Bài 4.
Cho hai đường tròn (C1) và (C2) cắt nhau tại hai điểm A,B. Biết rằng (C1) có tâm O1 và bán kính r1 = 1 cm; (C2) có tâm O2 và bán kính r2 = 2 cm; AB = 1 cm và hai điểm O1, O2 ở hai phía của đường thẳng AB.
Xét đường thẳng (d) qua A, cắt (C1) và (C2) lần lượt tại các điểm M và N sao cho A nằm trong đoạn MN. Tiếp tuyến của (C1) tại M và tiếp tuyến của (C2) tại N cắt nhau tại điểm E.
1) Chứng minh rằng tứ giác EMBN là tứ giác nội tiếp.
2) Tính độ dài các cạnh của tam giác AO1O2.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT THỌ XUÂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: TOÁN
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Bài 1:
1) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 + 2018x + 1 = 0 và x3, x4 là nghiệm của phương trình x2 + 2019x + 1 = 0.
Tính giá trị của biểu thức (x1 + x3)(x2 + x3)(x1 – x4)(x2 – x4).
2) Cho a, b, c, d là các số thực và a2 + b2 < 1. Chứng minh rằng: phương trình
(a2 + b2 – 1)x2 – 2(ac+ bd – 1)x + c2 + d2 – 1 = 0 luôn có nghiệm.
Bài 2: Giải hệ phương trình:
Bài 3:
1) Cho các số a, b, c, d, a + c, b + c, a + d, b + d là 8 số tự nhiên khác nhau từ 1 đến 8. Biết a là số lớn nhất trong các số a, b, c, d. Tìm a.
Tìm các số tự nhiên: a1, a2 , a3, ........, a2018 thoả mãn:
Bài 4.
Cho hai đường tròn (C1) và (C2) cắt nhau tại hai điểm A,B. Biết rằng (C1) có tâm O1 và bán kính r1 = 1 cm; (C2) có tâm O2 và bán kính r2 = 2 cm; AB = 1 cm và hai điểm O1, O2 ở hai phía của đường thẳng AB.
Xét đường thẳng (d) qua A, cắt (C1) và (C2) lần lượt tại các điểm M và N sao cho A nằm trong đoạn MN. Tiếp tuyến của (C1) tại M và tiếp tuyến của (C2) tại N cắt nhau tại điểm E.
Chứng minh rằng tứ giác EMBN là tứ giác nội tiếp.
Tính độ dài các cạnh của tam giác AO1O2.
Chứng minh rằng: 2EM + EN 4(+) cm.
Bài 5
Cho các số không âm a, b, x, y thoả mãn các điều kiện a2018 + b2018 1 và
x2018 + y2018 1. Chứng minh rằng : a1918x100 + b1918y100 1
----- Hết -----
Đáp án
Bài 1
1) theo vi- ét ta có: x1 + x2 = - 2018; x3 + x4 = - 2019; x1x2 = x3x4 = 1.
Mặt khác : (x1 + x3)(x2 + x3)(x1 – x4)(x2 – x4)
= [x1x2 + (x1 + x2)x3 + x32][x1x2 – (x1 + x2)x4 + x42]
= (1 – 2018x3 + x32)(1 + 2018x4 + x42)
= (x32 + 2019x3 +1 – 4037x3)(x42 + 2019x4 + 1 – x4) = (-4037x3)(-x4) = 4037
2) Phương trình (a2 + b2 – 1)x2 – 2(ac+ bd – 1)x + c2 + d2 – 1 = 0 luôn có nghiệm khi và chỉ khi (ac+ bd – 1)2 - (a2 + b2 – 1) (c2 + d2 – 1)0
(ac+ bd – 1)2 (a2 + b2 – 1) (c2 + d2 – 1) (*)
Do a2 + b2 < 1nên : nếu c2 + d2 1 thì (*) hiển nhiên đúng; Nếu c2 + d2 < 1, đặt
u = 1 - a2 - b2 và v = 1 - c2 - d2 ( 0 < u, v 1). Ta có :
(*)(1 – ac – bd)2(1 - a2 - b2)( 1 - c2 - d2) (2 – 2ac – 2bd)2 4uv
[(a2 + b2 + u) + (c2 + d2 + v) – 2ac – 2bd]2 4uv, (do a2 + b2 + u = c2 + d2 + v = 1)
[(a – c)2 + ( b – d)2 + u + v]2 4uv là bất đẳng thức đúng vì
[(a – c)2 + ( b – d)2 + u + v]2 (u +v) 4uv với mọi a, b, c, d và với mọi u, v dương. Vậy (*) là bất đẳng thức đúng, phương trình luôn có nghiệm.
Bài 2 Không mất tính tổng quát, giả sử x y z. Ta thấy x, y, z đều khác 0.
Nếu x > 1 thì từ (1) suy ra :
y = y < 1 < x, điều này mâu thuẫn với giả thiết
x y z. Suy ra x 1, ta có: x 1 (x – 1)(x4 + 2x + 2) 0
x5 – x4+ 2x2 - 2 0 2x2 2 - x5 + x4
y 1;
Từ (2) z = z 1
Từ (3) x = , tương tự phần chứng minh với y ta có x 1.
Suy ra : 1 x y z 1 x = y = z =1 là nghiệm duy nhất của hệ phương trình.
Bài 3
1) Không mất tính tổng quát, giả sử c > d 1.
Suy ra: a + c là số lớn nhất và a + c = 8 và a > 4.
Xét a = 5 suy ra c = 3 thì
Xét a = 6 suy ra c = 2 thì d = 1
Xét a = 7 thì c = d = 1(loại).
Vậy a = 6 là giá trị cần tìm.
2) Từ bđt (1) suy ra : - 2.2018(a1 + a2+ a3+ .+ a2018) -2.20183 (3)
a12 + a22 + a32 + .........+a22018 20183 + 1 (4)
Cộng theo vế của (3) và (4), ta được:
(a12 – 2.2018a1) + (a22 – 2.2018a2) + ........+ (a20182 – 2.2018a2018) -2018. 20182 + 1
(a1 – 2018)2 + (a2 – 2018)2 + ........+ (a2018 – 2018)2 1.
Suy ra: a1 = a2 = a3 .= a2018 = 2018
Hoặc có 2017 số bằng 2018 và một số bằng 2019.
Bài 4
1) Ta có MBA = EMN; NBA = ENM
MBN = MBA + NBA = EMN + ENM = 1800 - MEN
MBN + MEN = 1800 EMBN là tứ giác nội tiếp.
Gọi I là giao điểm của AB và O1O2 (AB O1O2 tại I là trung điểm của AB). Ta thấy O1AB đều, có cạnh bằng 1 cm AI = cm
O1I = cm; O2I = cm O1O2 = cm. Từ đó suy ra độ dài các cạnh của O1AO2.
3) Vì EMBN là tứ giác nội tiếp nên theo định lí Ptô-lê-mê ta có
EM.BN + EN.BM = EB.MN (1).
Mặt khác, hai tam giác BMN; AO1O2 đồng dạng do
BMN = AO1O2 = AO1B;
BNM = AO2O1 = AO2B.
Suy ra BN:BM:MN = AO2:AO1:O1O2 = 2:1: (2).
Từ (1) và (2) suy ra 2EM + EN = EB. (3)
Dựng BH EN, xét BHE vuông tại H, ta có = sinBEH = sinBMN = sin300 = . Suy ra BE = 2BH. Mặt khác, BH BN 2r2 = 4cm suy ra BE 8cm (4).
Từ (3) và (4) suy ra 2EM + EN = 4()cm.
Bài 5 : giải tổng quát bài toán : ‘Cho a, b, x, y là các số không âm thoả mãn am+n + bm+n 1 và xm+n + ym+n 1. Chứng minh rằng : amxn + bmyn 1’’.
Ap dụng BĐT cô-si cho m số am+n và n số xm+n ta có:
m. am+n + n.xm+n (m+n)= (m+n)amxn. (1)
tương tự: m. bm+n + n.ym+n (m+n)bmyn. (2)
Cộng từng vế của (1) và (2) ta được:
m(am+n + bm+n) + n(xm+n + ym+n) (m+n)( amxn + bmyn) (3)
Vì am+n + bm+n 1 và xm+n + ym+n 1
nên m(am+n + bm+n) + n(xm+n + ym+n) m + n (4).
Từ (3) và (4) suy ra: (m+n)( amxn + bmyn) m + n
amxn + bmyn 1 (đpcm)
Với m = 1918; n = 100 bài toán được chứng minh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- on gvg de thi hsg toan 9_12462952.doc