Phiếu thu (Mẫu C30-BB) ;
Phiếu chi (Mẫu C31-BB) ;
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu C32-HD) ;
Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu C33-BB) ;
Biên lai thu tiền (Mẫu C38-BB) ;
Giấy rút dự toán kiêm lãnh tiền mặt;Bảng kê chi tiền (Mẫu C40a,C40b-HD) ;
Biên bản kiểm kê quỹ (Mẫu C34-HD, C35-HD) .
28 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xử lí nghiệp vụ thu chi tại đơn vị đặc thù trung tâm văn hóa Quận 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xử lí nghiệp vụ thu chi tại đơn vị đặc thù – Trung tâm Văn hóa Quận 6 GVHD: Nguyễn Khánh Toàn SVTH: Trang Tuấn Kiệt Lớp: CĐKT07 Niên khóa: 2007-2010 Nội Dung Báo Cáo CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM VĂN HÓA QUẬN 6 CHƯƠNG 2 NỘI DUNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THU CHI CHƯƠNG 3 HẠCH TOÁN THU CHI Ở TTVH Q.6 CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ Chương 1: Giới thiệu về Trung Tâm Văn HóaQuận 6 Quá trình hình thành: TTVH Q.6 chính thức thành lập theo Quyết định 2940/QĐ_UB_VV ngày 20/5/1999 do Chủ tịch UBND TP kí nội dung sáp nhập TTVH Q.6 và Công viên Phú Lâm thành TTVH Q.6 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 6. TTVH Q.6 là đơn vị kinh doanh dịch vụ Văn hóa. Tên giao dịch: Trung Tâm Văn Hóa Quận 6. Địa chỉ: số 170 Kinh Dương Vương, P.13, Q.6 Mã số thuế: 0301783227. Chức năng: Hỗ trợ, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ hoạt động phong trào văn hóa trong quận 6. Tổ chức và hợp tác tổ chức các dịch vụ công về văn hóa-thông tin và các hoạt động phục vụ hoạt động Trung tâm. Tổ chức các hoạt động văn hóa đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ văn hóa địa phương. Tuyên truyền-cổ động chính sách Đảng & NN. ……………. Chương 1: Giới thiệu về Trung Tâm Văn HóaQuận 6 Nhiệm vụ: Tổ chức các hoạt động dịch vụ có thu. Liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế để tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ. Tổ chức chăm sóc, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống công viên cây xanh thuộc Trung tâm quản lí. Biên soạn, xuất bản và phát hành các tài liệu chuyên môn. Quản lí, tổ chức cán bộ, viên chức, tài chính và tài sản theo quy định Pháp luật. ………………. Chương 1: Giới thiệu về Trung Tâm Văn HóaQuận 6 Chương 1: Giới thiệu về TTVH Q.6 Thành tựu: - 10 năm liền nhận bằng khen của Quận, Thành phố. - Đơn vị tiên tiến cấp thành. - Thay mặt TP tham dự Hội diễn không chuyên toàn quốc năm 2008, Đoạt giải nhì toàn đoàn. - Tự chủ 1 phần thu chi Ngân sách. Chương 1: Giới thiệu về Trung Tâm Văn Hóa Quận 6 Định hướng: Hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ được giao. Tham gia thi đua thông qua các hội diễn, liên hoan do TP, TW phát động. - Đẩy mạnh mục tiêu năm 2012 chỉ còn phụ thuộc Ngân sách 40%. Sơ đồ Tổ chức Kế Tóan (Tổ Tài Vụ) Kế Toán Trưởng Kế Toán viên Thủ Quỹ Phụ trách chung Phụ trách Sổ công tác Kế Toán quỹ và Kế toán lương Văn bản áp dụng: + QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của BTC. + NĐ 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu. Mô hình tổ chức: Kế toán tập trung. Hình thức kế toán: Sổ Nhật Kí Chung. Kì lập báo cáo: Hàng quý. Đối tượng hạch toán: + Đối tác. + Nội dung công việc. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHƯƠNG 2: NỘI DUNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THU CHI Khái niệm: Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất - là tài sản dễ chuyển đổi hình thái thành tài sản khác nhanh nhất. -Tiền có thể tồn tại ở quỹ đơn vị, tài khoản ngân hàng hay tiền đang chuyển. Tiền là 1 phương tiện thanh toán được luật pháp công nhận. Vốn bằng tiền: là 1 bộ phận của tài sản lưu động thuộc đơn vị được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ Vốn bằng tiền ở đơn vị Hành Chính Tiền mặt (tiền Việt Nam và các ngoại tệ); Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý; Tiền gửi ở Ngân hàng, Kho Bạc Nhà nước; Tiền đang chuyển. Nội dung Thu: + Thu từ NS Nhà nước: NS Trung ương; NS Địa phương. + Nguồn thu sự nghiệp. Nội dung Chi: + Chi hoạt động thường xuyên của đơn vị: Chi cho con người; Chi quản lí hành chính; Chi hoạt động sự nghiệp; Chi thường xuyên khác. + Chi hoạt động không thường xuyên của đơn vị. CHƯƠNG 2: NỘI DUNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THU CHI SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 111 111 Rút tiền gửi NH-KB Nộp tiền vào NH Các khoản phải thu Thuế GTGT được khấu trừ Nộp Thuế, BHXH, BHYT, KPCĐ Thu hồi tạm ứng Kiểm kê thừa Chi tạm ứng, trả các khoản phải trả SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 111 111 Thu phí, Thu bán hàng, Thu SXKD Mua vật liệu, Mua công cụ, HH, DV, TSCĐ Nhận nguồn vốn Được cấp kinh phí Chi XDCB,Dự án Chi Hoạt Động Chi dùng SXKD Chênh lệch tỷ giá tăng Chênh lệch tỷ giá giảm SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 112 112 Nộp tiền vào NH Rút tiền nhập quỹ Các khoản phải thu Thuế GTGT được hoàn lại Nộp Thuế, BHXH, BHYT, KPCĐ Thu hồi cho vay, Nội bộ, lãi TGNH Chi tạm ứng, trả các khoản phải trả SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 112 112 Thu phí, Thu bán hàng, Thu SXKD Mua vật liệu, Mua công cụ, HH, DV, TSCĐ Nhận nguồn vốn Được cấp kinh phí Chi XDCB,Dự án Chi Hoạt Động Chi dùng SXKD Chênh lệch tỷ giá tăng Chênh lệch tỷ giá giảm Nộp lại Kinh phí (112) CHƯƠNG 3: HẠCH TOÁN THU CHI Ở TTVH Q.6 TK 111 : Tiền và vật tư. + 111.1: Tiền mặt + 111.2: Ngoại tệ + 111.3: Vàng bạc, đá quý. + 111.4: Chứng chỉ có giá. TK 112 : TGNH. + 112.1: Tiền gửi Kho bạc-Ngân hàng. + 112.1.01: Tiền gửi Kho bạc. + 112.1.02: Tiền gửi Ngân hàng. 112.1.02.01: Tiền gửi Ngân hàng NN&PTNT. HỆ THỐNG TK TTVH Q.6 áp dụng - QĐ 19 & NĐ 43.(mục VBT) CHƯƠNG 3: Chứng từ sử dụng: (Đối với TK 111) Phiếu thu (Mẫu C30-BB) ; Phiếu chi (Mẫu C31-BB) ; Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu C32-HD) ; Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu C33-BB) ; Biên lai thu tiền (Mẫu C38-BB) ; Giấy rút dự toán kiêm lãnh tiền mặt;Bảng kê chi tiền (Mẫu C40a,C40b-HD) ; Biên bản kiểm kê quỹ (Mẫu C34-HD, C35-HD) . CHƯƠNG 3: Chứng từ sử dụng: (Đối với TK 112) Giấy nộp tiền vào tài khoản (mẫu C4-12/KB) ; Ủy nhiệm thu (Mẫu C4-14/KB) ; Ủy nhiệm chi (Mẫu C4-15/KB) ; Giấy báo Nợ và báo Có ; Bảng kê của ngân hàng hoặc Kho bạc ; Phiếu tính lãi tiền gửi, tiền vay. Chương 3: Quy trình xử lý chứng từ: (Nghiệp vụ Thu) Thu từ NS: Nhân viên Tổ KT-TV đến KB với Chứng từ làm Giấy rút dự toán; Rút tiền về. Chứng từ lưu tại đơn vị & KB. Thu NV: + Đơn vị khác đến nộp tiền (kèm Giấy báo, HĐ..) + Lập Phiếu Thu – 3 liên ; + Thủ quỹ giữ 1 liên; Lưu 1 liên; + Đơn vị nộp tiền giữ 1 liên. Chương 3: Quy trình xử lý chứng từ: (Nghiệp vụ Chi) Chương 3: VÍ DỤ MINH HỌA (Định khoản) Thu hoạt động dịch vụ Phiếu thu số 11T105 (ngày 30/11/2009 ) Thu về Kinh phí “Hoa việc thiện” & liên hoan “Tấm lòng vàng” Q.6 năm 2009, định khoản: Nợ TK 111.1: 1,238,095 đ Có TK 511.8.0202: 1,238,095 đ. Thu HĐ hợp tác liên kết (NA-Thanh Nhã) Gồm 2 Phiếu Thu: + PT 11T103 định khoản: Nợ TK 111.1: 3,866,455 đ Có TK 531.1.0101: 3,866,455 đ. + PT 11T104 định khoản: Nợ TK 111.1: 386,645 đ Có TK 333.1: 386,645 đ. (Thuế) Chương 3: VÍ DỤ MINH HỌA (Xử lí chứng từ) Thu Thay điện, nước Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 531.2.04–Thu thay nước. Có TK 531.2.05–Thu thay điện. Cách lập và lưu Chứng từ: KT-TV lập Giấy báo nộp tiền gửi đối tác ngày 20 hàng tháng, thời hạn nộp-trước ngày 5 tháng tiếp theo, lãi suất phạt chậm 0.025%/ngày; Nộp tiền, lập Phiếu thu-3 liên -liên 1 lưu kèm giấy báo trong lưu hồ sơ thu chi ; -liên 2 giao người nộp tiền ; -liên 3 do Thủ quỹ giữ. Kế toán xoá khoản phải thu. Thu phát hành Nợ TK 111.1 – Tiền mặt Có TK 511.8.0202 Có TK 333.1 (thường 5%). Lập và lưu Chứng từ: Chứng từ dựa trên nội dung báo lại của Bộ phận tuần tin ; Phiếu thu-3 liên xử lí …; HĐ GTGT gồm 3 liên: -liên 1+liên 3 do Kế toán và Bộ phận phát hành giữ -liên 2 giao đối tác nhận (danh sách) ; + Chuyển Thủ trưởng kí trước khi giao đối tác. Chương 3: VÍ DỤ MINH HỌA (Nghiệp vụ Chi) Chi hoạt động thông tin lưu động,kinh doanh dich vụ: (Chi tiền mặt) Phiếu chi số 11C022 ngày 16/11/2009 chi tiền biểu diễn thông tin lưu động năm 2009 cho đội Thông tin-Cổ động đính kèm Bảng dự toán gửi BGĐ ngày 18/8/2009 Giấy đề nghị thanh toán ngày 10/11/2009 do Trần Văn Phát lập, nội dung được định khoản như sau: Nợ TK 661.2.1202 2,450,000 đ Có TK 111.1 2,450,000 đ. Chương 3: VÍ DỤ MINH HỌA (Nghiệp vụ Chi) Chi mua vật tư, Văn phòng phẩm, nước uống, dịch vụ … cho hoạt động TTVH: (Chi TGNH) Uỷ nhiệm chi ngày 02/11/2009, số tiền 2,623,500 VNĐ, Nội dung chi: Chuyển khoản thanh toán tiền mua xăng dầu Th11/09 phục vụ công tác chuyên môn các bộ phận cơ quan, được lập dựa trên 02 HĐ GTGT số 787054, 787055 ngày 30/10/2009; Lưu hồ sơ kế toán kèm Bảng đề xuất lập tháng 11 của Tổ tài vụ và Giấy đề nghị thanh toán do Kế toán trưởng Nguyễn Thị Mỹ Hạnh lập ngày 02/11/2009. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 661.2.12 2,623,500 đ Có TK 112.1.02.01 2,623,500 đ. Chương 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ TÌNH HÌNH CHUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC TỐT: - Tận dụng mọi nguồn lực. - Khoán Mức chi tiêu hàng tháng cho từng bộ phận lấy mức chi chưa hết khen thưởng nhân viên bộ phận. Chương 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ KẾ TOÁN THU CHI - Phù hợp quy chế. - Nhanh gọn trong giải quyết. - Minh bạch tài chính là yếu tố hàng đầu, bàn giao rõ ràng, xét duyệt kĩ khi chi - Thu chi chính xác và đủ đúng; thu có đúng chức năng không. KIẾN NGHỊ Mô hình tổ chức: Cơ cấu thêm Nhân viên (bộ phận Tài chính) nhằm đánh giá hiệu quả công việc và tham gia xúc tiến hoạt động văn hóa! Kế toán thu chi: Kiến nghị nên làm thêm một bảng kê xếp các chứng từ theo nội dung, đối tác sẽ bớt gánh nặng cho công tác kế toán. Chương 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ Cao Đẳng Kĩ Thuật Cao Thắng Trung Tâm Văn Hoá Quận 6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập- Kế toán doanh thu, chi phí.ppt