Đề tài Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam - Thực trạng và giải pháp

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . i

Lý do chọn đề tài: . i

Mục tiêu nghiên cứu: . i

Phƣơng pháp nghiên cứu: . i

Kết cấu đề tài: . i

Kiến nghị và kết luận. . i

Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM . 1

1.1 Khái niệm về Xếp Hạng Tín nhiệm: . 1

1.2 Đặc điểm của xếp hạng tín nhiệm: . 1

1.3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín nhiệm: . 3

1.3.1 Đối với nhà đầu tư: . 3

1.3.2 Đối với doanh nghiệp: . 3

1.3.3 Đối với ngân hàng: . 4

1.3.4 Đối với nền kinh tế: . 4

1.4 Kinh nghiệm xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp trên thế giới: . 4

1.4.1 Vai trò của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm ở nƣớc ngoài: . 4

1.4.2 Độ tin cậy của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm dƣới sự nhìn nhận của các nhà

đầu tƣ nƣớc ngoài: . 6

1.4.3 Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm trên Thế Giới đã sai lầm trong cuộc khủng

hoảng tài chính năm 2008: . 8

Chƣơng II: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM TẠI VIỆT NAM . 13

2.1 Quyết định của nhà nƣớc về thi hành xếp hạng tín nhiệm ở Việt Nam: . 13

2.2 Thực trạng xếp hạng tín nhiệm tại các tổ chức: . 15

2.2.1 Tại trung tâm khoa học thẩm định tín nhiệm doanh nghiệp: . 15

2.2.2 Trung tâm tín dụng tại Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam CIC: . 15

2.3 Xếp hạng tín nhiệm tại các ngân hàng thƣơng mại: . 19

2.3.1 Tại ngân hàng Việt Nam Thƣơng Tín . 19

2.3.2 Hệ thông xếp hạng tín nhiệm của Vietinbank . 20

2.3.3 Hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của ngân hàng phát triển nhà Đồng

Bằng Sông Cửu Long . 25

2.4 Sự cần thiết của một tổ chức xếp hạng độc lập: . 26

2.4.1 Tổng quan thị trƣờng vốn Việt Nam: . 26

2.4.2 Một số rủi ro khi tham gia thị trƣờng Việt Nam . 29

2.4.2.1 Rủi ro tín dụng . 29

2.4.2.2 Bất cân xứng thông tin: . 30

2.4.2.3 Tâm lý đầu tƣ của các nhà đầu tƣ còn mang tính “bầy đàn” . 32

2.4.3 Sự cần thiết có một tổ chức xếp hạng độc lập . 33

Chƣơng III: XÂY DỰNG MÔ HÌNH XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP . 37

3.1 Những nhân tố dùng để xây dựng mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp . 37

3.2 Chỉ tiêu và tỷ trọng đánh giá: . 41

3.2.1 Chỉ tiêu tài chính: . 41

3.2.2 Chỉ tiêu phi tài chính . 51

3.2.2.1 Điểm quản lý. 51

3.2.2.2 Điểm tác động của các yếu tố bên ngoài . 53

3.3 Thành lập tổ chức xếp hạng độc lập . 59

3.3.1 Lựa chọn mô hình thích hợp . 59

3.3.1.1 Công ty hợp danh . 59

3.3.1.2 Công ty cổ phần . 60

3.3.1.3 Công ty nhà nƣớc . 61

3.3.1.4 Doanh nghiệp liên doanh . 62

3.3.2 Mô hình đề nghị: . 63

3.3.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty: . 64

3.3.2.2 Mục tiêu hoạt động . 65

3.3.2.3 Lĩnh vực hoạt động . 65

3.3.2.4 Tính chất . 65

3.3.2.5 Chức năng . 66

3.3.2.6 Quy trình xếp hạng: . 66

3.3.2.7 Trách nhiệm của công ty yêu cầu xếp hạng: . 71

3.3.2.8 Một số quy định về tính độc lập của công ty xếp hạng tín nhiệm . 71

3.4 Những giải pháp để thành lập công ty xếp hạng tín nhiệm Việt Nam. 72

3.4.1 Giải pháp phát triển thị trƣờng vốn . 72

3.4.2 Xây dựng khung pháp lý hoàn thiện hơn để tạo điều kiện cho công ty xếp hạng

tín nhiệm hoạt động hiệu quả . 74

Kết luận. 76

PHỤ LỤC I: Các mô hình xếp hạng tín nhiệm . 78

PHỤ LỤC II: Sự phát triển của các tổ chức Xếp Hạng Tín Nhiệm . 88

PHỤ LỤC III: Tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng tín dụng theo quyết định số 57/2001/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam: . 91

PHỤ LỤC IV . 107

PHỤ LỤC V . 113

PHỤ LỤC VI . 121

Tài liệu tham khảo: . 12

pdf137 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huyên biệt giữa chức năng xếp hạng tài chính và chức năng xếp hạng phi tài chính. Những nhân viên sẽ chịu trách nhiệm về một ngành nghề, trên cơ sở đó, hàng năm các nhân viên này sẽ thực hiện đánh giá một lần các doanh nghiệp và công bố. 3.2 Chỉ tiêu và tỷ trọng đánh giá: 3.2.1 Chỉ tiêu tài chính: Chỉ tiêu tài chính dựa trên các yếu tố tài chính của công ty trong báo cáo tài chính 3 năm gần nhất. Báo cáo tài chính sử dụng để đánh giá một doanh nghiệp dựa chủ yếu trên các thông tin về doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty, tỷ lệ tăng trƣởng của các chỉ số. Trên bảng cân đối kế toán ta sử dụng chủ yếu là các yếu tố về tài sản, khoản phải thu, hàng tồn kho của công ty. Trên bảng báo cáo lƣu chuyển tiền tệ chúng ta sử dụng các yếu tố về lƣu chuyển tiền tệ thuần trong công ty để đánh giá lƣu chuyển tiền tệ thuần. Quy mô doanh nghiệp: quy mô doanh nghiệp cho chúng ta biết các doanh nghiệp đƣợc xếp vào loại lớn nhỏ hay trung bình có tác động lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xếp các doanh nghiệp lớn hay nhỏ ở Việt Nam chúng tôi dựa trên các yếu tố về vốn, lao động, doanh thu trong hai năm tài chính gần nhất. dựa vào thực tế nền kinh tế Việt Nam chúng tôi đƣa ra tiêu chuẩn đánh giá các doanh nghiệp nhƣ sau: Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có: - Vốn điều lệ từ 2 tỷ VNĐ trở xuống. - Số lƣợng lao động có hợp đồng với công ty dƣới 50 ngƣời. - Doanh thu hàng năm dƣới 5 tỷ VNĐ 42 Doanh nghiệp vừa là những doanh nghiệp có: - Vốn điều lệ từ 4 tỷ VNĐ đến 15 tỷ VNĐ - Số lƣợng lao động làm việc thƣờng xuyên từ 50 ngƣời đến 300 ngƣời. - Doanh thu hàng năm từ 5 tỷ đến 40 tỷ đồng Doanh nghiệp lớn là những doanh nghiệp có: - Vốn điều lệ trên 15 tỷ VNĐ - Số lƣợng lao động làm việc thƣờng xuyên trên 300 ngƣời. - Doanh thu hàng năm trên 40 tỷ VNĐ Những số liệu này dựa trên phƣơng pháp đánh giá của các tổ chức tín dụng ở Việt Nam, trên cơ sở số liệu đó và khảo sát thực tế từ hoạt động của các doanh nghiệp chúng tôi đƣa ra các chỉ tiêu này. Theo bảng khảo sát từ các doanh nghiệp cũng nhƣ từ các tổ chức tín dụng tại Việt Nam thì cách đánh giá này tƣơng đối hợp lý. Thang điểm ở đây chúng tôi đƣa ra để đánh giá doanh nghiệp nhƣ sau: tính thang điểm để đánh giá doanh nghiệp là 100. Cụ thể: Bảng 3.1 Xếp hạng doanh nghiệp theo quy mô Quy mô doanh nghiệp Điểm Doanh nghiệp lớn 70-100 Doanh nghiệp vừa 30-69 Doanh nghiệp nhỏ <30 43 STT Tiêu chí Nội dung Điểm 1 V ố n Hơn 50 tỷ đồng 30 Từ 40 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 25 Từ 30 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng 20 Từ 20 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng 15 Từ 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng 10 Dƣới 10 tỷ đồng 5 2 L ao đ ộ n g Hơn 1.500 ngƣời 15 Từ 1.000 đến 1.500 ngƣời 12 Từ 500 đến 1.000 ngƣời 9 Từ 100 đến 500 ngƣời 6 Từ 50 đến 100 ngƣời 3 Ít hơn 50 ngƣời 1 3 D o an h t h u t h u ần Hơn 200 tỷ đồng 40 Từ 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng 30 Từ 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 20 Từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 15 Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 8 Từ 2 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 5 Dƣới 2 tỷ đồng 2 4 N g h ĩa v ụ đ ố i v ớ i N g ân sá ch N h à n ƣ ớ c Hơn 10 tỷ đồng 15 Từ 7 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 12 Từ 5 tỷ đồng đến 7 tỷ đồng 9 Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 6 Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 3 Dƣới 1 tỷ đồng 1 44 Các số liệu tài chính của công ty: đây là dữ liệu khá quan trọng trong việc định giá doanh nghiệp. Ở đây chúng tôi chỉ quan tâm đến những tỷ số tài chính của công ty bởi những tỷ số tài chính nhƣ khả năng thanh toán, vòng quay vốn lƣu động… cụ thể những chỉ tiêu đƣợc đánh giá nhƣ sau: Qua việc tham khảo một số mô hình xếp hạn của các ngân hàng và quyết định về xếp hạng của thống đốc ngân hàng Nhà Nƣớc (có một số mô hình không đƣa vào trong bài viết) và căn cứ tình hình hoạt động của 1 số doanh nghiệp tôi đƣa ra bảng chỉ tiêu xếp hạng bên dƣới cho từng lĩnh vực ngành bao gồm 4 nhóm ngành lớn: Nông lâm ngƣ nghiệp, xây dựng, thƣơng mại dịch vụ và công nghiệp. Bảng 3.2 Bảng xếp hạng doanh nghiệp ngành nông lâm ngƣ nghiệp 45 Tỷ trọng Phân loại chỉ số tài chính cho các doanh nghiệp ngành nông lâm ngƣ nghiệp Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán hiện hành 8% >=2.1 >=1.5 >=1.0 >=0.7 =2.3 >=1.6 >=1.2 >=0.9 <0.9 2.5 2.0 1.5 1.0 <1 2. Khả năng thanh toán nhanh 8% >=1.1 >=0.8 >=0.6 >=0.2 =1.3 1.0 0.7 0.4 <0.4 1.5 1.2 1.0 0.7 <0.7 Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 10% >=4.0 >=3.5 >=3.0 >=2.0 =4.5 >=4.0 >=3.5 >=3.0 =4.0 >=3.0 >=2.5 >=2.0 <2 4. Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 10% 70 60 55 5. Doanh thu/Tổng TS 15% >=3.5 >=2.9 >=2.3 >=1.7 =4.5 >=3.9 >=3.3 >=2.7 =5.5 >=4.9 >=4.3 >=3.7 <3.7 Chỉ tiêu cân nợ 6. Nợ phải trả/tổng tài sản (%) 10% 70 60 55 7. Nợ phải trả/Vốn CSH 10% 233 185 122 Chỉ tiêu thu nhập 8. Tổng thu nhập trƣớc thuế/Doanh thu (%) 10% >=3.0 >=2.5 >=2.0 >=1.5 =4.0 >=3.5 >=3.0 >=2.5 =5.0 >=4.5 >=4.0 >=3.5 <3.5 9. Tổng thu nhập trƣớc thuế/Tổng tài sản (%) 11% >=4.5 >=4.0 >=3.5 >=3.0 =5.0 >=4.5 >=4.0 >=3.5 =6.0 >=5.5 >=5.0 >=4.5 <4.5 10. Tổng thu nhập trƣớc thuế/ Vốn CSH 8% >=10.0 >=8.5 >=8.0 >=7.5 =10.0 >=9.0 >=7.5 >=7.0 =10.0 >=9.0 >=8.3 >=7.4 <7.4 Tổng 100% 46 Bảng 3.3 Bảng xếp hạng doanh nghiệp ngành thƣơng mại dịch vụ Điểm Tỷ trọng Phân loại chỉ số tài chính cho các doanh nghiệp ngành thƣơng mại dịch vụ Qui mô lớn Qui mô vừa Qui mô nhỏ 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán hiện hành 8% >= 2.1 >= 1.6 >= 1.1 >= 0.8 <0.8 >= 2.3 >= 1.7 >= 1.2 >= 1.0 = 2.9 >= 2.3 >= 1.7 >= 1.4 <1.4 2. Khả năng thanh toán nhanh (lần) 8% >= 1.4 >= 0.9 >= 0.6 >= 0.4 =1.7 >=1.1 >=0.7 >=0.6 =2.2 >= 1.8 >= 1.2 >= 0.9 <0.9 Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 10% >= 5.0 >= 4.5 >= 4.0 >= 3.5 <3.5 >= 6.0 >=5.5 >=5.0 >=4.5 =7.0 >=6.5 >=6.0 >=5.5 <5.5 4. Kỳ thu tiền bình quân 10% <=39. 0 <=45. 0 <=55. 0 60 <= 34.0 <38.0 <= 44.0 <= 55.0 >55 50 5. Doanh thu/TổngTS 15% >=3.0 >=2.5 >=2.0 >=1.5 =3.5 >=3.0 >=2.5 >=2.0 =4.0 >=3.5 >=3.0 >=2.5 <2.5 Chỉ tiêu cân nợ 6. Nợ phải trả /Tổng TS 10% <= 35.0 <= 45.0 <= 55.0 <= 65.0 >65 <=30. 0 <= 40.0 <= 50.0 <= 60.0 >60 <= 25.0 55 7. Nợ phải trả/ Vốn CSH 10% <= 53.0 <= 69.0 <= 122.0 <= 185.0 >18 5 <= 42.0 <= 66.0 <= 100.0 <= 150.0 >150 <= 33.0 122 Chỉ tiêu thu nhập 8. Thu nhập trƣớc thuế/Doanh thu 10% >= 7.0 >= 6.5 >= 6.0 >= 5.5 <5.5 >= 7.5 >= 7.0 >= 6.5 >= 6.0 = 8.0 >= 7.5 >= 7.0 >= 6.5 <6.5 9. Tổng thu nhập trƣớc thuế/Tổng TS 11% >= 6.5 >= 6.0 >= 5.5 >= 5.0 <5 >= 7.0 >= 6.5 >= 6.0 >= 5.5 = 7.5 >= 7.0 >= 6.5 >= 6.0 <6 10. Tổng TN trƣớc thuế/ vốn CSH 8% >= 14.2 >= 12.2 >= 10.6 >= 9.8 <9.8 >= 13.7 >= 12.0 >= 10.8 >= 9.8 <9.8 >= 13.3 >= 11.8 >= 10.9 >= 10.0 <10 Tổng 100% 47 Điểm Tỷ trọng Bảng 3.4 Xếp hạng tín nhiệm cho các doanh nghiệp xây dựng Qui mô lớn Qui mô vừa Qui mô nhỏ 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán hiện hành 8% >= 1.9 >1.0 >0.8 >=0.5 =2.1 >1.1 >0.9 >=0.6 =2.3 >1.2 >1.0 >=0.9 <0.9 2. Khả năng thanh toán nhanh 8% >=0.9 >0.7 >0.4 >=0.1 =1.0 >0.7 >0.5 >=0.3 =1.2 >=1.0 >=0.8 >=0.4 <0.4 Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 10% >=3.5 >=3.0 >=2.5 >=2.0 =4.0 >=3.5 >=3.0 >=2.5 =3.5 >=3.0 >=2.0 >=1.0 <1 4. Kỳ thu tiền bình quâ 10% 150 >=45 65 60 5. Doanh thu/Tổng TS 15% >=2.5 >=2.3 >=2.0 >=1.7 =4.0 >=3.5 >=2.8 >=2.2 =5.0 >=4.2 >=3.5 >=2.5 <2.5 Chỉ tiêu cân nợ 6. Nợ phải trả /Tổng TS 10% 70 65 60 7. Nợ phải trả/ Vốn CSH 10% <=69.0 <=10 0 233 150 122 Chỉ tiêu thu nhập 8. Thu nhập trƣớc thuế/Doanh thu 10% >=8.0 >=7.0 >=6.0 >=5.0 =9.0 >=8.0 >=7.0 >=6.0 =10.0 >=9.0 >=8.0 >=7.0 <7 9. Tổng thu nhập trƣớc thuế/Tổng TS 11% >=6.0 >=4.5 >=3.5 >=2.5 =6.5 >=5.5 >=4.5 >=3.5 =7.5 >=6.5 >=5.5 >=4.5 <4.5 10. Tổng TN trƣớc thuế/ vốn CSH 8% >=9.2 >=9.0 >=8.7 >=8.3 =11.5 >=11.0 >=10.0 >=8.7 =11.3 >=11.0 >=10 >=9.5 <9.5 Tổng 100% 48 Tỷ trọng Bảng 3.5 xếp hạng tín nhiệm cho các doanh nghiệp công nghiệp Qui mô lớn Qui mô vừa Qui mô nhỏ 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán hiện hành 8% >2.0 >1.4 >1.0 >0.5 2.2 >1.6 >1.1 >0.8 =2.5 >1.8 >1.3 >1.0 <1. 2. Khả năng thanh toán nhanh 8% >1.1 >0.8 >0.4 >0.2 1.2 >0.9 >0.7 >=0.3 1.3 >1.0 >0.8 >=0.6 <0.6 Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 10% >=5. 0 >=4.0 >=3.0 >=2.5 6.0 >5.0 >4.0 >=3.0 4.3 >4.0 >3.7 >=3.4 <3.4 4. Kỳ thu tiền bình quâ 10% 65 60 55 5. Doanh thu/Tổng TS 15% >=2. 3 >=2.0 >1.7 >=1.5 =3.5 >2.8 >2.2 >=1.5 =4.2 >3.5 >2.5 >=1.5 <1.5 Chỉ tiêu cân nợ 6. Nợ phải trả /Tổng TS 10% 70 65 55 7. Nợ phải trả/ Vốn CSH 10% <=12 2 233 185 150 Chỉ tiêu thu nhập 8. Thu nhập trƣớc thuế/Doanh thu 10% >=5. 5 >5.0 >4.0 >=3.0 =6.0 >5.5 >4.0 >=2.5 =6.5 >6.0 >5.0 >=4.0 <4 9. Tổng thu nhập trƣớc thuế/Tổng TS 11% >=6. 0 >5.5 >5.0 >=4.0 =6.5 >6.0 >5.5 >=5.0 =7.0 >6.5 >6.0 >=5.0 <5 10. Tổng TN trƣớc thuế/ vốn CSH 8% >=14 .2 >=13.7 >=13.3 >=13 =14.2 >=13.3 >=13 >=12.2 =13.3 >=13 12.9 >=12.5 <12.5 Tổng 100% 49 Đánh giá dòng tiền của các doanh nghiệp: chỉ tiêu doàng tiền là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng của doanh nghiệp, thông qua chỉ tiêu dòng tiền chúng ta biết đƣợc các doanh nghiệp hoạt động nhƣ thế nào? Bảng 3.6 đánh giá xếp hạng theo dòng tiền Điểm chuẩn 33.33 25 18 11 4 1 Xu hƣớng của lƣu chuyển tiền tệ thuần trong quá khứ Tăng nhanh Tăng Ổn định Giảm Âm 2 Trạng thái lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động > Lợi nhuận thuần Bằng lợi nhuận thuần < Lợi nhuận thuần Gần điểm hòa vốn Âm 3 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền/Vốn chủ sở hữu > 2,0 > 1,5 > 1,0 > 0,5 Gần bằng 0 Qua các đánh giá về các chỉ tiêu tài chính trên sẽ cho chúng ta thấy đƣợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng nhƣ doanh nghiệp liệu có lâm vào kiệt quệ tài chính hay không. Đôi khi một doanh nghiệp làm ăn có lãi nhƣng chƣa hẳn dòng tiền trong doanh nghiệp đó là tốt. Việc đánh giá dòng tiền của chúng tôi chủ yếu đánh giá dựa trên xu hƣớng lƣu chuyển tiền tệ trong quá khứ là tăng nhanh hay chậm, trạng thái lƣu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động là lớn hơn hay nhỏ hơn lợi nhuận thuần, qua đó cho chúng ta biết khả năng hoạt động của công ty. Đồng thời chúng tôi cũng nghiên cứu xem tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của công ty nhiều hay ít, khả năng tận dụng dòng tiền của doanh nghiệp. 50 Điểm đánh giá dành cho doanh nghiệp ở hầu hết các tổ chức tín dụng tại Việt Nam thì điểm tài chính luôn đƣợc tính tỷ trọng 60% trong tổng điểm nhƣng theo đề xuất của nhóm chúng tôi thì do tính minh bạch hóa của số liệu tài chính của các doanh nghiệp tại Việt Nam chƣa cao nên chúng tôi đề xuất tỷ trọng điểm tài chính của các doanh nghiệp tại Việt Nam trong tổng điểm nhƣ sau: Bảng 3.7 Đánh giá xếp hạng theo trọng số giữa yếu tố tài chính và phi tài chính C á c y ếu t ố p h i tà i ch ín h DNNN DNVVn& DN Khác DNĐTNN Tỷ trọng Điểm đạt đƣợc Điểm theo trọng số Tỷ trọng Điểm đạt đƣợc Điểm theo trọng số Tỷ trọng Điểm đạt đƣợc Điểm theo trọng số C h ấ m đ iể m t à i ch ín h 55% 45% 55% Chấm điểm phi tài chính 45% 55% 45% Nhƣ chúng ta đã biết đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc và các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì việc kiểm toán đƣợc thực hiện tƣơng đối tốt nên các chỉ số tài chính tƣơng đối tin cậy. Tuy nhiên hầu hết các doanh nghiệp tại Việt Nam đều có những hệ thống sổ sách riêng nhằm trốn thuế, đây là một vấn đề khó nên chúng tôi chỉ tính tỷ trọng điểm tài chính của các doanh nghiệp này 55%. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì các báo cáo tài chính hầu nhƣ không đƣợc kiểm toán, bên cạnh đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có khá nhiều doanh nghiệp vừa thành lập hoặc định hƣớng hoạt động trong những năm đầu thƣờng không hiệu quả 51 tức thì nên việc đánh giá dựa trên các chỉ số tài chính không đƣợc chính xác nên chúng tôi đề nghị tỷ trọng của điểm tài chính của các doanh nghiệp này trong tổng điểm là 45%. 3.2.2 Chỉ tiêu phi tài chính Chỉ tiêu phi tài chính là một chỉ tiêu rất khó đánh giá. Một vấn đề tác động khá lớn đến việc đánh giá đó là việc đƣa các dữ liệu liên quan đến các chỉ tiêu tài chính vào mô hình không chính xác, điều này sẽ tác động đến kết quả cuối cùng rất nhiều. Các chỉ tiêu phi tài chính mà chúng tôi lƣợng hóa và đƣa vào mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ở đây là: điểm quản lý, điểm về ngành nghề, về vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng, điểm về cạnh tranh… 3.2.2.1 Điểm quản lý Đây là điểm đánh giá khả năng quản lý của công ty. Khả năng quản lý của công ty có tác động rất lớn đến kết quả mà công ty sẽ đạt đƣợc trong tƣơng lai. Điểm quản lý cũng đồng thời cho chúng ta biết môi trƣờng kiểm soát nội bộ của công ty có hoạt động tốt đƣợc hay không, môi trƣờng kiểm soát nội bộ tốt sẽ giúp cho các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí đại diện cũng nhƣ năng suất hoạt động của công ty sẽ rất lớn. Qua việc đánh giá quản lý của công ty cũng sẽ cho chúng ta biết đƣợc khả năng của doanh nghiệp ứng phó với các tình huống kinh doanh sẽ xảy ra. 52 Bảng 3.8 Bảng chấm điểm tín tính nhiệm theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý: Điểm 20 16 12 8 4 Thời gian hoạt động trong ngành của công ty >=20 năm >=10 năm >=5 năm >=1 năm Mới thành lập Kinh nghiệm của ban lãnh đạo công ty về ngành nghề >=10 năm >=2 năm >=2 năm >=1 năm Mới đƣợc lần đầu bổ nhiệm Môi trƣờng kiểm soát nọi bộ của công ty Đƣợc xây dựng ghi chép và kiểm tra thƣờng xuyên Đƣợc thiết lập hoặc cải tổ theo hƣớng có lợi Tồn tại nhƣng không đƣợc chính thức hóa hay ghi chép Kiểm soát nội bộ hạn chế hoặc rất yếu Kiểm soát nội bộ không có hoặc coi nhƣ thất bại Các thành tựu đạt đƣợc của công ty trong ngành nghề mà công ty đang hoạt động Đã có uy tín và thành tựu lớn trong ngành Đang xây dựng uy tín và đã có thành tựu (nhỏ, chƣa có ảnh hƣởng lớn) Uy tín thấp hoặc bƣớc đầu xây dựng, hầu nhƣ thành tựu không đáng kể Không có định hƣớng cụ thể trong việc xây dựng thƣơng hiệu cũng nhƣ không có thành tựu và có sự yếu Không có phƣơng án kinh doanh cũng nhƣ những dự toán cụ thể trong quá trình hoạt động 53 kém Trình độ và tính chuyên nghiệp của nhân viên Chuyên môn cao và có tính chuyên nghiệp cao Chuyên môn tốt và khá chuyên nghiệ Chuyên môn trung bình và không thực sự chuyên nghiệp Chuyên môn yếu và tính chuyên nghiệp yếu Chuyên môn kém và không có tính chuyên nghiệp Ở đây một vấn đề đặt ra là việc nhận định chuyên môn và tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên. Tính chuyên môn ở đây là đánh giá sự am hiểu và tác phong làm việc của các nhân viên trong công ty. Thật sự, việc đánh giá này phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố chủ quan của ngƣời nhận định. Do đó, sẽ có sự chênh lệch trong kết quả cuối cùng. Tuy nhiên, do tỷ trọng điểm này không lớn nên tác động của nó lên kết quả không lớn. 3.2.2.2 Điểm tác động của các yếu tố bên ngoài Tác động của các yếu tố bên ngoài lên kết quả hoạt động hoạt động công ty là rất lớn. Triển vọng ngành: Triển vọng ngành mà công ty hoạt động cho chúng ta thấy cơ hội cũng nhƣ khả năng tăng trƣởng của công ty. Nếu một công ty hoạt động trong một ngành có nhiều thuận lợi và khả năng tăng trƣởng tốt trong tƣơng lai thì các nhà đầu tƣ sẽ kỳ vọng lợi nhuận của công ty trong tƣơng lai là khá lớn. Đồng thời công 54 ty hoạt động trong một ngành mà có khả năng tăng trƣởng cao và khá cần thiết cho nền kinh tế thì công ty sẽ đƣợc biết đến nhiều thì giá trị của công ty là rất lớn và công ty sẽ đƣợc tín nhiệm cao. Đƣợc biết đến: Công ty nếu đã xây dựng đƣợc thƣơng hiệu từ trƣớc thì công ty sẽ đƣợc biết đến nhiều. Nếu công ty đƣợc biết đến nhiều thì công ty sẽ có uy tín lớn và những rủi ro đối với công ty sẽ thấp hơn những công ty không đƣợc biết đến. Vấn đề đƣợc biết đến cũng là một vấn đề quan trọng đối với môt công ty, nó cho biết đƣợc công ty có thể có nguồn khách hàng tiềm năng cũng nhƣ việc khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng. Đây là chỉ tiêu khá quan trọng trong các chỉ tiêu bên ngoài trong đánh giá một doangh nghiệp. Vị thế cạnh tranh: Vị thế cạnh tranh cũng nhƣ đối thủ cạnh tranh cho chúng ta biết đƣợc lợi thế của công ty cũng nhƣ những rủi ro đến từ thị trƣờng. Một công ty có vị thế cạnh tranh tốt, có thị phần tăng trƣởng chúng tỏ công ty có một tiềm lực mạnh, đồng thời qua vị thế cạnh tranh cũng cho chúng ta biết đƣợc uy tín cũng nhƣ thƣơng hiệu của công ty. Vị thế cạnh tranh giúp cho công ty có thể đứng vững trong ngành mà công ty tham gia vào hay không. Trong một ngành mà yếu tố cạnh tranh cao, các đối thủ dễ dàng ra vào ngành thì khả năng công ty chịu tác động của yếu tố cạnh tranh là rất lớn. Tác động này sẽ ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Điểm và chỉ tiêu cụ thể: Bảng 3.9 Chấm điểm tín nhiệm theo mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp Điểm chuẩn 25 20 15 10 5 Triển vọng ngành Rất thuận lợi Tƣơng đối thuận lợi và ổn đinh Ổn định kém hoặc ít phát triển Bão hòa Suy thoái Đƣợc biết đến Có, trên toàn cầu Có, trong cả nƣớc Có, ở địa phƣơng Ít đƣợc biết đến Không biết đến 55 Các yếu tố khác: Tác động của các yếu tố khác: những yếu tố khác tác động đến công ty nhƣ sự đa dạng hóa trong ngành nghề hoạt động của công ty, thu nhập từ việc xuất khẩu, sự phụ thuộc vào phía đối tác, sự tăng trƣởng lợi nhuận sau thuế của công ty trong những năm gần đây, loại hình của công ty, vị thế của công ty trong thị trƣờng nội địa. Sự đa dạng hóa của ngành nghề kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho công ty đa dạng hóa trong doanh thu và tránh đƣợc những cú sốc từ những biến động mạnh từ nền kinh tế. Tuy nhiên, việc hoạt động đa ngành nghề của công ty sẽ tác động lớn đến ngành nghề kinh doanh chính của công ty. Đồng thời đối với những công ty có quy mô nhỏ mà thực hiện đa dạng hóa ngành nghề sẽ tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh do công ty đã phân tán nguồn vốn nên ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thu nhập từ xuất khẩu: một công ty có thu nhập từ xuất khẩu sẽ mang lại một lợi nhuận khá lớn cho công ty, bên cạnh đó, việc có nguồn thu từ xuất khẩu chứng tỏ đƣợc khả năng mở rộng thị trƣờng và khả năng cạnh tranh của công ty, tuy nhiên điều này không phải lúc nào cũng đúng. Bởi lẽ, nguồn thu từ xuất khẩu sẽ gặp khá nhiều rủi ro. Rủi ro mà chúng tôi đề cập ở đây là rủi ro từ phía đối tác không nhận hàng, rủi ro về tỷ giá cũng nhƣ rủi ro do môi trƣờng kinh doanh của nƣớc nhập khẩu gặp khó khăn. Vị thế cạnh tranh Cao, chiếm ƣu thế Khá, đang phát triển Bình thƣờng và có xu hƣớng sut giảm Thấp, đang bị sụt giảm Rất thấp Đối thủ cạnh tranh Không có, hoặc rất ít, độc quyền Ít, có ảnh hƣởng khá đến thị trƣờng Ít, số lƣợng các đối thủ đang tăng Nhiều, số lƣợng các đối thủ đang tăng Rất nhiều, số lƣợng các đối thủ đang tăng 56 Bảng 3.10 Bảng chấm điểm tín dụng theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Điểm chuẩn 20 16 12 8 4 Đa dạng hóa các hoạt động 1)theo ngành,2)thị trƣờng, 3) vị trí Đa dạng hóa cao độ Chỉ 2 trong 3 Chỉ 1 trong 3 Không, đang phát triển Không đa dạng hóa Thu nhập từ hoạt động xuất khẩu Có, chiếm hơn 70% thu nhập Có, chiếm hơn 50% thu nhập có, chiếm hơn 20% thu nhập Có , chiếm dƣới 20% thu nhập Không có thu nhập từ xuất khẩu Sự phụ thuốc và đối tác Không có Ít Phụ thuộc tƣơng đối vào đối tác đang phát triển Phụ thuộc nhiều vào các đối tác ổn định Phụ thuộc nhiều vào các đối tác đặc biệt là các đối tác đang suy thoái Lợi nhuận sau thuế của công ty trong những năm gần đây Tăng trƣởng mạnh Có tăng trƣởng ổn định Đang suy thoái hoặc có dấu hiệu lỗ Đang lỗ Vị thế công ty + Đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc Độc quyền quốc gia- mức độ độc quyền cao 1 Độc quyền quốc gia- mức độ độc quyền ở mức tƣơng đối2 Trực thuộc ủy ban nhân dân các địa phƣơng lớn3 Trực thuộc ủy ban nhân dân địa phƣơng trung bình 4 Trực thuộc ủy ban nhân dân địa phƣơng 57 Sự phụ thuộc vào phía đối tác, đây là vấn đề thƣờng gặp đối với công ty xuất khẩu cũng nhƣ một số công ty có đầu vào và ra là một số ít đối tác. Việc phụ thuộc vào phía đối tác sẽ tác động mạnh đến việc ra quyết định của công ty trong sản xuất. Đồng thời việc phụ thuộc vào phía đối tác sẽ làm cho giá thành của công ty tăng và đầu ra có thể thấp. Tốc độ tăng trƣởng của lợi nhuận sau thuế và vị thế của công ty: vấn đề lợi nhuận sau thuế của công ty mà chúng tôi đƣa vào yếu tố phi tài chính ở đây là do chúng tôi đánh giá dựa trên tốc độ tăng trƣởng của công ty từng giai đoạn khác nhau và nó phù hợp với ngành nghề của công ty kinh doanh. Vị thế của công ty cho biết đƣợc khả năng cạnh tranh của công ty cũng nhƣ tính linh hoạt của công ty trong thị trƣờng. Chẳng hạn nhƣ một doanh nghiệp nhà nƣớc thì có nhiều ƣu đãi hơn những doanh nghiệp ngoài quốc doanh, đồng thời nó cũng đƣợc ƣu thế về vốn, về sự ổn định của nó… Qua việc đánh giá các yếu tố tài chính và phi tài chính cũng nhƣ tổng hợp điểm chúng ta có thể xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp là vào lại AAA,AA,A,BBB…. Những tiêu chuẩn điểm tƣơng ứng nhƣ dƣới đây: nhỏ5 + Đối với các chủ thể kinh tế khác Công ty lớn, niêm yết Công ty trung bình đã niêm yết hoặc công ty lớn chƣa niêm yết Công ty trung bình không niêm yết Công ty nhỏ niêm yết Công ty nhỏ không niêm yết 58 Bảng 3.11 Bảng xếp hạng tín nhiệm Điểm đạt đƣợc Xếp loại Đánh giá 93-100 AAA Rất tốt 85-92,9 AA Tốt 75-84.9 A Khá tốt 70-74.9 BBB Khá 63-69.9 BB Trung bình khá 57-62.9 B Trung bình 50-56.9 CCC Trung bình cần cải thiện 43-49.9 CC Doanh nghiệp có tín nhiệm thấp 33-42.9 C Tín nhiệm rất thấp <33 D Doanh nghiệp không đƣợc tín nhiệm Tùy thực tế của các tổ chức sử dụng mô hình mà chúng ta cần xem xét những yếu tố. Bên cạnh đó việc tính tỷ trongj tài chính và phi tài chính cũng phải phù hợp với từng giai đoạn. Trong thời gian sắp tới khi môi trƣờng kinh doanh cũng nhƣ pháp luật Việt Nam hoàn thiện hơn thì chúng ta có thể xem xét tăng tỷ trọng điểm tài chính lên nhƣng mức điểm tài chính không vƣợt quá 75%. Việc ứng dụng mô hình xếp hạng doanh nghiệp này theo chúng tôi kiểm nghiệm rất phù hợp với thực tế Việt Nam. Tuy nhiên, nó vẫn còn cải thiện nhiều và còn phụ thuộc nhiều vào tính khách quan của ngƣời đánh giá. Ghi chú: Các chỉ số nhóm chúng tôi cho ở bảng trên dựa trên tìm hiểu xếp hạng tín nhiệm của các tổ chức tín dụng. Đồng thời thong qua tìm hiều tình hình thực 59 tế của các doanh nghiệp ở Việt Nam chúng tôi nhận thấy những chỉ tiêu trên phù hợp với tình hình thực tế của các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay. 3.3 Thành lập tổ chức xếp hạng độc lập 3.3.1 Lựa chọn mô hình thích hợp Việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp trƣớc khi bắt đầu công việc kinh doanh là rất quan trọng, nó có ảnh hƣởng không nhỏ tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Về cơ bản, những sự khác biệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam - thực trạng và giải pháp.pdf
Tài liệu liên quan