Mục Lục Trang
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và cụng nghệ 3
I. Tổng quỏt về Internet 3
1. Internet 3
2 . Lợi ớch từ Internet: 3
II. Active Server Pages 4
1. Mụ hỡnh hoạt động 5
2. Cỏc thành phần chớnh của ASP 6
III. Active Data Object 11
1. Cỏc thành phần của ADO 11
2.Mụ hỡnh ADO 12
3. Kết nối với cơ sở dữ liệu 13
IV. Cơ sở dữ liệu Microsoft Access 15
Chương II. Phân tích thiết kế hệ thống 19
I. Phõn tớch thiết kế dữ liệu 19
1. Xác định thực thể 19
2. Mụ tả thực thể 20
II. Phõn tớch thiết kế trang Web 22
1. Sơ đồ trang Web 22
2. Mụ hỡnh hoạt động của trang Web 22
2.1 Đối tượng sử dụng 22
2.2. Chức năng chi tiết 24
56 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng Website thương mại điện tử cho công ty TNHH dịch vụ thương mại Tứ hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp ASP sẽ được thực hiện ở mỏy chủ mmà sẽ khụng nằm trong kết quả trả về cho wed Bweb Bdowfer của người dựng. Cỏc server-side script được khai bỏo theo cỳ phỏp như sau .
Client – side script :
Là những đoạn script nằm trong tệp ÁP mà nú sẽ cú trong kết quả trả về Ưed browser. Thường là những đoạn script này điều khiển cỏch mà trang Wed kết quả đú tương tỏc với người dựng.
1. Mụ hỡnh hoạt động :
Cỏc hoạt động của mụ hỡnh ASP được mụ tả túm tắt qua ba buớc sau
Bước1 : Khi Web Browser ở mỏy người sủ dụng gửi một yờu cầu về một tệp ASP cho Web Server
Bước 2: Tệp Asp cú được nạp vào bộ nhớ và thực hiện ( tại mỏy chủ). Cỏc đoạn trương trỡnh script trong tệp ASP đú cú thể là mở dư liệu, thao tỏc với dữ liệu để lấy được những thụng tin mà người dựng cần đến. Trong giai đoạn này tệp ASP đú cũng xỏc định xem là đoạn script nào là chay trờn mỏy chủ, đoạn script nào là chay trờn mỏy người dựng
Bước 3 : Sau khi thực hiện xong thỡ kết quả thực hiện của tệp Asp đú sẽ được trả về cho Web Browser của người dựng dưới dạng trang Wed tĩnh.
WEB SERVER
DB SERVER
CLIEN
ODBC
OLEDB
Trỡnh duyệt Web
ADO
ASP
DBMS
SQL
SERVER
Hinh- Mụ hỡnh hoạt động Web
2. Cỏc thành phần chớnh của ASP
2.1. Application:
Đối tượng application được dựng để chia sẻ thụng tin giữa cỏc người dựng của cựng một hệ thống ứng dụng. Một ứng dụng cơ bản ASP được định nghĩa là gồm tất cả cỏc tệp ASP ở trong một thư mục ảo và tất cả cỏc thư mục con của thư mục ảo đú. Cú thể sử dụng phương thức Look và Unlook của đối tượng application để khoỏ và mở khoỏ khi chậy ứng dụng đú với nhiều người dựng.
Cỏc phương thức ( Methods )
LOOK: Khụng cho cỏc người dựng khỏc thay đổi thuộc tớnh cỏc đối tượng của application.
UNLOOK: Huỷ bỏ LOOK
Cỏc sự kiện ( Events )
Application_OnStart: Xẩy ra khi một yờu cầu tới tệp đầu tiờn trong hệ thống ứng dụng.
Application_OnEnd: Xẩy ra khi hệ thống ứng dungj kết thỳc.
Biến Application:
Biến application cú giỏ trị toàn cục đối với tất cả cỏc trang và nhỡn thấy cung như truy xuất được bởi tất cả cỏc Session khỏc nhau. Do phạm vi toàn cục nờn biến Application thường được dựng để lưu trữ cỏc biến sử dụng cho toàn bộ Website, lưu cỏc biến chứa thụng tin về kết nối cơ sở dũ liệu.
2.2. Session:
Đối tượng Session được dựng để lưu trữ thụng tin riờng rẽ của từng phiờn làm việc. Cỏc thụng tin lưu trữ trong Session khụng bị mất đi khi người dựng chuyển từ trang Web này sang trang Web khỏc. Cỏc thụng tin được lưu trữ trong Session thương là cỏc thụng tin về người dựng hoặc cỏc điều kiện. Đối tượng Session được Web Server tự động tạo ra nếu như cỏc trang Web của ứng dụng được đũi hỏi bởi một người dựng mà chưa cú SessionID. SessionID là một mó mà Web Server sẽ gửi về cho Web Browser ở mỏy người dựng và mó này dựng cho Web Server nhận biết là yờu cầu được gửi từ Session nào đến. Mỗi một Session cú một định danh phõn biệt với cỏc Session đang hoat động khỏc.
Cỏc phương thức ( Methods )
Abandon: Huỷ bỏ Session hiện thời và giải phúng mọi thụng tin liờn quan đến Session.
Cỏc sự kiện ( Events )
Session_OnStart: Xẩy ra khi Server tạo một Session mới và việc này được thực hiện trước khi Server trả lời yờu cầu cảu Web Browser. Mọi thụng tin và cỏc biến sử dụng chung trong một Session tốt nhất là được khởi tạo từ đõy và mọi thành phần khỏc của ASP đều cú thể được tham khảo trong sự kiện này.
Session_OnEnd: Xẩy ra khi Session kết thỳc hoặc bị hết hạn ( TimeOut ).
2.3. Request
Đối tượng này chứa tất cả cỏc thụng tin của Web Browser gửi đến Server, thụng qua Giao thức TCP/IP.
Cỳ phỏp : Request[.collection/property/methods]( Variable )
Trong đú thành phần Collection cú thể gồm những đối tượng sau.
-Cookies:
Một tập cỏc giỏ trị của tất cả cỏc Cookies được gửi từ hệ thống của người dựng cựng với Request
-Form:
Một tập cỏc giỏ trị của cỏc Control HTML trong phõn đoạn được đệ trỡnh khi dặt giỏ trị của thuộc tớnh METHODS là POST. Giỏ trị này cú thể đọc được theo cỳ phỏp sau.
Request.form( element ) [( index)]. Count]
Vớ dụ
-QueryString:
Một tập cỏc cặp tờn, giỏ trị được gắn vào URL trong yờu cầu của người dựng, hay tất cả cỏc giỏ trị của cỏc Control HTML trong phõn đoạn FORM được đệ trỡnh khi đặt giỏ trị của thuộc tinh METHODS là GET. Cỏc tham số cú thể được chuyền đến tệp ASP bằng đối tượng FORM. Nhưng trong trường hợp mà dựng dựng cỏc HyperLink mà muốn truyền tham số thỡ cú thể sử dụng cỳ phỏp sau.
Vi du .
Cỏc tham số truyền vào được phõn cỏch bằng dấu “&”. Vi du:
/Scrript/dangnhap. Asp?name=lam&tuoi=23
Sau đú trong tệp ASP thỡ Request.QueryString ( “name” ) trả về “lam”, Request.QueryString(“23”)
-Server Variables:
Một tập cỏc giỏ trị cảu tất cả cỏc header HTTP được gửi từ người dựng cựng với Request, cựng với giỏ trị của một số biến mụi trường được định nghĩa sẵncủa Web Server.
2.4. Response:
Được dựng để truy xuất cỏc đỏp ứng mà Server tạo ra để gửi ngược về Browser. Nú là cỏc biến HTTP định danh Server và khả năng của nú, thụng tin về nội dung được gửi về Browser và bất kỳ cỏc Cookies mới nào sẽ được lưu trờn Browser.
Cỏc Phương thức ( Methods )
-AddHeader:
Thờm một phần Header mới vào HTML Header với một số giỏ trị chon lọc. phương thức nàu luụn thờm vào chứ khụng ghi đố lờn thụng tin cú sẵn.
Cỳ phỏp: Response.addHeader name, value
Vidu
Đõy là một số đoạn văn bản trờn trang Web của bạn
Đõy là một số đoạn văn bản hay
-AppendToLog
Thờm một chuỗi voà cuối log file của trỡnh chủ Web Server
Cỳ phỏp : AppenToLog(String)
-BinaryWrite(Array)
Ghi nội dung của Array kiểu Variant vào dũng Output HTTP hiện hành mà khụng thực hiện bất cứ phộp chuyển đổi ký tự nào.
-Clear
Huỷ bất cứ nội dung trang nào trong bộ đệm khi Response.Buffer bằng True. Khụng huỷ cỏc Header HTTP. Cú thể được sử dụng để bỏ một trang chưa hoàn thành.
-Flush:
Khi cỏc thụng tin được gửi ra bộ đệm kết quả thỡ những thụng tin đú chưa được gửi về ngay Web Browser mà chỉ đến khi dựng phương thức này thỡ thụng tin sẽ được gửi ngay tức khắc về Web Browser. Tuy nhiờn cũng sẽ xẩy ra thụng baú lỗi Run-time nếu như Response Buffer chưa được dặt giỏ trị bằng True.
-End
Ngừng sử lý script ở tệp ASP và trả về Web Browser những kếta quả thu được cho đến lỳc xẩy ra phương thức này.
-Redỉect:
Phương thức này dựng để định hướng địa chỉ của trang Web trờn Web Browser trỏ đến một URL khỏc.
-WriteString:
Đõy là phương thức hay dựng nhất để trả về cho Web Brewser những xõu ký tự mà đại diện cho cấu trỳc HTML
Vớ dụ
2.5. Server.
Đối tượng này cung cấp cỏc phường thức cũng như thuộc tớnh của Server.
Cỏc phương thức ( Methods ):
-CreateObject:
Phương thức này dựng để tạo ra những đối tượng mới nằm trờn Server. Phương thức này thương hay sử dụng nhất.
-MapPath:
Phương thức này sẽ chuyển đường dẫn URL ảo thành đường dẫn vật lý của ổ đĩa trờn mỏy chủ.
-Execute(path):
Thực thi trang . asp trong đương dẫn Path.
-HTMLEnCode(String):
Mó hoỏ chuỗi String thành dạng hiểu và thụng dịch được bởi ngụn nhữ HTML.
-URLEnCode(String):
Mó hoỏ chuỗi String theo qui tắc chuyển đổi của URL hiểu được bởi cỏc trỡnh duyệt phớa mỏy khỏch.
2.6. ObjectContext:
Dựng đối tượng này để chấp nhận hoặc huỷ bỏ cỏc Transaction được điều khiển bởi Microsoft Transaction Server. Khi mà tệp ASP cú chứa từ khoỏ @ TRANSACTION ở trờn đàu tệp thỡ tệp ASP đú sẽ chạy cho đến khi mà Transaction thực hiện thành cụng hoặc thất bại.
III. Active Data Object ( ADO )
ADO là đối tượng Active X truy nhập dữ liệu mới nhất mà Microsoft đưa ra nhằm hỗ trợ tớch cực cho viwcj tương tỏc với dữ liệu qua bất kỳ một nhà cung cấp co sở dữ liệu nào ( DB Provider )
1. Cỏc thành phần của ADO.
-Conection ( Kết nối ).
Dựng để tạo ra ra kết nối với cơ sở dữ liệu cần truy xuất.
-Command
Đối tượng được tạo từ CSDL bằng việc thực hiệ một cõu lẹnh SQL
-Parameter:
Cỏc tham số gắn liền với đối tượng Command và truyền vào cỏc query cú tham số hoặc cú thủ tục gắn liền dữ liệu ( Store Produce).
-RecordSet:
Tập hợp cỏc bản ghi là kết quả của việc mở một bảng dữ liệu hoặc thực hiện một cõu lệnh SQL.
-Field:
Đại diện cho một trường trong dữ liệu với cỏc kiểu dữ liệu thụng dụng.
-Error:
Chứa cỏc lỗi trả về khi thực hiện cỏc thao tỏc đối với dũ liệu.
-Property:
Đại diện cho cỏc thuộc tớnh động của cỏc đối tượng thuộc ADO.
2. Mụ hỡnh ADO.
Connection
Field
Field
Error
Error
Command
Parameter
Parameter
Recordset
Mỗi đối tượng Connection, Command, Reecrdset và Field đều cú phần Properties.Connection
Command
Recordset
Field
Properties
Property
3. Kết nối với dữ liệu.
-Tạo kết nối.
Quỏ trỡnh này dựng đối tượng Connection để tạo ra một kết nối với cơ sở dữ liệu. Dữ liờ kết nối được mụ tả trong m ột chu ỗi k ết n ối ( Connection String ). Cỏch chớnh để tạo ra một kết nối là sử dụng phương thức Open của đối tượng Connection ( Connection.Open ). Hoặc cú thể dựng phương thức Recordset.open, phương thức này tạo ra một kết nối và thực hiện cõu lệnh kết nối trong cựng một lần thực hiện.
Cỳ phỏp như sau :
Connection.Open connectionString, UserId,Password,OpenOption
Recordset.Open Source, ActivetiConnection,CursorType, LookType, Options
ConnectionString cú thể đơn giản như sau :
“DSN = pubs:uid = sa:pưd = ;database = pubs”.
Trong đú mụ tả rằng đối tượng Connection sẽ liờn kết với file Data Sourse Name tờn là PUBS.DSN, mó người dựng là Sa, password là rỗng, tệp cơ sở dữ liệu là PUBS. Vớ dụ đầy đủ là :
Set DbConn = server. CreatObject(“ADO. Connection”)
Dbconn. Open “DSN = pubs:uid = sa;pưd = ; database”.
-Tạo ra cỏc đối tượng Command: Bước này cú thể cú hoặc khụng vỡ cú thể tạo ra cỏc Recordset bằng cỏnh sử dụng trực tiếp phương thức Open của Recordset với tham số chứa đối tượng Connection
Tạo ra một Commamd đơn giản như sau :
Set cmd = server. CreatObject (“ADO. Command”)
cmd.CommandText = “Select*from Authours”
-Sử dụng cỏc phương thức execute và Open để tạo cỏc Recordset
Set OBJbCon = server. CreateObject(“ADODB.Connection”)
OBJdbCon. Open”Adworks”
SQLQuery = “SELECT*FROM Customer”
First Recrdset RSCustomerList
Set RSCustomerList = OBJdbcon. Execute ( SQL Query )
Set OBJdbCommand= Server.CreateObject ( “ADODB.Command” )
OBJdbCommand.ActiveConnection=OBJdbCon
SQLQuery2= “SELECT* Form Product”
OBJdbCommand.CommandText= SQLQuery2
Set RSProductList=OBJdbCommand. Execute
Để tạo trực tiếp cỏc RecordSet từ Connection ta dựng cấu trỳc như sau:
Recordset.Open Sourse, ActiveConnection, CursorType, LookType, Options:
Trong đú :
Source. Cú thể tờn là một đối tượng Command, một cõu lệnh SQL, tờn một Table trong cơ sở dữ liệu, một lời gọi stored procedure. ActiveConnection.Cú thể là tờn đối tượng Connection đó tạo ra hoặc một chuỗi ConnectionString
CursorType. Định nghĩa kiểu con trỏ khi tạo Recordset
LookType. Định nghĩa kiểu khoỏ DL khi tạo Recordset
-Một số thuộc tớnh khỏc của ADO dựng để lọc và tỡm kiếm dữ liệu và di chuyển
-Filter:
Sử dụng thuộc tớnh Filter để tạo ra một điều kiện lọc dữ liệu. Điều kiện lọc cú thể sử dụng cỏc phộp toỏn logic như END, OR hoặc cỏc toỏn tử , +, LIKE.
Toỏn tử LIKE là một toỏn tử khỏ đặc biệt. Nú cho phộp ta lọc theo điều kiện. Dấu “ * ” đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ.
Vớ dụ :
Name LIKE “ Tom* ”: Lọc tất cả cỏc bản ghi cú phần đầu của trường Name là “Tom”.
IV. CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS
Hệ thống được xõy dựng theo CSDL quan hệ về cơ bản CSDL của hệ thống này chỉ đơn giản cỏc dư liệu văn bản được lưu trữ trờn cỏc bảng hay cũn gọi là cỏc thực thể. Mỗi bảng là một tập hợp cỏc dũng và cột. Giữa cỏc bảng cú thuộc tớnh liờn kết xỏc định mối quan hệ giữa cỏc đối tượng hay cũn gọi là trường khoỏ. Khoỏ là một trường hoặc một số trường duy nhất xỏc định một Record trong bảng. Tập hợp giữa cỏc bảng và cỏc quan hệ giữa chỳng thiết lập nờn một cơ sở dữ liệu
Trong bài luận này em sử dụng microsoft Access để tạo nờn cơ sở dữ liệu. Microsoft Access cú một giao diện tinh xảo và dẽ dựng, để tạo cỏc đối tượng cơ sở dữ liệu tài vụ cú thể dựng Access để:
Sửa đổi nội dung một cơ sở dữ liệu :
Sửa đổi cơ sở dữ liệu hiện hành rất dễ trong Microsoft Access, vớ dụ khi ta tạo một bảng cú một trường trong bảng cần phải cú độ lớn hơn 100 kớ tự. Nếu ta chỉ đơn giản kiểu dữ liệu của nú, Access sẽ lo viẹc chuyển đổi kiểu dữ liệu hiện hành tsang kiểu dữ liệu mới.
Sử dụng tớnh toàn vẹn tham chiộu của Access để duy trỡ tớnh nhất quỏn:
Khi cỏc bảng kết nối với nhau thụng qua mối quan hệ, dữ liệu trong mỗi bảng phải duy trỡ sự nhất quỏn trong cỏc bảng liờn kết. Tớnh toàn vẹn tham chiếu quản lý cụng việc này bằng cỏnh theo dừi mối quan hệ giữa cỏc bange và ngăn cấm cỏc kiểu thao tỏc khụng nhất quỏn trờn mẩu tin. Điều quan trọng là cơ sở dữ liệu khụng được trở nờn khụng nhất quỏn. Khi ta định nghĩa một mối quan hệ chớnh thức giữa hai bảng, bộ mỏy cơ sở dữ liệu sẽ giỏm sỏt mối quan hệ này và ngăn cấm bất kỡ hành động nào vi phạm tớnh toàn vẹn tham chiếu.
Hoạt động của cơ chế toàn vẹn tham chiếu là phỏt sinh ra lỗi mỗi khi ta thi hành một hoạt động nào đú làm cho dữ liệu rơi vào trạng thỏi khụng nhất quỏn.
Sử dụng Microsoft Access để tạo mối quan hệ :
Microsoft Access cho ta khả năng định nghĩa cỏc mối quan hệ giữa cỏc bảng. Khi ta định nghĩa một mối quan hệ, bộ mỏy cơ sở dữ liệu sẽ củng cố tớnh toàn vẹn tham chiếu trong cỏc bảng quan hệ
Muốn xõy dựng được một CSDL hoàn thiện thỡ cụng việc chuẩn hoỏ là hết sức cần thiết bởi lỳc này CSDL được tối ưu hoỏ, trỏnh dư thừa dữ liệu và đảm bảo tớnh độc lập dữ liệu. Nhưng trước tiờnta phải biết chuẩn hoỏ là gỡ ?
Chuẩn hoỏ là một khỏi niệm liờn quan đờnmối quan hệ . Về cơ bản nguyờn tắc chuẩn hoỏ phỏt biểu rằng cỏc bản cơ sở dữ liệu sẽ loại trừ tớnh khụng nhất quỏn và giảm thiểu sư kộm hiệu quả. Cỏc cơ sở dữ liệu được miờu tả là khụng nhất quỏn khi dữ liệu trong một bảng khụng tương ứng với cỏc dữ liệu nhập từ bảng.
Một cơ sở dữ liệu kộm hiệu quả khụng cho phộp ta trớch ra cỏc dữ liệu chớnh xỏc như ta muốn. Một cơ sở dữ liệu chứ toàn bộ trong một bảng cú thể buộc ta phải vất vả duyệt qua một lượng lớn cỏc khỏch hàng, địa chỉ để lấy thụng tin về một khỏch hàng nào đú. Mặt khỏc một cơ sở dữ liệu được chuẩn hoỏ đày đủ chứa từng mẩu thụng tin của cơ sở dữ liệu trong bảng riờng xỏc định từng mẩu thụng tin duy nhất thụng qua khoỏ chớnh của nú
Cỏc cơ sở dữ liệu chuẩn hoỏ cho phộp ta tham chiếu đến một mẩu thụng tin trong một bảng bất kỡ chỉ bằng khoỏ chớnh của thụng tin đú. Thụng thường mọi thứ về ứng dụng cơ sở dữ liệu từ thiết kế bảng cho đến thiết kế truy vấn, từ giao diện người sử dụng cho đến cỏch hoạt động của bỏo đều xuất pỏt từ cỏch chuẩn hoỏ cơ sở dữ liệu. Hiện nay, trờn thế giới thiết lập nờn bảy chuẩn cơ sở dữ liệu nhưng thường thỡ đạt đến chuẩn ba. Dạng chuẩn ba là dạng thụng dụng nhất. Tất cả cỏc cơ sở dữ liệu đều phải dạt chuẩn hành.Đú là tiờu chuẩn cụng nghệ.
Dưới đõy là cỏc dạng chuẩn của cơ sở dữ liệu :
1.Dạng chuẩn 1 (1NF): là mức độ khởi đầu của chuẩn hoỏ cơ sở dữ liệu. Yờu cầu của chuẩn này là cơ sở dữ liệu phải đảm bảo khụng cú nhúm lập lại và chỉ cú giỏ trị duy nhất cho mỗi cặp dũng/cột.
2.Dạng chuẩn 2(2NF): được thiết kế trờn chuẩn 1 và cú một yờu cầu lad cỏc cột khụng khoỏ phải phụ thuộc vào khoỏ.
3. Dạng chuẩn 3(3NF): là chuẩn 2 và thờm yờu cầu và chỉ cú trường khoỏ mới ảnh hưởng tới trường khụng khoỏ, cỏc trường khụng khoỏ khụng được phụ thuộc hàm lẫn nhau.
4.Dạng chuẩn Boyce-Code(BNCF): là chuẩn 3 với yờu cầu là cỏc cột xỏc định phải chỉ ra duy nhất một bản ghi.
5.Dạng chuẩn 4 (4NF): thiết kết dựa trờn chuẩn (BNCF) nhưng nếu cú sự phụ thuộc đa trị khụng hiểu nhiờn giữa hai cột A và B thỡ tất cả cỏc cột khỏc phải phụ thuộc hàm vào cột A.
6.Dang chuẩn 5(5NF): giải quyết vấn đề về giữ kiệu vũng.
7.Dạng chuẩn miền/khoỏ : trong trường hợp này sẽ khong cú sư bất thường trong quỏ trỡnh cập nhật giữ liệu.
Tờn giữ liệu khụng cần thiết về dữ liệ khỏc.
Xoỏ dữ liệu khụng xúa dữ liệu khỏc.
Một dũng cập nhật thỡ cỏc dàng dư thừa khỏc khụng cần cập nhật
Chương II – Phõn tớch và thiết kết hệ thống
I. Phõn tớch và thiết kết dữ liệu
1.Xỏc định cỏc thực thể
1.1. Thực thể Admin :
Lưu trũ thụng tin về mật khẩu. Thực thể này bao gồm cỏc thuộc tớnh sau: Id, Username, Mật khẩu
1.2. Thực thể sản phẩm:
Lưu trũ thụng tin về cỏc sản phẩm.thực thể này bao gồm cỏc thuộc tớnh sau :
Mó hàng, tờn hàng, loại hàng, mụ tả, chi tiết, ảnh, ngày sản xuất,
1.3. Thực thể Khỏch hàng:
Lưu trữ thụng tin về khỏch hàng. Thực thể này bao gồm cỏc thuộc tớnh sau:
Mó khỏch, Họ tờn, Địa chỉ, Điện thoại, Email, Username, Mật khẩu.
1.4 Thực thể Đơn đặt hàng
Lưu trữ thụng tin về đơn hàng. Thực thể này bao gồm cỏc thuộc tớnh sau:
Số đơn hàng, Mó khỏch, Ngày đặt hàng.
1.5 Thực thể Chi tiết dơn hàng:
Lưu trữ thụng tin về đơn hàng của khỏch hàng. Thực thể này bao gồm cỏc thuộc tớnh sau:
Số đơn hàng, Mó hang, Số lượng, STT.
1.6 Thực thể Gúp ý:
Lưu trữ thụng tin phản hồi từ phớa khỏch hàng. Thực thể này bao gồm cỏc thuộc tớnh sau:
Tờn khỏch, Chủ đề phản hồi, Nụi dung, Ngày
2. Mụ tả hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Toàn bộ cơ sở dữ liệu trong phần mềm này được thiết kế dựa trờn hệ quản trị CSDL Access 2000. Bao gồm cỏc bảng sau.
2.1 Admin
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mụ tả
Username
Text
10
Tờn
Mật khẩu
Text
10
Mật khẩu
2.2 Sanphan
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mụ tả
Mahang
AutoNumber
Auto
Mó hàng
Loaihang
Text
150
Loại hàng
Tenhang
Text
150
Tờn hàng
Mota
Text
225
Mụ tả
Anh
HyperLink
Auto
Ảnh
Chitiet
Meno
500
Chi tiết
Giahang
Currency
10
Giỏ hàng
Ngaysx
Date/ Time
Medium Date
Ngày SX
2.3. Khachhang
Tờn trường
Kiể dữ liệu
Độ rộng
Mụ tả
Makhach
AutoNumber
Auto
Mó khỏch
Hoten
Text
50
Tờn khỏch
Diachi
Text
50
địa chỉ khỏch
Dienthoai
Text
50
Số điện thoại
Email
Text
50
Thư điện tử
Username
Text
20
Tờn truy cập
Matkhau
Text
20
Mật khẩu
2.4. Dondathang
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mụ tả
Sodonhang
AutoNumber
Auto
số dơn hàng
Makhach
Text
50
Mó khỏch hàng
Ngaydatmua
Date/time
Medium date
Ngày đặt mua
2.5. Chitietdonhang
Tờn trường
kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mụ tả
Stt
AutoNumber
Auto
Sụ thứ tự
Sodonhang
Number
Long integer
Số đơn hang
Mahang
Text
20
Mó hàng
Soluong
Number
Long integer
số lượng hàng
Gia
Number
Long integer
Giỏ hàng
2.6. Gopy
Tờn trường
kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mụ tả
Stt
AutoNumber
Auto
số thứ thụ
Tenkhach
Text
20
Tờn khỏch
Chudephanhoi
Text
255
chủ đề phản hồi
Noidung
Text
225
Nội dung gúp ý
Ngaygui
Date/time
Medium date
Ngày gửi gúp ý
II. Phõn tớch và thiết kế trang Web
1. Sơ đồ trang web
Đăng ký
Đăng nhập
Giỏ hàng
Tỡm kiếm
Liờn hệ
Gúp í
DS Sản phẩm
Trang chủ
Ứng dụng
Đăng nhập Admin
Thờm Sản Phẩm
Chỉnh Sửa Sản Phẩm
Xoỏ Sản Phẩm
Xem sản phẩm
Quản Lý Đơn hàng
Đặt hàng
Đơn hàng
Admin
2. Phõn tớch mụ hỡnh hoạt động của trang web
2.1 Đối tượng sử dụng
A. Khỏch vóng lai:
Khỏch vóng lai cú thể sử dụng cỏc chức năng:
a. Duyệt thụng tin trờn trang Web thụng qua cỏc Hyperlink.
b. Tỡm kiếm thụng tin về 1 sản phẩm bất kỳ.
c. Đăng kớ nếu khỏch hàng muốn trở thành thành viờn thường xuyờn.
B.Khỏch hàng đó đăng ký
Gồm cỏc chức năng:
- Cú cỏc chức năng của khỏch vóng lai ở trờn.
- Đăng nhập vào form Login.
- Tham gia mua hàng.
- Gửi thụng tin phảm hồi.
a. Cỏc chức năng giống như khỏch vóng lai:
-Duyệt qua Website.
-Tỡm kiếm thụng tin.
Ngoài ra cũn một số chức năng khỏc:
b.Chức năng đăng nhập:
c. Chọn mua sản phẩm:
d. Gửi thụng tin phản hồi vào website:
C. Người quản lý ( Admin)
Chức năng của Admin:
- Admin cú đầy đủ cỏc chức năng của Member, ngoài ra cũn cú cỏc chức năng khỏc:
1. Quản lý sản phẩm
Phần này admin cú cỏc chức năng: kiểm định, xoỏ sản phẩm.
a. Kiểm định sản phẩm
b. Xoỏ sản phẩm
c. Thờm sản phẩm vào danh mục hàng húa.
d. Sửa sản phẩm.
2. Quản lý phản hồi từ phớa khỏch hàng
Phần này admin sẽ quản lý ý kiến của khỏch hàng gửi đến và cú thể xem, xoỏ, gửi thụng tin phản hồi qua địa chỉ email:
a. Xem
b. Xoỏ
c. Gửi thụng tin phản hồi
3. Quản lý đơn đặt hàng
Phần này admin cú chức năng : kiểm định đơn đặt hàng.
a. Xem thụng tin đơn đặt hàng.
b. Xoỏ đơn hàng
c. Xử lý đơn hàng:
Mỗi khi khỏch hàng yờu cầu, nhõn viờn của cụng ty sẽ giao hàng đến tận tay khỏch hàng, lỳc đú mới kết thỳc quỏ trỡnh xử lý đơn hàng.
4. Quản lý tài khoản khỏch hàng
a. Xem thụng tin về khỏch hàng
Chức năng này cho admin xem thụng tin về khỏch hàng
b. Đổi Password khỏch hàng
Chức năng này cho admin đổi mật khẩu của khỏch hàng khi khỏch hàng yờu cầu
c. Xoỏ tài khoản khỏch hàng
Chức năng này cho admin xoỏ tài khoản khỏch hàng
2.2. Chức năng chi tiết
2.2.1 Trang chủ
Trong trang chủ định nghĩa một bảng với 3 dũng thẻ định nghĩa cỏc cột. Cỏc mẫu trang được đặt vào từng cột tương ứng bằng thẻ nhỳng . Khung trang thực tế được thể hiện như sau
Dautrang.asp
Loaihang.asp
Thantrang.asp
Benphai.asp
Chantrang.asp
Trong trang Dautrang.asp chứa tiờu đề trang, cựng với tờn cụng ty, logo cụng ty, địa chỉ…
Trong trang Loạihang.asp chứa danh sỏch cỏc loại sản phẩm để khỏch hàng cú thể lựa chon khi muốn xem thụng tin vầ sản phẩm đú.
Trong trang Thantrang.asp chứa những mặt hàng đặc biệt, những tin tức mới cập nhật …
Trong trang Benphai.asp chứa thụng tin về những mặt hàng bỏn chạy nhất, những mặt hàng mời nhất, cựng một số thụng tin quảng cỏo
2.2.2. Trang danh sỏch sản phẩm
Trang này sẽ hiển thị những sản phẩm trong loại sản phẩm mà khỏch hàng vừa chọn
2.2.3. Trang chi tiết sản phẩm
Trang này sẽ hiờn thị đầy đủ thụng tin về mặt hàng mà khỏch hàng vừa chọn
2.2.4. Trang đơn đặt hàng
Lưu trữ thụng tin về cỏc sản phẩm khỏch hàng chon mua và cú thể thờm hoặc loại bỏ cỏc mặt hàng đó chọn, nếu muốn khỏch hàng cú thể đặt mua cỏc sản phẩm cú trong giỏ hàng.
2.2.5 Trang đặt hàng
Khi khỏch hàng quyết định mua hàng thỡ trang này được gọi ra và đưa ra những thụng tin về sản phẩm mà khỏch hàng vừa chọn đồng thời hen ngày tra hàng cho khỏch
2.2.6. Trang đăng ký
Trang này sẽ tiếp nhận những thụng tin khi khỏch hàng điền vào sau đú lưu vào cơ sở dữ liệu
2.2.7 .Trang đăng nhập
Khi khỏch hàng đó đăng ký trang đăng nhập sẽ hiển thị nú cú nhiệm vụ kiểm tra xem thụng tin về khỏch hàng cú đỳng khụng và nếu đỳng thỡ sẽ hướng khỏch hàng đến Trang chủ
3. Giao diện và mó nguồn của một số trang
3.1.Trang chủ
a. Giao diện
b. Mó nguồn
<%Set conn =Server.CreateObject("ADODB.Connection")
strconnect="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; data source =" & Server.Mappath("data/dulieu.mdb")
conn.Open strconnect
Set rs= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
%>
Trang chủ
3.2.Trang danh sỏch sản phẩm
a. Giao diện
b. Mó nguồn
<%
Set conn =Server.CreateObject("ADODB.Connection")
strconnect="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; data source =" & Server.Mappath("data/dulieu.mdb")
conn.Open strconnect
Set rs= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
%>
Danh sỏch sản phẩm
<%
lh=trim(request("loaihang"))
SQL="Select * from sanpham Where loaihang='"+lh+"'"
rs.open SQL,conn
while not rs.eof
%>
>
>
>Chi
Tiết
Giỏ
đ
">Đặt
mua sản phẩm này
<%
rs.MoveNext
wend
rs.close
%>
3.3.Trang chi tiết sản phẩm
a. Giao diện
b. Mó nguồn
<%
Set conn =Server.CreateObject("ADODB.Connection")
strconnect="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; data source =" & Server.Mappath("data/dulieu.mdb")
conn.Open strconnect
Set rs= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
%>
Chi tiết sản phẩm
Thụng
tin chi tiết
<FONT face=Verdana,Arial
color=#0057AE size=2>
<%
mahang=Request.QueryString("mahang")
sqlStr="SELECT * FROM sanpham where mahang="+mahang
rs.open sqlStr,conn
%>
Tờn sản phẩm
>
">Đặt
mua sản phẩm này
Mó sản phẩm
Sản xuất ngày
Sản phẩm
khỏc
3.4. Trang giỏ hàng
a. Giao diện
b. Mó nguồn
<%
Set conn =Server.CreateObject("ADODB.Connection")
strconnect="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; data source =" & Server.Mappath("data/dulieu.mdb")
conn.Open strconnect
Set rs= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
%>
<%
if Request("option")="add" then
addItem Request("id"),"1"
'response.redirect "ShoppingCart.asp"
end if
if Request("option")="remove" then removeItem Request("id"),"10000"
if Request("option")="clear" then clearAllItem
if Request("option")="update" then updateShoppingCart
%>
Trang đặt hàng
Đơn
đặt hàng
<%
if getItemCount"0" then %>
Cản ơn bạn đó lựa chọn sản phẩm của Cụng
Ty chỳng tụi
<%
end if
%>
Để thay đổi số lượng
sản phẩm. Thay đổi ụ số lượng rồi click Tớnh Toỏn
Mua
hàng|
Xoỏ đơnhàng
| Tiếp tục mua
Mó hàng
Tờn
hàng
Giỏ
bỏn
Giỏ
bỏn
Số
lượng
Tổng
tiền
<%
SubTotal=0
if session("ProductList")"" then
strsql= "select * from sanpham where instr('~'+ltrim(str(mahang))+'~','~" +session("ProductList") +"')>0"
rs.open strsql, conn
'Row detail
while (not rs.EOF)
pid=rs("mahang")
%>
' size=3 value= >
<%
qty=getQuantity(pid)
gia=rs("giahang")
productTotal=CStr(CInt(qty)*CDbl(gia))
subTotal=subTotal+CDbl(productTotal)
Response.write " "+p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 37177.doc