Câu 4: ( 2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 5,376 lít O2(đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành ( CO2, H2O) vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 10g kết tủa và 350 ml một dung dịch muối có nồng độ 0,2M ; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 4,88g .
Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A . Biết 40 < MA < 74.
(Cho biết: Ba = 137; Ca=40; Cl = 35,5; O = 16; C= 12; H=1)
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tuyển sinh vào lớp 10 Cao Nguyên 2010 - 2011 môn: Hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CAO NGUYÊN 2010 - 2011
MÔN: HOÁ HỌC
(Thời gian: 60 phút)
-----------------------------
Câu 1: (2,5 điểm)
Viết phương trình Hoá học thực hiện sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
Ca àCaOàCa(OH)2àCa(HCO3)2àCaCO3àCaCl2
Câu 2 : (2điểm )
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng (nếu có) khi:
Thả kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Nhúng chiếc đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
Sục từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
Câu 3: (3 điểm)
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm ( BaO, BaCO3) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch B và 8,96 lit CO2 (đkc). Đem cô cạn dung dịch B thu được 124,8(g) muối khan.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Xác định khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng để hoà tan hoàn vừa hết lượng hỗn hợp A ở trên.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 5,376 lít O2(đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành ( CO2, H2O) vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 10g kết tủa và 350 ml một dung dịch muối có nồng độ 0,2M ; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 4,88g .
Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A . Biết 40 < MA < 74.
(Cho biết: Ba = 137; Ca=40; Cl = 35,5; O = 16; C= 12; H=1)
----------Hết----------
HƯỚNG DẪN GIẢI:
---------------------
Câu 1:
2Ca + O2 2CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3 ¯ H2O + CO2
CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O + CO2
Câu 2:
a) Kim loại tan mạnh, tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch sủi bọt khí, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH ® Cu(OH)2 ¯ + 2NaCl
b) Màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần, có chất rắn màu đỏ gạch bám vào đinh Fe.
CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu ¯
c) Đầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra
NaAlO2 + HCl + H2O ® NaCl + Al(OH)3 ¯
3HCl ( dư) + Al(OH)3 ® AlCl3 + 3H2O
Câu 3:
(a + b):
Gọi x là số mol BaO
BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + H2O + CO2
0,4 0,8 0,4 ¬0,4 (mol)
BaO + 2HCl ® BaCl2 + H2O
x 2x x (mol)
Theo đề Þ (0,4 + x) = Þ x = 0,2 (mol)
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu:
c)
Câu 4: ( Hướng dẫn)
Sục hỗn hợp ( CO2 + hơi H2O) vào dd nước vôi thấy có kết tủa CaCO3 và dung dịch muối Ca(HCO3)2
Số mol CaCO3 = 0,1 mol ; số mol Ca(HCO3)2 = 0,07 mol
Số mol CO2 ( sp cháy) = số mol CO3 trong 2 muối = 0,24 (mol)
Theo ĐLBTKL ta có :
Vì vậy : Khi khối lượng dung dịch tăng 4,88 gam thì khối lượng ( CO2 + H2O ) trong phản ứng cháy nhiều hơn kết tủa 4,88 gam. Tức là 14,88 gam
Ta có sơ đồ phản ứng cháy:
(A) + O2 -------- > CO2 + H2O
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
Đặt cttq của A là CxHyOz
x : y : z = 0,24: 0,48: 0,24 = 1:2:1
Vì 40 < MA < 74 nên :
40< (CH2O)n < 74 -à 40< 30n < 74 -à 1,33 < n < 2,46
Vì n nguyên nên chọn n = 2 . CTPT của A là C2H4O2
----------------------
GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành
THCS Chu Văn An - Đak Pơ - Gia Lai
Email: n.dhanh@yahoo.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TS vào 10 CAO NGUYEN 2010.doc