Câu 4 : Tạo báo cáo TONGHOP
a. Click create REPORT by using wizard lần lượt chọn các field MAHH, TENHANG; DONVITINH; DONGIA trong bảng HANGHOA; SOHD, NGAY (hoadon); TENCAY(cayxang); SOLUONG, THANHTIEN(query1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần SUM – SOLUONG và SUM - THANHTIEN click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report TONGHOP Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
Câu 5 : Tạo FORM điều khiển
a. Về phần form chọn create form in design view tạo Label có nội dung “Hãy nhấn nút để .” Click chọn Command button vẽ 3 nút lệnh lên trên màn hình (không sử dụng Wizard) : TABLE HÀNG HÓA; FORM HÓA ĐƠN; REPORT TỔNG HỢP.
b. Right Click nút TABLE HÀNG HÓA Chọn Properties Event On click Macro Builder đặt tên MOBANG thực hiện như hình vẽ bên save close Macro
c. Right Click nút FORM HÓA ĐƠN Chọn Properties Event On click Macro Builder đặt tên MOFORM thực hiện như hình vẽ bên Save Close Macro
d. Right Click nút REPORT TỔNG HỢP Chọn Properties Event On click Macro Builder đặt tên MOREPORT thực hiện như hình vẽ bên Save Close Macro
Mở form trong chế độ view chạy thử các nút lệnh
44 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tham khảo môn Access, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng CAYXANG à Click nút Save à Close thiết kế bảng.
Right click trên bảng CHITIETBANLE chọn Table design à chọn SOHD à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng HOADON à chọn MAHH à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng HANGHOA à Click nút Save à Close thiết kế bảng.
Save & đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
Nhập dữ liệu : Nhập bảng HANGHOA à CAYXANG à HOADON à CHITIET BANLE.
Câu 2 : Thực hiện các query
Chọn các bảng tham gia truy vấn : HANGHOA; CHITIETBANLE à đưa các field SOHD; MAHH; SOLUONG của bảng CHITIETBANLE vào lưới QBE à tạo field THANHTIEN : [SOLUONG]*[DONGIA]*IIF([SOLUONG]>=300;0,95;1) à lưu và đặt tên Query1.
Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (đặt tên Query 2 phu)tính tổng số tiền bán của mỗi cây xăng : đưa bảng QUERY1; HANGHOA vào tham gia truy vấn à Chọn field MACAY (group by), TST : THANHTIEN (SUM) à Save
Tạo truy vấn tạm để tìm số tiền lớn nhất : đưa bảng Query 2 phu tham gia truy vấn à click chọn field TST (Max) vào lưới QBE à click View à SQL view à copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;) à đóng truy vấn tạm (không save)
Tạo truy vấn chính để tìm cây xăng có TST bán nhiều nhất : Chọn bảng Query 2 phu; Cayxang tham gia truy vấn à đưa vào lưới truy vấn các field MACAY; TENCAY; DIACHI; TST à tại phần criteria của TST dán câu lệnh SQL đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn à SAVE và đặt tên Query2
Đưa bảng CAYXANG vào tham gia truy vấn à chọn loại truy vấn Append query à nhập “T004”; “Cây số 4”; “Thị xã TDM” vào ô fieldà Chọn MACAY, TENCAY; DIACHI trong phần append to à Click lệnh Run à SAVE query
Đưa bảng CAYXANG vào tham gia truy vấn à chọn loại truy vấn Update query à chọn field MACAY vào lưới QBE à trong UPDATE TO nhập biểu thức : “CH”&RIGHT([MACAY];3) à Click lệnh Run à SAVE query
Câu 3 : Tạo form HOADON
Click create form by using wizard à lần lượt chọn các field SOHD, NGAY; trong bảng HOADON; MACAY; TENCAY; DIACHI trong bảng CAYXANG; MAHH (query1); TENHANG; DONVITINH(HANGHOA); SOLUONG (query1); DONGIA(HANGHOA); THANHTIEN (query1) à Click Next à click Next à click Next à Chọn kiểu Industrial à click next à đặt tên form là HOADON , đặt tên cho form phụ là HOADON SUBFORMà click finish.
Về chế độ design view à sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh à r.click à chọn properties à Chọn Event àChọn On Click à chọn Macro Builder à đặt tên cho Macro là canhbao à Click View à Conditions à nhập và trình bày Macro như hình vẽ sau à Click save à trở về cửa sổ tạo form.
R.click SOHD chọn properties à chọn thẻ Event à chọn before Update à chọn macro builder à đặt tên macro kiemtra à thực hiện macro như hình sau à Save macro và đóng cửa sổ macro à chọn On Lost focus à thực hiện macro như hình sau à chọn macro builder à đặt tên macro kiemtra2 Save macro và đóng cửa sổ macro
Chọn phần form footer của subform à tạo một textbox à rightclick chọn properties à chọn thẻ OTHER à đặt tên TONGCON trong phần NAME à đóng hộp thoại properties à nhập công thức =SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON à Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công thức = [hoadon subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo TONGHOP
Click create REPORT by using wizard à lần lượt chọn các field MAHH, TENHANG; DONVITINH; DONGIA trong bảng HANGHOA; SOHD, NGAY (hoadon); TENCAY(cayxang); SOLUONG, THANHTIEN(query1) à Click Next à click Next à click Next à Click chọn Summary option à đánh dấu kiểm vào phần SUM – SOLUONG và SUM - THANHTIEN à click OK à CLick Next à Chọn kiểu Align Left 2 à CLick Next à Chọn hình thức Bold à đặt tên cho report TONGHOP à Click Finish
Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
Câu 5 : Tạo FORM điều khiển
Về phần form à chọn create form in design view à tạo Label có nội dung “Hãy nhấn nút để ...” à Click chọn Command button à vẽ 3 nút lệnh lên trên màn hình (không sử dụng Wizard) : TABLE HÀNG HÓA; FORM HÓA ĐƠN; REPORT TỔNG HỢP.
Right Click nút TABLE HÀNG HÓA à Chọn Properties à Event à On click à Macro Builder à đặt tên MOBANG à thực hiện như hình vẽ bên àsave à close Macro
Right Click nút FORM HÓA ĐƠN à Chọn Properties à Event à On click à Macro Builder à đặt tên MOFORM à thực hiện như hình vẽ bên à Save à Close Macro
Right Click nút REPORT TỔNG HỢP à Chọn Properties à Event à On click à Macro Builder à đặt tên MOREPORT à thực hiện như hình vẽ bên à Save à Close Macro
Mở form trong chế độ view à chạy thử các nút lệnh
ĐỀ ÔN THI SỐ 4
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
Tuyenduong : (MATUYEN(T,4); TENTUYEN(T,40); SOKM(N,byte); GIAVE(N;int).
Nhattrinh : SONT(T,3); NGAY(D,Short date); MAXE(T,4).
Chitiet : SONT(T,3); MATUYEN(T;4); SOVE(N,byte)
Dmxe : MAXE(T,4); TENXE(T,10); TENLAIXE(T,10); SOCHO(N,byte).
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
Tính thành tiền cho mỗi chuyến xe gồm các thông tin sau : SONT; MATUYEN; SOVE; THANHTIEN với thanhtien tính theo công thức : THANHTIEN=SOVE * GIAVE với điều kiện nếu SOVE>SOCHO được giảm 5% .
Thông tin danh sách những tuyến xe đạt doanh thu nhiều tiền nhất : MATUYEN; TENTUYEN, SOKM, TSTIEN.
Tìm danh sách các xe chưa chạy tuyến nào bao gồm : MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO.
Thêm thông tin : “X005”; “611080”; “LỢI; 45 vào bảng DMXE
Câu 3 : Tạo Form TONGHOP như hình trang sau, yêu cầu :
Thiết kế form đúng yêu cầu.
MATUYEN, MAXE dạng combo box; TENTUYEN; SOKM, GIAVE, TENXE, TEN LAIXE, THANHTIEN tự động thực hiện; khi thay đổi số vé thanhtien tự động thay đổi
Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi
Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo NHATTRINH như trang sau :
Câu 5 : Tạo menu dieukhien như hình sau , yêu cầu khi nhấn nút nào sẽ kích hoạt đối tượng tương ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 04
Câu 1 :
Thiết kế bảng dữ liệu :
Bảng TUYENDUONG : Với MATUYEN chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATUYEN)
Bảng NHATTRINH : Với SONT chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SONT)
Bảng DMXE : Với MAXE chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAXE)
Bảng Chitiet : Với SONT; MATUYEN chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK (đặt khóa SONT;MATUYEN)
Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
Right click trên bảng NHATTRINH chọn Table design à chọn MAXE à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng DMXE à Click nút Save à Close thiết kế bảng
Right click trên bảng CHITIET chọn Table design à chọn SONT à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng NHATTRINH à click chọn MATUYEN à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng TUYENDUONG à Click nút Save à Close thiết kế bảng à đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
Nhập dữ liệu : Nhập bảng TUYENDUONGà DMXE à NHATTRINH à CHITIET.
Câu 2 : Thực hiện các query
Chọn các bảng tham gia truy vấn CHITIET; TUYENDUONG,DMXE, NHATTRINH à đưa các field SONT; MATUYEN, SOVE vao lưới QBE à TẠO FIELD THANHTIEN : [SOVE]*[GIAVE]*IIf([SOVE]>[SOCHO];0,95;1) à Save query đặt tên Query1
Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (Query 2phu) tính tổng số tiền thu được của từng tuyến : đưa bảng QUERY1 vào tham gia truy vấn à Chọn field matuyen (group by), tongtien: thanhtien (sum).
Tạo một truy vấn tạm tìm Số tiền thu nhiều nhất : đưa bảng Query 2phu vào tham gia truy vấn à chọn field tongtien (MAX) à chọn chế độ SQL VIEW copy câu lệnh SQL (bỏ dấu ;) à đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
Tạo truy vấn chính để tìm tuyến đường thu được nhiều tiền nhất : Chọn Query 2phu và bảng tuyenduong à đưa vào lưới truy vấn các field MATUYEN; TENTUYEN; TONGTIEN à tại phần criteria của tongtien dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
Đưa bảng DMXE vào tham gia truy vấn àĐưa các field MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO vào lưới QBE. Trong phần Criteria của MAXE nhập câu lệnh sau : NOT IN (SELECT NHATTRINH.MAXE FROM NHATTRINH) à SAVE QUERY
Đưa bảng DMXE vào tham gia truy vấn à chọn loại truy vấn Append query à nhập “X005”; “611080”; “LỢI”; 45 vào ô fieldà Chọn MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO trong phần append to à Click lệnh Run à SAVE query
Câu 3 : Tạo form TONGHOP
Click create form by using wizard à lần lượt chọn các field MATUYEN, TENTUYEN; SOKM; GIAVE (bảng tuyenduong); MAXE (bảng query1); TENXE; TENLAIXE (bảng MAXE); SOVE THANHTIEN (query1) à Click Next à click Next à click Next à Chọn kiểu Industrial à click next à đặt tên form chính là THVTK; form phụ THVTK subforrm à click finish.
Về chế độ design view à sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
Right click text box MATUYEN à Change to à combo box à Right click text box MATUYEN à Properties à data à xóa trống ô Control source à nhập câu lệnh SELECT TUYENDUONG.MATUYEN FROM TUYENDUONG; (có dấu chấm phẩy cuối câu lệnh)à nhập “BD01” vào default value (xem hình minh họa trang sau)à Click Event à chọn After Update à Code builder à nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End sub
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MATUYEN] = '" & Me![MATUYEN] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
Tạo các nút lệnh bằng Wizard (không nên sử dụng code)
Chọn phần form footer của subform à tạo một textbox à rightclick chọn properties à chọn thẻ OTHER à đặt tên TONGCON trong phần NAME à đóng hộp thoại properties à nhập công thức =SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON à Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công thức = [THVTK subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo THEO DÕI NHẬT TRÌNH
Click create REPORT by using wizard à lần lượt chọn các field SONT, NGAY; MAXE (bảng nhattrinh); TENLAIXE (bảng dmxe); MATUYEN(bảng QUERY1); TENTUYEN, SOKM (tuyenduong); SOVE, THANHTIEN(QUERY1) à Click Next à click Next à click Next à Click chọn Summary option à đánh dấu kiểm vào phần Sum - thanhtien à click OK à CLick Next à Chọn kiểu Align Left 2 à CLick Next à Chọn hình thức Bold à đặt tên cho report THEODOINHATTRINH à Click Finish
Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
Câu 5 : Tạo menu (Xem lại hướng dẫn trong Hướng dẫn giải đề số 2)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
ĐỀ ÔN THI SỐ 5
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
Nxkho : SOHD(T,4); NGAY(D,Short date); LOAIHD(T,1);.
Dmkho : MAKHO(T,3); TENKHO(T,20); DIACHI(T,30).
Dmhh : MAHH(T,4); TENHH(T;25); DONGIA(N,Single)
CTNX : SOHD(T,4);MAHH(T;4);MAKHO(T;3); SOLUONG(N;Integer)
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
Tính thành tiền cho các hàng hóa đã xuất bán, gồm các thông tin sau : SOHD; MAHH; MAKHO; SOLUONG; THANHTIEN với thanhtien tính theo công thức : THANHTIEN=SOLUONG * DONGIA với điều kiện nếu SOLUONG>=300 được giảm 10% .
Thông tin danh sách những mặt hàng đã đăng ký nhưng chưa nhập/xuất : MAHH; TENHH, DONGIA
Tìm danh sách kho đã nhập nhiều tiền hàng nhất : MAKHO; TENKHO; DIACHI; TSTIEN
Tạo truy vấn tổng hợp thể hiện thông tin như sau :
Câu 3 : Tạo Form THEODOIHANGHOA như hình trang sau, yêu cầu :
Thiết kế form đúng yêu cầu.
MAHANG, MAKHO dạng combo box; TENHANG; DONGIA, TENKHO, DIACHI, SOLUONG, THANHTIEN tự động hiển thị.
Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi
Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo HOADON như hình sau :
Câu 5 : Tạo form dieukhien như hình sau , yêu cầu khi chọn đối tượng và nhấn nút thực hiện sẽ kích hoạt đối tượng tương ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 05
Câu 1 :
Thiết kế bảng dữ liệu :
Bảng NXKHO : Với SOHD chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SOHD)
Bảng DMKHO : Với MAKHO chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAKHO)
Bảng DMHH : Với MAHH chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAHH)
Bảng CTNX : Với SOHD; MAHH; MAKHO chọn Require = YES; Index = Yes, duplicates OK (đặt khóa SOHD; MAHH; MAKHO)
Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
Right click trên bảng CTNX chọn Table design à chọn SOHD à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng NXKHO à Chọn MAHH à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng DMHH à click chọn MAKHO à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng DMKHO à Click nút Save à Close thiết kế bảng à đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
Nhập dữ liệu : Nhập bảng NXKHOà DMKHO à DMHHà CTNX.
Câu 2 : Thực hiện các query
Chọn các bảng tham gia truy vấn CTNX; DMHH à đưa các field SOHD, MAHH, MAKHO, SOLUONG; THANHTIEN : [SOLUONG]*[DONGIA]*IIf([SOLUONG]>=300;0,9;1) vao lưới QBE à SAVE QUERY với tên QUERY1
Đưa bảng DMHH vào tham gia truy vấn àĐưa các field MAHH; TENHH; DONGIA vào lưới QBE. Trong phần Criteria của MAHH nhập câu lệnh sau : NOT IN (SELECT CTNX.MAHH FROM CTNX)
Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (Query 3phu) tính tổng số tiền hàng của từng kho : đưa bảng QUERY1 vào tham gia truy vấn à Chọn field MAKHO (group by), TONGTIEN: THANHTIEN (sum).
Tạo một truy vấn tạm tìm Số tiền hàng nhiều nhất : đưa bảng Query 3phu vào tham gia truy vấn à chọn field tongtien (MAX) à chọn chế độ SQL VIEW copy câu lệnh SQL (bỏ dấu ;) à đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
Tạo truy vấn chính để tìm kho nhập nhiều tiền hàng nhất : Chọn Query 3phu và bảng DMKHO à đưa vào lưới truy vấn các field MAKHO; TENKHO; DIACHI; TONGTIEN à tại phần criteria của TONGTIEN dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
Đưa bảng CTNX; DMHH; DMKHO vào tham gia truy vấn à Chọn loại truy vấn là Crosstab query à Chọn field đưa vào lưới QBE : MAHH; TENHH (group by – Row heading), TENKHO (groupby – column heading); SOLUONG (sum - value).
Câu 3 : Tạo form THEODOI
Click create form by using wizard à lần lượt chọn các field MAHH, TENHANG; DONGIA (bảng DMHH); SOHD; MAKHO (bảng QUERY1); TENKHO; DIACHI (bảng DMKHO); SOLUONG THANHTIEN (bảng QUERY1) à Click Next à click Next à click Next à Chọn kiểu Industrial à click next à đặt tên form chính là THEODOIHANGHOA, form phụ là TDHH subformà click finish.
Về chế độ design view à sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
Right click text box MAHH à Change to à combo box à Right click text box MAHH à Properties à data à xóa trống ô Control source à click chọn Row source nhập câu lệnh SELECT DMHH.MAHH FROM DMHH; (có dấu chấm phẩy cuối câu lệnh)à nhập “A001” vào default value (xem hình minh họa trang sau)à Click Event à chọn After Update à Code builder à nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End sub
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MAHH] = '" & Me![MAHH] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
Tạo các nút lệnh bằng Wizard (không nên sử dụng code), riêng nút xóa tạo bằng Macro giống như đã hướng dẫn trong Bài đề ôn thi số 01
Chọn phần form footer của subform à tạo một textbox à rightclick chọn properties à chọn thẻ OTHER à đặt tên TONGCON trong phần NAME à đóng hộp thoại properties à nhập công thức =SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON à Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công thức = [TDHH subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo HOADON
Click create REPORT by using wizard à lần lượt chọn các field SOHD, NGAY; LOAIHD (bảng NXKHO); MAHH (bảng QUERY1); TENKHO(bảng DMKHO); TENHH(bảng DMHH), SOLUONG (bảng QUERY1); DONGIA (bảng DMHH), THANHTIEN(bảng QUERY1) à Click Next à click Next à click Next à Click chọn Summary option à đánh dấu kiểm vào phần SUM - THANHTIEN à click OK à CLick Next à Chọn kiểu Align Left 2 à CLick Next à Chọn hình thức Bold à đặt tên cho report HOADON à Click Finish
Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau, trong đó phần Textbox LOAIHD nhập công thức sau : =IIf(DLookUp("LOAIHD";"NXKHO";"SOHD=REPORT.SOHD")="N";"NHẬP";"XUẤT")
Câu 5 : Tạo Form DIEUKHIEN
Click Create form in Design View à tạo Label CHƯƠNG TRÌNH à Click chọn Option Group trong hộp công cụ à vẽ Option Group trên màn hình à Trong cửa sổ Wizard lần lượt nhập 3 hàng : Mở Form theo dõi; Mở Báo cáo hóa đơn; Thoát à Click Next à Click chọn I don’t want a default à click Next à click Next à Click chọn CHECK BOX à Click Finish.
Xóa label Frame1 à Right click trên đường khung của Option Group à chọn Properties à click Other đặt tên DIEUKHIEN trong ô Name
Tạo nút lệnh thực hiện (không dùng Wizard) à Right Click nút lệnh à chọn Properties à Events à On Click à Macro Builder à đặt tên Macro là DIEUKHIEN .
Click View à Conditions à nhập Macro như các hình sau
à
Click save à close macro à trở về cửa sổ form.
Chuyển qua chế độ View ta có được bảng điều khiển như hình sau
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
------------------------------
ĐỀ ÔN THI HẾT MÔN MS ACCESS – ĐỀ SỐ 6
THỜI GIAN : 120 PHÚT
Tạo các bảng , thiết lập mối quan hệ và nhập dữ liệu vào bảng theo yêu cầu sau
a. Bảng Nhaxuatban: MANXB(T,4); TENNXB(T,40)
b. Bảng Tacpham :MATP(T,4); TENTP(T,40); MANXB(T;4); TACGIA(T; 50); TSLUONG(N;Integer); NGAYNHAP(D;Short date)
c. Bảng The : MATHE(T,4); TENBANDOC(T;40); DIACHI(T;50); SODT(T;10)
d. Bảng Chitietthe : MATHE(T,4); MATP(T,4); NGAYMUON(D;Short date); NGAYTRA(D;Short date)
Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
Tạo truy vấn thể hiện thông tin sau : MATHE; TENBANDOC;MATP;TENTP;NGAYMUON; NGAYTRA
Tìm bạn đọc mượn sách nhưng chưa trả :MATHE, TENBANDOC, TENTP, NGAYMUON
Tìm bạn đọc nào mượn nhiều sách nhất : MATHE, TENBANDOC, TSOSACH
Tạo truy vấn thể hiện thông tin số sách mượn mỗi ngày như sau
Tạo biểu mẫu THONGTINBANDOC như sau : (3 điểm)
Yêu cầu :
Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng
MATHE, MATP dạng combo box; TENBANDOC; DIACHI, SODT, TENTP, TENNXB tự động hiển thị;
Các nút lệnh hoạt động đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Số sách mượn, số sách trả tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi trên form con.
Tạo báo cáo như sau : (2 điểm)
Tạo Menu như sau : (1 điểm)
Trong đó nội dung từng Menu lệnh như sau
Mở bảng Mở Query form – report Kết thúc
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 06
Câu 1 :
Thiết kế bảng dữ liệu :
Bảng Nhaxuatban : Với MANXB chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MANXB)
Bảng The : Với MATHE chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATHE)
Bảng Tacpham : Với MATP chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATP)
Bảng Chitietthe : Với MATHE, MATP chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK. (đặt khóa MATHE, MATP)
Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
- Right click trên bảng TACPHAM chọn Table design à chọn MANXB à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng NHAXUATBAN à Save & Close thiết kế bảng à
- Right click trên bảng CHITIETTHE chọn Table design à chọn MATHE à Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng THE à chọn MATPà Click thẻ Lookup à Click phần display Control à chọn Combo box à trong phần Row Source click chọn bảng TACPHAM à Save & Close thiết kế bảng à Save & Close cửa sổ tạo mối quan hệ.
Nhập dữ liệu : Nhập bảng THE, NHAXUATBAN à TACPHAM àCHITIETTHE
Câu 2 : Thực hiện các query
Chọn các bảng tham gia truy vấn : THE, TACPHAM, CHITIETTHE à chọn đưa các field MATHE, TENBANDOC, MATP, TENTP, NGAYMUON, NGAYTRA vào lưới QBE à Save truy vấn với tên Query1.
Chọn các bảng tham gia truy vấn : CHITIETTHE, THE, TACPHAM à Đưa các field MATHE, TENBANDOC, TENTP, NGAYMUON, NGAYTRA vào lưới QBE à tại field NGAYTRA bỏ dấu kiểm ở phần SHOW à phàn Criteria nhập điều kiện IS NULL à Save và đặt tên Query2
Đầu tiên tạo một truy vấn tạm tìm tổng số sách của mỗi thẻ mượn : đưa bảng CHITIETTHE vào tham gia truy vấn à Chọn field MATHE (group by); TSSACH : MATP(count) à Save truy vấn với tên Query3 phu.
Tạo truy vấn tạm tìm số lớn nhất trong số sách mượn : đưa bảng Query3 phu vào tham gia truy vấn à chọn field TSSACH (max)à Click view à SQL VIEW copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;) à đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
Tạo truy vấn chính để tìm thẻ có TSSACH = số lớn nhất : Chọn bảng QUERY3 PHU, THE à đưa vào lưới truy vấn các field MATHE; TENBANDOC; TSSACH à tại phần criteria của TSSACH dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn à Save với tên Query3
Đưa bảng THE, CHITIETTHE vào tham gia truy vấn à chọn loại truy vấn Crosstab query à MATHE(Groupby–Row heading), TENBANDOC(Groupby–Row heading), NGAYMUON(Groupby – Column heading), MATP(Count – Value) à click Run à chọn yes à lưu truy vấn với tên QUERY4
Câu 3 : Tạo form THONGTINBANDOC
Click create form by using wizard à lần lượt chọn các field MATHE, TENBANDOC; DIACHI, SODT (bảng the); MATP(chitietthe); TENTP, TACGIA(tacpham); TENNXB(nhaxuatban); NGAYMUON, NGAYTRA (chitietthe) à Click Next à click Next à click Next à Chọn kiểu Industrial à click next à đặt tên form chính là TTBD; tên form phụ TTBD Subform à click finish.
Về chế độ design view à sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh à r.click à chọn properties à Chọn Event àChọn On Click à chọn Macro Builder à đặt tên cho Macro là canhbao à Click View à Conditions à nhập và trình bày Macro như hình vẽ sau à Click save à trở về cửa sổ tạo form.
Right Click Textbox MATHE à chọn change to à chọn combo box à Right Click Textbox MATHEà chọn properties à chọn data à trong phần Control source xóa trống, phần Row source nhập câu lệnh SELECT [THE].[MATHE] from [THE]; (có dấu ; cuối câu-xem hình trên), phần default value nhập “BETX” à chọn thẻ Event à chọn After Update à Code builder à nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End sub :
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MATHE] = '" & Me![MATHE] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
Chọn phần form footer của subform à tạo textbox à rightclick chọn properties à chọn thẻ OTHER à đặt tên TONGMUON trong phần NAME à đóng hộp thoại properties à nhập công thức =COUNT([NGAYMUON]) à tạo textbox à rightclick chọn properties à chọn thẻ OTHER à đặt tên TONGTRA trong phần NAME à đóng hộp thoại properties à nhập công thức =COUNT([NGAYTRA]) à Vẽ textbox Số sách mượn trên FORM chính nhập công thức = [TTBD subform].Form!TONGMUON à Vẽ textbox Số sách chưa trả trên FORM chính nhập công thức = [TTBD subform].Form!TONGTRA à Save form
Câu 4 : Tạo báo cáo TBBD
Click create REPORT by using wizard à lần lượt chọn các field MATHE, TENBANDOC, DIACHI, SODT trong bảng THE; MATP (chitietthe); TENTP(tacpham); NGAYMUON; NGAYTRA (chitietthe) à Click Next à click Next à click Next à CLick Next à Chọn kiểu Align Left 2 à CLick Next à Chọn hình thức Bold à đặt tên cho report THONGBAOBANDOC à Click Finish
Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
Công thức cho tổng số sách đã mượn : =DCount("matp";"chitietthe";"mathe=report.mathe")
Công thức cho tổng số sách chưa trả :
=DCount("matp";"chitietthe";"mathe=report.mathe and ngaytra is null")
Câu 5 : Tạo MENU điều khiển
Xem lại hướng dẫn tạo Menu trong bài hướng dẫn đề ôn số 2
------------------------------
ĐỀ ÔN THI SỐ 7
THỜI GIAN : 120 PHÚT
Tạo các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ, nhập dữ liệu theo yêu cầu sau
a. Bảng DMMONHOC : MAMON(T,2); TENMON(T,25); SOTIET(N; byte)
b. Bảng DMGIAOVIEN :MAGV(T,4); TENGV(T,30); DIACHI(T;50); DIENTHOAI(T;10)
c. Bảng DMLOPHOC : MALOP(T,4); TENLOP(T;50)
d. Bảng TIENDO : MALOP(T,4); MAMON(T,2); MAGV(T,4); PHONGHOC(T;20);
Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
Tìm giáo viên nào dạy nhiều lớp nhất : MAGV; TENGV; TONGSOLOP
Thêm dữ liệu “TW”; “Thiết kế WEB”; 60 vào DMMONHOC
Tìm môn học chưa được tổ chức dạy : MAMON; TENMON; SOTIET
Trình bày thông tin tổng hợp như sau :
Tạo biểu mẫu PCGDGV như trang sau :
Yêu cầu :
Thiết kế đúng hình thức
MAGV, MAMON dạng combo box; TENGV; DIACHI; DIENTHOAI, TENMON tự động hiển thị khi MAGV, MAMON thay đổi .
Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, Khi nhấn nút xóa xuất hiện thông báo và chọn lựa OK – CANCEL.
TS lớp dạy tự động cập nhật khi dữ liệu trên form con thay đổi
Tạo bao cáo TBLH như sau : (2 điểm)
Tạo Form điều khiển như sau : (1 điểm)
Danh sách môn học : Mở bảng DMMONHOC.
Danh sách giáo viên : Mở bảng DMGIAOVIEN.
Danh sách lớp học : Mở bảng DMLOPHOC.
Lịch Học tập : Mở bảng TIENDO.
Phân công giảng dạy từng giáo viên : Mở Form phân công giảng dạy .
Thông báo lịch học tập : Mở report Thông báo lịch học tập
Nút thực hiện : dùng để mở đối tượng đã chọn
Nút thoát : dùng để đóng form điều khiển
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 07
Câu 1 :
Thiết kế bảng dữ liệu :
Bảng Dmlophoc : Với MALOP chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MALOP).
Bảng Dmgiaovien : Với MAGV chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAGV).
Bảng D
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tham_khao_mon_access.doc