Đề thi + Đáp án thi học sinh giỏi Môn Lịch sử Thành phố Hà Nội

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

NĂM HỌC 2005 - 2006

Môn thi: Lịch sử

Ngày thi: 20 tháng 12 năm 2005

Thời gian làm bài: 180 phút.

 

Câu 1 ( 8 điểm ):

Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?

 

Câu 2 ( 5 điểm ):

Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX.

 

Câu 3 ( 5 điểm ):

Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945:

“Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.”

Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình.

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 20594 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi + Đáp án thi học sinh giỏi Môn Lịch sử Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 1977, học thuyết Phu-cư-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu á của Nhật Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu. (0,5đ) +. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết Phu-cư-đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nước Đông Nam á.(0,5đ) +. Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở vùng Đông Nam á.(0,5đ) c. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo : 0,5đ Câu 2 ( 5 điểm ) Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay: - Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô là quan hệ hữu nghị, góp phần tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. Trung Quốc và Liên Xô kí “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô - Trung”, chống chủ nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế. (1đ) - Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nước đã nổ ra ở biên giới Xô - Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, phức tạp. (1đ) - Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hoá quan hệ với Liên Xô.(1đ) - Năm 1994, Cộng hoà liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu - á”- trong khi vừa tranh thủ phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu á. (1đ) - Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận chung. (0,5đ) - Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ) Câu 3 ( 5,5 điểm ) Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam trong tổ chức này ? Ra đời: 2 điểm - ASEAN được thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. (0,5đ) - 5 nước sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. (1đ) - Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác tạo nên một cộng đồng hùng mạnh…(0,5đ) Phát triển: 2 điểm - 1984: Kết nạp Brunây. (0,5đ) - 1995: Kết nạp Việt Nam. (0,5đ) - 1997: Kết nạp Lào, Mianma. (0,5đ) - 1999: Kết nạp Campuchia. (0,5đ) Vai trò của Việt Nam: 1 điểm - Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN .(0,5đ) - Do vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của Việt Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN.(0,5đ) Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ) Câu 4 ( 8ý x 0,25đ = 2 điểm ) Thời gian Sự kiện 2.12.1975 Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập 1949 Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan 9.11.1953 Pháp trao trả độc lập cho Campuchia 9.1954 Thái Lan gia nhập khối SEATO 1963 Thành lập Liên bang Malaixia 1965 Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập 3.1971 Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet 11.1975 Nước Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2006 - 2007 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 28 tháng 11 năm 2006 Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 (4 điểm) Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 2 (6 điểm) Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn ái Quốc soạn thảo. Câu 3 (8 điểm) Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay được phân kì như thế nào? Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn cụ thể. Câu 4 (2 điểm) Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : Cải cách. Cách mạng xã hội. ---------------------------- Hết --------------------------- Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2006 - 2007 Hướng dẫn chấm Môn Lịch sử Câu 1 ( 4 điểm ): Đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. 1858 đến cuối thế kỉ XIX: Phạm trù (tính chất) phong kiến. 0,5đ Dẫn chứng : 0,75đ  - 1858-1884: Chống xâm lược : Nguyễn Tri Phương, Trương Định, Nguyễn Hữu Huân, Hoàng Diệu… - 1885-1896: Cần Vương. Chống bình định : Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng, Phạm Bành, Đinh Công Tráng… - 1884-1913 : Khởi nghĩa Yên Thế. Đầu thế kỉ XX đến 1918: Xu hướng (tính chất, phạm trù) tư sản. 0,5đ Hoàn cảnh thế giới : Từ châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, trào lưu dân chủ tư sản tác động vào Việt Nam. 0,25đ Biến đổi kinh tế xã hội ở Việt Nam : Cuộc khai thác thuộc địa lần 1, một bộ phận nông dân phá sản trở thành công nhân, xuất hiện mầm mống đầu tiên của tầng lớp tư sản dân tộc, tầng lớp tiểu tư sản ngày một đông, sĩ phu Nho học có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị…0,25đ - Dẫn chứng về nội dung của xu hướng mới: + Phan Bội Châu: Xu hướng bạo động, Hội Duy Tân, phong trào Đông du, Việt Nam Quang phục hội…0,25đ + Phan Châu Trinh : Xu hướng cải lương, phong trào Duy Tân ; Đông Kinh nghĩa thục : Lương Văn Can… 0,25đ Động lực của phong trào được mở rộng so với trước : Không chỉ có nông dân mà có cả tư sản, tiểu tư sản, công nhân. 0,25đ Lãnh đạo : Sĩ phu có nguồn gốc phong kiến, nhưng chịu ảnh hưởng của trào lưu dân chủ tư sản ở bên ngoài. 0,25đ Hình thức : Bên cạnh đấu tranh vũ trang có từ thời kì trước, đã xuất hiện nhiều hình thức mới như lập hội yêu nước, mở trường học, ra sách báo, biểu tình, diễn thuyết, bình văn. 0,25đ Lưu ý : Có ý sáng tạo : 0,25đ Diễn đạt tốt : 0,25đ  Câu 2 ( 6 điểm ): Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo. - Đường lối chiến lược : Tiến hành cuộc ‘‘tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản’’. 0,5đ - Nhiệm vụ của cách mạng : + Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập tự do ; lập chính phủ công nông binh ; tổ chức quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc ; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất… 1đ + Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp trong đó độc lập tự do là tư tưởng chủ yếu. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó, không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu. 1đ - Lực lượng cách mạng : + Lực lượng cách mạng là công nông, tiểu tư sản, trí thức. Còn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam... 1 đ + Cương lĩnh đã thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo đánh giá không đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và mặt yêu nước của tư sản dân tộc, một bộ phận địa chủ nhỏ. 1đ - Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam. Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả khuynh, giaó điều, Hội nghị BCH Trung ương tháng 10-1930 đã không chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn ái Quốc nêu trong Đường Cách mệnh, Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. 0,5đ - Những quan điểm mới này của Nguyễn ái Quốc sau được chấp nhận trong thực tiễn của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936-1939 và biến thành Nghị quyết chính thức của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941. 0,5đ - Lưu ý : + Có ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ  Câu 3 ( 8 điểm ): a. Có thể phân kì lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay như sau : Chia làm 3 giai đoạn :1945 đến nửa đầu những năm 70 ; nửa đầu những năm 70 đến 1991 và sau 1991 đến nay. 0,5đ b. Nội dung của từng giai đoạn cụ thể : - 1945-nửa đầu những năm 70 : + Trật tự hai cực I-an-ta được xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. 0,5đ + CNXH trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự…, hệ thống xã hội chủ nghĩa là nhân tố hàng đầu có ý nghĩa quyết định đối với chiều hướng phát triển của thế giới. 0,5đ + Mĩ vươn lên đứng đầu phe TBCN và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng liên tục, đạt nhiều thành tựu to lớn, tiêu biểu là Nhật Bản và CHLB Đức. Xuất hiện 3 trung tâm tài chính 0,5đ + Cao trào GPDT dâng cao mạnh mẽ ở châu á, châu Phi và Mĩ La-tinh. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn…0,5đ + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra toàn thế giới, đưa lại những tiến bộ phi thường. Việc khai thác và áp dụng các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật như thế nào là một nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quốc gia…0,5đ Nửa sau những năm 70 đến 1991 ; + Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực. 0,5đ + CNXH khủng hoảng trầm trọng rồi sụp đổ. 0,5đ + Một số nước thuộc thế giới thứ ba cũng lâm vào khủng hoảng. 0,5đ + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển sang một giai đoạn mới. 0,5đ Từ sau 1991 đến nay : + Tiếp diễn cuộc đấu tranh nhằm 4 mục tiêu : HB, ĐL, DC và tiến bộ xã hội. 0,5đ + Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là đa cực, đa trung tâm. Các quốc gia đang ra sức vươn lên để có được một vị thế có lợi nhất trong trật tự thế giới mới đa cực đang hình thành. 0,5đ + Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế và mở rộng hợp tác…0,5đ + Toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc đang đứng trước những thời cơ lớn và cả những nguy cơ gay gắt. 0,5đ + Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung đột quân sự. Nguy cơ của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố… Những học thuyết đơn phương, phớt lờ Liên hợp quốc, đòn đánh phủ đầu, tấn công trước của Mĩ là những nhân tố gây mất ổn định…0,5đ - Lưu ý : + Có ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ : Câu 4 ( 2 điểm ): Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : Cải cách Đổi mới cho tiến bộ hơn, cho phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không đụng chạm tới nền tảng của chế độ hiện hành. 0,5đ Có nhiều loại cải cách: Cải cách toàn diện như ở nước ta hiện nay, cải cách một số mặt như cải cách của Hồ Quý Ly…0,5đ Cách mạng xã hội - Sự biến đổi sâu sắc, căn bản trên mọi mặt khi chuyển từ một chế độ chính trị xã hội này sang chế độ khác cao hơn. Nguyên nhân sâu xa là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới phát triển với quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời. Vấn đề cơ bản của cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền. 0,5đ - Ví dụ: Cách mạng tư sản Anh năm 1640, Cách mạng tư sản Pháp năm 1789…0,5đ ---------------------------- hết --------------------------- Sở giáo dục- đào tạo kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12 hà nội năm học 2006-2007 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 15 . 11. 2006 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 ( 8 điểm ) : Hãy so sánh tình hình châu Phi và tình hình khu vực Mĩ La-tinh trong thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Câu 2 ( 10 điểm ) : Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như thế nào ? Em hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực hiện chiến lược đó. Câu 3 ( 2 điểm ) : Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập Nước Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức Nước Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập Phnôm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng. Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu ------------------------------- Hết ----------------------------- Sở giáo dục- đào tạo kỳthi học sinh giỏi thành phố lớp 12 hà nội năm học 2006-2007 Hướng dẫn chấm Môn : Lịch sử Câu 1 ( 8 điểm ) : Tình hình châu Phi và khu vực Mĩ la-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đén nay: Phong trào giải phóng dân tộc: Giống nhau: Các nước đều tuyên bố độc lập. 1đ Khác nhau: + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ la-tinh là thuộc địa kiểu mới, châu Phi là thuộc địa kiểu cũ. 0,5đ + Lãnh đạo: Giai cấp vô sản Mĩ la-tinh mạnh hơn giai cấp vô sản châu Phi. Đảng cộng sản Cu ba có vai trò lớn ở Mĩ la-tinh, cách mạng Cu ba là lá cờ đầu ở Mĩ la-tinh. Giai cấp vô sản châu Phi chưa trưởng thành. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hầu hết do các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của giai cấp tư sản dân tộc (trừ một số nước Bắc Phi và Nam Phi đã có Đảng cộng sản nhưng lại không nắm được quyền lãnh đạo cách mạng). 1đ + Khu vực Mĩ la-tinh giành độc lập sớm hơn châu Phi. 0,5đ + Nội dung đấu tranh của nhân dân Mĩ la-tinh là chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ, giành, bảo vệ độc lập và củng cố độc lập, còn ở châu Phi cuộc đấu tranh của nhân dân chủ yếu là chống thực dân phương Tây để giành độc lập. 0,5đ + Hình thức đấu tranh: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Mĩ la-tinh có các hình thức đấu tranh phong phú và đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Ngược lại, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị, song đấu tranh chính trị hợp pháp là chủ yếu, thương lượng với các nước phương Tây để được công nhận độc lập. 1đ Công cuộc xây dựng đất nước: - Giống nhau: Đã đạt được một số thành tựu nhưng khó khăn về kinh tế, xã hội còn trầm trọng. 1đ + Châu Phi đang đứng trước nguy cơ xâm nhập của chủ nghiã thực dân mới và sự vơ vét bóc lột của các cường quốc phương Tây; Nợ nước ngoài, đói rét, bệnh tật và mù chữ; Sự bùng nổ về dân số; Xung đột giữa các bộ tộc và phe phái…0,5đ + Tình hình kinh tế của nhiều nước Phi,Mĩ la-tinh còn gặp không ít khó khăn, mâu thuẫn xã hội là vấn đề nổi bật, tham nhũng đã trở thành quốc nạn và ngăn cản sự phát triển kinh tế. 0,5đ - Khác nhau: Thành tựu đạt được của châu Phi còn nhỏ bé. Thành tựu đạt được của khu vực Mĩ la-tinh lớn hơn, một số nước đã trở thành các nước công nghiệp mới (NICs) như Bra-xin, ác-hen-ti na, Mê-hi-cô.0,5đ Lưu ý: + Có ý sáng tạo: 0,5đ + Diễn đạt tốt: 0,5đ Câu 2 ( 10 điểm ) : Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như sau: - Mục tiêu: + Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. 0,5đ + Đàn áp phong trào GPDT, phong trào công nhân…0,5đ + Khống chế , nô dịch các nước đồng minh của Mĩ. 0,5đ - Chính sách cơ bản: Dựa vào sức mạnh Mĩ (thực lực). 0,5đ - Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể: +1947: Học thuyết Tru-man và chiến lược “ngăn chặn” …bị phá sản. 0,5đ +1953: Học thuyết Ai-xen-hao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay)… quân phiệt hóa nước Mĩ, tìm cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đông Dương năm 1954, Anh thất bại ở Trung Cận Đông năm 1957. 0,5đ + 1961: Học thuyết Ken-nơ-đi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt”… 0,5đ + 1969: Học thuyết Ních-xơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế”… phá sản ở Việt Nam. 0,5đ + 1981: Học thuyết Ri-gân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, chạy đua vũ trang... 0,5đ + 1993: B.Clin-tơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”: Mềm dẻo nhưng vẫn thiên vị với I-xra-en và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn Quốc…0,5đ + 2001 đến nay: Bu-sơ (con) thi hành chính sách cứng rắn…0,5đ Nhận xét: - Thất bại: + Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo I-ran 1979. 0,5đ + Vụ khủng bố 11-9-2001. 0,5đ - Thành công: + Góp phần quan trọng làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. 0,5đ + Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống I-rắc (1990-1991). 0,5đ c. Lưu ý: + Có ý sáng tạo: 0,5đ + Diễn đạt tốt: 0,5đ Câu 3 ( 8 ý x 0,25đ = 2 điểm ) : Thời gian Sự kiện 29-11-1945 Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời 1-10-1949 Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập 26-1-1950 Nước Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập 1-1-1959 Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ 1974 Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức 11-11-1975 Nước Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập 7-1-1979 Phnôm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng. 1990 Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu Sở Giáo dục Đào tạo Hà Nội Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2005 - 2006 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 20 tháng 12 năm 2005 Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 ( 8 điểm ): Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? Câu 2 ( 5 điểm ): Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. Câu 3 ( 5 điểm ): Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945: “Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.” Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình. Câu 4 ( 2 điểm ): Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. Thợ máy xưởng Ba Son bãI công Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”. Thành lập Việt Nam quốc dân đảng. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao (Trung Quốc) Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ---------------------------- hết --------------------------- Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2005 - 2006 Hướng dẫn chấm Môn Lịch sử Câu 1 ( 8 điểm ): Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? Các giai đoạn: 3 ý x 0,75đ = 2,25 đ 1945-1951: Phục hồi sau chiến tranh. 0,75đ 1952-1973: Tăng trưởng nhanh, giai đoạn phát triển thần kì. 0,75đ 1973-2000: Tăng trưởng theo chiều sâu. Phát triển xen kẽ suy thoái song vẫn là 1 trong 3 trung tâm tài chính lớn nhất thế giới, khoa học kĩ thuật vẫn phát triển. 0,75đ Hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? Nhật Bản từ nước bại trận trong Chiến tranh thế giới 2, sau 3 thập niên đã trở thành siêu cường kinh tế mà nhiều người gọi đó là sự “thần kì Nhật Bản”. 0,75đ Nguyên nhân: 7 ý x 0,25đ = 1,75đ Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về khoa học kĩ thuật. Người Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự cường, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao động, tiết kiệm, tay nghề cao… - Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả… Các công ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị trường các nước… áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm… Chi phí cho quốc phòng ít. Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam (1954-1975) để làm giàu. Bài học kinh nghiệm: 6 ý x 0,5đ = 3đ Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục. Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của con người. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Phát huy truyền thống tự lực tự cường Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước ngoài vào các ngành then chốt, mũi nhọn… Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh. Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ Câu 2 ( 5 điểm ): Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. Bối cảnh xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp…0,25đ Khủng hoảng đường lối và lãnh đạo…0,5đ Biến chuyển kinh tế và xã hội tạo cơ sở cho phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển. 0,5đ Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp…: 7 ý x 0,5đ = 3,5đ Sự phát triển của phong trào yêu nước ...; Phong trào yêu nước đòi hỏi có đường lối mới và lãnh đạo mới. Sự phát triển của phong trào công nhân ...; Đặc điểm của giai cấp công nhân VN … Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN… Vai trò của Hội VN cách mạng thanh niên : Thúc đẩy quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, đào tạo cán bộ… Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn ái Quốc : Từ người yêu nước, Nguyễn ái Quốc trở thành người công nhân rồi trở thành người cộng sản năm 1920. Sự kết hợp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản… Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhất : Sự chia rẽ làm suy yếu phong trào ; Hội nghị hợp nhất : Đầu 1930 tại Hương Cảng ; Chính cương, Sách lược vắn tắt… Đảng ra đời là tất yếu : Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử ; Chấm dứt khủng hoảng đường lối và lãnh đạo, bước ngoặt lịch sử, cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế giới. - Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ Câu 3 ( 5 điểm ): Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945: “Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.” Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình. Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của bọn thống trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực cách mạng là sức mạnh tổng hợp (chính trị, quân sự…) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng để chống bạo lực phản cách mạng. (Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông). 0,75 đ Chính cương, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trương tổ chức quân đội công nông. 0,25 đ - Luận cương 10.1930: Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động đánh đổ chính quyền của giai cấp thống trị. 0,25 đ Cao trào 1930-1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy (1.8.1930); nông dân Nghệ Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa phương (Xô viết Nghệ Tĩnh). 0,25đ 1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn…0,25 đ 5.1941, Hội nghị Trung ương 8, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đoàn thể cứu quốc đấu tranh chính trị... 0,25 đ Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7.1941 đến 2.1942. 0,25 đ 22.12.1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần…0,25đ Từ 3.1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. 0,25 đ 15.4.1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, ủy ban quân sự Bắc kì…0,25 đ 6.1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. 0,25 đ Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. 0,25 đ Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trước khi Nhật chính thức đầu hàng. 0,25 đ 14 đến 18.8.1945, một số địa phương khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. 0,25 đ 19.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội. 0,25 đ 23.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế. 0,25 đ 25.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn. 0,25 đ Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ Câu 4 ( 8 ý x 0,25đ=2 điểm ): Thời gian Sự kiện 1920 Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. 8.1925

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề thi + Đáp án thi học sinh giỏi Môn Lịch sử Thành phố Hà Nội ( Chi tiết ).doc
Tài liệu liên quan