Bài : Ông Trạng thả diều S/104
Khoanh vào chữ cái trước ý mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Nguyễn Hiền được sinh ra trong gia đình thế nào?
a/ Gia đình nghèo c/ Gia đình giàu có
b/ Gia đình khá d/ Gia đình quan
Câu 2: Còn bé Nguyễn Hiền ham thích gì?
a/ Ham đá bóng c/ Ham bắt cá
b/ Ham thả diều d/ Ham bắn bi
Câu 3: Lên 6 tuổi Nguyễn Hiền học ở đâu?
a/ Trường xã c/ Học ông thầy trong làng
b/ Trường huyện d/ Trường tỉnh
Câu 4: Vì nhà nghèo việc học Nguyễn Hiền thế nào?
a/ Chú học hết lớp 3 c/ Chú phải bỏ học
b/ Chú học hết lớp 4 d/ Chú học hết lớp 5
Câu 5: Tối đến Nguyễn Hiền học bài bằng đèn gì?
a/ Đèn dầu c/ Ngọn nến
b/ Đèn điện d/ Đèn vỏ trứng đom đóm ở trong
5 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối học kì I năm học 2017 - 2018 lớp 4 môn: Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017-2018
LỚP 4C
MÔN: TIẾNG VIỆT
I. ĐỌC TO
Bài 1: Ông Trạng thả diều S/104
Bài 2: Vẽ trứng S/120
Bài 3: Văn hay chữ tốt S/129
Bài 4: Cánh diều tuổi thơ S/146
Bài 5: Kéo co S/155
* Cách cho điểm: 5đ
- Học sinh bốc thăm 1/5 bài đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi
- Đọc rõ, trôi chảy ngắt nghỉ hơi đúng 4đ
- Trả lời đúng 1 câu hỏi 1đ
- Đọc sai 2 – 4 tiếng trừ 1đ
Sai 4 tiếng trở lên trừ 2đ
+ Tùy mức độ sai sót của học sinh GV tự trừ điểm
II. ĐỌC HIỂU
Bài : Ông Trạng thả diều S/104
Khoanh vào chữ cái trước ý mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Nguyễn Hiền được sinh ra trong gia đình thế nào?
a/ Gia đình nghèo c/ Gia đình giàu có
b/ Gia đình khá d/ Gia đình quan
Câu 2: Còn bé Nguyễn Hiền ham thích gì?
a/ Ham đá bóng c/ Ham bắt cá
b/ Ham thả diều d/ Ham bắn bi
Câu 3: Lên 6 tuổi Nguyễn Hiền học ở đâu?
a/ Trường xã c/ Học ông thầy trong làng
b/ Trường huyện d/ Trường tỉnh
Câu 4: Vì nhà nghèo việc học Nguyễn Hiền thế nào?
a/ Chú học hết lớp 3 c/ Chú phải bỏ học
b/ Chú học hết lớp 4 d/ Chú học hết lớp 5
Câu 5: Tối đến Nguyễn Hiền học bài bằng đèn gì?
a/ Đèn dầu c/ Ngọn nến
b/ Đèn điện d/ Đèn vỏ trứng đom đóm ở trong
Câu 6: Nguyễn Hiền đổ Trạng Nguyên lúc mấy tuổi?
a/ 18 tuổi c/ 20 tuổi
b/ 13 tuổi d/ 19 tuổi
Câu 7: Từ nào sau đây là từ láy
a/ Chăn trâu c/ Đom đóm
b/ Vỏ trứng d/ Trạng nguyên
Câu 8: Đặt câu với từ “Thông minh”
Đáp án
Câu 1: a (0,5đ)
Câu 2: b (0,5đ)
Câu 3: c (0,5đ)
Câu 4: c (0,5đ)
Câu 5: d (0,5đ)
Câu 6: b (0,5đ)
Câu 7: c (1đ)
Câu 8: Đặt câu đúng có từ “Thông minh”, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm (1đ)
VD: Bạn Hoa rất thông minh.
* Đầu câu, cuối câu không đúng trừ (0,5đ)
III. CHÍNH TẢ
Bài : Cánh diều tuổi thơ S/146
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bải thả, đám trẻ mục đòng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè .như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Đáp án
* Học sinh viết đúng 5đ
* Học sinh viết sai chữ hoa không hoa, dấu thanh mỗi chữ trừ (0,5đ)
IV. TẬP LÀM VĂN
Đề bài: Em hãy tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
CÁCH CHO ĐIỂM
1/ Mở bài: Học sinh viết được mở bài theo 1 trong 2 cách (1đ)
2/ Thân bài:
- Tả bao quát chiếc cặp (1đ)
- Tả từng bộ phận bên ngoài, bên trong (1đ)
- Công dụng của cặp (1đ)
3/ Kết bài: Viết được kết bài theo 1 trong 2 cách (1đ)
* Tùy theo mức độ sai sót mà giáo viên tự trừ điểm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIENG VIET.doc