MỤC LỤC
1 Giới thiệu đề tài 3
1.1 Tên đề tài 3
1.2 Mã số đề tài 3
1.3 Mục tiêu của đề tài 3
1.4 Những nội dung cần thực hiện của đề tài 3
1.5 Kết quả 3
2 Giới thiệu về mạng truyền hình cáp 4
2.1 Khái niệm mạng truyền hình cáp 4
2.2 Sơ đồ cấu trúc của mạng truyền hình cáp 4
2.3 Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn 5
2.4 Thiết bị tuân thủ tiêu chuẩn 6
2.5 Giới thiệu một số thiết bị sử dụng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp 7
3 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp trên thế giới 9
3.1 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở châu Âu 9
3.2 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở Mỹ 10
3.3 Châu Á 11
3.4 Thiết bị sử dụng của các hãng trong mạng phân phối 11
4 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp ở Việt Nam 14
4.1 Các sản phẩm đang được sử dụng tại Việt Nam 14
4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật của một số sản phẩm 15
5 Rà soát, tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước 17
5.1 Tình hình tiêu chuẩn hoá trong nước 17
5.2 Tình hình tiêu chuẩn hoá ngoài nước 19
5.3 Nhận xét 28
6 Lý do, mục đích và phạm vi xây dựng tiêu chuẩn 28
6.1 Lý do xây dựng tiêu chuẩn 28
6.2 Mục đích xây dựng tiêu chuẩn 29
6.3 Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn 29
7 Sở cứ xây dựng tiêu chuẩn 29
7.1 Tiêu chí lựa chọn sở cứ chính 29
7.2 Phân tích tài liệu 30
7.3 Kết luận 31
7.4 Hình thức thực hiện 31
8 cách thức xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật 31
8.1 Tên bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật 31
8.2 Bố cục của bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật 31
8.3 Nội dung chính của Bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật 32
Tài liệu tham khảo 36
38 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2100 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Theo dự đoán của Media Partners, doanh thu quảng cáo của truyền hình cáp châu Á sẽ tăng tới 26,8 tỷ USD vào năm 2008 và 37,2 tỷ USD vào 2015. (Vietnam.net)
Thiết bị sử dụng của các hãng trong mạng phân phối
Mạng truyền hình cáp phát triển rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới vì thế có nhiều hãng sản xuất lớn chuyên sản xuất cung cấp thiết bị cho mạng này.
Scientific Atlanta, TRIAX, Aeroflex, Wuxi Hongda, Winstar, Huanqiu ...
Bộ khuếch đại tín hiệu
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị
Bộ khuếch đại model 93230 của hãng Scientific Atlanta
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị
Bộ khuếch đại của hãng Aeroflex
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị
Bộ khuếch đại dùng trong gia đình (indoor) của hãng Scientific Atlanta
Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp ở Việt Nam
Các sản phẩm đang được sử dụng tại Việt Nam
Các bộ khuếch đại băng rộng dùng trong mạng truyền hình cáp của các hãng đã được đưa vào sử dụng như các bộ khuếch đại công suất trung bình model HA013, HA023, HA123R30, HA123R65, HA126, HA126R30, HA126R65, HA113U, HD113U; các bộ khuếch đại công suất lớn model BA203U, BD203U, BA204U, …của hãng Terra. Bộ khuếch đại truyền hình cáp AMP 86234 AITR; DA 86228 NR của tập đoàn EIGHT - Hồng Kông được lắp đặt tại công trình toà nhà CT 17 E5 - CIPUTRA Nam Thăng Long, Hà Nội.
Các sản phẩm sử dụng ở Việt Nam phần lớn có xuất xứ từ Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, và của một số hãng trong nước sản xuật.
Chỉ tiêu kỹ thuật của một số sản phẩm
Các bộ khuếch đại cỡ nhỏ của hãng Terra dùng cho các hộ gia đình. Các bộ khuếch đại này có 2, hoặc 3 đầu ra, các bộ khuếch đại này có khả năng điều chỉnh tăng ích, hoạt động trong dải tần UHF, VHF.
Tính năng kỹ thuật của các thiết bị này như sau:
Hình dưới là một bộ khuếch đại model 5303030 của hãng IPHIRF. Dải tần của thiết bị này từ 0,15 MHz đến 230 MHz.
Tính năng kỹ thuật
Biên bản đo kiểm chất lượng bộ khuếch đại truyền hình cáp
Rà soát, tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước
Tình hình tiêu chuẩn hoá trong nước
Các tiêu chuẩn, vấn đề nghiên cứu về lĩnh vực tương thích điện từ (EMC)
tiêu chuẩn Việt Nam:
1. TCVN 6989-1: 2003 Quy định kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô.
2. TCVN 6989-2: 2001: Quy định kỹ thuật đối với phương pháp đo và thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm Rađiô. Phần 2: Phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm.
3. TCVN 7492-1:2005: Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự. Phần 1: Phát xạ.
4. TCVN 7492-2: Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự . Phần 2: Miễn nhiễm. Tiêu chuẩn họ sản phẩm.
5. TCVN 6990: 2001 Phương pháp đo đặc tính chống nhiễu của bộ lọc thụ động tần số Rađiô và linh kiện chống nhiễu.
6. TCVN 7186: 2002: Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số rađiô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự.
7. TCVN 7188: 2002: Ảnh hưởng của tạp xung đến hệ thống thông tin di động tần số rađiô. Phương pháp đánh giá độ suy giảm và biện pháp để cải thiện tính năng.
8. TCVN 7189: 2002: Thiết bị công nghệ thông tin. Đặc tính nhiễu tần số rađio. Giới hạn và phương pháp đo.
9. TCVN 7317: 2003 : Thiết bị công nghệ thông tin. Đặc tính miễn nhiễm. Giới hạn và phương pháp đo.
10. TCVN 6988: 2001 : Thiết bị tần số Rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM). Đặc tính nhiễu điện từ. Giới hạn và phương pháp đo.
Tiêu chuẩn nghành:
1. TCN 68-193:2000 “Tương thích điện từ (EMC) – Đặc tính nhiễu vô tuyến – Phương pháp đo”.
2. TCN 68-194:2000 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với phát xạ tần số vô tuyến – Phương pháp đo và thử”.
3. TCN 68-195:2000 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến – Phương pháp đo và thử”.
4. TCN 68-196:2001 “Thiết bị đầu cuối viễn thông- yêu cầu miễn nhiễm điện từ”.
5. TCN 68-197:2001 “Thiết bị mạng viễn thông – Yêu cầu chung về tương thích điện từ”.
6. TCN 68-207:2002 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện – phương pháp đo và thử”.
7. TCN 68-208:2002 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp – Phương pháp đo và thử”.
8. TCN 68-209:2002 “Tương thích điện từ (EMC)- Miễn nhiễm đối với các xung – Phương pháp đo và thử”.
9. TCN 68-210:2002 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn – Phương pháp đo và thử”.
Các tiêu chuẩn về mảng thiết bị truyền hình
Bộ Bưu chính viễn thông trước đây (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã cho nghiên cứu, biên soạn và ban hành nhiều tiêu chuẩn liên quan đến lĩnh vực truyền hình như sau:
1. TCN 68-246:2006 Thiết bị phát hình quảng bá sử dụng công nghệ tương tự - Yêu cầu về phổ tần và tương thích điện từ trường
2. Quy chuẩn kỹ thuật an toàn/ĐT 2006 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện từ trường cho thiết bị phát hình quảng bá sử dụng kỹ thuật số
3. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2006 Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật thiết bị ghép nối (Set top Box-STB) với hệ thống phân phối truyền hình cáp dùng kỹ thuật số
4. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2006 Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật Modem truyền hình cáp dùng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình quảng bá analog
5. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2007 Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật tín hiệu truyền hình số mặt đất trong hệ thống quảng bá video số.
6. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2007 Tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá giao diện vô tuyến thiết bị thu DVB-H, loại di động và lưu động
7. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2007 Xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá cho các bộ khuếch đại phân bố đa năng dùng trong mạng truyền hình cáp mặt đất.( tài liệu tham khảo IEC 60728-3).
Nhận xét:
Một số tiêu chuẩn về mảng truyền hình đã được Bộ cho biên soạn và ban hành. Hiện nay, Bộ cũng đang rà soát, chuyển đổi các TCN đã banh hành sang quy chuẩn /tiêu chuẩn Việt Nam.
Các quy chuẩn/ tiêu chuẩn này đều được biên soạn từ các tiêu chuẩn quốc tế.
Tiêu chuẩn tương thích điện từ trường cho thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp chưa có..
Tình hình tiêu chuẩn hóa ngoài nước
Mạng truyền hình cáp là xu thế tất yếu và đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia trên thế giới. Các tổ chức nghiên cứu lớn trên thế giới đã nghiên cứu và xuất bản các tiêu chuẩn liên quan đến mạng truyền hình cáp. Nhiều nước đã có các tiêu chuẩn quốc gia về thích điện từ trường cho thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp
Tổ chức IEC (International Electrotechnical Committee)
Tổ chức IEC có họ tiêu chuẩn IEC 60728 được xây dựng cho các mạng cáp dùng cho truyền hình, truyền thanh và dịch vụ tương tác. Họ tiêu chuẩn này gồm 12 phần, cụ thể như sau:
IEC 60728 Cabled networks for television signals, sound signals and interactive services.
IEC 60728-1 (2007-09): System performance of forward paths.
à Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mạng cáp hướng xuống dùng cho truyền thanh, truyền hình trong dải tần từ 30 MHz đến 3000 MHz. Tiêu chuẩn này xác định phương pháp đo các đặc tính vận hành của mạng cáp có các cổng ra cáp đồng trục để đánh giá các đặc tính của chúng.
IEC 60728-2 (2002-10): Electromagnetic compatibility for equipment.
à Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đặc tính phát xạ và miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ trường của các thiết bị chủ động và thụ động, các thiết bị này được dùng để thu, phát và xử lý các tín hiệu truyền thanh, truyền hình và các dịch vụ tương tác. Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu về phát xạ cho phép cực đại, miễn nhiễm cực tiểu và hiệu ứng màn hình tối thiểu, và mô tả các phương pháp đo phù hợp.
IEC 60728-2(2005): Active coaxial wideband distribution equipment.
à Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bộ khuếch đại băng rộng được sử dụng trong các mạng cáp, bao trùm dải tần từ 5 MHz tới 3000 MHz, và đưa ra phương pháp đo các đặc tính cơ bản để đánh giá chất lượng các thiết bị chủ động.
IEC 60728-4 (2007-08): Passive coaxial wideband distribution equipment.
à Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị thụ động. Tiêu chuẩn xác định các yêu cầu chất lượng, các yêu cầu công bố dữ liệu và phương pháp đo các tham số nhất định đối với thiết bị thụ động.
IEC 60728-5 (2001): Headend equipment.
à Tiêu chuẩn này xác định các đặc tính và phương pháp đo các đặc tính của thiết bị trong phần headend trong hệ thống thu vệ tinh và phát quảng bá mặt đất.
IEC 60728-6 (2003): Optical equipment.
IEC 60728-7: Hybrid fibre coax outside plant status monitoring
IEC 60728-7-1 (2003): Physical (PHY) layer specification
IEC 60728-7-2 (2003): Media access control (MAC) layer specification
IEC 60728-7-3 (2003): Power supply to transponder interface bus (PSTIB) specification.
IEC 60728-9 (2000), Amnd 1 (2005): Interfaces of cabled distribution systems for digitally modulated signals.
à Tiêu chuẩn này mô tả các giao diện vật lý cho các kết nối của các thiết bị xử lý tín hiệu trong hệ thống CATV/SMATV. Tiêu chuẩn này cũng xác định việc truyền các tín hiệu dữ liệu DVB/MPEG-2 trong lớp truyền tải chuẩn hóa giữa các thiết bị của chức năng xử lý tín hiệu khác nhau.
IEC 60728-10 (2005): System performance of return path.
IEC 60728-11 (2005): Safety.
IEC 60728-12 (2001): Electromagnetic compatibility of systems.
à Nhận xét: Các tiêu chuẩn trong họ IEC 60782 rất đầy đủ, chi tiết cho hệ thống truyền thanh, truyền hình cáp.. Trong đó, tiêu chuẩn IEC 60728-2 là tiêu chuẩn tương thích điện từ trường được xây dựng cho các thiết bị trong mạng phân bố truyền hình cáp.
Tổ chức CENELEC (Committee European Norm Electrotechnical)
Gồm có 22 thành viên là Uỷ ban quốc gia của các nước châu Âu, và 13 trung tâm của các nước Tây Âu. Tổ chức này được lập ra với nhiệm vụ xây dựng các tiêu chuẩn trong lĩnh vực điện điện tử cho thị trường châu Âu. Các tiêu chuẩn liên quan đến mạng cáp truyền hình bao gồm các tiêu chuẩn sau:
EN50083 Cabled distribution systems for television and sound signals.
à Họ Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278, với các phần tương ứng như sau:
EN 50083-1:1993,A1:1997,A2:1997 Safety requirements
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-11.
EN 50083-2:2001,A1:2005,prA2:2005 EMC for equipment
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-2.
EN 50083-3:2002 Active wideband equipment for cable networks
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-3.
EN 50083-4:1998 Passive wideband equipment for cable networks
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-4.
EN 50083-5:2001 Headend equipment
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-5.
EN 50083-6:1997,prA1:2000 Optical equipment
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-6.
EN 50083-7:1996,A1:2000 System performance
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-1.
EN 50083-8:2002,prA12005 EMC for networks
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-8.
EN 50083-9:2002 Interfaces for CATV/SMATV headends and similar professional equipment for DVB/MPEG-2 transport streams.
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-9.
EN 50083-10:2002,prA1:2002 System performance for return paths.
à Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-10.
Nhận xét: Họ tiêu chuẩn này được áp dụng ở các nước thành viên của CENELEC, và nội dung của chúng hoàn toàn tương đương với họ tiêu chuẩn IEC 60728.
Tổ chức ETSI
ETSI đã nghiên cứu, xây dựng và ban hành nhiều tiêu chuẩn liên quan đến mảng truyền hình như:
EN 300 401 Radio Broadcasting Systems; Digital Audio Broadcasting (DAB) to mobile, portable and fixed receivers.
EN 300 421 Digital Video Broadcasting (DVB); Framing structure, channel coding and modulation for 11/12 GHz satellite services.
EN 300 429 Digital Video Broadcasting (DVB); Framing structure, channel coding and modulation for cable systems.
à Tiêu chuẩn này đưa ra chuẩn về cấu trúc khung, mã hoá kênh và điều chế cho hệ thống truyền hình cáp dùng kỹ thuật số.
TR 101 154 V1.5.1: Digital Video Broadcasting (DVB): Implementation Guidlines for the use of MPEG-2 systems, video and audio in satellite, cable and terrestrial broadcasting
à Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn thiết lập với hệ thống MPEG-2, hình và tiếng cho truyền hình vệ tinh, cáp và số mặt đất.
EN 300 473 Digital Video Broadcasting (DVB); Satellite Master Antenna Television (SMATV) distribution systems.
EN 300 744 Digital Video Broadcasting (DVB); Framing structure, channel coding and modulation for digital terrestrial television.
EN 302 307 Digital Video Broadcasting (DVB); Second generation framing structure, channel coding and modulation systems for Broadcasting, Interactive Services, News Gathering and other broadband satellite applications.
TR 101 290 Digital Video Broadcasting (DVB); Measurement guidelines for DVB systems.
ETS 300 800 Digital Video Broadcasting; Interaction channel for Cable TV distribution system (CATV).
à Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với kênh tương tác hai chiều dùng cho mạng phân phối truyền hình cáp (CATV).
Ngoài ra còn các tiêu chuẩn về thiết bị phát hình quảng bá tương tự và số, các yêu cầu về tương thích điện từ trường cho các thiết bị phát hình, …
à Nhận xét: ETSI chưa có tiêu chuẩn riêng về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong mạng phân bố truyền hình cáp.
Tổ chức ITU
ITU đã đưa ra một số khuyến nghị liên quan đến mạng truyền hình cáp. Các khuyến nghị này bao gồm:
ITU-T J.142 "Methods for the measurement of parameters in the transmission of digital cable television signals".
à Khuyến nghị này đưa ra một số phương pháp đo kiểm các tham số truyền dẫn của tín hiệu truyến hình cáp số.
ITU-T J.141 "Performance indicators for data services delivered over digital cable television systems".
à Khuyến nghị này cung cấp các chỉ định chất lượng cho dịch vụ dữ liệu qua hệ thống truyền hình cáp dùng kĩ thuật số.
ITU report 624-4 "Characteristics of Television Systems"
à Báo cáo trình bày các đặc tính chung của hệ thống truyền hình
ITU-R BT.1359-1 "Relative timing of sound and vision for broadcasting"
à Khuyến nghị cung cấp các chỉ tiêu về trễ giữa hình và tiếng trong truyền hình quảng bá.
ITU-R BT.601 (CCIR) "Studio Encoding Parameters of Digital Television for Standard 4:3 and Wide-Screen 16:9 Aspect Ratio"
à Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu về các tham số mã hoá tín hiệu truyền hình số tiêu chuẩn 4:3 và màn ảnh rộng 16:9
Nhận xét:
Các khuyến nghị của ITU đưa ra các yêu cầu liên quan đến mạng truyền hình, và truyền hình cáp dùng kĩ thuật số nói chung.
Các khuyến nghị của ITU không đưa ra tiêu chuẩn cho thiết bị dùng trong mạng truyền hình cáp.
Tiêu chuẩn của Đức
Tiêu chuẩn của Đức chấp thuận tiêu chuẩn EN 50083 của CENELEC làm tiêu chuẩn của mình. Các tiêu chuẩn mà Đức áp dụng bao gồm:
DIN EN 50083, VDE 0855 Cable Distribution Systems for Audio and Television Broadcasting Signals.
DIN EN 50083-1, VDE 0855 Part 1: Part 1: Safety Requirements 1994-03
DIN EN 50083-2, VDE 0855 Part 2: Part 2: Electromagnetic Compatibility of Equipment 1996-04.
DIN EN 50083-3, VDE 0855 Part 3: Part 3: Active Wide-Band Equipment for Coaxial Distribution Networks.
DIN EN 50083-4, VDE 0855 Part 4: Part 4: Passive Wide-Band Equipment for Coaxial Distribution Networks
DIN EN 50083-5, VDE 0855 Part 5: Part 5: Equipment for Head Stations
DIN EN 50083-6, VDE 0855 Part 6: Part 6: Optical Equipment
DIN EN 50083-7, VDE 0855 Part 7: Part 7: System Requirements
DIN EN 50083-8: Part 8: Electromagnetic Compatibility of Systems
à Nhận xét: Như vậy, Đức cũng sử dụng tiêu chuẩn EN50083 làm tiêu chuẩn của mình.
Tiêu chuẩn của Úc/New zealand
Úc có nhiều tiêu chuẩn liên quan đến lĩnh vực truyền hình như:
AS 1417 Receiving antennas for radio and television in the frequency range 30 MHz to 1 GHz.
AS 1417.1 Part 1: Construction and installation
AS 1417.2 Part 2: Performance
AS 3815 A guide to coaxial cabling in single and multiple premises
AS 4599 Digital television — Terrestrial broadcasting
AS 4599.1 Part 1: Characteristics of digital terrestrial television transmissions
AS 4933 Digital television—Requirements for receivers
AS 4933.1 Part 1: VHF/UHF DVB-T television broadcasts
Tuy nhiên, đặc biệt gần gũi và sát với tiêu chuẩn mà chúng ta đang nghiên cứu có tiêu chuẩn AS/NZS 1367:2000 “Coaxial cable systems for the distribution of analog and sound signals in single and multiple unit installations”. Sau này tiêu chuẩn này được cập nhật thành AS/NZS 1367:2007 Coaxial cable and optical fibre systems for the RF distribution of analog and digital TV and sound signals in single and multiple dwelling installations.
Tiêu chuẩn này đưa ra các chỉ tiêu kỹ thuật, các yêu cầu đối với hệ thống phân bố trong mạng truyền hình cáp cho các tòa nhà.
Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu đối với thiết bị và chất lượng hệ thống về an tòan, EMC, và chất lượng dịch vụ cho người sử dụng.
à Nhận xét: Tiêu chuẩn này tham chiếu đến các tiêu chuẩn EN 50083 của CENELEC và IEC 60728 của IEC. Nội dung các phần của tiêu chuẩn AS/NZS 1367 hoàn tòan giống với nội dung các tiêu chuẩn của họ tiêu chuẩn IEC 60728.
Tiêu chuẩn của Anh
Các tiêu chuẩn của Anh do Viện Tiêu chuẩn Anh (Bsi- British Standards Institute) xây dựng và ban hành. Các tiêu chuẩn liên quan đến mạng cáp ở Anh gồm có các họ tiêu chuẩn sau:
1980, SCTE, Terminology & Symbols for Cabled Distribution Systems.
1982, IEC Publication 728, Cabled Distribution Systems primarily intended for sound and television signals operating between 30 MHz and 1 GHz.
Họ tiêu chuẩn BS6513 Wideband Cabled Distribution Systems được xây dựng và ban hành trong thời gian từ năm 1984 đến năm 1987.
Họ tiêu chuẩn BS EN50083 Cabled distribution systems for television and sound signals được xây dựng và ban hành từ năm 1994 đến năm 20002.
Họ tiêu chuẩn BS EN60728 Cabled networks for television signals, sound signals and interactive services được xây dựng và ban hành từ năm 2003.
Các tiêu chuẩn liên quan đến mạng cáp ở Anh đã được ban hành và áp dụng bao gồm:
Cụ thể về họ tiêu chuẩn BS6513 Wideband Cabled Distribution Systems gồm có 6 phần, hiện có 4 phần vẫn đang được áp dụng, còn phần BS6513-3 và BS6513-6 đã bị rút lại.
Cụ thể về họ tiêu chuẩn BS EN50083: Hoàn toàn chấp thuận nguyên vẹn họ tiêu chuẩn EN50083 của CENELEC.
Cụ thể về họ tiêu chuẩn BS EN60728: Chấp thuận hòan tòan họ tiêu chuẩn IEC 60728.
à Nhận xét: Các tiêu chuẩn của Anh hoàn tòan chấp thuận các tiêu chuẩn của IEC và CENELEC.
Tiêu chuẩn của Hồng Kông
Ở Hồng Kông tuân thủ và áp dụng một số tiêu chuẩn liên quan đến truyền hình như sau:
Tiêu chuẩn HKTA-1103 “Performance Requirements of Television Signals Input to the Head End of Subscription Television System”.
Tiêu chuẩn HKTA-1104 “Performance Requirements for In-building Coaxial Cable Distribution System (IBCCDS)”
à Tiêu chuẩn này đặt ra các yêu cầu chất lượng đối với các hệ thống phân bố cáp đồng trục trong các tòa nhà. Các hệ thống IBCCDS bao gồm cả các hệ thống truyền hình cáp.
Tiêu chuẩn này bao gồm các nội dung chính như sau:
Phân kênh và cấp phát tần số;
Các yêu cầu chất lượng đối với phân bố tín hiệu truyền thanh và truyền hình tương tự;
Các yêu cầu chất lượng đối với phân bố tín truyền hình số;
Các yêu cầu chất lượng đối với các tín hiệu chuyển tiếp trong các dịch vụ viễn thông;
Tránh nhiễu;
Các yêu cầu về an toàn.
Tiêu chuẩn HKTA-1105 “Technical Information for Frequency Planning of Cabled Distribution Systems”.
Tiêu chuẩn ITU-R BT.470-4 “Television Systems”.
Tiêu chuẩn BSEN 50083 Parts 1 to 7 “Cabled Distribution Systems for Television and Sound Signals”.
Tiêu chuẩn HKTA-1101 “Performance and Safety Requirements for Subscription Television System”.
Tiêu chuẩn HKTA-1102 “Radiation Limits and Measurement Methods for Subscription Television System”.
à Nhận xét: Hồng Kông cũng chấp thuận áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm họ tiêu chuẩn IEC 60728 và EN 50083 của CENELEC.
Nhận xét
Trên thế giới, có rất nhiều tiêu chuẩn liên quan đến tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong mạng phân phối truyền hình cáp.
Hầu hết các quốc gia đều sử dụng tiêu chuẩn EN 50083 của CENELEC để xây dựng tiêu chuẩn cho mình. Tiêu chuẩn EN 50083 hòan toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 69728 của tổ chức IEC.
Hiện ở Việt Nam chưa có bộ tiêu chuẩn nào cho mảng thiết bị này.
Lý do, mục đích và phạm vi xây dựng tiêu chuẩn
Lý do xây dựng tiêu chuẩn
Hiện nay, mạng truyền hình của Việt Nam ngày càng phát triển với các loại khác nhau như truyền hình tương tự, truyền hình số, truyền hình vệ tinh, truyền hình cáp.
Các thiết bị sử dụng trong mạng truyền hình rất đa dạng về chủng loại và có xuất xứ từ nhiều nguồn gốc. Các bộ khuếch đại ngoài trời có công suất khá lớn có thể tác động, ảnh hưởng nhất định đến môi trường xung quanh.
Hiện tại, Trung tâm Tin học và Đo lường của Đài Truyền hình Việt Nam đã tiến hành đo kiểm các bộ khuếch đại dùng trong mạng truyền hình cáp nhưng sở cứ đánh giá là theo tiêu chuẩn hãng, mà chưa có tiêu chuẩn của Việt Nam.
Mục đích xây dựng tiêu chuẩn
Việc xây dựng tiêu chuẩn tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp là rất cần thiết nhằm mục đích:
Phục vụ cho công tác chứng nhận hợp quy các bộ khuếch đại băng rộng dùng trong mạng truyền hình cáp.
Phục vụ cho công tác quản lý thiết bị.
Đảm bảo khi chủng loại thiết bị này được đưa vào sử dụng thì không gây ảnh hưởng đến các hệ thống thông tin khác.
Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn
Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ trường cho các thiết bị dùng trong mạng truyền hình cáp.
Sở cứ xây dựng tiêu chuẩn
Tiêu chí lựa chọn sở cứ chính
Việc lựa chọn sở cứ chính căn cứ trên các tiêu chí sau đây:
Các tài liệu được lựa chọn phải có tính khoa học, rõ ràng, và có tính cập nhật cao.
Các tài liệu này được nhiều nước, nhiều hãng sử dụng.
Các tài liệu phù hợp với yêu cầu về quản lý nhà nước.
Các tài liệu phù hợp với khả năng quản lý thiết bị của Bộ.
Các tài liệu được lựa chọn đáp ứng được các yêu cầu đã đăng ký trong đề cương.
Phân tích tài liệu
Trong số các tài liệu đã chuẩn hoá của các tổ chức, các nước liên quan đến truyền hình cáp, có một số tiêu chuẩn cụ thể áp dụng cho bộ khuếch đại băng rộng như sau:
Tiêu chuẩn IEC 60728-2 của IEC
Tiêu chuẩn này nằm trong họ Tiêu chuẩn IEC 60728 Cabled networks for television signals, sound signals and interactive services. Nó là phần thứ hai trong họ tiêu chuẩn này.
Tên tiêu chuẩn: IEC 60728-2 (2002-10): Electromagnetic compatibility for equipment.
Năm ban hành: 2002.
Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn IEC 60728-2: Áp dụng cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp, bao trùm dải tần từ 5 MHz tới 862 MHz.
Nội dung của tiêu chuẩn IEC 60728-2: Bao gồm các yêu cầu đối với thiết bị, trong đó yêu cầu về tương thích điện từ trường, bức xạ và miễn nhiễm và các phương pháp đo..
Tiêu chuẩn EN 50083-2 của CENELEC
Hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60728-2.
Tiêu chuẩn các nước
Hệ thống tiêu chuẩn của các nước đều chấp thuận tiêu chuẩn EN 50083-2 (tương đương với tiêu chuẩn IEC 60728-2).
Nhận xét
Tiêu chuẩn IEC 60728-2 là một tiêu chuẩn của tổ chức có uy tín, bản thân nó rất khoa học, rõ ràng và đầy đủ.
Tiêu chuẩn này được ban hành lần thứ nhất vào tháng 10 năm 2002.
Tiêu chuẩn IEC 60728-2 được các nước chấp thuận áp dụng, được nhiều hãng sản xuất sử dụng làm sở cứ đánh giá thiết bị của mình.
Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn IEC 60728-2 là các thiết bị dùng trong mạng phân bố truyền hình cáp, à đúng với đối tượng mà bộ cần quản lý.
Nội dung của tiêu chuẩn IEC 60728-2 đáp ứng được các nội dung đăng ký trong đề cương.
Kết luận
Dựa trên các sở cứ đã đưa ra và những phân tích, nhận xét, đánh giá về các sở cứ, căn cứ vào mục đích, yêu cầu của đề tài, căn cứ vào giới hạn phạm vi thực hiện của đề tài, nhóm thực hiện đề tài quyết định lựa chọn tiêu chuẩn IEC 60728-2(2002-10): Cable networks for television signals, sound signals and interactive services – Part 2: Electromagnetic compatibility for equipment, làm sở cứ chính để xây dựng bộ tiêu chuẩn.
Hình thức thực hiện
Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật được biên soạn theo phương pháp:
chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn quốc tế tương đương,
với hình thức dịch nguyên vẹn,
có bố cục lại thứ tự các đề mục,
và sửa đổi lại phần phạm vi áp dụng cho phù hợp với yêu cầu của Việt Nam
Nội dung tiêu chuẩn quốc tế được chuyển thành nội dung của bộ tiêu chuẩn kỹ thuật theo hình thức chấp thuận nguyên vẹn phù hợp với quyết định 27 của Tổng cục Bưu điện ban hành ngày 09 tháng 01 năm 2001.
cách thức xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật
Tên bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật
“tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp”
Bố cục của bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật
Bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật được xây dựng với bố cục như sau:
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn viện dẫn
Thuật ngữ và định nghĩa
ký hiệu và chữ viết tắt
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp đo
Các phụ lục
Nội dung chính của Bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật
Bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật bao gồm các nội dung chính như sau:
Phạm vi áp dụng
- Á
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp.doc