MỤC LỤC
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HYPERLINK 6
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HYPERLINK 6
PHẦN I: NHẬT KÝ THỰC TẬP 9
PHẦN II: BÁO CÁO THỰC TẬP 18
I. MỞ ĐẦU 18
II. GIỚI THIỆU VÀ MÔ TẢ ĐỀ TÀI 19
III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ 21
2. Mô hình business use case 21
B. Đặc tả use case DangXuat (Đăng xuất) 25
C. Đặc tả use case QLTTPhiCong (quản lý thông tin Phi công chính và phi công phụ) 26
D. Đặc tả use case TimKiemTTPhiCong (Tìm kiếm thông tin phi công) 28
E. Đặc tả use case QLKhachHang (Quản Lý Khách hàng) 30
F. Đặc tả use case TkiemKhachHang (Tìm kiếm khách hàng) 32
G. Đặc tả thống Use – case thống kê doanh thu 33
H. Đặc tả use – case QLChuyenBay(Quản lý Chuyến bay) 35
I. Đặc tả use – case QLTTMayBay(Quản lý thông tin máy bay) 37
J. Đặc tả use – case QLTuyenBay (Quản lý tuyến bay) 40
K. Đặc tả Use – case DatVe (Đặt vé) 42
L. Đặc tả use – case QLUser (Quản lý nhân viên) 45
2.2. Lược đồ hoạt động 48
a. Quản lý phi công 48
B. Thiết kế hệ thống 51
a. Use case đăng nhập 51
b. Use case Quản lý khách hàng thân thiết 52
c . Đặt vé 52
2.4. Sơ đồ lớp 54
2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu 55
2.6. Thiết kế giao diện 59
2.7. Lược đồ cài đặt 62
2.8. Lược đồ triển khai 63
IV. HƯỚNG PHÁT TRIỂN 64
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 65
VI. TỔNG KẾT 70
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8760 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng ứng dụng quản lý đặt vé máy bay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu người quản lý chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện.
Nếu người quản lý chọn Xóa: luồng phụ Xóa được thực hiện.
Thêm
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về phi công, gồm: mã số phi công (*), họ tên (*), chức vụ (*), điện thoại (*), phòng ban (*), email (*). Lưu ý những thông tin có dấu (*) là các thông tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về phi công. Người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong CSDL của các thông tin.
Thông tin về phi công được thêm vào trong hệ thống. hệ thống tự động sinh ra mã phi công theo một công thức cho trước.
Phi công vừa nhập vào hệ thống sẽ tự động sắp xếp theo tên. Danh sách phi công mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình.
Hiệu chỉnh thông tin phi công
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của phi công đã được người quản lý chọn từ danh sách phi công
Người quản lý thay đổi một số thông tin về phi công này. Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong luồng Thêm.
Sau khi sửa đổi thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về phi công được cập nhật lại hệ thống và đưa trở lại màn hình.
Xóa phi công
Người quản lý chọn một phi công muốn xóa
Người quản lý chọn chức năng Xóa.
Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa phi công (được chọn từ danh sách phi công)
Người quản lý chấp nhận xóa
Thông tin về phi công được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về phi công không đầy đủ nếu các thông tin được người quản lý hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và luồng phụ Cập nhật không đẩy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: “thiếu các thông tin cần thiết” và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin này. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Thông tin về phi công không hợp lệ
Nếu thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm hoặc Hiệu Chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về phi công không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Việc xác nhận không được người quản lý chấp nhận trong các luồng sự kiện Thêm, Hiệu chỉnh, Xóa phi công, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case này bắt đầu.
Post – conditions
Nếu use case thành công, thông tin phi công được thêm, sửa, xóa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có
Đặc tả use case TimKiemTTPhiCong (Tìm kiếm thông tin phi công)
Tóm tắt
Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông tin phi công của công ty được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác tìm kết hợp với các đặc điểm: họ tên, chức vụ… (Tìm kiếm theo điều kiện)
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn tìm kiếm, tra cứu thông tin phi công trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị tất cả các phi công của công ty sắp xếp theo họ tên.
Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn sử dụng (chức năng tìm kiếm có điều kiện)
Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng
Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm theo ý muốn và hệ thống hỗ trợ.
Khi chọn xong các điều kiện người sử dụng chọn chức năng tra cứu
Danh sách các phi công đã được đưa ra và hiển thị.
Các dòng sự kiện khác
Hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó, lúc này use case kết thúc.
Không có phi công nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm được đưa ra. Hệ thống tự động thông báo cho người được biết không có phi công nào thỏa mãn điều kiện và trở về trạng thái trước đó, lúc này use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case này bắt đầu.
Post – conditions
Nếu Use case thành công, những phi công thoả điều kiện tìm kiếm sẽ được hiển thị hoặc các thông tin về phi công của công ty sẽ được sắp xếp theo một trình tự nào đó theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống kông thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Đặc tả use case QLKhachHang (Quản Lý Khách hàng)
Tóm tắt
Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin khách hàng của công ty. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên khách hàng ra khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa khách hàng của công ty trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị danh sách các khách hàng của công ty.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:
Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện.
Nếu người sử dụng chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện.
Nếu người sử dụng chọn Xóa: luồng phụ Xóa được thực hiện.
a. Thêm
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về khách hàng, gồm: Tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của các thông tin.
Thông tin về khách hàng bán hàng được thêm vào trong hệ thống. Hệ thống tự động phát sinh mã khách hàng qua một công thức cho trước.
Khách hàng vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên. Danh sách khách hàng mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình.
b. Hiệu chỉnh thông tin khách hàng của công ty
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của khách hàng đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các khách hàng hàng của công ty. Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của khách hàng này. Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong luồng Thêm.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về khách hàng hàng được cập nhật lại vào hệ thống và đưa trở ra lại màn hình.
c. Xóa khách hàng
Người sử dụng chọn một khách hàng muốn xoá. Người sử dụng chọn chức năng Xóa. Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa khách hàng (được chọn từ danh sách các khách hàng của công ty). Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thông tin về khách hàng được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
a. Thông tin về khách hàng không đầy đủ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
b. Thông tin về khách hàng không hợp lệ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về khách hàng không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
c. Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận
Trong các luồng sự kiện Thêm, Hiệu chỉnh thông tin và Xóa khách hàng, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu.
Post – conditions
Nếu Use case thành công, thông tin khách hàng được thêm, sửa hoặc xoá khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Đặc tả use case TkiemKhachHang (Tìm kiếm khách hàng)
Tóm tắt
Use case này cho phép người quản lý tra cứu thông tin các khách hàng của công ty được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm Tên, địa chỉ … (tìm kiếm theo điều kiện).
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn tìm kiếm, tra cứu thông tin khách hàng trong hệ thống
Hệ thống hiển thị tất cả các khách hàng của công ty sắp xếp theo họ tên.
Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện.
Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng.
Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn và hệ thống hổ trợ.
Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người dùng chọn chức năng Tra cứu
Danh sách các khách hàng thoả điều kiện tìm thấy sẽ được hiển thị.
Các dòng sự kiện khác
Huỷ bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc.
Không có khách hàng nào thoả điều kiện tìm kiếm được đưa ra. Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có khách hàng nào thoả điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Use-case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu.
Post – conditions
Nếu Use case thành công, những khách hàng thoả điều kiện tìm kiếm sẽ được hiển thị hoặc các thông tin về khách hàng của công ty sẽ được sắp xếp theo một trình tự nào đó theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có
Đặc tả thống Use – case thống kê doanh thu
Tóm tắt
Use case này cho phép người quản lý thống kê doanh thu trong một thời điểm nào đó, lựa chọn luồng thống kê theo tuyến bay, chuyến bay.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Người quản lý nhập thời điểm muốn thống kê đến thời điểm đó.
Hệ thống cho phép người quản lý lựa chọn điều kiện thống kê theo yêu cầu: tuyến bay, chuyến bay
Người quản lý chọn các yêu cầu mà hệ thống cho phép lựa chọn:
Người quản lý chọn thống kê doanh thu theo yêu cầu: Tuyến bay
Hệ thống truy xuất từ CSDL và hiển thị danh sách theo yêu cầu: tên chuyến bay cần thống kê và tổng tiền của từng chuyến bay. Tổng giá trị tất cả các chuyến bay được thống kê ở trên và được tính theo thời gian đã chọn.
Người quản lý thông báo đã xem xong thì dòng sự kiện này kết thúc.
Người quản lý thông báo cho hệ thống là không muốn thống kê nữa thì use case này kết thúc.
Các dòng sự kiện khác
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case này bắt đầu.
Post – conditions
Nếu use case thành công thì doanh thu của công ty sẽ được thống kê theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Đặc tả use – case QLChuyenBay(Quản lý Chuyến bay)
Tóm tắt
Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các chuyến bay trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên chuyến bay ra khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên chuyến bay ra khỏi hệ thống.
Hệ thống hiển thị tất cả các chuyến bay của công ty
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:
Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện
Nếu người quản lý chọn Hiệu chỉnh thông tin: luồng phụ hiệu chỉnh thông tin được thực hiện
Nếu người quản lý chọn Xóa chuyến bay: luồng phụ Xóa chuyến bay được thực hiện.
a. Thêm mới
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về chuyến bay, bao gồm: mã chuyến bay (*), mã tuyến bay (*), mã phi công chính (*), mã phi công phụ (*), mã máy bay (*), giờ bay (*), ngày bay (*).ưu ý các thông tin có dấu (*) là các thông tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về một chuyến bay, người quản lý chọn chức năng Thêm.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về chuyến bay được thêm vào trong hệ thống
Chuyến bay vừa mới nhập và hệ thống sẽ được tự động sắp xếp tăng theo mã và đưa trở lại màn hình hiển thị.
Hiệu chỉnh thông tin chuyến bay
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin chuyến bay đã được người quản lý chọn từ danh sách chuyến bay.
Người quản lý thay đổi một số thông tin của chuyến bay. Bao gồm các thông tin được chỉ ra trong luồng thêm mới.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người quản lý chọn chức năng Cập nhật.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
Thông tin về chuyến bay được cập nhật lại hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị.
Xóa chuyến bay
Hệ thống thống nhắc nhở người quản lý xác nhận xóa chuyến bay (chuyến bay này đã được người quản lý chọn từ danh sách các chuyến bay)
Người sử dụng chấp nhận xóa
Thông tin về chuyến bay được xóa hoàn toàn khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về chuyến bay không đầy đủ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Thông tin về chuyến bay không hợp lệ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về chuyến bay không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận
Trong các luồng sự kiện Thêm mới, Hiệu chỉnh thông tin và Xóa chuyến bay, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Người quản lý phải đăng nhập và hệ thống trước khi use case này bắt đầu.
Post – conditions
Nếu use case thành công, thông tin chuyến bay được Thêm, Sửa, Xóa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Đặc tả use – case QLTTMayBay(Quản lý thông tin máy bay)
Tóm tắt
Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các máy bay trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên máy bay ra khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên máy bay ra khỏi hệ thống.
Hệ thống hiển thị tất cả các máy bay của công ty
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:
Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện
Nếu người quản lý chọn Hiệu chỉnh thông tin: luồng phụ hiệu chỉnh thông tin được thực hiện
Nếu người quản lý chọn Xóa máy bay: luồng phụ Xóa máy bay được thực hiện.
Thêm mới
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về máy bay, bao gồm: mã máy bay (*), mã tuyến bay (*), mã phi công chính (*), mã phi công phụ (*), mã máy bay (*), giờ bay (*), ngày bay (*).ưu ý các thông tin có dấu (*) là các thông tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về một máy bay, người quản lý chọn chức năng Thêm.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về máy bay được thêm vào trong hệ thống
Máy bay vừa mới nhập và hệ thống sẽ được tự động sắp xếp tăng theo mã và đưa trở lại màn hình hiển thị
Hiệu chỉnh thông tin máy bay
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin máy bay đã được người quản lý chọn từ danh sách máy bay.
Người quản lý thay đổi một số thông tin của máy bay. Bao gồm các thông tin được chỉ ra trong luồng thêm mới.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người quản lý chọn chức năng Cập nhật.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
Thông tin về máy bay được cập nhật lại hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị.
Xóa máy bay
Hệ thống thống nhắc nhở người quản lý xác nhận xóa máy bay (máy bay này đã được người quản lý chọn từ danh sách các máy bay)
Người sử dụng chấp nhận xóa
Thông tin về máy bay được xóa hoàn toàn khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về máy bay không đầy đủ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Thông tin về máy bay không hợp lệ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về máy bay không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận
Trong các luồng sự kiện Thêm mới, Hiệu chỉnh thông tin và Xóa máy bay, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Người quản lý phải đăng nhập và hệ thống trước khi use case này bắt đầu.
Post – conditions
Nếu use case thành công, thông tin máy bay được Thêm, Sửa, Xóa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Đặc tả use – case QLTuyenBay (Quản lý tuyến bay)
Tóm tắt
Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các tuyến bay trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên tuyến bay ra khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên tuyến bay ra khỏi hệ thống.
Hệ thống hiển thị tất cả các tuyến bay của công ty
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:
Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện
Nếu người quản lý chọn Hiệu chỉnh thông tin: luồng phụ hiệu chỉnh thông tin được thực hiện
Nếu người quản lý chọn Xóa tuyến bay: luồng phụ Xóa tuyến bay được thực hiện.
Thêm mới
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về tuyến bay, bao gồm: mã tuyến bay (*), nơi đi (*), nơi đến (*), quãng đường (*), giá (*), thời gian (*).ưu ý các thông tin có dấu (*) là các thông tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về một tuyến bay, người quản lý chọn chức năng Thêm.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về tuyến bay được thêm vào trong hệ thống
Tuyến bay vừa mới nhập và hệ thống sẽ được tự động sắp xếp tăng theo mã và đưa trở lại màn hình hiển thị.
Hiệu chỉnh thông tin tuyến bay
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin tuyến bay đã được người quản lý chọn từ danh sách tuyến bay.
Người quản lý thay đổi một số thông tin của tuyến bay. Bao gồm các thông tin được chỉ ra trong luồng thêm mới.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người quản lý chọn chức năng Cập nhật.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
Thông tin về tuyến bay được cập nhật lại hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị.
Xóa tuyến bay
Hệ thống thống nhắc nhở người quản lý xác nhận xóa tuyến bay (tuyến bay này đã được người quản lý chọn từ danh sách các tuyến bay)
Người sử dụng chấp nhận xóa
Thông tin về tuyến bay được xóa hoàn toàn khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về tuyến bay không đầy đủ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Thông tin về tuyến bay không hợp lệ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về tuyến bay không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận
Trong các luồng sự kiện Thêm mới, Hiệu chỉnh thông tin và Xóa tuyến bay, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Người quản lý phải đăng nhập và hệ thống trước khi use case này bắt đầu.
Post – conditions
Nếu use case thành công, thông tin tuyến bay được Thêm, Sửa, Xóa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Đặc tả Use – case DatVe (Đặt vé)
Tóm tắt
Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin về vé máy bay trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên tuyến bay ra khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, hiệu chỉnh thông tin, xóa tên tuyến bay ra khỏi hệ thống.
Hệ thống hiển thị tất màn hình chọn loại vé cho khách hàng chọn. Hệ thống yêu cầu người dùng điền đầy đủ thông tin về loại vé, người sử dụng chọn chức năng Chọn. hệ thống hiển thị màn hình đăng kí vé.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:
Nếu người quản lý chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện
Nếu người quản lý chọn Hiệu chỉnh thông tin: luồng phụ hiệu chỉnh thông tin được thực hiện
Nếu người quản lý chọn Xóa vé: luồng phụ Xóa vé được thực hiện.
Thêm mới
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về vé đặt, bao gồm: mã tuyến bay (*), ngày đặt (*), tình trạng (*), số ghế (*), giá (*), Tên hành khách (*) số CMND(*), địa chỉ (*), điện thoại (*). Lưu ý các thông tin có dấu (*) là các thông tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về một tuyến bay, người quản lý chọn chức năng Thêm.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về vé đặt được thêm vào trong hệ thống
Vé đặt vừa mới nhập và hệ thống sẽ được tự động sắp xếp tăng theo mã và đưa trở lại màn hình hiển thị
Hiệu chỉnh thông tin vé
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin vé đặt đã được người quản lý chọn từ danh sách vé đặt.
Người quản lý thay đổi một số thông tin của vé. Bao gồm các thông tin được chỉ ra trong luồng thêm mới.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người quản lý chọn chức năng Cập nhật.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
Thông tin về vé được cập nhật lại hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị.
Xóa vé
Hệ thống thống nhắc nhở người quản lý xác nhận xóa vé (vé này đã được người quản lý chọn từ danh sách các vé bay)
Người sử dụng chấp nhận xóa
Thông tin về vé được xóa hoàn toàn khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về vé không đầy đủ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Thông tin về tuyến bay không hợp lệ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm mới và Hiệu chỉnh thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về vé bay không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận
Trong các luồng sự kiện Thêm mới, Hiệu chỉnh thông tin và Xóa vé bay, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này use case kết
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7912ng d7909ng qu7843n l bn v my bay.doc