ĐỀ KIỂM TRA
MÔN HÓA HỌC 8
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1 điểm)
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân huỷ. Vì sao ?
a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
b) CaO + CO2 CaCO3
Câu 2: (1 điểm)
Cho các oxit có công thức hóa học như sau:
a) Fe2O3
b) CuO
c) CO2
d) P2O5
Những chất nào thuộc loại oxit bazơ, những chất nào thuộc loại oxit axit ? gọi tên.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn Hóa 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KỲ II
MÔN HÓA 8
Năm học 2010 – 2011
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Chủ đề 1 : Oxi – không khí
Chủ đề 2: Hiđro - nước
Chủ đề 3: Dung dịch
2. Kĩ năng:
Viết phương trình phản ứng hóa học
Rén kỹ năng tính toán số mol và thể tích các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Thái độ
a). Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
b). Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
c) Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra .
II. Hình thức đề kiểm tra
Tự luận 100%
III. Thành lập ma trận đề :
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
TL
TL
Chương 4: oxi – không khí
- Nhận biết các phản ứng hóa hợp và phản ứng phân huỷ.
- Phân loại và gọi tên oxit.
Số câu
Số điểm
1 câu
1,0 điểm (10 % )
1 câu
1 điểm (10%)
2 câu
2,0 đ (20%)
Chương 5 :
Hidro - nước
- Nhận biết được những phản ứng hóa học dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
- Phân loại và gọi tên axit, bazơ, muối
- Tính được số mol và thể tích khí ở đktc.
Số câu
Số điểm
1 câu
1,0 đ (10%)
1 câu
3 điểm (30%)
1 câu
2 điểm (20%)
3 câu
6,0đ (60% )
Chương 5 :
Dung dịch
- Nêu được định nghĩa “dung dịch
- Xác định được chất tan, dung môi và dung dịch.
Số câu
Số điểm
1 câu
2 điểm
1 câu
2.0đ (20%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
3 câu
4,0 đ
( 40 % )
2 câu
4,0 đ
( 40 % )
1 câu
2,0 đ
( 20 % )
6 câu
10 đ
(100% )
IV. ĐỀ THI
ĐỀ KIỂM TRA
MÔN HÓA HỌC 8
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1 điểm)
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân huỷ. Vì sao ?
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
CaO + CO2 CaCO3
Câu 2: (1 điểm)
Cho các oxit có công thức hóa học như sau:
Fe2O3
CuO
CO2
P2O5
Những chất nào thuộc loại oxit bazơ, những chất nào thuộc loại oxit axit ? gọi tên.
Câu 3: (1 điểm )
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm ?
Zn + H2 SO4 à ZnSO4 + H2
điện phân
2H2O 2H2 + O2
2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3 H2
Câu 4: (3 điểm)
Cho các hợp chất có công thức hóa học như sau:
H2SO4
NaCl
CaCO3
HCl
NaOH
Fe (OH)3
Những chất nào thuộc loại axit, những chất nào thuộc loại bazơ, những chất nào thuộc loại Muối ? gọi tên.
Câu 5: (2 điểm)
a) Dung dịch là gì ?
b) Cho 1 thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Đường tan trong nước tạo thành nước đường.
Hãy cho biết nước đường có được gọi là dung dịch hay không? Cho biết chất tan là chất nào, dung môi là chất nào?
Câu 6: (2 điểm)
Cho 6,5g kẽm (Zn) tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 loãng dư thu được dung dịch Kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng khí Hiđro (H2)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính số mol Zn tham gia phản ứng
c) Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng. (ở đktc)
(Cho biết Zn = 65)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM .
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân huỷ) vì từ 1 chất sinh ra 3 chất mới
b) CaO + CO2 CaCO3 (phản ứng hóa hợp) vì từ 2 chất sinh ra 1 chất mới
0,5 đ
0,5 đ
2
Fe2O3 (oxit bazơ) gọi tên : Sắt (III) Oxit
CuO (oxit Bazơ) gọi tên : Đồng (II) Oxit
CO2 (Oxit axit) gọi tên : Cacbon oxit
P2O5 (oxit axit) gọi tên: Đi photpho penta oxit.
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
3
Zn + H2 SO4 à ZnSO4 + Hđiện phân
2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3 H2
Là những phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm
0,5 đ
0,5 đ
4
H2SO4 (axit) gọi tên: Axit sunfuric
NaCl (Muối) gọi tên Natri Cloru
CaCO3 (Muối ) gọi tên Canxi Cacbonat
HCl (Axit) gọi tên: Axit clohiđric
NaOH (Bazơ ) gọi tên: Natri hiđroxit
Fe (OH)3 (Bazơ) gọi tên: Sắt (III) hiđroxit
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
- Dung dịch là nước đường. Chất tan là đường, dung môi là nước.
1 đ
1 đ
6
PTHH: Zn + H2 SO4 à ZnSO4 + H2
n Zn =
PTHH: Zn + H2 SO4 à ZnSO4 + H2
1 1
0,1 mol à 0,1 mol
Thể tích khí H2 = n H2 . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỀ THI HỌC KỲ II.doc