Đề thi Học kỳ 1 môn Lịch sử Lớp 7 (Kèm đáp án)

Câu 1: Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? (3 đ)

- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.

- Sự phân công lao động hình thành.

+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.

+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.

Câu 2: Nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hoá Đông Sơn? (2đ)

- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.

- Đồ đồng dần thay thế đồ đá.

- Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên có trang trí hoa văn

- Cuộc sống con người khá ổn định.

 

doc6 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 13362 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Học kỳ 1 môn Lịch sử Lớp 7 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD và ĐT TP Lào Cai ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 Trường TH& THCS Số 2 Tả Phời Môn : Lịch Sử Họ và tên : ..................................... Thời gian : 45 phút Lớp : ............ Điểm Nhận xét Đề chẵn: I. Trắc nghiệm: (2 điểm) 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất: (2đ) Câu 1 : Chế độ thị tộc mẫu hệ được tổ chức bởi: Những người không cùng dòng máu, họ hàng sống với nhau Sống không ổn định ở một nơi Tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ Cha là người làm chủ. Câu 2 : Tổ chức xã hội của người tinh khôn là: Bầy người Xã hội chiếm hữu nô lệ Thị tộc. Phong kiến Câu 3 : Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô- ma gồm những giai cấp: Quý tộc, nông dân Chủ nô, nô lệ Chủ nô, nông dân Quý tộc, nô lệ Câu 4 : Vườn treo Ba-bi-lon là thành tựu văn hoá cổ đại của quốc gia: Lưỡng Hà Hi Lạp Ai Cập Trung Quốc Câu 5 : Địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta: Trên khắp đất nước Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Câu 6 :Địa danh nào sau đây là kinh đô của nhà nước Văn Lang: Đông Anh Bạch Hạc Đông Sơn Hà Nội Câu 7 : Truyền thuyết “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” nói lên hoạt động gì của nhân dân ta thời Văn Lang-Âu Lạc: Chống ngoại xâm Sản xuất nông nghiệp Chống lụt lội Tranh giành quyền lực Câu 8 : Nhà nước Văn Lang là nhà nước thứ … trên đất nước ta: Thứ tư Thứ ba Thứ hai Đầu tiên B. TỰ LUẬN: (8 điểm). Câu 1: Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? (3đ) Câu 2: Nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hoá Đông Sơn? (2đ) Câu 3: Nhà nước văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? (3 đ) Ma trận: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Xã hội cổ đại Xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô Ma Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ%:5 Số câu: 2 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ%:5 Chủ đề 2: Buổi đầu lịch sử nước ta Tổ chức xã hội Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 3 Số điểm: 0,75đ Tỉ lệ%:7.5 Số câu: 3 Số điểm: 0,75đ Tỉ lệ%:7.5 Chủ đề 3 : Thời kỳ Văn Lang- Âu lạc Nước Văn Lang thành lập . Sự phân công lao động Bước phát triển của xã hội Điều kiện ra đời của nước Văn Lang. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu :3 Số điểm:0,75 Tỉ lê: 7.5 Số câu :1 Số điểm:3 Tỉ lê%: 30 Số câu:2 Số điểm :5 Tỉ lệ%:50 Số câu:6 Số điểm: 8,75 Tỉ lệ %:87.5 Tổng số câu: 11 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ :100% Số câu:8 Số điểm:2 Tỉ lệ :20 Số câu :1 Số điểm:3 Tỉ lê%: 30 Số câu:2 Số điểm :5 Tỉ lệ%:50 ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 6 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất trong các bài tập từ 1 đến 8: (Mỗi câu đúng 0,25 đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 d c b a a b c d B. TỰ LUẬN: (8điểm). Câu 1: Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? (3 đ) - Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển. - Sự phân công lao động hình thành. + Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp. + Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ. Câu 2: Nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hoá Đông Sơn? (2đ) - Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước. - Đồ đồng dần thay thế đồ đá. - Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên…có trang trí hoa văn - Cuộc sống con người khá ổn định. à Sản xuất phát triển Câu 3: Nhà nước văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? (3 đ) - Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng. - Xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo. - Bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn. - Mở rộng giao lưu và tự vệ. à Nhà nước Văn Lang ra đời. Phòng GD và ĐT TP Lào Cai ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 Trường TH& THCS Số 2 Tả Phời Môn : Lịch Sử Họ và tên : ..................................... Thời gian : 45 phút Lớp : ............ Điểm Nhận xét Đề lẻ: I. Trắc nghiệm: (2 điểm) 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất: (2đ) Câu 1 : Địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta: Trên khắp đất nước Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Câu 2 : Địa danh nào sau đây là kinh đô của nhà nước Văn Lang: a. Đông Anh b. Bạch Hạc c. Đông Sơn d. Hà Nội Câu 3 : Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô- ma gồm những giai cấp: Quý tộc, nông dân Chủ nô, nô lệ Chủ nô, nông dân Quý tộc, nô lệ Câu 4 : Nhà nước Văn Lang là nhà nước thứ … trên đất nước ta: a. Thứ tư b. Thứ ba c. Thứ hai d. Đầu tiên Câu 5 : Chế độ thị tộc mẫu hệ được tổ chức bởi: Những người không cùng dòng máu, họ hàng sống với nhau Sống không ổn định ở một nơi Tôn người mẹ lớn tuổi nhất và có uy tín lên làm chủ d . Cha là người làm chủ. Câu 6 : Tổ chức xã hội của người tinh khôn là: Bầy người Xã hội chiếm hữu nô lệ Thị tộc. Phong kiến Câu 7 : Truyền thuyết “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” nói lên hoạt động gì của nhân dân ta thời Văn Lang-Âu Lạc: a. Chống ngoại xâm b. Chống lụt lội c. Sản xuất nông nghiệp d. Tranh giành quyền lực Câu 8 : Vườn treo Ba-bi-lon là thành tựu văn hoá cổ đại của quốc gia: a. Lưỡng Hà b. Hi Lạp c. Ai Cập d. Trung Quốc B. TỰ LUẬN: (8 điểm). Câu 1: Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ? (3đ) Câu 2: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến xã hội nguyên thủy tan rã? (2đ) Câu 3: Trình bày những điểm mới về tổ chức xã hội của người nguyên thủy thời văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long ở nước ta. (3đ) Ma trận: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Xã hội cổ đại Xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô Ma Trình bày được chế độ chiếm hữu nô lệ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ%:5 Số câu: 1 Số điểm: 3đ Tỉ lệ%:30 Số câu: 2 Số điểm: 3,5đ Tỉ lệ%:35 Chủ đề 2: Buổi đầu lịch sử nước ta Tổ chức xã hội Trình bày điểm mới về tổ chức xã hội. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 3 Số điểm: 0,75đ Tỉ lệ%:7.5 Số câu: 1 Số điểm: 3đ Tỉ lệ%:30 Số câu: 4 Số điểm: 37.5đ Tỉ lệ%:37.5 Chủ đề 3 : Thời kỳ Văn Lang- Âu lạc Nước Văn Lang thành lập . Những biểu hiện về sự chuyển biến trong xã hội Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu :3 Số điểm:0,75 Tỉ lê: 7.5 Số câu:1 Số điểm :2 Tỉ lệ%:20 Số câu:4 Số điểm: 2,75 Tỉ lệ %:27.5 Tổng số câu: 11 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ :100% Số câu:8 Số điểm:2 Tỉ lệ% :20 Số câu :1 Số điểm:3 Tỉ lê%: 30 Số câu:2 Số điểm :5 Tỉ lệ%:50 ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 6 A. TRẮC NGHIỆM: (2điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất trong các câu từ 1 đến 8: (Mỗi câu đúng 0,25 đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 a b b d c c b a B. TỰ LUẬN: (8điểm). Câu1: (3 điểm) Đó là một xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ/ quan hệ bóc lột chủ yếu ở đây là quan hệ giữa chủ nô với nô lệ/ một xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ/ Câu2: (2 điểm) - Khoảng 4000 năm TCN công cụ kim loại ra đời. - Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa một số người đã chiếm dụng số của cải dư thừa đó - Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo. Câu3 : (3điểm) Những điểm mới về tổ chức xã hội của người nguyên thủy thời văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long ở nước ta: * Sống thành nhóm và thường định cư lâu dài ở một nơi. * Theo chế độ Thị tộc mẫu hệ - Tổ chức bầy người nguyên thủy được thay thế bằng tổ chức Thị tộc: sống thành từng nhóm theo quan hệ huyết thống (cùng dòng máu). - Có người đứng đầu: là một phụ nữ nhiều tuổi có uy tín.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề thi lịch sử mới nhất của Lào Cai.doc