2.3.1. Thông tin đầu vào
- Hồ sơ: bao gồm các thông tin về thí sinh: tên, ngày sinh, nơi sinh, địa điểm, đối tượng, khu vực, ngành đăng ký dự thi.
- Số báo danh (SBD): bao gồm cả chữ và số, được đánh theo chế độ tự động.
-Danh mục chuyên ngành.
-Chỉ tiêu từng chuyên ngành.
- Địa điểm thi
- Phòng thi
2.3.2.Thông tin đầu ra
-Giấy báo dự thi
- Bảng điểm theo từng phòng
- Điểm chuẩn từng chuyên ngành
- Danh sách lớp theo từng chuyên ngành ( cho các thí sinh đã trúng tuyển)
- Giấy báo nhập học
17 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2531 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý tuyển sinh đại học tại chức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TUYỂN SINH ĐH TẠI CHỨC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhu cầu ứng dụng tin học trong lĩnh vực quản lý.
Ứng dụng tin học trong công tác quản lý là một đòi hỏi cấp bách ở nước ta khi mà tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ, thâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực hoạt động của con người.
Việc tin học hoá quá trình xử lý thông tin quản lý, trước hết nhằm trợ giúp cho nghiệp vụ quản lý, giúp các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn... Việc tin học hoá không đặt ra cho toàn bộ qui trình quản lý mà chỉ thực hiện một số khâu quan trọng nhất định trong quy trình đó.
Sự cần thiết tin học hoá trong quản lý tuyển sinh.
Công việc quản lý tuyển sinh khá phức tạp. Nếu số lượng thí sinh đăng ký dự thi quá đông thì công việc này càng phức tạp và mất nhiều thời gian. Mặt khác, khi cần in điểm hay có yêu cầu phúc tra bài thi mà người quản lý phải làm thủ công, tức là phải tìm hồ sơ hay bài thi và điểm thi sẽ mất nhiều công sức và thời gian. Từ đó ta thấy nhu cầu hoá - xử lý dữ liệu trên máy tính vào công việc quản lý, lưu trữ hồ sơ, bài thi và điểm thi là việc cần thiết, đáp ứng nhu cầu một cách nhanh chóng và chính xác. Hiện nay các trường Đại học và Cao đẳng đang dần cải tiến cách thi từ thi viết sang thi trắc nghiệm thì máy tính càng có vai trò quan trọng với hệ thống quản lý tuyển sinh.
Công tác quản lý hồ sơ dự thi của các thí sinh ở các trường Đại học, Cao đẳng hay Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề tuy có nhiều cải tiến song vẫn còn nhiều hạn chế và mất nhiều công sức. Số lượng thí sinh ngày càng tăng, do vậy việc đưa máy tính vào công tác quản lý tuyển sinh là một điều thiết yếu. Thực tế đã chứng minh điều đó vì đã có rất nhiều phần mềm ra đời đánh dấu một bước nhảy quan trọng trong công tác quản lý tuyển sinh ở tất cả các trường Đại học, Cao đẳng hay Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TSĐHTC
2.1.Mục đích của phần mềm.
Mục đích của phần mềm quản lý tuyển sinh đại học tại chức là quản lý thông tin về thí sinh (cụ thể là hồ sơ dự thi và kết quả dự thi của thí sinh) một cách tổng thể từ lúc nộp hồ sơ đăng ký dự thi cho tới khi trúng tuyển bao gồm tất cả thông tin về thí sinh như: họ tên, địa chỉ, số báo danh, số phòng, điểm thi... của từng thí sinh.
Phần mềm quản lý tuyển sinh tại chức giúp các nhà quản lý( hay phòng đào tạo) trong công việc tổng hợp và đánh giá số lượng thí sinh đăng ký dự thi và chất lượng thí sinh dự thi vào trường năm nay so với các năm trước.
2.2. Quá trình TSĐHTC.
Trong mỗi đợt tuyển sinh, khi bán hồ sơ bộ phận bán hồ sơ sẽ lưu lại họ tên, ngày sinh, nơi sinh của thí sinh. Khi thu hồ sơ tuyển sinh, bộ phận thu hồ sơ sẽ lưu các thông tin còn lại về thí sinh. Đồng thời họ sẽ cập nhật thông tin về các cơ sở liên kết đào tạo, các chuyên ngành đào tạo, các địa điểm thi, số chỉ tiêu đào tạo cho mỗi chuyên ngành. Sau khi hoàn tất việc cập nhật hồ sơ, bộ phận quản lý tuyển sinh thực hiện tổ chức thi tuyển: đánh số báo danh cho từng thí sinh, phân phòng thi tương ứng với mỗi điểm thi, in danh sách thi theo phòng thi, in danh sách ảnh, in danh sách giấy báo dự thi… Sau buổi chuẩn bị cho kỳ thi và sửa chữa những sai sót thí bộ phậnh tuyển sinh sẽ cập nhật lại những đính chính sai sót. Sau khi có kết quả chấm điểm thi ở ba môn bộ phận quản lý tuyển sinh sẽ cập nhật điểm cho thí sinh theo phòng thi, tính điểm chuẩn dựa theo tống số chỉ tiêu tuyển sinh, tính điểm chuẩn cho từng chuyên ngành dựa vào nguyện vọng đăng ký và số chỉ tiêu được phân bổ, in giấy báo điểm thi, phân lớp thí sinh trúng tuyển.
2.3.Thông tin đầu vào- ra
2.3.1. Thông tin đầu vào
- Hồ sơ: bao gồm các thông tin về thí sinh: tên, ngày sinh, nơi sinh, địa điểm, đối tượng, khu vực, ngành đăng ký dự thi...
- Số báo danh (SBD): bao gồm cả chữ và số, được đánh theo chế độ tự động.
-Danh mục chuyên ngành.
-Chỉ tiêu từng chuyên ngành.
- Địa điểm thi
- Phòng thi
2.3.2.Thông tin đầu ra
-Giấy báo dự thi
- Bảng điểm theo từng phòng
- Điểm chuẩn từng chuyên ngành
- Danh sách lớp theo từng chuyên ngành ( cho các thí sinh đã trúng tuyển)
- Giấy báo nhập học
2.4.Phân tích phần mềm TSĐHTC
2.4.1.Sơ đồ chức nănQuản Lý
Tuyển Sinh ĐHTC
g
Ghép
phách
Vào điểm
Báo Cáo
Thu bài thi
Đánh phách
Chấm thi
Quản Lý
Bài Thi
Phân địa điểm thi
Tổ Chức
Thi Tuyển
Lưu hồ sơ
Thu hồ sơ
Bán hồ sơ
Quản Lý
Hồ Sơ
Báo cáo điểm
Tính điểm chuẩn từng ngành
Đánh số BD
tự động
In danh
sách TS
In giấy báo
dự thi
2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ mức ngữ cảnh ( mức 0)
Hồ Sơ TS
2.0
Tổ chức thi tuyển
1.0
Quản lý
hồ sơ
Hồ sơ Hồ sơ Giấy báo
baos dự thi
Thí Sinh
Thí Sinh
4.0
Báo cáo
3.0
Quản lý
bài thi
Bài thi KQ thi
Điểm thi Giấy nhập học
Báo cáo
Phòng
Đào Tạo
Sơ đồ phân rã mức 1
*Tiến trình 1.0
Thí Sinh
Hồ sơ Hồ sơ đã cập nhật
thông tin
1.1
Bán hồ sơ
1.2
Thu hồ sơ
Hồ sơ
ban đầu
Phòng
đào tạo
Họ tên TS, Hồ sơ
ngày sinh, hoàn chỉnh
1.3
Lưu hồ sơ
nơi sinh
Hồ sơ TS
*Tiến trình 2.02.2
Đánh số BD tự động
Số
BD
2.3
In giấy
báo dự thi
2.1
Phân địa diểm thi
Cơ sở liên kết Địa điểm Giấy báo
dự thi
thi
Thí Sinh
Phòng tuyển sinh
2.4
In danh sách TS
Hồ sơ TS
*Tiến trình 3.0
3.1
Thu bài thi
3.2
Đánh phách
Thí sinh
Bài thi Bài thi
Giấy
báo
điểm
Phòng đào tạo
Số phách Bài thi đã
3.4
Ghép phách
dọc phách
3.3
Chấm thi
3.5
Vào điểm
Bài thi đã Bài thi
đã chấm
có phách
Điểm thi
*Tiến trình 4.0
Phòng
đào tạo
Thí sinh
Giấy báo
nhập học
Chỉ Điểm
4.1
Báo cáo
điểm
tiêu chuẩn
4.2
Tính điểm chuẩn từng ngành
Điểm
Điểm thi
2.5. Thiết kế CSDL
Các bước chính và những nguyên lý cơ bản để thiết kế và tạo lập một CSDL
Bước 1: Xác định mục đích của CSDL
Bước 2: Phác họa mô hình dữ liệu
Xác định các thực thể và thuộc tính của mỗi thức thể
Xác định những mối quan hệ giữa các thực thể
Bước 3: Duyệt lại mô hình dữ liệu
Bước 4: Tạo lập CSDL
2.5.1. Thiết kế các tệp CSDL
1. Tệp CanBo
Tên trường
Kiểu DL
Độ rộng
Chú giải
MaCB
Text
50
Mã cán bộ
Password
Text
15
Mật khẩu
HoTen
Text
50
Họ tên
Ngaysinh
Date/Time
Ngày sinh
GioiTinh
Text
5
Giới tính
DTDiDong
Text
10
ĐT di động
DTNhaRieng
Text
10
ĐT nhà riêng
DiaChi
Text
50
Địa chỉ
Email
Text
50
Email
ChucVu
Text
50
Chức vụ
QuyenHan
Text
50
Quyền hạn
2. Tệp ChuyenNganh
Tên trường
Kiểu DL
Độ rộng
Chú giải
MaChuyenNganh
Text
10
Mã chuyên ngành
TenChuyenNganh
Text
50
Tên chuyên ngành
ChiTieu
Number
30
Chỉ tiêu
ĐiemChuan
Number
20
Điểm chuẩn
3. Tệp SinhVien
Tên trường
Kiểu DL
Độ rộng
Chú giải
MaSV
Text
10
Mã sinh viên
TenSV
Text
50
Tên sinh viên
TenLop
Text
30
Tên lớp
SoBD
Text
15
Số báo danh
MaChuyenNganh
Text
10
Mã chuyên ngành
4. Tệp DiaDiemThi
Tên trường
Kiểu DL
Độ rộng
Chú giải
MaDiaDiem
Text
10
Mã địa diểm
TenDiaDiem
Text
50
Tên địa điểm
DiaChi
Text
50
Địa chỉ
5. Tệp HoSo
Tên trường
Kiểu DL
Độ rộng
Chú giải
MaHoSo
Text
10
Mã hồ sơ
Khoahoc
Number
8
Khoá học
DotThi
Date/Time
Đợt thi
HoDem
Text
50
Họ đệm
Ten
Text
50
Tên
NgaySinh
Date/time
Ngày sinh
GioiTinh
Text
5
Giới tính
NoiSinh
Text
100
Nơi sinh
Noio
Text
100
Nơi ở
TenCQ
Text
50
Tên cơ quan
DiaChiCQ
Text
50
Địa chỉ cơ quan
DTNhaRieng
Text
10
Điện thoại nhà riêng
DTCoQuan
Text
10
Điện thoại cơ quan
DTDiDong
Text
10
Điện thoại di động
MaChuyenNganh
Text
10
Mã chuyên ngành
PhuongThucHoc
Text
50
Phương thức học
DiemThuong
Number
8
Điểm thưởng
ChuyenNganhTN
Text
50
Chuyên ngành tốt nghiệp
DuocTuyenThang
Yes/No
Được tuyển thẳng
DuocDuTuyen
Yes/No
Được dự thi
MaCanBo
Text
50
Mã cán bộ
6. Tệp PhongThi
Tên trường
Kiểu DL
Độ rộng
Chú giải
MaPT
Text
8
Mã phòng thi
MaDiaDiem
Text
10
Mã địa điểm
SLuongTS
Number
150
Số lượng thí sinh
7.Tệp DiemThi
Tên trường
Kiểu DL
Độ rộng
Chú giải
SoBD
Text
10
Số báo danh
DiemMon1
Text
8
Điểm môn1
DiemMon2
Text
8
Điểm môn 2
DiemMon3
Text
8
Điểm môn 3
DiemThuong
Text
8
Điểm thưởng
TongDiem
Text
10
Tổng điểm
MaPT
Text
8
Mã địa điểm
2.5.2 Mô hình quan hệ giữa các tệp dữ liệu
2.6.Thiết kế giao diện
2.6.1. Nguyên tắc chung trong thiết kế giao diện
2.6.2. Một số giao diện điển hình
2.7.Thiết kế giải thuật
2.7.1. Khái niệm giải thuật
2.7.2.Phương pháp thiết kế giải thuật
2.7.3. Một số giải thuật
B
E
Khởi tạo giao diện cập nhật hồ sơ thí sinh
Thêm bản ghi trắng
Nhập, chọn mã hồ sơ
Kiểm tra mã duy nhất
Kiểm tra
tiếp tục
Nhập các thông tin
liên quan
Đóng lại
Giải thuật cập nhật hồ sơ thí sinh.
T F
F T
Giải thuật khai thác báo cáo
B
Điều kiện hợp lệ ?
Kiểm tra tính hợp lệ của điều kiện
khai báo các thông số điều kiện lấy thông tin ra
Chọn báo cáo cần lập. Khởi tạo khai thác thông tin báo cáo tương ứng
Truy vấn CSDL lấy thông tin cho báo cáo
T F
Đóng lại
Kiểm tra
tiếp tục ?
E
F T
2.8.Thiết kế báo cáo
2.8.1.Nguyên tắc chung thiết kế báo cáo
2.8.2.Mẫu báo cáo
2.9. Triển khai phần mềm
-Yêu cầu phần cứng, phần mềm hệ thống
- Quy trình khai thác phần mềm
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
3.1. Ưu điểm của phần mềm
3.2. Nhược điểm của phần mềm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng phần mềm quản lý tuyển sinh Đại học tại chức.docx