A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.
Câu 1: Trong các số 5784; 6874; 6784 số lớn nhất là:
A. 5785 B. 6874 C. 6784
Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu một trăm năm mươi nghìn chín trăm mười; được viết là:
A. 2 315 910 B. 231 500 000 C. 23 150 910
Câu 3: 6 dm2 2cm2 = .cm2
A. 602 cm2 B. 62 cm2 C. 620 cm2
Câu 4: Số nào chia hết cho 2 và 3
A. 250 B. 282 C. 148
Câu 5: Gía trị của bểu thức : 850 + 1500 : 10 - 100 Là
A. 450 B. 135 C. 900
38 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đáp án C
II. phần tự luận:
Câu 7: Đặt tính rồi tính: 01 điểm (mỗi bài đúng 0,5 điểm)
10625
25
100
425
62
50
125
125
000
4369 x 23 10625 : 25
x
4369
23
13107
8738
100487
Câu 8: ( 2điểm) HS có thể giải bằng nhiều cách
Tóm tắt:
94m
Chiều dài:
16m
Chiều rộng:
Giải
Chiều dài khu đất là:
(94 + 16) : 2 = 55 (m) (1 điểm)
Chiều rộng khu đất là:
55 - 16 = 39 (m) (0,5 điểm)
Diện tích khu đất là:
55 x 39 = 2 145 (m2) (0,5 điểm)
Đáp số: 2 145 m2
Câu 9: Làm đúng được 01 điểm (Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm).
Giải:
Tổng của hai số là:
999 x 2 = 1998
Số còn lại là:
1998 – 998 = 1000
Đáp số: 1000
MA TRẬN ĐỀ CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4- ĐỀ 1
Năm học 2018 - 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc thành tiếng
Số điểm
3 đ
2
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
4
2
Số điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
2đ
2đ
Câu số
1,2
3,4
5
6
3
Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
3
2
Số điểm
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
2đ
2đ
Câu số
7
8
9
10
Tổng số câu
3
3
2
2
6
4
Tổng số điểm
1,5đ
1,5đ
2đ
2đ
3đ
4đ
Thứ ......... ngày .... tháng .....năm 201...
Trường:Tiểu học Đức Ninh ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Họ, tên:.................................. Môn: Tiếng Việt
Lớp: 4...,điểm trường................ Năm học: 2018- 2019
Thời gian 20 phút
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
ĐỀ 1:
I/ Kiểm tra đọc:
1/ Đọc thành tiếng ( 3 điểm): HS bốc thăm và đọc một đoạn trong bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 kết hợp trả lời câu hỏi .
2/ Đọc hiểu (7 điểm): Đọc thầm bài : “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi . Sau đó khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học
Mồ côi cha từ nhỏ, phụ mẹ gánh hàng rong, được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
Là con ruột nhà họ Bạch, được ăn học cho đến thành đạt.
Câu 2: Trước khi mở công ti đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
A. Làm thư kí, buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.
B. Nghề sửa chữa tàu.
C. Diến thuyết trên bến tàu.
Câu 3. Chi tiết nào cho thấy Bạch Thái Bưởi là người rất có chí.
A. Ông phụ mẹ gánh hàng rong.
B. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom.
C. Có lúc mất trắng tay nhưng anh không nản chí.
Câu 4. Theo em Bạch Thái bưởi thành công là nhờ đâu?
A. Nhờ có ý chí, biết sắp xếp việc kinh doanh, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt.
B. Có vốn lớn và may mắn trong kinh doanh.
C. Nhờ nhà họ Bạch giúp đỡ trong kinh doanh.
Câu 5. Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế”
Câu 6. Là người học sinh em học tập Bạch Thái bười đức tính gì? Nêu ví dụ minh họa cho đức tính ấy?
Câu 7. Điền từ nào vào chỗ trống trong câu sau “Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. ”
A. đã
B. đang
C. sẽ
Câu 8. Tính từ trong câu “ Bạn An siêng năng tập thể dục mỗi ngày.” là:
A. bạn An
B. siêng năng
C. tập thể dục
Câu 9. Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau:
Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn.
Câu 10. Em hiểu câu tục ngữ “ Có công mài sắt, có ngày nên kim .” nghĩa là thế nào?
MA TRẬN ĐỀ CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4- ĐỀ 2
Năm học 2018 - 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc thành tiếng
Số điểm
3 đ
2
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
4
2
Số điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
2đ
2đ
Câu số
1,2
3,4
5
6
3
Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
3
2
Số điểm
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
2đ
2đ
Câu số
7
8
9
10
Tổng số câu
3
3
2
2
6
4
Tổng số điểm
1,5đ
1,5đ
2đ
2đ
3đ
4đ
Trường: Tiểu học Đức Ninh ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Họ, tên:.................................. Môn: Tiếng Việt
Lớp: 4..., điểm trường ............... Năm học: 2018- 2019
Thời gian 20 phút
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
ĐỀ 2:
I/ Kiểm tra đọc:
1/ Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
HS bốc thăm và đọc một đoạn trong bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 kết hợp trả lời câu hỏi .
2/ Đọc hiểu (7 điểm):
Đọc thầm bài văn Bàn tay người nghệ sĩ, dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và viết trả lời cho câu 7 câu 8.
BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên, lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm song, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nêu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.
Theo Lâm Ngữ Đường
1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?
A . Thiên nhiên.
B . Đất sét.
C . Đồ ngọc.
2. Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc?
A. Sự tinh tế.
B. Sự chăm chỉ.
C. Sự kiên nhẫn.
3. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng Quan Âm là gì?
A. Pho tượng cực kì mĩ lệ.
B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo.
C. Pho tượng toát lên sự ung dung.
4. Điều kiện nào là quan trọng nhất giúp Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi?
A . Có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ.
B. Gặp được thầy giỏi truyền nghề cho.
C. Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình.
5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Ung dung, sống động.
B. Ung dung, lạ lùng.
C. Sống động, lạ lùng.
6. Trong câu "Sự kiên nhẫn này khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc." bộ phận nào là chủ ngữ?
A . Sự kiên nhẫn.
B. Sự kiên nhẫn này.
C. Người dạy nghề
Câu 7. Điền từ nào vào chỗ trống trong câu " Một nhà bác học ... làm việc trong phòng . Bỗng người phục vụ bước vào , nói nhỏ với ông: Thưa giáo sư có trộm lẻn vào thư viện của ngài".
A. đã
B. đang
C. sẽ
Câu 8. Tính từ trong câu “ Bạn Nam chăm chỉ học tập.” là:
A. bạn Nam
B. chăm chỉ
C. học tập
Câu 9. Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau:
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên
Câu 10. Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một học sinh không có ý chí.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trường: Tiểu học Đức Ninh ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Họ, tên:........................................ MÔN: Tiếng Việt (viết)
Lớp: 4..., điểm trường.................. Năm học: 2018 - 2019
Thời gian 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
CHÍNH TẢ-TẬP LÀM VĂN
I. Chính tả : ( 2 điểm ). Nghe viết đoạn văn trong bài “ Cánh diều tuổi thơ ” (SGK, TV/Tập 1/ Trang 146).
- Nghe, viết đầu bài và đoạn từ : “ Tuổi thơ .......... những vì sao sớm ”.
II.Tập làm văn : ( 8 điểm ).
Em hãy tả một đồ chơi của em hoặc của bạn mà em yêu thích.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN KHOA HỌC – LỚP 4.
NĂM HỌC: 2018 – 2019
Chủ đề
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Con người và sức khỏe
- Nêu được những yếu tố cần cho sự sống của con người, một số cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất.
Số câu
1(1)
1(2)
1
Số điểm
0,5
0,5
1
- Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin,
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn
Số câu
1(3)
1(4)
1
Số điểm
0,5
0,5
2
- Nêu được một số biệt pháp thực hiện an toàn thực phẩm
Số câu
1(7)
Số điểm
0,5
- Một số cách bảo quản thức ăn, phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Số câu
1(5
Số điểm
0.5
Vật chất và năng lượng
- Tính chất của nước, không khí, thành phần chính của không khí.
- Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.
Số câu
1(6)
2
Số điểm
0,5
3
- Không khí cần cho sự sống.
Số câu
1(8)
Số điểm
0,5
Tổng số câu và điểm
Số câu
3
5
1
2
1
Số điểm
1,5
2,5
2
3
1
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI KỲ I - LỚP 4
ĐỀ 1
NĂM HỌC 2018 – 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
- Nêu được những yếu tố cần cho sự sống của con người, một số cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất.
Số câu
1
1
1
Câu số
1
2
10
2
- Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin,
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn
Số câu
1
1
Câu số
3
4
3
- Nêu được một số biệt pháp thực hiện an toàn thực phẩm
Số câu
1
Câu số
5
4
- Một số cách bảo quản thức ăn, phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Số câu
1
Câu số
9
5
- Tính chất của nước, không khí, thành phần chính của không khí.
- Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.
Số câu
1
1
Câu số
6
7
6
- Không khí cần cho sự sống.
Số câu
1
Câu số
8
Tổng số
TS câu
3
5
1
1
10
TS điểm
3 điểm
5 điểm
1 điểm
1 điểm
10 điểm
Trường Tiểu học Đức Ninh
Họ và tên:................................................
Lớp:...., điểm trường................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
N¨m häc 2018- 2019
Môn : Khoa học
Thời gian: 40 phút.
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Đề 1:
I.Trắc nghiệm: Khoanh vào trước câu trả lời đúng : (4 điểm)
Câu 1( 1đ) Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan của con người ngừng hoạt động?
A. Cơ thể sẽ chết
B. Cơ thể bình thường
C. Cơ thể mệt mỏi
Câu 2( 1đ) Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ?
Không ăn uống.
Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo.
Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn.
Câu 3 ( 1 đ) Tại sao không nên ăn mặn ?
A. phòng bệnh béo phì
phòng bệnh huyết áp cao
C. phong bệnh còi xương
Câu 4 ( 1 đ) Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
Hoa quả. B. Thịt, cá C. Dầu ăn, mỡ
Câu 5 (1 đ) Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
Để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc.
Làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
Câu 6 (1đ) Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá là hiện tượng gì?
A. Đông đặc B. Bay hơi C. Ngưng tụ
Câu 7 (1đ)Thành phần chính của không khí là?
A. Ni-tơ B. Ô-xi, các khí khác C. Khí ô-xi, ni tơ
Câu 8 (1đ) Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp:
A
B
Thiếu chất đạm
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.
Thiếu vi-ta-min A
Bị còi xương.
Thiếu i-ốt
Bị suy dinh dưỡng.
Thiếu vi-ta-min D
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
II. Tự luận
Câu 9: Để đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần làm gì?
.......................................................................................................................................
Câu 10 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC
I. Phần trắc nghiệm : (4 điểm) - Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
ĐÁP ÁN
A
C
B
C
B
A
D
Câu 8: Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (2 điểm)
A
B
Thiếu chất đạm
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.
Thiếu vi-ta-min A
Bị còi xương.
Thiếu i-ốt
Bị suy dinh dưỡng.
Thiếu vi-ta-min D
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
II. TỰ LUẬN:
Câu 9: (1Điểm)
- Vệ sinh ăn uống, ăn uống sạch sẽ
- Giữ vệ sinh cá nhân: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện
- Giữ vệ sinh môi trường: sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; sử lí phân rác thải đúng cách; diệt ruồi, mỗi thường xuyên
Câu 10 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?
Trả lời: Trong quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC LỚP 4 - ĐỀ 2
(Năm học 2018-2019)
Mạch KTKN
Số câu, số điểm
Mức 1 + 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Con người cần gì để sống
Câu số
1
1
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Trao đổi chất ở người
Câu số
7
1
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Ăn phối hợp đạm động vật vật và đạm thực vật
Câu số
4
10
1
1
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1
1
1
1
Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Câu số
8
1
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Vai trò của các chất dinh dưỡng
Câu số
3
2
2
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
2
Phòng một số bệnh về chất dinh dưỡng
Câu số
9
1
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Nước, không khí
Câu số
6
.5
2
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
2
Tổng
Số câu
3
4
2
1
7
3
Số điểm
3
4
2
1
7
3
Trường: TH Đức Ninh Thứ..........ngày ...... tháng ... năm 201...
Họ và tên:.......................................
Lớp: 4....điểm trường..................... kiÓm tra ®Þnh kỲ cuèi HỌC kú I
Môn: Khoa học
Thời gian: 40 phút
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1 (1 điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
B. Thức ăn, không khí đầy đủ
C. Thức ăn, nước uống, không khí, sánh sáng
Câu 2 (1 điểm): Chất đạm có vai trò:
A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
B. Tạo ra những tế bào mới giúp cơ thể lớn lên
C. Không tham gia vào quá trình xây dựng cơ thể
Câu 3 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?
A. Ăn vừa phải
B. Ăn theo khả năng
C. Ăn dưới 300g muối
Câu 4: Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần làm gì?
A. Ăn nhiều loại thức ăn có chất béo.
B. Ăn nhiều loại thức ăn có chất đạm.
D. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Câu 5 (1 điểm): Không khí có thành phần chính là:
A. Khí Ni-tơ và khí khác
B. Khí Các-bô-níc và khí ni-tơ
C. Khí Ôxi và khí Ni-tơ
Câu 6 (1 điểm): Không khí và nước có tính chất gì giống nhau:
A. Hòa tan một số chất.
B. Không màu, không mùi.
C. Có hình dạng nhất định.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm (nước; không khí; chất thừa; cặn bã; trao đổi chất; thức ăn )
Trong quá trình sống con người lấy ...................; ............ .........;.....................từ môi trường và thải ra môi trường những ................................;........................Quá trình đó được gọi là ..............ở người.
Câu 8 . Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9 . Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì?.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10. Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vật?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
C
D
C
B
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?
Trả lời: Trong quá trình sống con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.
Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Trả lời: Chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món vì không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều lấy từ nguồn thức ăn khác nhau.
Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì?
Trả lời: Muốn phòng bệnh báo phì cần:
- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.
Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vật?
Trả lời: Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Ma trận đề kiềm tra cuối học kì năm học 2018 - 2019
Môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 - Đề 1
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Buổi đầu dựng nước và giữ nước
Số câu
1
1
Số điểm
0,75
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,75
0,75
Nước Đại Việt thời Lý
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
Nước Đại Việt thời Trần
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0,75
1,0
Dãy Hoàng Liên Sơn
Số câu
1
1
Số điểm
0,75
Trung du Bắc Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
0,75
Tây Nguyên
Số câu
2
1
2
1
Số điểm
1,5
1,0
Đồng bằng Bắc Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
Tổng
Số câu
4
4
2
2
8
4
Số điểm
3,0
3,0
2,0
2,0
6,0
4,0
Ma trận câu hỏi kiềm tra cuối học kì I năm học 2018 - 2019
Môn Lịch sử - Địa lí lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Cộng
Lịch sử
Số câu
2
2
1
1
Câu số
1 và 2
3 và 4
5
6
Địa lí
Số câu
2
2
1
1
Câu số
7 và 8
9 và 10
11
12
Trường: Tiểu học Đức Ninh
Họ và tên:..........................................
Lớp:... điểm trường...........................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
N¨m häc 2018- 2019
Môn : Lịch sử và Địa lí lớp 4
Thời gian: 60 phút.
Đề 1:
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1(0,75 đ): Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Âu Lạc. B. Văn Lang. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Việt.
Câu 2 (0,75 đ): Người đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất được đất nước là ai?
Lý Bí B. Triệu quang Phục C. Đinh Bộ Lĩnh D. Lê Lợi
Câu 3(0,75 đ): Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào?
A. 40. B. 179. C. 938. D. 968.
Câu 4 (0,75 đ): Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì?
A. Để chống lũ lụt.
B. Để chống hạn hán.
C. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.
D. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê
II. Tự luận
Câu 5 (1đ): Vì sao Lí Thái Tổ quyết định dời đô về thành Đại La?
Câu 6 (1đ): Nhà trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1(0,75 đ): Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
Câu 2 (0,75 đ):Trung du Bắc Bộ là vùng:
A. Có thế mạnh về đánh cá.
B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta.
C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
Câu 3 (0,75 đ): Vùng tây nguyên có đặt điểm như thế nào?
A. Vùng đất cao gồm các núi cao và khe sâu.
B. Vùng đất thấp bao gồm các đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
C. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Câu 4 (0,75 đ): Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là:
A.Thành phố Cần Thơ
B. Thành phố Đà Nẵng
D. Thành phố Đà Lạt
II. Tự luận
Câu 5 (1đ): Khí hậu tây nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa.
Câu 6(1đ): Vì sao lúa được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 4
Năm học 2018 - 2019
A. LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
B
C
C
D
Điểm
0,75
0,75
0,75
0,75
II. TỰ LUẬN: (2đ )
Câu 6 ( 1 điểm)
Là vùng đất ở trung tâm đất nước, rộng, bằng phẳng, đất đai màu mỡ, muôn vật
Phong phú tốt tươi, nhân dân được cuộc sống ấm no.
Câu 7. ( 1 điểm)
Nhà trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Lý Huệ Tông không có con trai , truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng, mới 7 tuổi .Trần thủ Độ tìm cách để Chiêu Hoàng lầy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng(đầu năm 1226 ) . Nhà Trần thành lập
B. ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
B
C
C
D
Điểm
0,75
0,75
0,75
0,75
II. TỰ LUẬN:
Câu 5: (1 điểm) khí hậu tây nguyên có 2 mùa. Mùa mưa và mùa khô
mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa.
Mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở.
Câu 6. (1 điểm)
Đồng bằng bắc bộ sản xuất được nhiều lúa gạo nhờ có đất phù sa màu mở, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ LỚP 4 -ĐỀ 2
(Năm học 2018-2019)
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Lịch sử
Buổi đầu dựng nước và giữ nước (Khoảng từ năm 700 TCN đến 179 TCN)
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
1
1
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
1
Câu số
2
3
2
Nước Đại Việt thời lí (Từ năm 1009 đến năm 1226)
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
4
1
Nước Đại Việt thời trần (Từ năm 1226 đén năm 1400)
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
5
1
2. Địa lí.
Dãy Hoàng Liên Sơn
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
1
1
Trung du Bắc Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
2
1
Tây Nguyên
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1
1
1
1
Câu số
5
4
1
1
Đồng bằng Bắc Bộ.
Số câu
1
1
1
Số điểm
1
1
1
Câu số
5
1
1
Tổng
Số câu
2
2
1
2
1
2
6
4
Số điểm
2
2
1
2
1
2
6
4
Trường: Tiểu học Đức Ninh Thứ........ ngày..tháng ... năm 201...
Lớp: 4..., điểm trường...................... KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I Họ và tên:............. Môn: Lịch sử và địa lý
(Thời gian: 40 phút)
Điểm Lời nhận xét của cô giáo
Đề 2:
Phần 1: Lịch sử (5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những câu trả lời đúng (Câu 1 và câu 2)
Câu 1: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì?
Xây dựng thành Cổ Loa, chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên.
Sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng.
Biết trồng lúa nước.
Câu 2: Định Bộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- De KT cuoi HKI lop 420182019_12503654.doc