Đề tài Xây dựng Website quản lý công việc tại trung tâm VASC E-CS

Mục Lục

Trang

LỜI NÓI ĐẦU 1

Mục Lục 3

Chương I. CÁC VẤN ĐỀ TỔNG QUAN. 5

I. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM VASC E-CS. 5

1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM VASC E-CS. 5

2. CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM VASC E-CS 6

II. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. 9

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ NHÂN LỰC. 9

2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. 11

3. MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI. 13

Chương II. PHƯƠNG PHÁP LUẬN. 17

I. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ WORLD WIDE WEB. 17

1. DỊCH VỤ WORLD WIDE WEB. 17

2. MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA WORLD WIDE WEB. 17

3. CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG WEB ĐỘNG ASP. 19

II. CÔNG NGHỆ MICROSOFT .NET. 21

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT .NET. 21

2. ASP.NET. 25

3. VISUAL C#.NET. 27

III. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT SQL SERVER 2000. 28

1. TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT SQL SERVER 2000. 28

2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MICROSOFT SQL SERVER 2000. 29

Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI. 30

I. PHÂN TÍCH CHI TIẾT. 30

1. MÔI TRƯỜNG CỦA HỆ THỐNG HIỆN TẠI. 30

2. NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG HIỆN TẠI. 32

3. XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN CỦA VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: 37

II. THIẾT KẾ LÔ GÍC. 38

1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU . 38

2. THIẾT KẾ LÔ GIC XỬ LÝ. 43

3. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU VÀ SƠ ĐỒ LIÊN KẾT THỰC THỂ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỚI. 49

III. THIẾT KẾ VẬT LÝ NGOÀI. 52

1. THIẾT KẾ VÀO. 52

2. THIẾT KẾ RA. 54

IV. TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG VÀ KẾT QUẢ. 56

1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ TRONG. 56

2. THIẾT KẾ CÁC XỬ LÝ VẬT LÝ TRONG. 59

3. CÀI ĐẶT TRIỂN KHAI HỆ THỐNG . 73

KẾT LUẬN. 74

Tài liệu tham khảo. 75

Phụ lục. 75

 

 

 

 

doc118 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng Website quản lý công việc tại trung tâm VASC E-CS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về nhân sự, kinh nghiệm tin học: Cán bộ và nhân viên của Trung tâm đều có trình độ Đại học trở lên. Cán bộ quản lý và các nhân viên thuộc bộ phận sản xuất đều có trình độ tin học cao. Các nhân viên thuộc bộ phận hành chính đều có trình độ tin học văn phòng. Môi trường kỹ thuật: Phần cứng Các máy tính trạm đều có cấu hình mạnh: Processor Intel Pentium III 600Mhz trở lên, RAM 128 MB, HDD 20GB, NIC Intel Pro/100B. Máy chủ: Processor Intel Pentium III 1000Mhz, RAM 512MB, HDD 2x 18 GB, NIC Intel Pro/1000XT Server. Các máy tính trong phòng làm việc được nối mạng nội bộ và nối mạng Internet. Phần mềm Hệ điều hành: Các máy tính sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows 98 SE hoặc Microsoft Windows 2000 Advanced Server, Linux. Các phần mềm ứng dụng:Bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office XP; Phần mềm quản lý dự án Microsoft Project 2000; Bộ công cụ lập trình Microsoft Visual Studio 6.0, Microsoft Visual Studio .Net; Trình duyệt Web Internet Explorer, Netscape; Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2000, Oracle 9i... NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG HIỆN TẠI. Hoạt động chung của hệ thống: Thứ Năm hàng tuần, mỗi nhân viên của Trung tâm lập báo cáo công tác cá nhân theo các dự án, dựa trên nhật ký công việc của mỗi nhân viên. Các báo cáo công tác cá nhân được chuyển tới tổ trưởng mỗi tổ, tổ trưởng sẽ lập báo cáo tổng hợp theo từng dự án để báo cáo cho phụ trách Trung tâm. Dữ liệu vào: Dữ liệu vào của hệ thống là các nhật ký công việc của mỗi nhân viên. Việc ghi nhật ký được thực hiện hàng ngày, có thể sử dụng sổ tay của nhân viên, bảng tính Excel. Mẫu của nhật ký công việc: CÔNG TY PHÁT TRIỂNPHẦN MỀM VASC. TRUNG TÂM VASC E-CS. NHẬT KÝ CÔNG TÁC Họ và tên: XXXXXX XXX Ngày Dự án Nội dung Giờ công Kết quả 99/99/9999 XXXXX XXXXXXXX. XXXXXXXX... 99 XXXXXXXXX 99/99/9999 XXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX... 99 XXXXXXXXX 99/99/9999 XXXXX XXXXXXXX. XXXXXXXX... 99 XXXXXXXXX 99/99/9999 XXXXX XXXXXXXX. XXXXXXXX... 99 XXXXXXXXX Các thông tin ra: Báo cáo công tác cá nhân do mỗi nhân viên lập, sử dụng phần mềm bảng tính Excel. Báo cáo được chuyển tới Tổ trưởng để tổng hợp qua email. Báo cáo tổng hợp công tác tuần do Tổ trưởng các tổ thực hiện, sử dụng bảng tính Excel. Báo cáo được chuyển tới Phụ trách Trung tâm để báo cáo qua email. Mẫu báo cáo công tác cá nhân: CÔNG TY PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM VASC. TRUNG TÂM VASC E-CS. BÁO CÁO CÔNG TÁC TUẦN. (Từ ngày 99/99/99 đến ngày 99/99/9999) Họ và tên: XXXXXX XXX. Dự án: XXXXXXXX. Ngày Nội dung Giờ công Kết quả 99/99/9999 XXXXXXXX. XXXXXXXX... 99 XXXXXXXXX 99/99/9999 XXXXXXXX XXXXXXXX... 99 XXXXXXXXX 99/99/9999 XXXXXXXX. XXXXXXXX... 99 XXXXXXXXX 99/99/9999 XXXXXXXX. XXXXXXXX... 99 XXXXXXXXX Mẫu báo cáo tổng hợp: CÔNG TY PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM VASC. TRUNG TÂM VASC E-CS. BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TÁC TUẦN. (Từ ngày 99/99/99 đến ngày 99/99/9999) Phụ trách: XXXXXX XXX. Tổ: XXXXXXXX. Dự án: XXXXXXXX. Nội dung: XXXXXXXXXXXXXXXX. Kết quả: XXXXXXXXXXXXXXXX. STT Công việc Nội dung Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Giờ công Kết quả 1 XXXXX XXXXXX. XXXXXX... 99/99/9999 99/99/9999 99 XXXXXX. 2 XXXXX XXXXXX. XXXXXX... 99/99/9999 99/99/9999 99 XXXXXX. 3 XXXXX XXXXXX. XXXXXX... 99/99/9999 99/99/9999 99 XXXXXX. 4 XXXXX XXXXXX. XXXXXX... 99/99/9999 99/99/9999 99 XXXXXX. Xử lý: Lập báo cáo công tác tuần do mỗi nhân viên thực hiện vào Thứ Năm hàng tuần. Dữ liệu vào là nhật ký công việc hàng ngày của nhân viên đó. Lập báo cáo tổng hợp công tác tuần do Tổ trưởng các tổ công tác thực hiện vào Thứ năm hàng tuần. Dữ liệu vào là các báo cáo công tác tuần của các nhân viên trong tổ. Cơ sở dữ liệu: Các báo cáo đều được lưu thành các tệp Excel riêng biệt cho mỗi báo cáo ở các ổ cứng máy tính mỗi nhân viên. Các báo cáo này được xử lý, truy nhập bằng phần mềm bảng tính Excel. Vấn đề của hệ thống: Nhật ký công tác của mỗi nhân viên được lưu vào tệp Excel, khi lập báo công tác tuần lại tạo một tệp Excel khác nên gây khó khăn khi lập báo cáo. Các báo cáo công tác gửi về Tổ trưởng để tổng hợp là các tệp riêng biệt nên việc tổng hợp, tính giờ công chậm, mất nhiều thời gian, việc báo cáo tới phụ trách Trung tâm thường không đúng thời gian quy định. Sơ đồ luồng thông tin: Thời điểm Nhân viên Phụ trách tổ Phụ trách trung tâm Thứ Năm hàng tuần Lập báo cáo công tác tuần Nhật ký công việc Lập báo cáo tổng hợp công tác tuần Báo cáo Báo cáo công tác tuần Báo cáo tổng hợp công tác tuần Tên xử lý Chú thích: -Xử lý (Giao tác người- máy): Tên kho -Kho lưu trữ dữ liệu: (Tin học hóa) Tên tài liệu -Tài liệu - Luồng thông tin: Sơ đồ luồng dữ liệu: Nhật ký công việc Nhân viên 1.0 Lập báo cáo công tác tuần 2.0 Tổng hợp báo cáo tuần Báo cáo nhân viên Phụ trách Tổ công tác Phụ trách Trung tâm Báo cáo công tác Báo cáo công tác đã duyệt Báo cáo tổng hợp Phụ trách Tổ công tác Báo cáo tổng hợp Tên bộ phận phát/ nhận tin Chú thích: Nguồn/ đích: Tên dòng dữ liệu. Dòng dữ liệu: Tên tiến trình xử lý Tiến trình xử lý: Tên kho dữ liệu Kho dữ liệu: XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN CỦA VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: Nguyên nhân của vấn đề: Nguyên nhân của việc báo cáo từ nhân viên tới phụ trách Tổ, từ phụ trách Tổ tới phụ trách Trung tâm thường chậm hơn so với thời gian quy định là do các dữ liệu về báo cáo để phân tán trên các máy tính cá nhân, các báo cáo là các dữ liệu riêng lẻ. Xác định mục tiêu của hệ thống mới: Giảm thời gian lập báo cáo cá nhân và báo cáo tổng hợp, giúp các nhân viên báo cáo đúng thời gian quy định. Giải pháp: Để khắc phục vấn đề các dữ liệu bị phân tán ta sẽ thiết kế hệ thống thông tin mới, ứng dụng công nghệ thiết kế Web động ASP.NET dựa trên mô hình web client/server. Cơ sở dữ liệu sẽ được lưu trên máy chủ, các máy tính cá nhân của các nhân viên sẽ dùng trình duyệt web để truy nhập vào hệ thống website Quản lý công việc. THIẾT KẾ LÔ GÍC. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU . Thiết kế cơ sở dữ liệu cho chức năng lập kế hoạch, ghi nhật ký và lập báo cáo công tác cá nhân. Mô tả: Các nhân viên trong Trung tâm được phân vào các tổ tùy theo công việc hoặc dự án. Mỗi nhân viên có thể tham gia nhiều dự án, nhưng chỉ phân về một tổ nhất định. Các thông tin về nhân viên cần ghi nhận: Họ tên, tổ công tác, email, số điện thoại di động và nhà riêng, chức vụ: phụ trách tổ, phụ trách trung tâm. Các thông tin về tổ công tác cần ghi nhận: Tên tổ, nhiệm vụ, ngày bắt đầu, ngày kết thúc. Hàng tuần, mỗi nhân viên phải lập kế hoạch các công việc chính được giao để phụ trách tổ nắm được kế hoạch làm việc chính của nhân viên đó, nhân viên có thể thêm các công việc phụ và không hiện các thông tin công việc phụ đó trong kế hoạch làm việc chính. Các thông tin cần ghi nhận trong kế hoạch là: ngày thực hiện công việc, địa điểm, nội dung công việc, thuộc dự án, giờ công dự kiến và ghi chú. Hàng ngày nhân viên ghi nhật ký công việc gồm các công việc trong kế hoạch và công việc ngoài kế hoạch, các thông tin cần ghi nhận trong nhật ký công việc là:ngày thực hiện, địa điểm, dự án, nội dung công việc, giờ công, kết quả, ghi chú. Thứ Năm hàng tuần, nhân viên lập báo cáo công tác cá nhân bao gồm các thông tin từ nhật ký công việc chuyển sang. Mô hình hóa: #Mã tổ. Tên tổ. Nhiệm vụ. Ngày bắt đầu. Ngày kết thúc. #Mã nhân viên. #Mã dự án. 1 Tổ công tác #Mã dự án. Tên dự án. Nội dung. Ngày bắt đầu. Ngày kết thúc. 1 #Mã công việc. Ngày. Địa điểm. Nội dung. Giờ công dự kiến. Giờ công thực tế. Kết quả. Ghi chú. Báo cáo(C/K). Kế hoạch chính(C/K). Ngoài kế hoạch(C/K). #Mã nhân viên. Họ tên. Email. Điện thoại di động. Điện thoại nhà riêng. Phụ trách tổ(C/K). Phụ trách TT(C/K). N M N N 1 Nhân viên Quản lý Tham gia Công việc Thực hiện Dự án Thuộc N Chuyển đổi các quan hệ: Ta thấy mối quan hệ giữa hai thực thể Nhân viên và Dự án là quan hệ hai chiều nhiều-nhiều nên ta thêm một bảng mô tả quan hệ là Phân công. Quan hệ giữa hai thực thể Tổ công tác và Nhân viên là quan hệ hai chiều một – nhiều nên ta thêm thuộc tính khóa Mã tổ của bảng Tổ công tác làm thuộc tính phi khóa của bảng Nhân viên. Tương tự quan hệ giữa thực thể Nhân viên và Công việc, Dự án và Công việc ta thêm hai thuộc tính Mã nhân viên, Mã dự án vào bảng Công việc. Sau khi chuyển đổi ta có các bảng: Tổ công tác(Mã tổ, Tên tổ, Nhiệm vụ, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc). Nhân viên(Mã nhân viên, Họ tên, Email, ĐT di động, ĐT nhà riêng, Phụ trách tổ, Phụ trách trung tâm, Mã tổ). Phân công(Mã nhân viên, Mã dự án, Nhiệm vụ, Ngày phân công). Dự án(Mã dự án, Tên dự án, Nội dung, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc). Công việc(Mã công việc, Ngày, Địa điểm, Nội dung, Giờ công dự kiến, Giờ công thực tế, Kết quả, Ghi chú, Kế hoạch chính, Ngoài kế hoạch, Báo cáo, Mã nhân viên, Mã dự án). Thiết kế cơ sở dữ liệu cho chức năng lập báo cáo tổng hợp tuần. Mô tả: Phụ trách tổ sau khi có các báo cáo công tác cá nhân của các nhân viên trong tổ thì lập báo cáo tổng hợp các công việc của tổ theo các dự án. Các dữ liệu về báo cáo tổng hợp có: Tên nhóm, dự án, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, nội dung chính, kết quả chung. Báo cáo tổng hợp bao gồm các công việc chi tiết thuộc cùng dự án. Nội dung các công việc chi tiết của báo cáo tổng hợp gồm: Tên công việc , ngày bắt đầu, ngày kết thúc, nội dung, kết quả, tổng giờ công. Mỗi công việc chi tiết của báo cáo tổng hợp bao gồm nhiều nội dung báo cáo và mỗi nội dung này là tương ứng với một công việc đã báo cáo của nhân viên trong tổ. Mô hình hóa: #Mã công việc. Ngày. Địa điểm. Nội dung. Giờ công dự kiến. Giờ công thực tế. Kết quả. Ghi chú. Báo cáo(C/K). Kế hoạch chính(C/K). Ngoài kế hoạch(C/K). #Mã công việc. Mã chi tiết BC. 1 1 #Mã chi tiết BC. Tên công việc. Ngày bắt đầu. Ngày kết thúc. Nội dung. Kết quả. Giờ công. Ghi chú. #Mã báo cáo TH. Ngày bắt đầu. Ngày kết thúc. Nội dung . Kết quả. #Mã tổ. Tên tổ. Nhiệm vụ. Ngày bắt đầu. Ngày kết thúc. #Mã dự án. Tên dự án. Nội dung. Ngày bắt đầu. Ngày kết thúc. 1 N 1 N 1 1 Tổ công tác Dự án Báo cáo tổng hợp có có có có N N Công việc Chi tiết nội dung có Chi tiết báo cáo ả Chuyển đổi các quan hệ : Các quan hệ hai chiều giữa thực thể Tổ công tác và Báo cáo tổng hợp, Dự án và Báo cáo tổng hợp là quan hệ một – nhiều nên ta thêm hai thuộc tính phi khóa Mã tổ công tác, Mã dự án vào bảng Báo cáo tổng hợp. Tương tự quan hệ giữa thực thể Báo cáo tổng hợp và Chi tiết báo cáo ta thêm thuộc tính Mã báo cáo tổng hợp và bảng Chi tiết báo cáo, quan hệ giữa thực thể Chi tiết báo cáo và Chi tiết nội dung ta thêm thuộc tính Mã chi tiết báo cáo vào Bảng Chi tiết nội dung. Quan hệ hai chiều giữa hai thực thể Công việc và Chi tiết nội dung là quan hệ một – một nên ta đặt thuộc tính khóa của bảng Chi tiết nội dung là Mã công việc. Ta có thêm các bảng sau: Báo cáo tổng hợp(Mã báo cáo TH, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Nội dung, Kết quả, Mã tổ, Mã dự án ). Chi tiết báo cáo(Mã chi tiết báo cáo, Tên công việc, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Nội dung, Kết quả, Giờ công, Mã báo cáo TH). Chi tiết nội dung(Mã công việc, Mã chi tiết báo cáo). Thiết kế cơ sở dữ liệu cho chức năng thông tin phản hồi. Mô tả: Chức năng này có nhiệm vụ chuyển các thông tin từ người phụ trách các nhân viên và phản hồi thông tin từ nhân viên tới phụ trách theo từng dự án. Một tin có thể gửi cho nhiều người, một người có thể gửi và nhận nhiều tin. Các dữ liệu cần ghi nhận: Người gửi, người nhận, ngày gửi, dự án, tiêu đề, nội dung, đã đọc chưa, tin liên quan(nếu là tin phản hồi). #Mã nhân viên nhận. #Mã tin. #Mã dự án. Tên dự án. Nội dung. Ngày bắt đầu. Ngày kết thúc. #Mã tin. Ngày gửi. Tiêu đề. Nội dung. N M N N 1 1 N #Mã nhân viên. Họ tên. Email. Điện thoại di động. Điện thoại nhà riêng. Phụ trách tổ(C/K). Phụ trách TT(C/K). Dự án Tin Nhân viên Thuộc về Gửi cho Gửi đi Liên quan 1 Mô hình hóa: Chuyển đổi các quan hệ: Ta thấy quan hệ hai chiều ”Gửi cho” giữa hai thực thể Tin và Nhân viên là quan hệ nhiều-nhiều nên ta thêm một bảng Gửi thông tin có thuộc tính khóa là kết hợp hai khóa của hai bảng Tin và bảng Nhân viên. Quan hệ hai chiều “Gửi đi” giữa thực thể Nhân viên và thực thể Tin là quan hệ một – nhiều nên ta thêm thuộc tính Mã nhân viên gửi vào bảng Tin. Tương tự ta có quan hệ hai chiều giữa thực thể Dự án vàthực thể Tin là quan hệ một - nhiều nên ta thêm thuộc tính Mã dự án vào bảng Tin. Quan hệ một chiều giữa thực thể Tin với chính nó là quan hệ một - nhiều nên ta thêm thuộc tính Mã tin liên quan vào bảng Tin. Ta có thêm các bảng sau: Tin(Mã tin, Ngày gửi, Tiêu đề, Nội dung, Mã tin liên quan, Mã nhân viên gửi). Gửi thông tin(Mã nhân viên nhận, Mã tin, Đã xem(c/k)). THIẾT KẾ LÔ GIC XỬ LÝ. Sơ đồ lô gic xử lý. Đầu tuần. Lập kế hoạch công tác. Thực hiện công việc. Hàng ngày Ghi nhật ký công tác. Cuối tuần Lập báo cáo công tác cá nhân. Cuối tuần Tổng hợp báo cáo tuần của tổ công tác, lập báo cáo tổng hợp. Chuyển báo cáo tổng hợp tới phụ trách trung tâm. Phân tích tra cứu: Phân tích tra cứu nhằm xác định cơ sở dữ liệu đã cung cấp đủ các thông tin đầu ra chưa, đồng thời xác định lô gíc xử lý tạo thông tin đầu ra. Phân tích tra cứu hiển thị báo cáo công tác cá nhân: Các bảng cung cấp dữ liệu cho đầu ra: Tổ công tác. Nhân Viên. Công việc. Dự án. Trình tự truy nhập: Vào bảng Nhân viên theo khóa chính Mã nhân viên, lấy Họ tên, Mã tổ của nhân viên. Vào bảng Tổ công tác theo khóa chính Mã tổ, lấy Tên tổ công tác. Vào bảng Dự án theo khóa chính Mã dự án, lấy Tên dự án. Vào bảng Công việc theo khóa ngoại lai Mã nhân viên, lấy các dữ liệu ngày, nội dung công việc, mã dự án, địa điểm, kết quả công việc, giờ công, ghi chú. Mô tả quy trình xử lý: Bắt đầu Mở các bảng Nhân viên, Tổ công tác, Công việc, Dự án. Vào bảng Nhân viên theo khóa chính Mã nhân viên, lấy Họ tên, Mã tổ. Vào bảng Tổ công tác theo khóa chính Mã tổ, lấy Tên tổ công tác. Vào bảng Dự án theo khóa chính Mã dự án, lấy Tên dự án báo cáo. In đầu báo cáo. Vào bảng Công việc theo khóa ngoại lai Mã nhân viên.Trong khi chưa đến cuối bảng thì thực hiện. Bắt đầu Nếu Mã dự án bằng Mã dự án ở trên và Ngày công việc trong khoảng thời gian báo cáo và Trường Báo cáo có giá trị là True thì lấy Ngày công việc, Địa điểm thực hiện, Nội dung công việc, Kết quả, Giờ công, Ghi chú. In một dòng báo cáo. Chuyển đến bản ghi tiếp theo. Kết thúc Đóng tất cả các bảng dữ liệu. Kết thúc Phân tích tra cứu hiển thị báo cáo tổng hợp của tổ: Các bảng cung cấp dữ liệu cho đầu ra: Tổ công tác. Dự án. Báo cáo tổng hợp. Chi tiết báo cáo. Trình tự truy nhập: Vào bảng Báo cáo tổng hợp theo khóa chính Mã báo cáo tổng hợp. Vào bảng Tổ công tác theo khóa chính Mã tổ. Vào bảng Dự án theo khóa chính Mã dự án. Vào bảng Chi tiết báo cáo theo khóa ngoại lai Mã báo cáo tổng hợp. Mô tả quy trình xử lý: Bắt đầu: Mở các bảng Tổ công tác, Dự án, Báo cáo tổng hợp, Chi tiết báo cáo. Vào bảng Báo cáo tổng hợp theo khóa Mã báo cáo tổng hợp, lấy Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Nội dung, Kết quả, Mã dự án, Mã tổ. Vào bảng Tổ công tác theo khóa chính Mã tổ, lấy Tên tổ. Vào bảng Dự án theo khóa chính Mã dự án, lấy Tên dự án. In đầu báo cáo. Vào bảng Chi tiết báo cáo theo khóa ngoại lai Mã báo cáo tổng hợp. Trong khi chưa đến cuối bảng thì thực hiện: Bắt đầu: Nếu Mã báo cáo tổng hợp bằng Mã báo cáo tổng hợp ở trên thì lấy Tên công việc, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Nội dung, Kết quả, Giờ công, Ghi chú. In một dòng báo cáo. Kết thúc. Đóng tất cả các bảng. Kết thúc. Phân tích cập nhật: Nhằm mục đích theo dõi thông tin trong cơ sở dữ liệu có được cập nhật thường xuyên không, có phản ánh tình trạng mới nhất các đối tượng quản lý không. Để theo dõi các nguyên nhân dẫn đến các cập nhật ta có bảng sự kiện - cập nhật sau: Bảng dữ liệu Loại cập nhật Sự kiện 1.Nhân viên. Thêm - Thêm nhân viên mới. Xóa - Thôi việc, chuyển nơi công tác. - Nghỉ hưu. Sửa đổi - Sửa đổi các thông tin cá nhân. - Chuyển tổ công tác. 2.Tổ công tác. Thêm - Thêm tổ công tác mới. Xóa - Ngừng hoạt động của tổ công tác. Sửa đổi - Thay đổi tên, nhiệm vụ của tổ. 3.Dự án. Thêm - Lập dự án mới. Sửa đổi - Thay đổi tên dự án. - Kết thúc tạm thời dự án. - Mở lại dự án. 4.Phân công. Thêm - Thêm nhân sự vào dự án. Xóa - Chuyển nhân sự ra khỏi dự án. Sửa đổi - Thay đổi nhiệm vụ của nhân sự trong dự án. 5.Công việc. Thêm - Thêm công việc vào kế hoạch công tác. - Thêm công việc ngoài kế hoạch vào nhật ký công tác. Xóa - Xóa công việc khỏi kế hoạch công tác. - Xóa công việc ngoài kế hoạch khỏi nhật ký công tác. Sửa đổi - Ghi nhật ký công việc cho công việc trong kế hoạch. - Sửa các thông tin về công việc trong kế hoạch công tác và nhật ký công tác. - Chuyển công việc đã ghi nhật ký thành báo cáo công tác cá nhân. Bảng dữ liệu Loại cập nhật Sự kiện 6.Báo cáo tổng hợp. Thêm - Lập báo cáo tổng hợp mới. Xóa - Xóa báo cáo tổng hợp. Sửa đổi - Sửa các thông tin của báo cáo tổng hợp. 7.Chi tiết báo cáo tổng hợp. Thêm - Thêm công việc chi tiết vào báo cáo tổng hợp. Xóa - Xóa bỏ công việc chi tiết khỏi báo cáo tổng hợp. Sửa đổi - Sửa các thông tin của công việc chi tiết trong báo cáo tổng hợp. 8.Chi tiết nội dung báo cáo tổng hợp. Thêm - Thêm công việc của nhân viên vào nội dung công việc chi tiết báo cáo tổng hợp. Xóa - Loại công việc của nhân viên khỏi nội dung công việc chi tiết báo cáo tổng hợp. 9.Tin Thêm - Gửi tin mới. Xóa - Xóa bỏ tin gửi. 10.Gửi thông tin Thêm - Người gửi tin gửi tin mới. - Người gửi tin thêm người nhận tin. Xóa - Người nhận tin xóa tin. Sửa đổi - Người nhận tin đọc tin mới nhận làm chuyển thông tin chưa xem thành tin đã xem. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU VÀ SƠ ĐỒ LIÊN KẾT THỰC THỂ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỚI. Sơ đồ liên kết thực thể hệ thống thông tin mới. Dự án Công việc Tin Dự án #Mã dự án. #Mã tin Mã tin liên quan Mã dự án Mã nhân viên gửi Gửi thông tin #Mã tin #Mã nhân viên nhận Nhân viên #Mã nhân viên Mã tổ #Mã công việc Mã nhân viên Mã dự án Tổ công tác #Mã tổ Báo cáo TH #Mã báo cáo Mã tổ Mã dự án Phân công #Mã nhân viên #Mã dự án #Mã dự án Chi tiết BCTH #Mã chi tiết báo cáo Mã báo cáo Chi tiết nội dung #Mã công việc Mã chi tiết báo cáo Sơ đồ luồng dữ liệu hệ thống thông tin mới. Sơ đồ DFD mức 0 của hệ thống thông tin quản lý công việc: Dữ liệu báo cáo Tin gửi và thông tin phản hồi Dữ liệu thông tin Dữ liệu nhân viên Báo cáo tổng hợp. Báo cáo và kế hoạch công tác. Công việc Tin gửi và thông tin phản hồi Quản trị hệ thống Tên, mật khẩu đăng nhập Phụ trách tổ 1.0 Đăng nhập hệ thống. Phụ trách Trung tâm Nhân viên 4.0 Quản trị hệ thống. 3.0 Thông tin phản hồi. 2.0 Quản lý công việc. Phụ trách tổ Phụ trách Trung tâm Phụ trách Trung tâm Phụ trách tổ Nhân viên Dữ liệu công việc Dữ liệu công việc Nhân viên Sơ đồ DFD mức 1 chức năng quản lý công việc: Báo cáo tổng hợp Báo cáo cá nhân Nhật ký công tác Kế hoạch công tác Công việc Dữ liệu công việc Nhân viên 2.1 Lập kế hoạch công tác. 2.2 Ghi nhật ký công tác. 2.3 Lập báo cáo công tác cá nhân. Phụ trách tổ 2.4 Lập báo cáo tổng hợp của tổ. Dữ liệu báo cáo Phụ trách tổ Các báo cáo cá nhân Phụ trách trung tâm Sơ đồ DFD mức 1 chức năng quản trị hệ thống: Quản trị hệ thống. Thông tin về nhân viên 4.1 Quản lý nhân viên. Dữ liệu công việc 4.2 Quản lý tổ công tác. 4.3 Quản lý dự án. Dữ liệu nhân viên Thông tin về dự án Thông tin về tổ công tác THIẾT KẾ VẬT LÝ NGOÀI. THIẾT KẾ VÀO. Lập kế hoạch công tác: Ghi nhật ký công tác: Lập báo cáo công tác: Gửi tin: Lập báo cáo tổng hợp: THIẾT KẾ RA. Báo cáo công tác cá nhân: Báo cáo tổng hợp: Xem tin nhận được: TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG VÀ KẾT QUẢ. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ TRONG. Chi tiết thiết kế các bảng trong cơ sở dữ liệu: Tên bảng: NhanVien Mô tả: Nhân viên Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_nv Char(20) Tên đăng nhập của nhân viên. Ma_nhom Char(10) Mã tổ công tác. Pwd VarChar(50) Mật khẩu đăng nhập. Ho_ten NVarChar(50) Họ tên nhân viên. Email VarChar(50) Địa chỉ email. Mobile Char(15) Số điện thoại di động. Mobile_phone Char(15) Số điện thoại nhà riêng. Pt_nhom Bit(1) Có là phụ trách tổ không(c/k) Pt_ttam Bit(1) Có là phụ trách Trung tâm không. Quan_tri Bit(1) Có là quản trị hệ thống không. Tên bảng: Nhom Mô tả: Tổ công tác Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_nhom Char(10) Mã tổ công tác. Ten_nhom NVarChar(30) Tên tổ công tác. Nhiem_vu NVarChar(100) Nhiệm vụ của tổ. Ngay_bd DateTime(8) Ngày bắt đầu. Ngay_kt DateTime(8) Ngày kết thúc. Tên bảng: DuAn Mô tả: Dự án Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_da Char(10) Mã dự án. Ten_da NvarChar(50) Tên dự án. Noi_dung NvarChar(50) Nội dung dự án. Ngay_bd DateTime(8) Ngày bắt đầu. Ngay_kt DateTime(8) Ngày kết thúc. Ket_thuc Bit(1) Đã kết thúc chưa. Tên bảng: CongViec Mô tả: Công việc của nhân viên. Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_cv Int(4) Mã công việc. Ma_nv Char(20) Tên đăng nhập của nhân viên. Ma_da Char(10) Mã dự án của công việc. Ngay DateTime(8) Ngày thực hiện công việc. Dia_diem NvarChar(50) Địa điểm thực hiện. Noi_dung NvarChar(100) Nội dung công việc. Gio_cong_dk Real(4) Giờ công dự kiến. Gio_cong Real(4) Giờ công thực tế. Ket_qua NvarChar(50) Kết quả công việc. Ghi_chu NvarChar(50) Ghi chú. Bao_cao Bit(1) Đã chuyển báo cáo chưa. Ke_hoach Bit(1) Công việc thuộc kế hoạch chính không. Ngoai_kh Bit(1) Công việc ngoài kế hoạch không. Tên bảng: PhanCong Mô tả: Phân công nhân viên vào dự án. Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_nv Char(20) Tên đăng nhập của nhân viên. ü Ma_da Char(10) Mã dự án nhân viên tham gia. Nhiem_vu NvarChar(100) Nhiệm vụ của nhân viên trong dự án. Ngay_pc DateTime(8) Ngày phân công. Tên bảng: BaoCaoTH Mô tả: Báo cáo tổng hợp. Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_bcth Int(4) Mã báo cáo tổng hợp. Ma_nhom Char(10) Mã tổ công tác của báo cáo. Ma_da Char(10) Mã dự án của báo cáo. Noi_dung NvarChar(50) Nội dung các công việc báo cáo. Ket_qua NvarChar(50) Kết quả các công việc. Ngay_bd DateTime(8) Ngày bắt đầu báo cáo. Ngay_kt DateTime(8) Ngày kết thúc báo cáo. Tên bảng: CtBCTH Mô tả: Chi tiết báo cáo tổng hợp Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_ctbc Int(4) Mã công việc chi tiết báo cáo. Ma_bcth Int(4) Mã báo cáo tổng hợp. Ten_cv NvarChar(50) Tên công việc chi tiết. Ngay_bd DateTime(8) Ngày bắt đầu công việc. Ngay_kt DateTime(8) Ngày kết thúc công việc. Noi_dung NvarChar(200) Nội dung công việc. Ket_qua NvarChar(100) Kết quả công việc. Gio_cong Real(4) Tổng số giờ công. Tên bảng: CtND Mô tả: Chi tiết nội dung báo cáo tổng hợp. Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_cv Int(4) Mã công việc của nhân viên trong tổ. Ma_ctbc Int(4) Mã công việc chi tiết của báo cáo cáo tổng hợp. Tên bảng: Tin Mô tả: Thông tin phản hồi. Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_tin Int(4) Mã tin. Ma_tin_lq Int(4) Mã tin liên quan. Ma_da Char(10) Mã dự án của tin. Ma_nv_gui Char(20) Mã nhân viên gửi. Ngay DateTime(8) Ngày gửi. Tieu_de NvarChar(50) Tiêu đề tin gửi. Noi_dung NvarChar(200) Nội dung tin. Tên bảng: Gui_TT Mô tả: Gửi thông tin. Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ü Ma_nv_nhan Char(20) Mã nhân viên nhận. ü Ma_tin Int(4) Mã tin nhận. Da_xem Bit(1) Tin đã xem chưa. THIẾT KẾ CÁC XỬ LÝ VẬT LÝ TRONG. Sơ đồ liên kết các mô đun: Hệ thống Website Quản lý công việc Hỗ trợ nhân viên. Hỗ trợ người quản lý. Thông tin phản hồi. Quản trị hệ thống. Lập kế hoạch công tác. Lập ghi nhật ký công tác. Lập báo cáo công tác cá nhân. Lập báo cáo tổng hợp. Xem kế hoạch công tác của nhân viên Xem báo cáo công tác của nhân viên Gửi tin Xem tin Cập nhật danh sách nhân viên Cập nhật danh sách tổ công tác Cập nhật danh sách dự án của trung tâm Phân tổ công tác. Phân công nhân sự cho các dự án Cập nhật thông tin cá nhân. Thiết kế các pha hội thoại chính giữa người sử dụng và hệ thống: Pha đăng nhập hệ thống của nhân viên: Nhiệm vụ người sử dụng. Nhiệm vụ hệ thống. Thông tin hiện ra. Thông tin về kế hoạch: - Nội dung công việc. - Địa điểm. - Giờ công dự kiến. - Ghi chú. Đúng Sai Vào trang đăng nhập hệ thống. Hiện trang đăng nhập hệ thống. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu. - Ô nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu. Yêu cầu nhập lại. - Yêu cầu nhập lại tên đăng nhập và mật khẩu. Hiện các công việc của nhân viên theo kế hoạch đã lập. Hiện bảng chọn công việc tương ứng với quyền của nhân viên. Pha lập kế hoạch của nhân viên: Nhiệm vụ người sử dụng. Nhiệm vụ hệ thống. Thông tin hiện ra. Sửa dữ liệu và chọn nút. Lưu Bỏ qua Nhập dữ liệu và chọn nút. Bỏ qua Lưu Chọn ngày bắt đầu, ngày kết thúc. Chọn việc lập kế hoạch công tác. - Lịch ngày tháng hiện thời. Hiện trang chọn khoảng thời gian lập kế hoạch. Sai Đúng Kiểm tra sự hợp lệ. Yêu cầu chọn lại. Các thông tin về công việc trong

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng Website Quản lý công việc tại Trung tâm VASC E-CS.DOC
Tài liệu liên quan