhân viên bảo hành các thông tin lỗi hệ thống vừa nhận. à Nhân viên bảo hành nhận được thông tin lỗi hệ thống của KH, sẽ phán đoán các khả năng để mang dụng cụ và thiết bị phù hợp. à Có các trường hợp sau: Bảo hành tại chỗ: đối với những lỗi thông thường, đơn giản, dễ giải quyết. Nếu Camera dưới 1 triệu thì sẽ được thay mới ngay. Bảo hành tại công ty: đối với lỗi phức tạp, hoặc camera trên 10 triệu thì cần mang về công ty. Gửi bảo hành: đối với lỗi hệ thống ko thể sửa được, cần gửi sang bảo hành tại nhà cung cấp Nhân viên bảo hành khi đã sửa chữa xong lỗi hệ thống giám sát của khách hàng, sẽ báo với Phòng chăm sóc khách hàng. Sau đó, Phòng chăm sóc KH sẽ gọi điện cho KH, thu nhận ý kiến phản hồi và ghi lại vào một cuốn sổ để có cơ sở báo cáo và bình bầu khen thưởng sau này. Tuỳ theo ý muốn của người quản lý, hoặc theo định kì, phòng Chăm sóc khách hàng sẽ làm các báo cáo Báo cáo Tổng hợp bảo hành Báo cáo Tổng hợp Ý kiến KH Về một nhân viên Toàn bộ Báo cáo Danh sách Camera gửi bảo hành(theo nhà cung cấp) Thống kê tần suất lỗi Theo hãng sản xuất Theo dòng sản phẩm(camera) Mô tả hoạt động hệ thống Sơ đồ chức năng của hệ thống (BFD) Các sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) của hệ thống Sơ đồ ngữ cảnh Sơ đồ mức 0 Sơ đồ mức 1 Xử lý yêu cầu bảo hành Thực hiện bảo hành Đánh giá bảo hành Báo cáo Báo cáo quy trình xác định yêu cầu Ta thu được các bản phân tích nghiệp vụ, phân tích yêu cầu của người sử dụng và tổng quan về hoạt động của hệ thống cũng như các sơ đồ BFD, DFD là đầu vào của quy trình phân tích thiết kế. Quy trình phân tích thiết kế Thiết kế kiến trúc Thiết kế dữ liệu Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng Thiết kế các bảng CSDL Bảng Máy (Camera) STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích Thước Ghi chú 1 # MaMay Text 10 Mã máy 2 MaLoai Text 2 Mã loại máy 3 MaHangSX Text 4 Mã hãng sản xuất 4 NguonGoc Text 10 nguồn gốc 5 TgBH Number Integer thời gian bảo hành (tháng) 6 MaNCC Text 5 Mã nhà cung cấp 7 ThongSoKT Text 100 Thông số kỹ thuật của máy Bảng Đăng ký (chứa dữ liệu về nhân viên, cũng là người dùng) STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú 1 #MaNV Text 10 Mã nhân viên (tên NV) 2 Password Text 25 Password 3 PhanQuyen Text 5 Phân Quyền 4 HoVaTen Text 25 Họ và tên 5 NgaySinh DATE/TIME dd/mm/yyyy Ngày sinh 6 DienThoai Text 10 Điện thoại 7 SoCMDN Text 10 Số chứng minh nhân dân 8 ChucDanh Text 20 Chức danh Bảng Khách hàng STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích Thước Ghi chú 1 # MaKH Text 5 Mã khách hàng 2 TenKH Text 30 Tên khách hàng 3 DT Text 10 Điện thoại 4 DiaChi Text 50 Địa chỉ 5 NgayLD DATE/TIME dd/mm/yyyy Ngày lắp đặt 6 WebsiteKH Text 30 địa chỉ website của KH Bảng DM Lỗi STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú 1 #MaLoi Text 5 Mã lỗi 2 TenLoi Text 20 Tên lỗi Bảng Nhà cung cấp STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích Thước Ghi chú 1 # MaNCC Text 5 Mã nhà cung cấp 2 TenNCC Text 30 Tên nhà cung cấp 3 DT Text 10 Điện thoại 4 DiaChi Text 50 Địa chỉ 5 WebsiteNCC Text 30 địa chỉ website nhà cung cấp Bảng ChiTietBH STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú 1 #MaMay Text 5 mã máy 2 #MaPSBH Text 5 Mã phát sinh bảo hành 3 NguyenNhan Text 30 Nguyên nhân 4 SuaChua Text 30 sửa chữa 5 SL Number Integer Số lượng 6 GhiChu Text 120 Ghi chú 7 MaLoi text 5 Mã lỗi Bảng Phát sinh bảo hành (PSBH) STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú 1 #MaPSBH Text 7 Mã phát sinh bảo hành 2 MaKH Text 5 Mã khách hàng 3 NgayBH DATE/TIME dd/mm/yyyy Ngày bảo hành 4 MaHTBH Text 5 Mã hình thức bảo hành 5 YKien Yes/No Yes/No Ý kiến đã được lấy Bảng phiếu thu Ý kiến STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích Thước Ghi chú 1 # MaPTYK Text 7 Mã phiếu thu ý kiến 2 MaNV Text 10 Mã nhân viên 3 YK Text 50 Ý kiến KH Bảng hình thức bảo hành STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích Thước Ghi chú 1 # MaHTBH Text 5 Mã hình thức bảo hành 2 TenHTBH Text 30 Tên hình thức bảo hành Bảng Loại máy STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích Thước Ghi chú 1 # MaLoai Text 2 Mã loại máy 2 TenLoaiMay Text 20 Tên loại máy Bảng Hãng sản xuất STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích Thước Ghi chú 1 # MaHangSX Text 4 Mã hãng sản xuất Thiết kế thủ tục Giải thuật đăng nhập Giải thuật cập nhật dữ liệu Giải thuật sửa/xoá dữ liệu Giải thuật xuất báo cáo Thiết kế giao diện Giao diện của chương trình Form đăng nhập Các menu của chương trình Menu Hệ thống Menu Danh mục Menu Bảo hành Menu Báo cáo Menu Trợ giúp Form tạo người dùng mới Form đổi mật khẩu Form danh mục Camera Form danh mục Khách hàng Form danh mục Nhà cung cấp Form danh mục Người dùng Form danh mục Hãng sản xuất và Loại máy Form danh mục Lỗi và Loại hình sửa chữa Form Lập phiếu phát sinh bảo hành Form thu Ý kiến khách hàng Form Báo cáo Tổng hợp bảo hành Mẫu báo cáo Tổng hợp bảo hành Công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt Camera giám sát T&C Báo cáo Tổng hợp Bảo hành Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008 STT Ngày BH Sản phẩm Ngày mua Tên, địa chỉ, ĐT khách hàng Hiện tượng Nguyên nhân ND sửa chữa Hình thức BH Số phiếu BH Ghi chú 1 12/11/2008 WS-CV420F 01/06/2008 Lê Nguyên Thắng 111 Bà Triệu 0986412536 ảnh ko rõ hư kính Thay kính Bảo hành tại chỗ PSBH001 Ngày tháng năm TM P.Kỹ thuật Form Báo cáo Tần suất lỗi Mẫu báo cáo Tần suất lỗi Công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt Camera giám sát T&C Báo cáo Tần suất lỗi (Theo Hãng Sản xuất) Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008 STT Hãng sản xuất Các lỗi đã gặp Số lần Group hãng sx Ngày tháng năm TM P.Kỹ thuật --------------- Công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt Camera giám sát T&C Báo cáo Tần suất lỗi (Theo Dòng sản phẩm) Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008 STT Sản phẩm Các lỗi đã gặp Số lần Group sản phẩm Ngày tháng năm TM P.Kỹ thuật Form Báo cáo Tổng hợp Ý kiến phản hồi Mẫu báo cáo Tổng hợp Ý kiến Công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt Camera giám sát T&C Báo cáo Ý kiến Khách Hàng Về Nhân viên: .. Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008 STT Tên, địa chỉ Khách Hàng Ý kiến phản hồi Ngày tháng năm TM P.Kỹ thuật ---------------------- Công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt Camera giám sát T&C Báo cáo Ý kiến Khách Hàng Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008 (Tổng hợp) STT Tên NV Tên, địa chỉ Khách Hàng Ý kiến phản hồi Group Nhân viên Ngày tháng năm TM P.Kỹ thuật Form Báo cáo Danh sách Camera gửi bảo hành Mẫu báo cáo Danh sách Camera gửi bảo hành Công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt Camera giám sát T&C To: AVTech 23/36, phố Nguyên Hồng, quận Đống Đa, Hà Nội Tel: 84-043-4856-124 Email: manhcuong@gmail.com Danh sách Camera gửi Bảo hành Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008 STT Loại máy Ngày mua Hiện tượng Ghi chú Ngày tháng năm TM P.Kỹ thuật Form Giới thiệu phần mềm Quy trình lập trình - Sử dụng ngôn ngữ Visual Basic 6.0 và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2007. - Sử dụng phần mềm Crystal Report 8.5 để thiết kế báo cáo. - Sử dụng phần mềm Help and Menual 11 để tạo Help File. - Sử dụng phần mềm InstallShield 12 để tạo bộ cài đặt. Quy trình Test Kịch bản Test Kịch bản Mục đích 1 Kiểm tra tính tương thích của hệ thống Cài đặt hệ thống trên máy ảo VmWare sử dụng HĐH Windows XP Kiểm tra độ ổn định của phần mềm, sự tương thích của phông chữ 2 Kiểm tra tính bảo mật của hệ thống 3 Kiểm tra chức năng Quản lý User Tạo User mới Thay đổi tài khoản 4 Kiểm tra chức năng cập nhật danh mục Thêm, sửa, xoá, duyệt các bản ghi Chức năng hiện dữ liệu trên đường lưới 5 Kiểm tra chức năng lập phiếu phát sinh bảo hành Chức năng tìm kiếm để sửa chữa 6 Kiểm tra chức năng lập phiếu thu Ý kiến 7 Kiểm tra chức năng tạo báo cáo Tạo báo cáo theo ý người dùng - Lựa chọn trường lọc báo cáo 8 Kiểm tra chức năng trợ giúp Quy trình triển khai Lập giải pháp Phần mềm được viết bằng ngôn ngữ Visual Basic sẽ được đóng gói ra file *.exe để chạy. Phần mềm được đóng gói sẽ gồm 1 đĩa CD bao gồm code và các file để chạy chương trình, 1 sách hướng dẫn sử dụng. Công ty TNT sẽ tiến hành trực tiếp cài đặt phần mềm vào máy tính của phòng chăm sóc khách hàng Công ty TNT sẽ cho người hướng dẫn nhân viên phòng chăm sóc khách hàng cài đặt phần mềm cũng như đào tạo người sử dụng. Sau khi cài đặt phần mềm, TNT sẽ bảo trì miễn phí cũng như sửa chữa phần mềm nếu có sự cố xảy ra cho công ty trong vòng 6 tháng tiếp theo. Cài đặt máy tính + Địa điểm: Phòng Chăm sóc Khách hàng công ty TNHH T&C + Thời gian cài đặt: 9h ngày 30.12.2008. + Số máy được cài: 1 máy. Nhân viên triển khai của TNT sẽ đến phòng Chăm sóc KH cài đặt, cho chạy thử để kiểm tra khả năng tương thích phần cứng và phần mềm đã cài đặt. Đào tạo sử dụng Cung cấp sách hướng dẫn sử dụng: Hướng dẫn cài đặt: Cho đĩa và chạy tệp QLBaoHanh.exe, chọn đường dẫn cài đặt và next. Sau khi cài đặt xong, biểu tượng của chương trình sẽ hiện trên màn hình desktop. Người sử dụng chỉ cần nhấp đúp chuột vào biểu tượng, c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6080.doc
Tài liệu liên quan