- Giới hạn sinh thái là khoảng chịu đựng của sinh vật đối với ảnh hưởng của nhân tố vô sinh mà sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng và phát triển.
+ Giới hạn trên: Là điều kiện tối đa mà sinh vật có thể chịu đựng được
+ Giới hạn dưới: Là điều kiện tối thiểu mà sinh vật có thể chịu đựng được.
+ Trong giới hạn sinh thái điểm cực thuận là điều kiện thích hợp nhất để sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.
- Giới hạn sinh thái rộng hay hẹp phụ thuộc vào loài, môi trường.
- Giới hạn sinh thái được hình thành trong quá trình tiến hoá của sinh vật.
- Loài có giới hạn sinh thái rộng thì có khả năng thích nghi cao với môi trường phân bố rộng.
- Loài có giới hạn sinh thái hẹp thì có khả năng thích nghi với môi trường kém phân bố hẹp.
25 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3183 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi học sinh giỏi văn hóa lớp 9 môn Sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tạo và chức phận của hồng cầu?
Câu 4: (2 điểm)
Hãy cho biết sản phẩm tiêu hoá của từng loại men sau đây:
Ptyalin, Pepsin, Amilaza, Mantaza, Tripsin, Lipaza, Saccaraza, Lactaza.
Câu 5: (1 điểm)
Nguyên nhân gây ra miễn dịch tự nhiên bẩm sinh, miễn dịch tự nhiên tập nhiễm, miễn dịch nhân tạo chủ động, miễn dịch nhân tạo bị động?
Câu 6: (1 điểm)
Trình bày thí nghiệm để nhận biết các nhóm máu A, B, AB, O?
Câu 7: (2 điểm)
Chứng minh bộ xương người có cấu tạo thích nghi với dáng đi thẳng và lao động.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG VĂN HOÁ NĂM HỌC 2007-2008
Môn: SINH HỌC
Câu 1: (1 đ) Trình bày những đặc điểm cơ bản của hệ tuần hoàn ở các lớp thuộc phân ngành động vật có xương sống.
Cá: Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất; máu trong tim đỏ thẩm; 1 vòng tuần hoàn; máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
0,25
Ếch nhái: Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, có vách ngăn hụt; máu trong tâm thất pha trộn nhưng tỉ lệ máu đỏ tươi nhiều hơn; hai vòng tuần hoàn không hoàn toàn; máu đi nuôi cơ thể là máu pha trộn.
0,25
Bò sát: Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, có vách ngăn hụt; máu tâm thất pha trộn nhưng tỉ lệ đỏ tươi nhiều hơn; hai vòng tuần hoàn không hoàn toàn; máu đi nuôi cơ thể là máu pha trộn.
0,25
Chim và thú: Tim 4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất; máu trong tim riêng biệt, hai vòng tuần hoàn hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
0,25
Câu 2: (2 đ) Gồm các ý
1.Cấu tạo của ruột non thích ứng với hoạt động yếu ở tiêu hoá lý học:
-Ruột non tuy cũng có cấu tạo 4 lớp như ở dạ dày nhưng thành mỏng hơn và lớp cơ chỉ có 2 loại là cơ dọc và cơ vòng (0,5đ)
-Hoạt động co rút của cơ ruột non cũng yếu. Do vậy, tiêu hoá lý học ở ruột non rất yếu. Điều này có cơ sở vì qua tiêu hoá lý học ở miệng và dạ dày, thức ăn đã rất mềm và nhuyễn. Sự co rút của thành ruột non chủ yếu là tạo lực để đẩy thức ăn di chuyển dần trong ruột.(0,5đ)
2.Cấu tạo ruột non thích ứng với hoạt động mạnh của tiêu hoá hoá học:
- Ở miệng và dạ dày, thức ăn được biến đổi về mặt hoá học rất ít. Do đó, ruột non có nhiệm vụ biến đổi hoá học toàn bộ thức ăn thành những sản phẩm dinh dưỡng đơn giản để hấp thụ.(0,25đ)
-Để thích ứng với điều đó, trên thành của ruột non có rất nhiều tuyến nội tiết dịch ruột.(0,25đ)
-Ruột non còn nhận dịch tuỵ do tuyến tuỵ và dịch mật do tuyến gan tiết ra (0,25đ)
-Dịch tuỵ và dịch ruột phối hợp, chứa đủ các enzim tiêu hoá các loại thức ăn và tác dụng rất mạnh để biến đổi thức ăn thành các sản phẩm đơn giản nhất.(0,25đ)
Câu 3: (1 đ) Những đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của hồng cầu:
- Về hình dạng: Là hình đĩa lõm hai mặt để diện tích tiếp xúc với oxy và khí cacbonic, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết hợp các chất khí nói trên.
0.5
- Về cấu tạo:
+ Hồng cầu không có nhân, giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng cho hồng cầu trong quá trình làm nhiệm vụ.
+ Hêmôglôbin của hồng cầu có thể kết hợp lỏng lẻo và dễ nhường oxy, khí cácbonic. Khi qua phổi Hb nhã khí cácbonic và kết hợp với khí oxy, khi đến tế bào Hb và kết hợp với cácbonic.
0,25
0,25
Câu 4 (2 đ): Mỗi ý đúng : 0,25 điểm
Men
Sản phẩm
Men
Sản Phẩm
Ptialin
Mantô
Tripsin
Axit amin
Pepsin
Sản phẩm trung gian polipeptit
Lipaza
Glixêrin và axit béo
Amilaza
Mantô
saccaraza
Glucovà lêvulô
Mantaza
Glucô
Lactaza
Glucô và galactô
Câu 5: (1 đ)
a) Miễn dịch tự nhiên bẩm sinh: Có từ lúc mới sinh ra do đặc điểm di truyền của loài. Do cơ thể có khả năng diệt khuẩn đối với một số loại vi kkhuẩn cơ thể có sẳn một chất kháng đọc nào đó
0,25
b) Miễn dịch tự nhiên tập trung : Được hình thành sau khi có sự xâm nhập của một số laọi vi khuẩn, vi rút nào đó mà cơ thể đã kháng lại được.
0,25
c) Miễn dịch nhân tạo chủ động: Do tiêm củng vào cơ thể các loại vácxin
0,25
d) Miễn dịch nhân tạo bị động: Do tiêm vào cơ thể những chất kháng độc (kháng thể huyết thanh) được lấy từ cơ thể của những động vật đã có khả năng miễn dịch nhân tạo chủ động.
0,25
Câu 6: (1 điểm)Thí nghiệm để nhận biết nhóm máu: A, B, AB, O.
- Dùng hai lam kính
+ Lam kính 1 chứa huyết thanh mang kháng thể an pha 0,25 điểm
+ Lam kính 2 chứa huyết thanh mang kkháng thể bêta 0,25 điểm
- Lấy hai giọt máu lần lượt bỏ riêng vào 2 lam kính, sau một thời gian quan sát sự ngưng kết của hồng cầu trên 2 lam kính và kết luận theo 2 quy tắc sau. 0,5 điểm
Lam kính 1
Lam kính 2
Nhóm máu
Điểm
- Hồng cầu không ngưng kết
- Hồng cầu không ngưng kết
- Hồng cầu bị ngưng kết
- Hồng cầu bị ngưng kết
- Hồng cầu không ngưng kết
- Hồng cầu bị ngưng kết
- Hồng cầu không ngưng kết
- Hồng cầu bị ngưng kết
O
B
A
AB
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7: (2 điểm)
Nội dung
Điểm
Dáng đi thẳng à đoi tay được giải phóng thực hiện chức năng cầm nắm; đi thẳng à trọng lực cơ thể tập trung vào xương sống, xương chậu và xương chân
cột sống :
+ có 4 chỗ cong (hình chữ S) à đi thẳng dễ dàng
+ cấu tạo đốt sống ở các giai đoạn khác nhau thì khác nhau càng phù hợp dáng di dễ dàng.
- Lồng ngực có xương suờn ít (10 đôi ) xương sườn dẹp theo hưóng lưng bụng; lồng ngực phát triển ra hai bên à tay hoạt động linh hoạt
- Xương chi:
+ Tay: nhỏ hơn, khớp vai linh động, khớp cổ tay cấu tạo theo kiểu bầu dục, ngón cái có khả năng đối diện với tất cả các ngón khác à cầm nắm dễ dàng .
+Chân: Xương to khoẻ, xương đùi khớp chặt vào xương chậu, các xuơng cổ chân khớp vào nhau chặt chẽ, bàn chân cấu tạo hình vòm..
- Xương chậu : To, rộng, chắc làm giá đỡ
- Đĩa sụn giữa hai xương à cột sống linh hoạt
- Hộp sọ phát triển chứa não; xương mặt ít phát triển, ngắn lại
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
§Ò thi chÝnh thøc
kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 thcs
năm học 2008 - 2009
Môn thi: SINH HọC - Bảng A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,5 điểm).
1) Hãy so sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN.
2) Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?
Câu 2 (3,5 điểm).
1) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen.
2) Nếu tế bào lưỡng bội bình thường có 2n NST, thì số NST có trong tế bào của những trường hợp sau là bao nhiêu?
a. Thể không nhiễm b. Thể một nhiễm c. Thể ba nhiễm
d. Thể ba nhiễm kép e. Tứ bội g. Thể một nhiễm kép
Câu 3 (2,0 điểm).
1) Sự di truyền nhóm máu A; B; AB và O ở người do 3 gen sau chi phối: IA; IB; IO. Hãy viết các kiểu gen quy định sự di truyền các nhóm máu trên.
2) Người ta nói: Bệnh Đao là bệnh có thể xảy ra ở cả nam và nữ, còn bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh ít biểu hiện ở nữ, thường biểu hiện ở nam. Vì sao?
Câu 4 (2,5 điểm).
Hãy nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn Insulin dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường ở người. Tại sao muốn sản xuất một lượng lớn hoocmôn Insulin ở người, người ta lại chuyển gen mã hoá hoocmôn Insulin ở người vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E.coli)?
Câu 5 (2,5 điểm).
1) Giới hạn sinh thái là gì? Được xác định và phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hình thành trong quá trình nào?
2) Vì sao nói giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến vùng phân bố của sinh vật?
Câu 6 ( 3,0 điểm).
ở một loài thực vật: Khi lai hai cây thuần chủng với nhau thu được F1 100% quả bầu dục, ngọt. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, ở F2 giả thiết thu được tỉ lệ sau đây:
6 quả bầu dục, ngọt : 3 quả tròn, ngọt : 3 quả dài , ngọt : 2 quả bầu dục, chua : 1 quả tròn, chua : 1 quả dài, chua.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
(Biết mỗi gen quy định một tính trạng).
Câu 7 (3,0 điểm).
ở một loài sinh vật, trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 số loại giao tử (khi không xảy ra sự trao đổi chéo và không xảy ra đột biến ở các cặp NST).
Nếu các tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 của loài sinh vật này có số lượng bằng nhau cùng tiến hành giảm phân đã tạo ra các tinh trùng và các trứng chứa tất cả 1600 NST. Các tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh tạo ra 12 hợp tử. Hãy xác định:
1) Bộ NST 2n của loài.
2) Hiệu suất thụ tinh của trứng và của tinh trùng.
3) Số NST mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và mầm sinh dục cái để tạo ra số tinh trùng và số trứng trên.
------------Hết------------
Sở Gd&Đt Nghệ an
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
Năm học 2008 - 2009
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: sinh học - bảng A
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
3,50 điểm
1
So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN
* Giống nhau:
- Đều xẩy ra trong nhân tế bào, chủ yếu vào kỳ trung gian.
0,25
- Đều dựa trên khuôn mẫu của ADN.
0,25
- Đều diễn biến tương tự: ADN tháo xoắn, tách mạch, tổng hợp mạch mới
0,25
- Sự tổng hợp mạch mới đều diễn ra theo NTBS.
0,25
- Đều cần nguyên liệu, năng lượng và sự xúc tác của Enzim.
0,25
* Khác:
Cơ chế tự nhân đôi của ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
- Diễn ra suốt chiều dài của phân tử ADN
- Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN, tương ứng với từng gen hay từng nhóm gen
0,25
- Các nuclêotit tự do liên kết với các nuclêtit của ADN trên cả hai mạch khuôn; A liên kết với T và ngược lại
- Các nuclêtit tự do chỉ liên kết với các nuclêtit trên mạch mang mã gốc của ADN; A liên kết với U
0,50
- Hệ enzim ADN-Pôlimeraza
- Hệ enzim ARN-Pôlimeraza
0,25
- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra hai ADN con giống hệt nhau và giống ADN mẹ
- Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng hợp nhiều loại ARN khác nhau, từ một đoạn ADN có thể tổng hợp được nhiều phân tử ARN cùng loại
0,25
- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong nhân
- Sau khi được tổng hợp các phân tử ARN được ra khỏi nhân
0,25
- Chỉ xẩy ra trước khi tế bào phân chia
- Xẩy ra trong suốt thời gian sinh trưởng của tế bào
0,25
2
mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc vì:
- Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với tình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp mARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) trừ một chi tiết là T được thay bằng U
0,50
Câu 2
3,50 điểm
1
- Điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen
Đặc điểm
Đột biến NST
Đột biến gen
Cơ chế phát sinh
- NST phân li không bình thường trong giảm phân hoặc nguyên phân
- Rối loạn trong quá trình tự sao của ADN
0,50
Cơ chế biểu hiện
- Biểu hiện ngay ở kiểu hình của cơ thể bị đột biến
- Nếu là đột biến lặn thì không biểu hiện khi ở trạng thái cặp gen dị hợp. Nếu là đột biến trội thì biểu hiện ngay ở kiểu hình
0,50
Phân loại
- Gồm ĐB số lượng NST (đa bội và dị bội) và ĐB cấu trúc NST (mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn…)
- Gồm các dạng thường gặp: Mất cặp, thêm cặp, thay cặp, đảo cặp nuclêôtit
0,50
Hậu quả
- Thay đổi cấu trúc hoặc số lượng NST à làm thay đổi kiểu hình của một bộ phận hay toàn bộ cơ thể
- Biến đổi cấu trúc của gen và ADN à làm gián đoạn một hay một số tính trạng nào đó.
0,50
2
Số nhiễm sắc thể có trong tế bào của mỗi trường hợp là:
mỗi ý đúng 0,25
a. Thể không nhiễm: 2n-2; b. Thể một nhiễm: 2n-1; c. Thể ba nhiễm:2n+1
d. Thể ba nhiễm kép: 2n+1+1; e. Tứ bội: 4n; g. Thể một nhiễm kép:2n-1-1
Câu 3
2,00 điểm
1
- Nhóm máu A: IA IA; IAIO
0,25
- Nhóm máu B: IB IB; IBIO.
0,25
- Nhóm máu AB: IA IB.
0,25
- Nhóm máu O: IO IO.
0,25
2
- Bệnh Đao là bệnh có thể xẩy ra ở cả nam và nữ, vì bệnh do đột biến có ba NST 21.
0,50
- Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X.
0,50
Câu 4
* Các bước tiến hành: 2,5 điểm
- Bước 1: Tách ADN khỏi tế bào của người, tách Plasmit khỏi vi khuẩn E.coli.
0,50
- Bước 2: Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN Plasmit ở những điểm xác định, dùng enzim nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN Plasmit tạo ra ADN tái tổ hợp.
0,50
- Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli, tạo điều kiện cho ADN tái tổ hợp hoạt động
0,50
* Chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin ở người vào tế bào vi khuẩn đường ruột: Vì E.coli có ưu điểm dễ nuôi câý và sinh sản rất nhanh, dẫn đến tăng nhanh số bản sao của gen được chuyển (tế bào E.coli sau 30 phút lại nhân đôi, sau 12giờ 1 tế bào ban đầu sẽ sinh ra 16 triệu tế bào).
0,50
- Dùng chủng E.coli được cấy gen mã hoá hoocmôn insulin ở người trong sản xuất thì giá thành insulin để chữa bệnh đái tháo đường rẽ hơn hàng vạn lần so với trước đây phải tách chiết từ mô động vật.
0,50
Câu 5
2,5 điểm
- Giới hạn sinh thái là khoảng chịu đựng của sinh vật đối với ảnh hưởng của nhân tố vô sinh mà sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng và phát triển.
0,25
+ Giới hạn trên: Là điều kiện tối đa mà sinh vật có thể chịu đựng được
0,25
+ Giới hạn dưới: Là điều kiện tối thiểu mà sinh vật có thể chịu đựng được.
0,25
+ Trong giới hạn sinh thái điểm cực thuận là điều kiện thích hợp nhất để sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.
0,25
- Giới hạn sinh thái rộng hay hẹp phụ thuộc vào loài, môi trường.
0,25
- Giới hạn sinh thái được hình thành trong quá trình tiến hoá của sinh vật.
0,25
- Loài có giới hạn sinh thái rộng thì có khả năng thích nghi cao với môi trườngà phân bố rộng.
0,50
- Loài có giới hạn sinh thái hẹp thì có khả năng thích nghi với môi trường kém à phân bố hẹp.
0,50
Câu 6
3,0 điểm
* Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F2 :
- Hình dạng quả có tỉ lệ: Quả tròn: Quả bầu dục: Quả dài=4:8:4=1:2:1 à hình dạng quả tuân theo sự di truyền trung gian.
0,25
(hoÆc qu¶ trßn)
(hoÆc qu¶ dµi)
- Quy ước kiểu gen: AAàQuả tròn; AaàQuả bầu dục; aaàQuả dài
Từ tỉ lệ đó àF1: Aa àF1 x F1: Aa x Aa (1)
0,25
- Vị của quả có tỉ lệ: Ngọt : Chua = 12:4 = 3 : 1 àvị của quả tuân theo quy luật phân li; trong đó quả ngọt là tính trạng trội, quả chua là tính trạng lặn.
0,25
- Quy ước: Gen B à Quả ngọt; gen b à quả chua
Từ tỉ lệ đó à F1: Bb à F1 x F1: Bb x Bb (2).
0,25
- F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình là: 6 + 3 + 3 + 2 + 1 + 1 = 16 = 4 x 4 à là kết quả kết hợp giữa 4 loại giao tử đực với 4 loại giao từ cái. Như vậy các gen ở F1 nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
- Kết hợp (1) và (2) ta có kiểu gen của F1 là: AaBb
0,50
- Sơ đồ lai:
TC
(hoÆc trßn, chua)
(hoÆc dµi, ngät)
P: Quả tròn, ngọt x Quả dài, chua
AABB aabb
G: AB ab
F1: 1 kiểu gen AaBb à 100% quả bầu dục, ngọt
0,25
Hoặc
TC
(hoÆc dµi, chua)
(hoÆc trßn, ngät)
P: Quả tròn, chua x Quả dài, ngọt
AAbb aaBB
G: Ab aB
F1: 1 kiểu gen AaBb à 100% quả bầu dục, ngọt
0,25
- F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
0,25
Kiểu hình
F2: Kiểu gen: 4AaBb + 2AaBB 6 quả bầu dục, ngọt
1AABB + 2AABb 3 quả tròn, ngọt (hoặc dài, ngọt)
1 aaBB + 2aaBb 3 quả dài, ngọt (hoặc tròn, ngọt)
2Aabb 2 quả bầu dục, chua
1 AAbb 1 quả tròn, chua (hoặc dài, chua
1aabb 1 quả dài, chua (hoặc tròn, chua)
Đúng như kết quả của đề ra
(Nếu học sinh chỉ quy ước AA: tròn; aa: dài và lập sơ đồ lai theo quy ước này vẫn cho diểm tối đa)
0,75
Câu 7
3,0 điểm
1
*Bộ NST 2n của loài:
- Số loại giao tử: 2n = 1048576 = 220 àn = 20 à 2n = 40 (NST)
0,75
2
*Hiệu suất thụ tinh:
- Số tinh bào bậc I = số noãn bào bậc I = a ( a nguyên; dương)
- Số NST trong các tinh trùng và trứng: 20(4a+a) = 1600 àa = 1600:(20x5) = 16 (tế bào)
0,50
- 12 hợp tử à có 12 trứng và 12 tinh trùng được thụ tinh
- 16 noãn bào bậc I tạo ra 16 trứng.
- 16 tinh bào bậc I tạo ra: 4 x 16 = 64 tinh trùng
0,50
Hiệu suất thụ tinh của trứng là:
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
0,50
3
* Số NST môi trường cung cấp
a = 16 = 24 à mỗi tế bào mầm nguyên phân 4 lần
- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng bằng số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo trứng: 2n (24+1-1) =40(25-1)= 1240 (NST)
0,75
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Đề chính thức
Năm học: 2008-2009
Khoá thi ngày: 30/09/2008
----------------------------------------
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2.0 điểm)
1. Chứng minh xương là một cơ quan sống.
2. Những đặc điểm nào trong thành phần hoá học và cấu trúc của xương đảm bảo cho xương có độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ.
Câu 2: (1.5 điểm)
Hãy phát biểu quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai quy luật này.
Câu 3: (1.0 điểm)
Vì sao trẻ em mới chào đời sau khi sinh thường hay khóc?
Câu 4: (1.0 điểm)
Trình bày điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện. Lấy ví dụ minh họa.
Câu 5: (1.0 điểm)
Hãy giải thích vì sao biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống.
Câu 6: (1.5 điểm)
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kì co, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co thất. Hỏi:
Số lần mạch đập trong một phút.
Thời gian hoạt động của chu kì tim.
Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung.
Câu 7: (2.0 điểm)
Giả sử ở người, alen A quy định tóc xoăn, a quy định tóc thẳng. B quy định mắt đen, b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân li độc lập.
a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn, mắt đen?
b. Trong một gia đình, bố và mẹ đều tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng, mắt nâu thì những người con kế tiếp có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
c. Khi cho lai hai cá thể có kiểu gen AaBb × AaBb thì ở đời con, số cá thể mang cả hai cặp gen đồng hợp là bao nhiêu?
-------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
CAM LỘ Năm học: 2008-2009
Khoá thi ngày: 30/09/2008
Môn thi: SINH HỌC
Câu 1: (2.0 điểm)
1. Chứng minh xương là một cơ quan sống.
Nội dung
Điểm
- Xương được cấu tạo bởi các phiến xương do mô liên kết biến thành trong chứa các tế bào xương. Tế bào xương có đủ các đặc tính của sự sống: đồng hoá, dị hoá, lớn lên, hấp thụ, bài tiết, cảm ứng, sinh sản.
0.25
- Xương và màng xương có khả năng tăng trưởng theo chiều dài và chiều ngang.
0.25
- Ống xương có tuỷ đỏ có khả năng sản sinh hồng cầu.
0.25
2. Đặc điểm trong thành phần hoá học và cấu trúc của xương đảm bảo cho xương có độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ:
a. Thành phần hoá học:
- Có 1/3 chất hữu cơ (protein), 2/3 chất vô cơ (muối khoáng)
0.25
- Chất hữu co làm cho xương dẻo dai và có tính đàn hồi. Chất vô cơ làm cho xương cứng nhưng dễ gảy.
0.25
- Nhờ có sự kết hợp 2 chất trên mà xương vừa có tính đàn hồi, vừa có tính vững chắc
0.25
b. Cấu trúc của xương:
- Cấu trúc hình ống của xương dài làm cho xương vững chắc và nhẹ.
0.25
- Mô xương xốp cấu tạo bởi các nan xương theo hướng của áp lực mà xương phải chịu, giúp xương có sức chống chịu cao.
0.25
Câu 2: (1.5 điểm)
* Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
0.25
* Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
0.25
* So sánh:
- Giống nhau:
+ Điều kiện nghiệm đúng giống nhau: Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi; tính trạng trội phải là trội hoàn toàn; số lượng cá thể thu được phải đủ lớn.
+ Ở F2 đều có sự phân li tính trạng.
+ Cơ chế của sự di truyền các tính trạng dựa trên sự phân li và tổ hợp của các giao tử.
* Khác nhau:
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
- Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử.
- F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 3 trội: 1 lặn
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9:3:3:1
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
Câu 3: (1đ)
- Đứa trẻ bị cắt rốn, lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành axit cacbônic, hàm lượng ion H+ tăng kích thích trung khu hô hấp gây nên tiếng khóc.
0.5
- Đứa trẻ bị cắt rốn, trung khu hít vào hoạt động trước làm đứa trẻ hít vào một lượng không khí vào phổi. Trung khu thở ra hoạt động sau làm trẻ thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo nên tiếng khóc.
0.5
Câu 4: (1đ)
* Điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện:
- Phải có sự kết hợp giữa các kích thích bất kì (kích thích có điều kiện) với kích thích của 1 phản xạ không điều kiện muốn thành lập.
0.25
- Kích thích có điều kiện phải tác động trước vài giây so với kích thích của phản xạ không điều kiện.
0.25
- Quá trình kết hợp phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và phải thường xuyên củng cố.
0.25
- Lấy được ví dụ minh họa
0.25
Câu 5: (1đ)
Biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống vì:
- Biến dị tổ hợp đã tạo ra ở các thế hệ con lai nhiều kiểu gen và kiểu hình mới so với bố mẹ ban đầu; làm tăng tính đa dạng, phong phú của loài.
0.5
a. Trong quá trình tiến hóa:
- Tính đa dạng ở sinh vật giúp cho loài có thể phân bố và thích nghi được với nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng tồn tại loài trước tác động của môi trường sống.
- Tính đa dạng của sinh vật còn là nguyên liệu của quá trình chọn lọc tự nhiên.
0.125
0.125
b. Trong chọn giống:
-Tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình ở sinh vật cung cấp cho con người nguồn nguyên liệu để dễ dàng chọn giữ lại các đặc điểm mà họ mong muốn.
-Trong công tác chọn giống người ta ứng dụng các phương pháp lai để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, rồi từ đó chọn ra các giống vật nuôi và cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt.
0.125
0.125
Câu 6: (1.5đ)
a. - Trong 1 phút, tâm thất trái đã co và đẩy: 7560 ÷ (24× 60) = 5,25 lít máu
- Số lần tâm thất trái co trong 1 phút: (5,25 × 1000) ÷ 87,5 = 60 lần.
Vậy số lần mạch đập trong 1 phút là: 60 lần
0.25
0.25
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim là:
(1 phút = 60s) ÷ 60 = 1 giây (1s)
0.25
c. Thời gian của các pha:
- Pha dãn chung: 1s × = 0,5s
- Pha co tâm nhĩ: (1s – 0,5s) × = 0,125s
- Pha co tâm thất: 0,5s – 0,125s = 0,375s
0.25
0.25
0.25
Câu 7: (2đ)
a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn, kiểu gen là aabb chỉ cho giao tử ab. Tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen A– B– nên nếu muốn con chắc chắn tóc xoăn, mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình là tóc xoăn, mắt đen.
0.5
b. Bố, mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen là A– B– . Con có kiểu hình tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do đó cả bố và mẹ trong trường hợp này đều có kiểu gen dị hợp: AaBb × AaBb.
- Cá thể dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, aB, aB, ab với tỉ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 × 4 = 16 tổ hợp với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. - Kết quả đó phù hợp với quy luật phân li độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có thể có các kiểu gen và kiểu hình như sau:
* Tỉ lệ kiểu gen:
1/4 AA
2/4 Aa
1/4 aa
1/4 BB
1/16 AABB
2/16 AaBB
1/16 aaBB
2/4 Bb
2/16 AABb
4/16 AaBb
2/16 aaBb
1/4 bb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aabb
* Tỉ lệ kiểu hình:
3/4 tóc xoăn
1/4 tóc thẳng
3/4 mắt đen
9/16 tóc xoăn, mắt đen
3/16 tóc thẳng, mắt đen
1/4 mắt nâu
3/16 tóc xoăn, mắt nâu
1/16 tóc thẳng, mắt nâu
c. Tìm số cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp. (có thể làm một trong hai cách)
- Cách 1: Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ là:
1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16 AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4
- Cách 2: Đem lai hai cá thể dị hợp Aa × Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/2.
Tương tự, đem lai Bb × Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/2.
Xét chung cả hai cặp gen ta có xác xuất 1/2 × 1/2 = 1/4.
(Lưu ý, thí sinh lập luận và làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
PHÒNG GD- ĐT Đakrông Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
§Ò chÝnh thøc
vßng I
Năm học: 2004 - 2005
Môn : sinh học
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề).
I./ Lý thuyết (7 điểm).
Câu 1: Tại sao nói: “rừng cây như một lá phổi xanh của con người”? Có nên để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ kín (khi ngủ) không? Vì sao?
Câu 2: Phân biệt biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ở côn trùng? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: Em hãy tóm tắt các giai đoạn tiến hóa của giới động vật để chứng minh mầm móng của sự sống và quan hệ họ hàng giữa người và động vật?
Câu 4: Phân biệt hồng cầu và bạch cầu về những đặc điểm: hình thái, cấu tạo, số lượng, đời sống, sinh sản và chức năng của chúng trong cơ thể?
Câu 5: Hoạt động của các tuyến nội tiết trong cơ thể được điều hòa theo cơ chế nào? Cho ví dụ cụ thể và vẽ sơ đồ thể hiện cơ chế điều hòa đó?
II/. Bài tập (3 điểm)
Câu 1: Dựa vào bảng thương số hô hấp sau để tính:
Thương số hô hấp
Lượng nhiệt sinh ra cho mỗi lít O2 hấp thụ
0,70
4,688
0,75
4,739
0,80
4,801
0,85
4,862
0,90
4,924
0,95
4,985
Một người, trong một giờ đã tiêu dùng hết 10 dm3 O2 và thải ra 8 lít CO2. Hãy tính xem người đó đã chi dùng hết bao nhiêu năng lượng?
Câu 2: Một người kéo một vật nặng 8 kg từ một nơi thấp lên cao với khoảng cách là 1000 cm.
Viết công thức tính công của cơ? (Giải thích các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUYEN TAP DEDAP AN THI HSG.doc