Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- Tuyenduong : (MATUYEN(T,4); TENTUYEN(T,40); SOKM(N,byte); GIAVE(N;int).
- Nhattrinh : SONT(T,3); NGAY(D,Short date); MAXE(T,4).
- Chitiet : SONT(T,3); MATUYEN(T;4); SOVE(N,byte)
- Dmxe : MAXE(T,4); TENXE(T,10); TENLAIXE(T,10); SOCHO(N,byte).
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
1. Tính thành tiền cho mỗi chuyến xe gồm các thông tin sau : SONT; MATUYEN; SOVE; THANHTIEN
với thanhtien tính theo công thức : THANHTIEN=SOVE * GIAVE với điều kiện nếu SOVE>SOCHO
đƣợc giảm 5% .
2. Thông tin danh sách những tuyến xe đạt doanh thu nhiều tiền nhất : MATUYEN; TENTUYEN,
SOKM, TSTIEN.
3. Tìm danh sách các xe chƣa chạy tuyến nào bao gồm : MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO.
4. Thêm thông tin : “X005”; “611080”; “LỢI; 45 vào bảng DMXE
Câu 3 : Tạo Form TONGHOP như hình trang sau, yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu.
2. MATUYEN, MAXE dạng combo box; TENTUYEN; SOKM, GIAVE, TENXE, TEN LAIXE,
THANHTIEN tự động thực hiện; khi thay đổi số vé thanhtien tự động thay đổi
3. Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi
4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
44 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 4666 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi môn Access, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ANLE đƣa các field SOHD; MAHH;
SOLUONG của bảng CHITIETBANLE vào lƣới QBE tạo field THANHTIEN :
[SOLUONG]*[DONGIA]*IIF([SOLUONG]>=300;0,95;1) lƣu và đặt tên Query1.
b. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (đặt tên Query 2 phu)tính tổng số tiền bán của mỗi cây xăng : đƣa bảng
QUERY1; HANGHOA vào tham gia truy vấn Chọn field MACAY (group by), TST : THANHTIEN
(SUM) Save
- Tạo truy vấn tạm để tìm số tiền lớn nhất : đƣa bảng Query 2 phu tham gia truy vấn click chọn field
TST (Max) vào lƣới QBE click View SQL view copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;)
đóng truy vấn tạm (không save)
- Tạo truy vấn chính để tìm cây xăng có TST bán nhiều nhất : Chọn bảng Query 2 phu; Cayxang tham
gia truy vấn đƣa vào lƣới truy vấn các field MACAY; TENCAY; DIACHI; TST tại phần criteria
của TST dán câu lệnh SQL đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn SAVE và đặt tên Query2
c. Đƣa bảng CAYXANG vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Append query nhập “T004”;
“Cây số 4”; “Thị xã TDM” vào ô field Chọn MACAY, TENCAY; DIACHI trong phần append to
Click lệnh Run SAVE query
d. Đƣa bảng CAYXANG vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Update query chọn field
MACAY vào lƣới QBE trong UPDATE TO nhập biểu thức : “CH”&RIGHT([MACAY];3)
Click lệnh Run SAVE query
Câu 3 : Tạo form HOADON
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field SOHD, NGAY; trong bảng HOADON;
MACAY; TENCAY; DIACHI trong bảng CAYXANG; MAHH (query1); TENHANG;
DONVITINH(HANGHOA); SOLUONG (query1); DONGIA(HANGHOA); THANHTIEN (query1)
Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form là
HOADON , đặt tên cho form phụ là HOADON SUBFORM click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài
c. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh r.click chọn
properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là canhbao
Click View Conditions nhập và trình bày Macro nhƣ hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ
tạo form.
mquanik@gmail.com
Trang
14
d. R.click SOHD chọn properties chọn thẻ Event chọn before Update chọn macro builder đặt
tên macro kiemtra thực hiện macro nhƣ hình sau Save macro và đóng cửa sổ macro chọn On
Lost focus thực hiện macro nhƣ hình sau chọn macro builder đặt tên macro kiemtra2 Save
macro và đóng cửa sổ macro
e. Chọn phần form footer của subform tạo một textbox rightclick chọn properties chọn thẻ
OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công
thức = [hoadon subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo TONGHOP
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field MAHH, TENHANG; DONVITINH;
DONGIA trong bảng HANGHOA; SOHD, NGAY (hoadon); TENCAY(cayxang); SOLUONG,
THANHTIEN(query1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option
đánh dấu kiểm vào phần SUM – SOLUONG và SUM - THANHTIEN click OK CLick Next
Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report TONGHOP
Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Câu 5 : Tạo FORM điều khiển
a. Về phần form chọn create form in design view tạo Label có nội dung “Hãy nhấn nút để ...”
Click chọn Command button vẽ 3 nút lệnh lên trên màn hình (không sử dụng Wizard) : TABLE
HÀNG HÓA; FORM HÓA ĐƠN; REPORT TỔNG HỢP.
mquanik@gmail.com
Trang
15
b. Right Click nút TABLE HÀNG HÓA Chọn
Properties Event On click Macro Builder
đặt tên MOBANG thực hiện nhƣ hình vẽ
bên save close Macro
c. Right Click nút FORM HÓA ĐƠN Chọn
Properties Event On click Macro Builder
đặt tên MOFORM thực hiện nhƣ hình vẽ bên
Save Close Macro
d. Right Click nút REPORT TỔNG HỢP Chọn
Properties Event On click Macro
Builder đặt tên MOREPORT thực hiện
nhƣ hình vẽ bên Save Close Macro
e. Mở form trong chế độ view chạy thử các nút lệnh
mquanik@gmail.com
Trang
16
ĐỀ ÔN THI SỐ 4
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- Tuyenduong : (MATUYEN(T,4); TENTUYEN(T,40); SOKM(N,byte); GIAVE(N;int).
- Nhattrinh : SONT(T,3); NGAY(D,Short date); MAXE(T,4).
- Chitiet : SONT(T,3); MATUYEN(T;4); SOVE(N,byte)
- Dmxe : MAXE(T,4); TENXE(T,10); TENLAIXE(T,10); SOCHO(N,byte).
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
1. Tính thành tiền cho mỗi chuyến xe gồm các thông tin sau : SONT; MATUYEN; SOVE; THANHTIEN
với thanhtien tính theo công thức : THANHTIEN=SOVE * GIAVE với điều kiện nếu SOVE>SOCHO
đƣợc giảm 5% .
2. Thông tin danh sách những tuyến xe đạt doanh thu nhiều tiền nhất : MATUYEN; TENTUYEN,
SOKM, TSTIEN.
3. Tìm danh sách các xe chƣa chạy tuyến nào bao gồm : MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO.
4. Thêm thông tin : “X005”; “611080”; “LỢI; 45 vào bảng DMXE
Câu 3 : Tạo Form TONGHOP như hình trang sau, yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu.
2. MATUYEN, MAXE dạng combo box; TENTUYEN; SOKM, GIAVE, TENXE, TEN LAIXE,
THANHTIEN tự động thực hiện; khi thay đổi số vé thanhtien tự động thay đổi
3. Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi
4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo NHATTRINH nhƣ trang sau :
mquanik@gmail.com
Trang
17
Câu 5 : Tạo menu dieukhien như hình sau , yêu cầu khi nhấn nút nào sẽ kích hoạt đối tượng tương ứng.
mquanik@gmail.com
Trang
18
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 04
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng TUYENDUONG : Với MATUYEN chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa
MATUYEN)
- Bảng NHATTRINH : Với SONT chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SONT)
- Bảng DMXE : Với MAXE chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAXE)
- Bảng Chitiet : Với SONT; MATUYEN chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK (đặt khóa
SONT;MATUYEN)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
- Right click trên bảng NHATTRINH chọn Table design chọn MAXE Click thẻ Lookup Click
phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMXE Click
nút Save Close thiết kế bảng
- Right click trên bảng CHITIET chọn Table design chọn SONT Click thẻ Lookup Click phần
display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng NHATTRINH click
chọn MATUYEN Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong
phần Row Source click chọn bảng TUYENDUONG Click nút Save Close thiết kế bảng đóng
cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng TUYENDUONG DMXE NHATTRINH CHITIET.
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn CHITIET; TUYENDUONG,DMXE, NHATTRINH đƣa các field
SONT; MATUYEN, SOVE vao lƣới QBE TẠO FIELD THANHTIEN :
[SOVE]*[GIAVE]*IIf([SOVE]>[SOCHO];0,95;1) Save query đặt tên Query1
b. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (Query 2phu) tính tổng số tiền thu đƣợc của từng tuyến : đƣa bảng
QUERY1 vào tham gia truy vấn Chọn field matuyen (group by), tongtien: thanhtien (sum).
- Tạo một truy vấn tạm tìm Số tiền thu nhiều nhất : đƣa bảng Query 2phu vào tham gia truy vấn
chọn field tongtien (MAX) chọn chế độ SQL VIEW copy câu lệnh SQL (bỏ dấu ;) đóng truy vấn
tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm tuyến đƣờng thu đƣợc nhiều tiền nhất : Chọn Query 2phu và bảng
tuyenduong đƣa vào lƣới truy vấn các field MATUYEN; TENTUYEN; TONGTIEN tại phần
criteria của tongtien dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
c. Đƣa bảng DMXE vào tham gia truy vấn Đƣa các field MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO vào
lƣới QBE. Trong phần Criteria của MAXE nhập câu lệnh sau : NOT IN (SELECT
NHATTRINH.MAXE FROM NHATTRINH) SAVE QUERY
d. Đƣa bảng DMXE vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Append query nhập “X005”;
“611080”; “LỢI”; 45 vào ô field Chọn MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO trong phần append to
Click lệnh Run SAVE query
Câu 3 : Tạo form TONGHOP
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MATUYEN, TENTUYEN; SOKM;
GIAVE (bảng tuyenduong); MAXE (bảng query1); TENXE; TENLAIXE (bảng MAXE); SOVE
THANHTIEN (query1) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next
đặt tên form chính là THVTK; form phụ THVTK subforrm click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài
c. Right click text box MATUYEN Change to combo box Right click text box MATUYEN
Properties data xóa trống ô Control source nhập câu lệnh SELECT
TUYENDUONG.MATUYEN FROM TUYENDUONG; (có dấu chấm phẩy cuối câu lệnh) nhập
“BD01” vào default value (xem hình minh họa trang sau) Click Event chọn After Update Code
mquanik@gmail.com
Trang
19
builder nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End sub
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MATUYEN] = '" & Me![MATUYEN] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
d. Tạo các nút lệnh bằng Wizard (không nên sử dụng code)
e. Chọn phần form footer của subform tạo một textbox rightclick chọn properties chọn thẻ
OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công
thức = [THVTK subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo THEO DÕI NHẬT TRÌNH
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field SONT, NGAY; MAXE (bảng
nhattrinh); TENLAIXE (bảng dmxe); MATUYEN(bảng QUERY1); TENTUYEN, SOKM
(tuyenduong); SOVE, THANHTIEN(QUERY1) Click Next click Next click Next Click
chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần Sum - thanhtien click OK CLick Next Chọn
kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report
THEODOINHATTRINH Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Câu 5 : Tạo menu (Xem lại hƣớng dẫn trong Hướng dẫn giải đề số 2)
mquanik@gmail.com
Trang
20
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG
ĐỀ ÔN THI SỐ 5
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- Nxkho : SOHD(T,4); NGAY(D,Short date); LOAIHD(T,1);.
- Dmkho : MAKHO(T,3); TENKHO(T,20); DIACHI(T,30).
- Dmhh : MAHH(T,4); TENHH(T;25); DONGIA(N,Single)
- CTNX : SOHD(T,4);MAHH(T;4);MAKHO(T;3); SOLUONG(N;Integer)
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
1. Tính thành tiền cho các hàng hóa đã xuất bán, gồm các thông tin sau : SOHD; MAHH; MAKHO;
SOLUONG; THANHTIEN với thanhtien tính theo công thức : THANHTIEN=SOLUONG * DONGIA
với điều kiện nếu SOLUONG>=300 đƣợc giảm 10% .
2. Thông tin danh sách những mặt hàng đã đăng ký nhƣng chƣa nhập/xuất : MAHH; TENHH, DONGIA
3. Tìm danh sách kho đã nhập nhiều tiền hàng nhất : MAKHO; TENKHO; DIACHI; TSTIEN
4. Tạo truy vấn tổng hợp thể hiện thông tin nhƣ sau :
Câu 3 : Tạo Form THEODOIHANGHOA như hình trang sau, yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu.
2. MAHANG, MAKHO dạng combo box; TENHANG; DONGIA, TENKHO, DIACHI, SOLUONG,
THANHTIEN tự động hiển thị.
3. Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi
mquanik@gmail.com
Trang
21
4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo HOADON nhƣ hình sau :
Câu 5 : Tạo form dieukhien như hình sau , yêu cầu khi chọn đối tượng và nhấn nút thực hiện sẽ kích hoạt
đối tượng tương ứng.
mquanik@gmail.com
Trang
22
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 05
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng NXKHO : Với SOHD chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SOHD)
- Bảng DMKHO : Với MAKHO chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAKHO)
- Bảng DMHH : Với MAHH chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAHH)
- Bảng CTNX : Với SOHD; MAHH; MAKHO chọn Require = YES; Index = Yes, duplicates OK (đặt
khóa SOHD; MAHH; MAKHO)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
- Right click trên bảng CTNX chọn Table design chọn SOHD Click thẻ Lookup Click phần
display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng NXKHO Chọn
MAHH Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row
Source click chọn bảng DMHH click chọn MAKHO Click thẻ Lookup Click phần display
Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMKHO Click nút Save
Close thiết kế bảng đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng NXKHO DMKHO DMHH CTNX.
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn CTNX; DMHH đƣa các field SOHD, MAHH, MAKHO,
SOLUONG; THANHTIEN : [SOLUONG]*[DONGIA]*IIf([SOLUONG]>=300;0,9;1) vao lƣới
QBE SAVE QUERY với tên QUERY1
b. Đƣa bảng DMHH vào tham gia truy vấn Đƣa các field MAHH; TENHH; DONGIA vào lƣới QBE.
Trong phần Criteria của MAHH nhập câu lệnh sau : NOT IN (SELECT CTNX.MAHH FROM CTNX)
c. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (Query 3phu) tính tổng số tiền hàng của từng kho : đƣa bảng QUERY1
vào tham gia truy vấn Chọn field MAKHO (group by), TONGTIEN: THANHTIEN (sum).
- Tạo một truy vấn tạm tìm Số tiền hàng nhiều nhất : đƣa bảng Query 3phu vào tham gia truy vấn
chọn field tongtien (MAX) chọn chế độ SQL VIEW copy câu lệnh SQL (bỏ dấu ;) đóng truy vấn
tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm kho nhập nhiều tiền hàng nhất : Chọn Query 3phu và bảng DMKHO
đƣa vào lƣới truy vấn các field MAKHO; TENKHO; DIACHI; TONGTIEN tại phần criteria của
TONGTIEN dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
d. Đƣa bảng CTNX; DMHH; DMKHO vào tham gia truy vấn Chọn loại truy vấn là Crosstab query
Chọn field đƣa vào lƣới QBE : MAHH; TENHH (group by – Row heading), TENKHO (groupby –
column heading); SOLUONG (sum - value).
Câu 3 : Tạo form THEODOI
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MAHH, TENHANG; DONGIA (bảng
DMHH); SOHD; MAKHO (bảng QUERY1); TENKHO; DIACHI (bảng DMKHO); SOLUONG
THANHTIEN (bảng QUERY1) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial
click next đặt tên form chính là THEODOIHANGHOA, form phụ là TDHH subform click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài
c. Right click text box MAHH Change to combo box Right click text box MAHH Properties
data xóa trống ô Control source click chọn Row source nhập câu lệnh SELECT
DMHH.MAHH FROM DMHH; (có dấu chấm phẩy cuối câu lệnh) nhập “A001” vào default value
mquanik@gmail.com
Trang
23
(xem hình minh họa trang sau) Click Event chọn After Update Code builder nhập đoạn code
sau vào giữa Private sub và End sub
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MAHH] = '" & Me![MAHH] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
d. Tạo các nút lệnh bằng Wizard (không nên sử dụng code), riêng nút xóa tạo bằng Macro giống nhƣ đã
hƣớng dẫn trong Bài đề ôn thi số 01
e. Chọn phần form footer của subform tạo một textbox rightclick chọn properties chọn thẻ
OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công
thức = [TDHH subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo HOADON
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field SOHD, NGAY; LOAIHD (bảng
NXKHO); MAHH (bảng QUERY1); TENKHO(bảng DMKHO); TENHH(bảng DMHH), SOLUONG
(bảng QUERY1); DONGIA (bảng DMHH), THANHTIEN(bảng QUERY1) Click Next click
Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần SUM - THANHTIEN
click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên
cho report HOADON Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau, trong đó phần Textbox LOAIHD nhập công thức
sau :
=IIf(DLookUp("LOAIHD";"NXKHO";"SOHD=REPORT.SOHD")="N";"NHẬP";"XUẤT")
Câu 5 : Tạo Form DIEUKHIEN
- Click Create form in Design View tạo Label
CHƢƠNG TRÌNH Click chọn Option Group trong
hộp công cụ vẽ Option Group trên màn hình Trong
cửa sổ Wizard lần lƣợt nhập 3 hàng : Mở Form theo
mquanik@gmail.com
Trang
24
dõi; Mở Báo cáo hóa đơn; Thoát Click Next Click chọn I don’t want a default click Next
click Next Click chọn CHECK BOX Click Finish.
- Xóa label Frame1 Right click trên đƣờng khung của Option Group chọn Properties click Other
đặt tên DIEUKHIEN trong ô Name
- Tạo nút lệnh thực hiện (không dùng Wizard) Right Click nút lệnh chọn Properties Events
On Click Macro Builder đặt tên Macro là DIEUKHIEN .
- Click View Conditions nhập Macro nhƣ các hình sau
- Click save close macro trở về cửa sổ form.
- Chuyển qua chế độ View ta có đƣợc bảng điều khiển nhƣ hình sau
mquanik@gmail.com
Trang
25
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG
------------------------------
ĐỀ ÔN THI HẾT MÔN MS ACCESS – ĐỀ SỐ 6
THỜI GIAN : 120 PHÚT
1. Tạo các bảng , thiết lập mối quan hệ và nhập dữ liệu vào bảng theo yêu cầu sau
a. Bảng Nhaxuatban: MANXB(T,4); TENNXB(T,40)
b. Bảng Tacpham :MATP(T,4); TENTP(T,40); MANXB(T;4); TACGIA(T; 50); TSLUONG(N;Integer);
NGAYNHAP(D;Short date)
c. Bảng The : MATHE(T,4); TENBANDOC(T;40); DIACHI(T;50); SODT(T;10)
d. Bảng Chitietthe : MATHE(T,4); MATP(T,4); NGAYMUON(D;Short date); NGAYTRA(D;Short date)
2. Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
a. Tạo truy vấn thể hiện thông tin sau : MATHE; TENBANDOC;MATP;TENTP;NGAYMUON;
NGAYTRA
b. Tìm bạn đọc mƣợn sách nhƣng chƣa trả :MATHE, TENBANDOC, TENTP, NGAYMUON
c. Tìm bạn đọc nào mƣợn nhiều sách nhất : MATHE, TENBANDOC, TSOSACH
d. Tạo truy vấn thể hiện thông tin số sách mƣợn mỗi ngày nhƣ sau
3. Tạo biểu mẫu THONGTINBANDOC nhƣ sau : (3 điểm)
Yêu cầu :
- Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng
- MATHE, MATP dạng combo box; TENBANDOC; DIACHI, SODT, TENTP,
TENNXB tự động hiển thị;
mquanik@gmail.com
Trang
26
- Các nút lệnh hoạt động đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
- Số sách mƣợn, số sách trả tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi trên form con.
4. Tạo báo cáo nhƣ sau : (2 điểm)
5. Tạo Menu nhƣ sau : (1 điểm)
Trong đó nội dung từng Menu lệnh nhƣ sau
Mở bảng Mở Query form – report Kết thúc
mquanik@gmail.com
Trang
27
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 06
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng Nhaxuatban : Với MANXB chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MANXB)
- Bảng The : Với MATHE chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATHE)
- Bảng Tacpham : Với MATP chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATP)
- Bảng Chitietthe : Với MATHE, MATP chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK. (đặt khóa
MATHE, MATP)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
- Right click trên bảng TACPHAM chọn Table design chọn MANXB Click thẻ Lookup Click
phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng NHAXUATBAN
Save & Close thiết kế bảng
- Right click trên bảng CHITIETTHE chọn Table design chọn MATHE Click thẻ Lookup Click
phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng THE chọn
MATP Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source
click chọn bảng TACPHAM Save & Close thiết kế bảng Save & Close cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng THE, NHAXUATBAN TACPHAM CHITIETTHE
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn : THE, TACPHAM, CHITIETTHE chọn đƣa các field MATHE,
TENBANDOC, MATP, TENTP, NGAYMUON, NGAYTRA vào lƣới QBE Save truy vấn với tên
Query1.
b. Chọn các bảng tham gia truy vấn : CHITIETTHE, THE, TACPHAM Đƣa các field MATHE,
TENBANDOC, TENTP, NGAYMUON, NGAYTRA vào lƣới QBE tại field NGAYTRA bỏ dấu
kiểm ở phần SHOW phàn Criteria nhập điều kiện IS NULL Save và đặt tên Query2
c. Đầu tiên tạo một truy vấn tạm tìm tổng số sách của mỗi thẻ mƣợn : đƣa bảng CHITIETTHE vào tham
gia truy vấn Chọn field MATHE (group by); TSSACH : MATP(count) Save truy vấn với tên
Query3 phu.
- Tạo truy vấn tạm tìm số lớn nhất trong số sách mƣợn : đƣa bảng Query3 phu vào tham gia truy vấn
chọn field TSSACH (max) Click view SQL VIEW copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;)
đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm thẻ có TSSACH = số lớn nhất : Chọn bảng QUERY3 PHU, THE đƣa
vào lƣới truy vấn các field MATHE; TENBANDOC; TSSACH tại phần criteria của TSSACH dán
câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn Save với tên Query3
d. Đƣa bảng THE, CHITIETTHE vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Crosstab query
MATHE(Groupby–Row heading), TENBANDOC(Groupby–Row heading), NGAYMUON(Groupby –
Column heading), MATP(Count – Value) click Run chọn yes lƣu truy vấn với tên QUERY4
Câu 3 : Tạo form THONGTINBANDOC
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MATHE, TENBANDOC; DIACHI, SODT
(bảng the); MATP(chitietthe); TENTP, TACGIA(tacpham); TENNXB(nhaxuatban); NGAYMUON,
NGAYTRA (chitietthe) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next
đặt tên form chính là TTBD; tên form phụ TTBD Subform click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài
c. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh r.click chọn
properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là canhbao
Click View Conditions nhập và trình bày Macro nhƣ hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ
tạo form.
mquanik@gmail.com
Trang
28
d. Right Click Textbox MATHE chọn change to chọn combo box Right Click Textbox
MATHE chọn properties chọn data trong phần Control source xóa trống, phần Row source
nhập câu lệnh SELECT [THE].[MATHE] from [THE]; (có dấu ; cuối câu-xem hình trên), phần
default value nhập “BETX” chọn thẻ Event chọn After Update Code builder nhập đoạn
code sau vào giữa Private sub và End sub :
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MATHE] = '" & Me![MATHE] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
e. Chọn phần form footer của subform tạo textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER
đặt tên TONGMUON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=COUNT([NGAYMUON]) tạo textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER đặt tên
TONGTRA trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=COUNT([NGAYTRA]) Vẽ textbox Số sách mƣợn trên FORM chính nhập công thức = [TTBD
subform].Form!TONGMUON Vẽ textbox Số sách chƣa trả trên FORM chính nhập công thức =
[TTBD subform].Form!TONGTRA Save form
Câu 4 : Tạo báo cáo TBBD
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field MATHE, TENBANDOC, DIACHI,
SODT trong bảng THE; MATP (chitietthe); TENTP(tacpham); NGAYMUON; NGAYTRA (chitietthe)
Click Next click Next click Next CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next
Chọn hình thức Bold đặt tên cho report THONGBAOBANDOC Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Công thức cho tổng số sách đã mƣợn : =DCount("matp";"chitietthe";"mathe=report.mathe")
Công thức cho tổng số sách chƣa trả :
=DCount("matp";"chitietthe";"mathe=report.mathe and ngaytra is null")
Câu 5 : Tạo MENU điều khiển
Xem lại hướng dẫn tạo Menu trong bài hướng dẫn đề ôn số 2
mquanik@gmail.com
Trang
29
------------------------------
ĐỀ ÔN THI SỐ 7
THỜI GIAN : 120 PHÚT
1. Tạo các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ, nhập dữ liệu theo yêu cầu sau
a. Bảng DMMONHOC : MAMON(T,2); TENMON(T,25); SOTIET(N; byte)
b. Bảng DMGIAOVIEN :MAGV(T,4); TENGV(T,30); DIACHI(T;50); DIENTHOAI(T;10)
c. Bảng DMLOPHOC : MALOP(T,4); TENLOP(T;50)
d. Bảng TIENDO : MALOP(T,4); MAMON(T,2); MAGV(T,4); PHONGHOC(T;20);
2. Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
a. Tìm giáo viên nào dạy nhiều lớp nhất : MAGV; TENGV; TONGSOLOP
b. Thêm dữ liệu “TW”; “Thiết kế WEB”; 60 vào DMMONHOC
c. Tìm môn học chƣa đƣợc tổ chức dạy : MAMON; TENMON; SOTIET
d. Trình bày thông tin tổng hợp nhƣ sau :
3. Tạo biểu mẫu PCGDGV nhƣ trang sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế đúng hình thức
- MAGV, MAMON dạng combo box; TENGV; DIACHI; DIENTHOAI, TENMON tự
động hiển thị khi MAGV, MAMON thay đổi .
- Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, Khi nhấn nút xóa xuất hiện thông báo và chọn
lựa OK – CANCEL.
- TS lớp dạy tự động cập nhật khi dữ liệu trên form con
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_thi_mon_access.pdf