Đề tài Xây dựng phần mềm xử lý dữ liệu phổ cập trung học cơ sở

MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 6

DANH MỤC CÁC BẢNG 7

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 8

LỜI CẢM ƠN 9

PHẦN I: MỞ ĐẦU 10

1. Lý do chọn đề tài 10

2. Ưu khuyết điểm 10

3. Hướng tiếp cận của đề tài 11

4. Nội dung thực hiện 11

5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 11

6. Cấu trúc báo cáo 12

PHẦN II: NỘI DUNG 13

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG 13

1.1. Khảo sát hệ thống 13

1.1.1. Cách thức khảo sát 13

1.1.2. Thành phần tham gia khảo sát 14

1.1.3. Địa điểm khảo sát 14

1.2. Phân tích yêu cầu của hệ thống 14

1.2.1. Các tác nhân của hệ thống 14

1.2.2. Yêu cầu cần đạt được của hệ thống 15

1.2.3. Phân tích quy trình nghiệp vụ của hệ thống 16

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ VỚI UML 18

2.1. Biểu đồ Usecase 18

2.1.1. Các chức năng của hệ thống 18

2.1.2. Chức năng Đăng nhập 19

2.1.3. Chức năng Quản lý tài khoản người dùng 21

2.1.4. Chức năng thay đổi mật khẩu 22

2.1.5. Chức năng Quản lý Danh mục 24

2.1.6. Chức năng Nhập sổ dữ liệu 27

2.1.7. Chức năng Danh sách 30

2.1.8. Chức năng Thống kê 32

2.2. Biểu đồ lớp 34

2.2.1 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống 34

2.3. Biểu đồ tuần tự 35

2.3.1.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Đăng nhập 35

2.3.2. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tạo tài khoản nhân viên mới 36

2.3.3. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng thay đổi mật khẩu 36

2.3.4. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng Quản lý Danh mục 37

2.3.5. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Nhập sổ dữ liệu 38

2.3.6.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng thống kê 39

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 40

3.1 Danh sách các thực thể của hệ thống 40

3.2. Chi tiết hóa các thực thể của hệ thống 40

3.3. Mô hình dữ liệu quan hệ 46

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 47

4.1 Hệ thống chức năng của chương trình 47

4.2 Mô tả chi tiết các chức năng 51

4.2.1. Chức năng đăng nhập 51

4.2.2. Chức năng tạo tài khoản 52

4.2.3. Chức năng đổi mật khẩu 53

4.2.4. Chức năng thông tin đơn vị 54

4.2.5. Chức năng danh mục lớp 56

4.2.6. Chức năng danh mục cán bộ 58

4.2.7. Chức năng địa bàn thôn xóm 60

4.2.8. Chức năng cơ sở vật chất 61

4.2.9. Chức năng nhập sổ dữ liệu 64

4.2.10. Chức năng thống kê 69

4.2.11. Chức năng thông tin đội ngũ 70

4.2.12. Chức năng danh sách học sinh từng lớp 71

4.2.13. Chức năng danh sách chuyển đi 72

4.2.14. Chức năng danh sách chuyển đến. 73

4.2.15. Chức năng danh sách khuyế tật 75

4.2.16. Chức năng danh sách bỏ học hoặc chưa đi học 76

PHẦN III: THỰC NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 79

1. Thực nghiệm 79

2. Kết quả đạt được 79

3. Hạn chế 79

4. Hướng phát triển 79

PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO 80

1. Tài liệu tiếng Việt 80

2. Tài liệu Internet 80

3. Tài liệu tiếng Anh 80

 

 

doc82 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1898 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm xử lý dữ liệu phổ cập trung học cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành viên vào gia đình đã lựa chọn. Có thể chỉnh sửa hoặc xóa thành viên nào đó. 6 Danh sách Liệt kê các loại danh sách, như: Cán bộ, Học sinh từng lớp, Cơ sở vật chất, Chuyển đến, Chuyển đi, Khuyết tật, Bỏ học/Chưa đi học. 7 Thống kê Phổ cập. Tạo báo cáo. Bảng 2: Các chức năng của hệ thống. 2.1.2. Chức năng Đăng nhập 2.1.2.1 Mục đích Use Case này được sử dụng để thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống phần mềm. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, lúc đó người dùng có thể thực hiện được các chức năng tương ứng với quyền của tài khoản đăng nhập. 2.1.2.2 Tác nhân liên quan Các Actor : Admin, Nhanvien 2.1.2.3 Điều kiện trước Tên đăng nhập, Mật khẩu chính xác. 2.1.2.4 Điều kiện sau * Trường hợp đăng nhập thành công: hệ thống hiển thị form chính của hệ thống. Sau khi đăng nhập thành công, người dùng có thể thực hiện các chức năng tương ứng với quyền đăng nhập với tài khoản đã có. * Trường hợp đăng nhập thất bại: Hệ thống đưa ra thông báo đăng nhập không thành công, thông báo sai tên đăng nhập/mật khẩu, hoặc không được để trống các trường thông tin và yêu cầu đăng nhập lại. 2.1.2.5 Biểu đồ use - case Hình 2.1: Use – case Đăng nhập. 2.1.2.6 Dòng sự kiện chính Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Các actor đăng nhập vào từ User Control đăng nhập của hệ thống. Hệ thống hiển thị User Control đăng nhập. Người dùng nhập tài khoản đã được cấp phát trước đó (bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu). Hệ thống xác nhận thông tin đăng nhập. Hiển thị giao diện trang chính của phần mềm. Kết thúc Use Case. 2.1.2.7 Dòng sự kiện phụ * Dòng sự kiện : (1). Người dùng nhập sai/nhập thiếu thông tin đăng nhập. (2). Hệ thống từ chối đăng nhập và hiển thị thông báo yêu cầu người dùng nhập lại. (3). Kết thúc Use Case 2.1.3. Chức năng Quản lý tài khoản người dùng 2.1.3.1 Mục đích Chức năng này cho phép Admin tạo tài khoản cho nhân viên mới hoặc nhân viên có nhu cầu tạo tài khoản khác. 2.1.2.2 Tác nhân liên quan Actor : Admin. 2.1.3.3 Điều kiện trước Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case phải đăng nhập với tài khoản có quyền là Admin và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Quản lý tài khoản, Admin cần phải đăng nhập thành công. 2.1.3.4 Điều kiện sau * Trường hợp đăng ký thành công: hệ thống hiển thị thông báo đăng ký thành công và tài khoản đó có các quyền sử dụng tương ứng hệ thống phần mềm. * Trường hợp đăng ký thất bại : Hệ thống đưa ra thông báo tạo tài khoản không thành công . 2.1.3.5 Biểu đồ use - case Hình 2.2: Use – case Tạo tài khoản người dùng. 2.1.3.6 Dòng sự kiện chính Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Admin truy xuất vào chức năng Quản lý tài khoản Hệ thống hiển thị trang tạo tài khoản Admin thực hiện nhập thông tin. Hệ thống đưa ra thông báo có chắc chắn muốn tạo mới? Admin xác nhận. Hệ thống thực hiện yêu cầu Kết thúc Use Case. 2.1.3.7 Dòng sự kiện phụ * Dòng sự kiện : (1). Người dùng nhập trùng tài khoản đã có trong hệ thống. (2). Hệ thống từ chối tạo mới và hiển thị thông báo tài khoản bị trùng, yêu cầu nhập lại. (3). Kết thúc Use Case 2.1.4. Chức năng thay đổi mật khẩu 2.1.4.1 Mục đích Chức năng này cho phép Admin/Nhanvien có thể thay đổi mật khẩu . 2.1.4.2 Tác nhân liên quan Các Actor Admin, Nhanvien. 2.1.4.3 Điều kiện trước Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Thay đổi mật khẩu, Admin/Nhanvien cần phải đăng nhập thành công. 2.1.4.4 Điều kiện sau * Trường hợp thay đổi thành công: hệ thống hiển thị thông báo thay đổi thành công. * Trường hợp đăng nhập thất bại : Hệ thống đưa ra thông báo thay đổi thất bại và yêu cầu nhập lại. 2.1.4.5 Biểu đồ use - case Hình 2.3: Use – case Thay đổi mật khẩu. 2.1.4.6 Dòng sự kiện chính Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Admin/Nhanvien truy xuất vào chức năng thay đổi mật khẩu. Hệ thống hiển thị chức năng thay đổi mật khẩu. Admin/Nhanvien thực hiện thay đổi Hệ thống đưa ra thông báo Admin/Nhanvien có chắc chắc muốn thay đổi. Admin/Nhanvien xác nhận. Cập nhật lại thông tin vừa thay đổi vào Database. Hiển thị Label thông báo thay đổi thành công. Kết thúc Use Case. 2.1.4.7 Dòng sự kiện phụ * Dòng sự kiện: (1). Admin/Nhanvien hủy việc thay đổi . (2). Hệ thống bỏ qua . (3). Kết thúc Use Case. 2.1.5. Chức năng Quản lý Danh mục 2.1.5.1 Mục đích Actor “Admin” sẽ quản lý danh mục. 2.1.5.2 Tác nhân liên quan Các Actor Admin. 2.1.5.3 Điều kiện trước Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Quản lý menu, người đăng nhập cần phải đăng nhập thành công với quyền Admin. 2.1.5.4 Điều kiện sau N/A. 2.1.5.5 Biểu đồ use - case Hình 2.5: Use – case Quản lý Danh mục – Thông tin đơn vị. Hình 2.6: Use – case Quản lý Danh mục – Danh mục lớp. Hình 2.7: Use – case Quản lý Danh mục – Danh mục cán bộ. Hình 2.8: Use – case Quản lý Danh mục – Địa bàn/thôn xóm – Cơ sở vật chất. 2.1.5.6 Dòng sự kiện chính Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Admin truy xuất vào chức năng Quản lý Danh mục trên menu của hệ thống. Tác nhân chọn chức năng: Hình 2.5: Thông tin đơn vị. Hình 2.6: Danh mục lớp. Hình 2.7: Danh mục cán bộ. Hình 2.8: Địa bàn/thôn xóm hoặc Cơ sở vật chất Hệ thống đưa ra : Các User Control tương ứng với từng Use-Case. Tác nhân thực hiện công việc: Hình 2.5: Thực hiện thay đổi thông tin trường . Hình 2.6: Thực hiện thay thêm lớp hoặc xóa lớp. Hình 2.7: Thực hiện thêm, sửa, xóa cán bộ trong trường. Hình 2.8: Thực hiện thêm hoặc xóa Địa bàn/thôn xóm hoặc Cơ sở vật chất. Hệ thống : Hình 2.5: Cập nhật thay đổi vào Database. Hình 2.6: Hiện ra Form cho nhập tên lớp khi thêm lớp mới. Sau khi tác nhân nhập xong thì cập nhật thay đổi vào Database. Hình 2.7: Hiện ra Form Thêm cán bộ cho tác nhân thực hiện. Sau đó cập nhật thay đổi vào Database. Hình 2.8: Hiện ra Form cho nhập dữ liệu khi thêm . Sau khi tác nhân nhập xong thì cập nhật thay đổi vào Database. Kết thúc Use Case. 2.1.5.7 Dòng sự kiện phụ * Dòng sự kiện: (1). Admin không thực hiện chức năng nào đó trong Quản lý Danh mục và thoát khỏi form đó. (2). Hệ thống bỏ qua và thực hiện yêu cầu tiếp theo của Admin. (3). Kết thúc Use Case. 2.1.6. Chức năng Nhập sổ dữ liệu 2.1.6.1 Mục đích Actor “Admin”, “NhanVien” có thể thực hiện Nhập sổ dữ liệu bao gồm Nhập hộ gia đình, sau đó thêm các thành viên vào trong hộ gia đình. 2.1.6.2 Tác nhân liên quan Các Actor Admin, NhanVien. 2.1.6.3 Điều kiện trước Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Nhập sổ dữ liệu, tác nhân cần phải đăng nhập thành công. 2.1.6.4 Điều kiện sau * Trường hợp thêm thành công: hệ thống sẽ hiển thị hộ gia đình hay thành viên mới trong Datagridview ở Sổ dữ liệu . * Trường hợp thêm thất bại : Hệ thống đưa ra cảnh báo tương ứng với lỗi của người nhập, yêu cầu nhập tác nhân nhập lại. 2.1.6.5 Biểu đồ use - case Hình 2.9: Use – case thêm Hộ gia đình. Hình 2.10: Use – case thêm Thành viên. 2.1.6.6 Dòng sự kiện chính Hộ gia đình Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Tác nhân truy cập chức năng Nhập sổ dữ liệu . Hệ thống hiển thị User Control có chứa Datagridview load tất cả các thông tin của sổ dữ liệu. Tác nhân thực hiện thêm Hộ gia đình. Hệ thống hiển thị form HouseHold cho phép tác nhân nhập thông tin hộ gia đình. Tác nhân thực hiện nhập dữ liệu và thêm hộ gia đình. Hệ thống hiển thị hộ gia đình mới trong Datagridview trong Nhập sổ - User Control USSurvey. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Kết thúc Use – Case. Thành viên Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Tác nhân truy cập chức năng Nhập sổ dữ liệu Hệ thống hiển thị User Control có chứa Datagridview load tất cả các thông tin của sổ dữ liệu. Tác nhân thực hiện thêm thành viên mới vào trong Hộ gia đình đã lựa chọn Hệ thống hiển thị form Member cho phép tác nhân nhập thông tin cho các thành viên. Tác nhân thực hiện nhập dữ liệu và thêm thành viên vào Hộ gia đình Hệ thống hiển thị thành viên mới trong Datagridview trong Nhập sổ - User Control USSurvey tương ứng với Hộ gia đình đã được lựa chọn. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu Kết thúc Use – Case. 2.1.6.7 Dòng sự kiện phụ * Dòng sự kiện: (1). Tác nhân không thực hiện thêm Hộ gia đình hay Thành viên mới, chọn nút Hủy. (2). Hệ thống bỏ qua và quay về sổ dữ liệu . (3). Kết thúc Use Case. 2.1.7. Chức năng Danh sách 2.1.7.1 Mục đích Actor Admin/Nhanvien có thể thực hiện in ra các loại danh sách: Cán bộ, Cơ sở vật chất, Chuyển đến, Chuyển đi, Khuyết tật. 2.1.7.2 Tác nhân liên quan Tất cả các Actor, Nhanvien. 2.1.7.3 Điều kiện trước Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Đăng bài viết, tác nhân cần phải đăng nhập thành công. 2.1.7.4 Điều kiện sau N/A 2.1.7.5 Biểu đồ use - case Hình 2.11: Use – case Danh sách. 2.1.7.6 Dòng sự kiện chính Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Tác nhân truy cập tới chức năng Danh sách. Hệ thống đưa các loại danh sách. Tác nhân thực hiện chọn loại danh sách Hệ thống hiển thị dữ liệu trong Datagridview. Tác nhân xuất file excel Hệ thống thực hiện yêu cầu. Kết thúc Use-case. 2.1.7.7 Dòng sự kiện phụ * Dòng sự kiện: (1).Tác nhân không thực hiện chức năng nào. (2).Hệ thống bỏ qua.. (3).Kết thúc Use-case. 2.1.8. Chức năng Thống kê 2.1.8.1 Mục đích Actor Admin/Nhanvien có thể thống kê sổ dữ liệu và tạo báo cáo. 2.1.8.2 Tác nhân liên quan Actor Admin, Nhanvien . 2.1.8.3 Điều kiện trước Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Đăng bài viết, tác nhân cần phải đăng nhập thành công. 2.1.8.4 Điều kiện sau N/A. 2.1.8.5 Biểu đồ use - case Hình 2.12: Use – case Thống kê. 2.1.8.6 Dòng sự kiện chính Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Tác nhân truy cập tới chức năng Thống kê – Phổ cập. Hệ thống hiển thị dữ liệu vào Datadridview. Tác nhân thực hiện xuất file ra Excel. Hệ thống thực hiện yêu cầu. Kết thúc Use Case. 2.1.8.7 Dòng sự kiện phụ * Dòng sự kiện: (1).Tác nhân không thực hiện chức năng nào. (2).Hệ thống bỏ qua. (3).Kết thúc Use-case. 2.2. Biểu đồ lớp 2.2.1 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống Hình 2.14: Biểu đồ lớp 2.3. Biểu đồ tuần tự 2.3.1.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Đăng nhập Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng Đăng nhập 2.3.2. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tạo tài khoản nhân viên mới Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng tạo tài khoản mới. 2.3.3. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng thay đổi mật khẩu Hình 2.17: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thay đổi password. 2.3.4. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng Quản lý Danh mục Hình 2.18: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thay đổi thông tin của trường học. Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thêm cán bộ. 2.3.5. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Nhập sổ dữ liệu Hình 2.18: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thêm hộ gia đình. Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thêm thành viên. 2.3.6.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng thống kê Hình 2.20: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng đăng bài viết. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.1 Danh sách các thực thể của hệ thống STT Tên thực thể Mô tả 1 Provinces Tỉnh 2 Districts Huyện 3 Communes Xã 4 Villages Thôn 5 HouseHold Hộ gia đình 6 Members Thành viên 7 Ethnicity Dân tộc 8 Schools Trường học 9 Class Lớp 10 Cadres Cán bộ 11 MaterialFacilities Cơ sở vật chất Bảng 3: Danh sách các thực thể của hệ thống. 3.2. Chi tiết hóa các thực thể của hệ thống 3.2.1. Provinces Danh sách thuộc tính TBL_ Provinces Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về Tỉnh ProvincesCodeID uniqueidentifier Mã tỉnh, khóa chính của bảng ProvincesName Nvarchar(100) Tên của tỉnh. 3.2.2. Districts Danh sách thuộc tính TBL_ Districts Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về Huyện DistrictCodeID uniqueidentifier Mã huyện, khóa chính của bảng ProvincesCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Provinces DistrictName Nvarchar(100) Tên huyện 3.2.3. Communes Danh sách thuộc tính TBL_Communes Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về Xã CommuneCodeID uniqueidentifier Mã xã, khóa chính của bảng DistrictCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Districts CommuneName Nvarchar(100) Tên xã ChairmanCommune Nvarchar(100) Chủ tịch xã 3.2.4. Villages Danh sách thuộc tính TBL_Villages Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về thôn VillageCodeID uniqueidentifier Mã thôn, khóa chính của bảng VillageDisplayCodeID Nvarchar(50) Hiển thị mã CommuneCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Communes VillageName Nvarchar(100) Tên thôn 3.2.5. HouseHold Danh sách thuộc tính TBL_HouseHolds Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về Hộ gia đình HouseHoldCodeID uniqueidentifier Mã hộ gia đình, khóa chính của bảng VillageCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Villages HouseHoldDisplayCodeID int 3.2.6. Members Danh sách thuộc tính TBL_Members Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về thành viên gia đình MemberCodeID uniqueidentifier Mã thành viên, khóa chính của bảng HouseHoldCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng HouseHolds IsHouseHold bit SchoolCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Schools EducationPolixyCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng EducationPolixy MemberName nvarchar Tên thành viên Birthday datetime Ngày sinh Gender bit Giới tính IsDied bit Chết IsDisability bit Khuyết tật FamilyTiesCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng FamilyTies EthnicityCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Ethnicity LevelEducationCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng LevelEducation SchoolYear int Năm tốt nghiệp trung học PrimarySchool int Năm tốt nghiệp tiểu học MoveOutDate datetime Ngày chuyển đi MoveOutAddress Nvarchar(100) Địa chỉ chuyến đến MoveToDate datetime Ngày chuyển đến MoveToAddress Nvarchar(100) Địa chỉ OutSchool int Năm bỏ học DropOutSchoolDate datetime Ngày bỏ học NotSchool bit Chưa đi học 3.2.7. Ethnicity Danh sách thuộc tính TBL_ Ethnicity Kiểu dữ liệu  Bảng chứa thông tin về xã EthnicityCodeID uniqueidentifier Mã dân tộc, khóa chính của bảng EthnicityName Nvarchar(50) Tên dân tộc. 3.2.8. Schools Danh sách thuộc tính TBL_ Schools Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về xã SchoolCodeID uniqueidentifier Mã trường, khóa chính của bảng ShoolUserCodeID Nvarchar(50) Tên dân tộc. CommuneCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Communes SchoolName Nvarchar(100) Tên trường SchoolPrincipal Nvarchar(100) Hiệu trưởng YearStart datetime Năm phổ cập 3.2.9. Class Danh sách thuộc tính TBL_ Class Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về xã ClassCodeID uniqueidentifier Mã dân tộc, khóa chính của bảng SchoolCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Schools ClassName Nvarchar(50) Tên lớp LevelEducation Nvarchar(6) Note nvarchar(100) Ghi chú 3.2.10. Cadres Danh sách thuộc tính TBL_ Cadres Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về xã CadreCodeID uniqueidentifier Mã cán bộ, khóa chính của bảng SchoolCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Schools CadreName Nvarchar(50) Tên cán bộ Birthday datetime Ngày sinh Gender bit Giới tính Position Nvarchar(50) Chức vụ PayRoll bit Đã vào biên chế PartyMember bit Đảng YearOnSchool Int Năm vào trường Address Nvarchar(100) Quê quán AddressHere Nvarchar(100) Địa chỉ hiện tại EducationLevel Nvarchar(50) Trình độ chuyên môn TeachSubject Nvarchar(50) Bộ môn giảng dạy 3.2.11. MaterialFacilities Danh sách thuộc tính TBL_ MaterialFacilities Kiểu dữ liệu Bảng chứa thông tin về xã MaterialFacilitiesCodeID uniqueidentifier Mã cơ sở vật chất, khóa chính của bảng SchoolCodeID uniqueidentifier Khóa ngoại liên kết với bảng Schools MaterialFacilities Nvarchar(100) Tên cơ sở vật chất State Nvarchar(50) Tình trạng Note nvarchar(100) Ghi chú 3.3. Mô hình dữ liệu quan hệ Hình 3.1: Mô hình dữ liệu quan hệ. CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 4.1 Hệ thống chức năng của chương trình STT Tên chức năng Tên form Cách chọn từ chương trình 1 Đăng nhập USLogin Chọn menu “Hệ thống” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Đăng Nhập”. Nhân viên chỉ cần có tài khoản là có thể Đăng nhập vào hệ thống. 2 Tạo tài khoản USMGAcount Chọn menu “Hệ thống” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Tạo tài khoản”. Nhân viên chưa có tài khoản thì chọn chức năng này để tạo tài khoản cho mình. 3 Đổi mật khẩu USAccount Chọn menu “Hệ thống” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Đổi mật khẩu”. Nhân viên khi đã có tài khoản thì có thể thay đổi mật khẩu cũ thành mật khẩu mới. 4 Thông tin đơn vị USSystemInfo Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Thông tin đơn vị”. Chức năng này cho phép cập nhật thông tin của trường hiện tại sử dụng phần mềm: 5 Danh mục lớp USClass Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Danh mục lớp”. Chức năng này cho phép cập nhật thông tin của các lớp của trường. 6 Danh mục cán bộ USCadre Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Danh mục cán bộ”. Chức năng này cho phép cập nhật thông tin các cán bộ giáo viên của trường. 7 Địa bàn thôn xóm USVillages Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Địa bàn thôn xóm”. Chức năng này cho phps cập nhật thông tin của các thôn xóm trong xã cần phổ cập. 8 Cơ sở vật chất USCSVC Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Cơ sở vật chất”. Chức năng này cho phép cập nhật thông tin cơ sở vật chất của trường. 9 Nhập sổ dữ liệu USSurvey Chọn menu “Sổ dữ liệu” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Nhập sổ” ; “Thêm hộ gia đình”; “Thêm thành viên mới”. Chức năng này cho phép phổ cập thông tin của các học sinh trong trường. 10 Thống kê phổ cập USStatistic Chọn menu “Thống kê” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Phổ cập”; 11 Thông tin đội ngũ USListCadre Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Thông tin đội ngũ”. Chức năng này thống kê đội ngũ cán bộ của trường. 12 Học sinh từng lớp USListClass Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “H/sinh từng lớp”. Chức năng này liệt kê học sinh từng lớp theo độ tuổi phổ cập. 13 Danh sách học sinh chuyển đi USListMoveOut Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Chuyển đi”. Chức năng này liệt kê học sinh theo độ tuổi phổ cập đã chuyển đi. 14 Danh sách học sinh chuyển đến USListMoveTo Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Chuyển đến”. Chức năng này liệt kê học sinh theo độ tuổi phổ cập đã chuyển đến. 15 Danh sách học sinh khyết tật USListDisability Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Khuyết tật”. Chức năng này liệt kê học sinh theo độ tuổi phổ cập bị khuyết tật. 16 Danh sách học sinh bỏ học/chưa đi học USListOutSchool Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Bỏ học/Chưa đi học”. Chức năng này liệt kê học sinh theo độ tuổi phổ cập bỏ học hoặc chưa đi học. Bảng 4: Danh sách các chức năng của hệ thống. 4.2 Mô tả chi tiết các chức năng 4.2.1. Chức năng đăng nhập 4.2.1.1 Mục đích Cho người quản lý hoặc nhân viên đăng nhập vào hệ thống tương ứng với tài khoản đã được người quản lý phân quyền 4.2.1.2 Ràng buộc Dữ liệu đầu vào: +, Tên đăng nhập. +, Mật khẩu. Dữ liệu đầu ra: Đưa người dùng đến với hệ thống và bắt đầu thực hiện chức năng theo mong muốn. 4.2.1.3 Giao diện 3 5 4 2 1 Hình 4.1: User Control Đăng nhập. 4.2.1.4 Đặc tả giao diện STT Tên thành phần Kiểu Mô tả 1 txtUserName Textbox Nhập tên tài khoản. 2 txtPassWord Textbox Nhập mật khẩu. 3 btnOK Button Click để thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống . 4 btnCancel Button Click để thực hiện không đăng nhập vào hệ thống. 5 lblMessage Label Dòng trạng thái. 4.2.2. Chức năng tạo tài khoản 4.2.2.1. Mục đích Cho admin quản lý tài khoản đăng nhập vào hệ thống, thêm tài khoản cho nhân viên 4.2.2.2. Ràng buộc Phải có tên tài khoản và mật khẩu cho tài khoản mới. Phải chọn quyền cho tài khoản được thêm vào. Phải chọn nhân viên trước khi thực hiện thêm. 4.2.2.3. Giao diện 8 7 6 5 4 3 2 1 Hình 4.2: User Control Tạo tài khoản. 4.2.2.4. Đặc tả giao diện STT Tên thành phần Kiểu Mô tả 1 txtUserName Textbox Nhập tên tài khoản. 2 txtPassWord Textbox Nhập mật khẩu. 3 txtXPassWord Textbox Nhập lại mật khẩu. 4 cboCadre Combobox Chọn cán bộ. 5 cboPower Combobox Chọn quyền . 6 btnOK Button Click vào nút này để thực hiện chức năng tạo tài khoản. 7 btnCancel Button Click vào nút này để hủy việc tạo tài khoản. 8 lblMessage Label Dòng trạng thái. 4.2.3. Chức năng đổi mật khẩu 4.2.3.1. Mục đích Người dùng thực hiện chức năng đổi mật khẩu theo ý muốn. 4.2.3.2. Ràng buộc Đã đăng nhập thành công vào hệ thống trước đó. Phải nhập đúng mật khẩu cũ. 4.2.3.3. Giao diện 1 7 6 5 4 3 2 Hình 4.3: User Control Thay đổi mật khẩu. 4.2.3.4. Đặc tả giao diện STT Tên thành phần Kiểu Mô tả 1 lblUserName Label Dòng hiển thị tên đã đăng nhập để đổi mật khẩu 2 txtPassOld Textbox Nhập mật khẩu cũ. 3 txtPassNew Textbox Nhập mật khẩu mới. 4 txtXPassNew Textbox Nhập lại mật khẩu mới. 5 btnOK Button Click vào nút này để thực hiện chức năng đổi mật khẩu. 6 btnCancel Button Click vào nút này để hủy việc thay đổi mật khẩu. 7 lblMessage Label Dòng trạng thái. 4.2.4. Chức năng thông tin đơn vị 4.2.4.1. Mục đích Cho phép admin được thay đổi thông tin về trường học. 4.2.4.2. Ràng buộc Phải đăng nhập vào hệ thống thành công với vai trò là người quản lý. Đầu vào: Người quản lý chương trình sẽ nhập thông tin của trường mình vào hệ thống. Đầu ra: + Thông tin của trường cần phổ cập được hiển thị trên chức năng “thông tin đơn vị”. +, Thông tin chi tiết về đơn vị đó: tên trường, xã, huyện, tên hiệu trưởng, chủ tịch, năm điều tra. 4.2.4.3. Giao diện 8 9 7 6 4 3 5 2 1 Hình 4.4: User Control thông tin đơn vị. 4.2.4.4. Đặc tả giao diện STT Tên thành phần Kiểu Mô tả 1 txtMaTruong Textbox Nhập mã trường. 2 txtTenTruong Textbox Nhập tên trường 3 txtXa Textbox Nhập tên Xã 4 txtHuyen Textbox Nhập tên Huyện 5 txtTinh Textbox Nhập tên Tỉnh 6 txtHieuTruong Textbox Nhập tên Hiệu Trưởng 7 txtChuTichUBND Textbox Nhập tên chủ tịch UBND 8 txtYear Textbox Nhập năm phổ cập 9 btnOK Button - Khi người dùng Click vào điều khiển này thì hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra thông tin các trường thông tin bên trên xem đã phù hợp chưa. - Nếu hợp lệ thị hệ thống sẽ hiển thị thông báo là “Đã sửa”. - Ngược lại thì hệ thống sẽ thông báo “Thông tin không được để trống”. 4.2.5. Chức năng danh mục lớp 4.2.5.1. Mục đích Cho phép người quản lý cập nhật danh mục lớp. 4.2.5.2. Ràng buộc Phải đăng nhập vào hệ thống thành công với vai trò là người quản lý. Đầu vào: Thông tin của các lớp: tên lớp, trình độ văn hóa, ghi chú đã có trong cơ sở dữ liệu. Đầu ra: Thông tin của các lớp sẽ được hiển thị trên ListView lvDSL 4.2.5.3. Giao diện Hình 4.5: User Control Danh mục lớp. Hình 4.6: Form Danh mục lớp. 4.2.5.4. Đặc tả giao diện Danh mục lớp: (Hình 4.5) STT Tên thành phần Kiểu Mô tả 1 tsmAdd ToolStripMenuItem Khi click vào tsmAdd thì form frmClass sẽ hiển thị ra cho phép điền thông tin về lớp cần thêm. 2 tsmNote ToolStripMenuItem - Cho phép cập nhật chú ý của từng lớp 3 tsmDelete ToolStripMenuItem Khi click vào tsm Xóa cho phép xóa thông tin của lớp vừa chọn 4 lvDSL ListView Hiện thị thông tin của các lớp trong trường. Thêm lớp: (Hình 4.6) STT Tên thành phần Kiểu Mô tả 1 txtClassName Textbox Điền thông tin của lớp cần thêm. 2 cbLevelEducation Textbox Cho phép điền trình độ văn hóa của lớp đó. 3 txtNote Textbox Cho phép điền thông tin cần chú ý đối với mỗi lớp. 4 btnOK Button Khi click vào button xong thì lớp mới sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu. 5 btnCancel Button Khi click vào button Hủy thì thông tin của lớp cần thêm sẽ bị xóa trắng. 4.2.6. Chức năng danh mục cán bộ 4.2.6.1. Mục đích Cho phép cập nhật thông tin cán bộ trong trường. 4.2.6.2. Ràng buộc Phải đăng nhập thành công với vai trò là người quản lý hệ thống. - Đầu vào: Thông tin cán bộ. - Đầu ra: Hệ thống hiển thị thông tin các cán bộ có sẵn trong CSDL 4.2.6.3. Giao diện 6 5 4 7 3 2 1 Hình 4.7: User Control Danh mục cán bộ. Hình 4.8: Form thêm cán bộ. 4.2.6.4. Đặc tả giao diện Danh mục cán bộ: (H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng phần mềm xử lý dữ liệu phổ cập trung học cơ sở.doc