Điểm giống nhau giữa công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty cổ phần (Cp)

Lời mở đầu

A: Điểm giống nhau giữa công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty cổ phần (Cp)

1- Khái niệm

2- Tính chịu trách nhiệm hữu hạn của công ty

3- Cả công ty TNHH và công ty cổ phần đều là chủ thể kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân

4- Quyền công ty

5- Nghĩa vụ công ty

6- Thi hành luật phá sản khi công ty kinh doanh không có lãi

7- Hội đồng thành viên (công ty TNHH), Đại hội cổ đông (công ty Cp)

8- nghĩa vụ của thành viên, cổ đông trong công ty TNHH và công ty cổ phần

B: Điểm khác nhau giữa công ty TNHH và công ty Cổ phần

C: Ví dụ

Kết luận

 

 

 

doc22 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điểm giống nhau giữa công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty cổ phần (Cp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp. Công ty TNHH: được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản. Công ty Cổ Phần: khi công ty giải thể được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán cho chủ nợ và cổ đông. Các trường hợp gải thể doanh nghiệp (theo điều 111) luật doanh nghiệplà: +kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ mà không có quyết định gia hạn. +Theo quyết định của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH; của Đại hhội cổ đông đối với công ty cổ phần. +Công ty không có dủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục. + Bị thu hồi giấy đăng ký kinh doanh. 7-Hội đồng thành viên( công ty TNHH) và đại hội cổ đông( công ty cổ phần): -Đều phải họp ít nhất mỗi năm 1 lần. -Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. 8-Nghĩa vụ của các thành viên, cổ đông trong công ty TNHH và công ty cổ phần là: 1.Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiêm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty . 2.Tuân thủ điều lệ công ty. 3.Chấp hành quyết định hội đồng thành viên. 4.Thực hiện các nghĩa vụ khác quy định tại luật này và điều lệ công ty. B: Điểm khác nhau giữa công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần: Công ty TNHH 1. Là công ty đối nhân: Công ty TNHH với số lượng thành viên không quá 50( công ty TNHH hai thành viên) hoặc với công ty TNHH một thành viên nhưng người tham gia hầu hết là quên biết nhau, tin cậy và tín nhiệm nhau. Các thành viên khi tham gia vào công ty thì quan tâm nhiều đến mối quan hệ thân thiết đó, vì vậy thuật ngữ pháp lý gọi là công ty đối nhân. 2.Chuyển nhượng phần vốn góp: *Theo điều 32.chuyển nhượng phần vốn góp (luật doanh nghiệp): Thành viên công ty TNHH có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây : 1- Thành viên muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp phải chào bán phần vốn đó cho tất cả các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện ; 2-Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết . *Theo khoản 2-Điều 46 ( luật doanh nghiệp) thì: Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. 3.Số lượng thành viên: -Các thành viên của công ty có thể là cá nhân, từng cá nhân tham gia với tư cách các thành viên có thể là tổ chức, 1 tổ chức hoặc nhiều tổ chức tham gia với tư thành viên. -Công ty có nhiều cá nhân, tổ chức tham gia được gọi là công ty TNHH có hai thành viên trở lên. Số lượng thành viên không được quá 50 thành viên. -Công ty chỉ có một tổ chức đứng ra thành lập được gọi là công ty TNHH một thành viên.Tức là doanh nghiệp do đó một tổ chức làm chủ sở hữu( gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp. 4.Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu. 5.Cách góp vốn: -Công ty TNHH huy động vốn của các thành viên theo nguyên tắc "Góp vốn một lần ,góp ngay ,góp đủ". 5.1*Theo điều 27 (luật doanh nghiệp) thì: 1- Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết. Trường hợp thành viên không góp đầy đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối vơí công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. -Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản về trường hợp nói tại đoạn 1 khoản này cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 30 ngày, kể từ thời điểm cam kết góp vốn; sau thời hạn này, nếu không có thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh, thì thành viên chưa góp đủ vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm đối với công ty về phần vốn góp và các thiệt hại phát sinh do không đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. 2-Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây: a-Tên trụ sở công ty; b- Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. c-Vốn điều lệ công ty; d- Tên, địa chỉ của thành viên; đ- Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên; e-Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp ; g-Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. 5.2: Công ty TNHH huy động vốn của thành viên bằng tiền, vàng hoặc tài sản. Số tiền vàng đưa vào công ty phải được tiến hành đúng thủ tục pháp luật. Số tài sản góp vốn phải được định giá theo thủ tục pháp luật 5.3: Công ty có thể huy động vốn bằng cách tăng phần vốn góp của mỗi thành viên (Góp thêm) hoặc kết nạp thêm thành viên mới ( nếu chưa đủ 50 thành viên). 5.4: Thành viên có quyến yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, có quyền chuyển nhượng phần vốn góp đó cho các thành viên khác, có quyền chuyển nhượng cho người không phải thành viên nếu các thành viên trong công ty không mua hoặc không mua hết. 5.5: Nếu 1 thành viên bị chết, mất tích ,bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải áp dụng các chế định của luật dân sự về thừa kế, giám hộ ... để đảm bảo quyền của các thành viên đó về phần vốn góp. 6. Tổ chức quản lý gồm: * Hội Đồng Thành Viên- Theo điều 35( luật doanh nghiệp) là: 1- Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Trường hợp thành viên là tổ chức, thì thành viên đó chỉ định đại diện của mình vào hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp ít nhất mỗi năm một lần . 2- Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau: a)Quyết định phương hướng phát triển công ty; b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức phát triển thêm vốn; c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị >50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay , bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty; đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc( Tổng giám đốc), kế toán trưởng và cán bộ quản lý quan trọng khác quy định tại điều lệ công ty; e) Quyết định mức lương, lợi ích khác đối với giám đốc ( Tổng giám đốc), kế toán trưởng và các cán bộ quản lý quan trọng khác quy định tại điều lệ công ty; g)Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án sử lý lỗ của công ty; h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty; i) Quyết định thành lập chi nhánh văn phòng đại diện; k) Sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty; l) Quyết định tổ chức lại công ty; m) Quyết định giải thể công ty; n) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại luât này và điều lệ công ty. * Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên- Theo điều 36 (Luật doanh nghiệp): 1- Hội đồng thành viên bàu một thành viên làm chủ tịch. Chủ tịch hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc(Tổng giảm đốc) công ty. 2- Chủ tịch hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên; b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên; c) Triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc thực hiện việc lấy ý kiến các thành viên; d) Giám sát việc tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên; đ) Thay mặt hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thàn viên; e) Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Luật này và điều lệ công ty. 3- Nhiệm kỳ của chủ tịch Hội đồng thành viên không quá ba năm. Chủ tịch hội đồng thành viên có thể được bầu lại. 4- Trường hợp Điều lệ công ty quy định chủ tịch hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật, thì các giấy tờ giao dịch phải ghi dõ điều đó. * Giám đốc(Tổng giám đốc)-Theo điều 41 (luật doanh nghiệp) : 1- Giám đốc( Tổng giám đốc) công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật, thì Giám đốc( Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của công ty. 2- Giám đốc(Tổng giám đốc) có các quyền sau đây: a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; b) Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty; c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty; d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty; đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên; g) Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức công ty; h) Trình báo các quyết toán tài chính hàng năm lên Hội đồng thành viên; i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý các khoản lỗ trong kinh doanh; k) Tuyển dụng lao động; l) Các quyền khác được quy định tại điều lệ công ty, tại hợp đồng lao động mà Giám đốc (Tổng giám đốc) ký với công ty và theo quyết định của Hội đồng thành viên. 3- Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty có các nghĩa vụ sau đây: a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một các trung thực, mẫn cán vì lợi ích hợp pháp của công ty; b) Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản của công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác; không được tiết lộ bí mật của cônh ty, trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận; c) Khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì phải thông báo tình hình tài chính của công ty cho tất cả các thành viên của công ty và chủ nợ biết; không được tăng tiền lương, không được trả tiền thưởng cho công nhân viên của công ty , kể cả cho người quản lý; phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xẩy ra đối với chủ nợ do không thực hiện các nghĩa vụ quy định tại điều này; kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính của công ty. d) thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp luật và Điều lệ công ty quy định. *Công ty TNHH có trên mười một thành viên thì phải có Ban Kiểm Soát. 7. Quyền Của Thành Viên Công ty TNHH- Theo điều 29 (Luật doanh nghiệp) : 1- Thành viên công ty TNHH có quyền: a) Được chia lợi nhuận sau công ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật tương ứng với phần vốn góp vào công ty; b) Tham dự họp Hội đồng thành viên, tham gia thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; c) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp; d) Xem sổ đăng ký thành viên, sổ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm, các tài liệu khác của công ty và nhận bản trích lục hoặc bản sao các tài liệu này; đ) Được chia giá chị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản; e) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp; g) Khởi kiện Giám đốc (Tổng giám đốc) tại Tòa án khi Giám đốc (Tổng giám đốc) không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên đó; h) Các quyền khác quy định tại luật này và Điều lệ công ty. 2- Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 35% vốn điều lệ hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Công ty cổ phần 1.Là công ty đối vốn: Công ty CP với sô lượng thành viên không hạn chế nhưng hầu hết không quen biết nhau , chỉ quan tâm đến số vốn góp vào công ty để nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhụân và sinh lời. Vì vậy thụât ngữ pháp lý gọi công ty CPlà công ty đối vốn. Nhưng cũng có thể những người sáng lập quen biết nhau, vì vậy người ta có thể gọi công ty CP vừa là công ty đối nhân vừa là công ty đối vốn. 2. Chuyển nhượng cổ phân *Theo Khoản 3 điều 55(luật doanh nghiệp) thì: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. *Theo khoản 1- Điều 58( luật doanh nghiệp) thì: Trong ba năm đầu, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau lắm giữ ít nhất 20% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán; cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông nếu được sự chấp thuận của Đại hội cổ đông. Cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó. 3.Số lượng thành viên: -Công ty cổ phần phát hành trái phiếu để huy động vốn . Người mua cổ phiếu được gọi là cổ đông, tức là thành viên của công ty. -Cổ đông có thể là cá nhân, một tổ chức; -Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 thành viên và công ty CP không hạn chế số lượng thành viên tối đa là bao nhiêu. 4.Công ty CP được quyền phát hành cổ phiếu. 5.Cách góp vốn: -Công ty cổ phần huy động vốn từng đợt theo phương thức phát hành cổ phiếu và trái phiếu của công ty theo quy định của pháp luật. 5.1*Theo điều 59: cổ phiếu (luật doanh nghiệp) thì: - Chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. - Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây : 1-Tên, trụ sở công ty; 2- Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 3- Số lượng cổ phần và loại cổ phần; 4- Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu; 5- Tên cổ đông đối với cổ phiếu có ghi tên; 6- Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần ; 7- Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty; 8- Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu; 9- Đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi còn có các nội dung khác theo quy định tại các điều 55,56 và 57 của luật này * Theo điều 62: phát hành trái phiếu (luật doanh nghiệp) thì: 1- Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty 2-Hội đồng quản trị quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành. 5.2: Việc mua cổ phần, trái phiếu có thể mua bằng tiền, vàng, ngoại tệ do chuyển đổi giá trị sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuuật, các tài liệu khác quy định trong điều lệ công ty phải thanh toán ngay một lần 5.3: * Theo điều 52: các lọaị cổ phần(luật doanh nghiệp) thì: 1- Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông . 2- Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau: a- Cổ phần ưu đãi biểu quyết ; b- Cổ phần ưu đãi cổ tức; c- Cổ phần ưu đãi hoàn lại ; d- Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định. 3- Chỉ có tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền lắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. 6. Tổ chức quản lý gồm: * Đại Hội Cổ Đông - Theo điều 70 (Luật doanh nghiệp) là: 1- Đại hội cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. 2- Đại hội cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát; c) Xem xét và xử lý các vi phạm của hội đồng quản trị và Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông của công ty; d) Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty; đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại Điều lệ công ty; e) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm; g) Thông qua định hướng phát triển của công ty, quyết định bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty; h) Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại; i) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty. * Hội Đồng Quản Trị- Theo điều 80 (Luật doanh nghiệp) là: 1- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,quyến lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. 2- Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Quyết định chiến lược phát triển của công ty; b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; c) Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; d) Quyết định phương án đầu tư; đ) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay, và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tai Điều lệ công ty; e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cán bộ quản lý quan trọng khác của công ty; quyết định mức lương và lợi ích khác của các cán bộ quản lý đó; g) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác; h) Trình báo các quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội cổ đông; i) Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức và xử lý các khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh; k) Quyết định giá trào bán cổ phần và trái phiếu của công ty; định giá tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng; l) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội cổ đông, triệu tập họp Đại hội cổ đông hoặc thực hiện các thủ tục hỏi ý kiến để Đại hội cổ đông thông qua quyết định; m) Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán của từng loại; n) Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty; 0) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty. 3- Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết. 4- Hội đồng quản trị gồm không quá mười một thành viên. Nhiệm kỳ, tiêu chuẩn và số lượng cụ thể thành viên Hội đồng quản trị do Điều lệ công ty quy định. * Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty- Theo điều 85 (Luật doanh nghiệp) là: 1- Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc người khác làm Giám đốc (Tổng giám đốc). Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật, thì Giám đốc (Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của công ty. Giám đốc (Tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm được giao. 2- Giám đốc (Tổng giám đốc) có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty; b) Tổ chức thựng hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty d) Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; e) Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc (Tổng giám đốc); g) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng quản trị. * Công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban Kiểm Soát 7. Quyền Của Cổ Đông Phổ Thông Trong công ty cổ phần - theo điều 53 (Luật doanh nghiệp): 1- Cổ đông phổ thông có quyền : a) Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết; b) Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội cổ đông; c) Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty; d) Khi công ty giải thể, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán cho chủ nợ và cổ đông loại khác; đ) Các quyền khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty. 2- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty , có quyền: a) Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có); b) Yêu cầu họp đại hội cổ đông; c) Xem và nhận bản sao hoặc trích lục danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội cổ đông; d) Các quyền khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty. * Quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết - theo khoản 2 - điều 55 (Luật doanh nghiệp) là: a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 điều này; b) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều này. c) Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. * Quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức - Theo khoản 2 - điều 56 (Luật doanh nghiệp) là: a) Nhận cổ tức với mức theo quy định tại khoản 1 điều này; b) Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng vơi số cổ phần góp vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết cho chủ nợ và cổ phần ưu đãi còn lại. C: Ví Dụ : * VÍ DỤ 1: Công ty TNHH Xuân Hùng chuyên sản xuất mặt hàng mây tre đan mỹ nghệ Trình tự thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh 1-Người thành lập doanh nghiệp là ông Nguyễn Việt Hùng phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc UBND thành phố Hồ Chí Minh. Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm: 1.1Đơn đăng ký kinh doanh:Phải có nội dung chủ yếu sau: -Tên doanh nghiệp : công ty TNHH Xuân Hùng - Địa chỉ trụ sở chính: 24A Đoàn Thị Điểm Q1- Thành phố Hồ Chí Minh - Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất mặt hàng mây tre đan mỹ nghệ -Vốn điều lệ: 5 tỷ - Phần vốn góp của mỗi thành viên -Họ tên địa chỉ thường trú, chữ ký của ông Hùng- người đại diện theo pháp luật đối với công tyTNHH Xuân Hùng - Đơn đăng ký kinh doanh được lập theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh quy định gửi ngày 30/11/1996 1.2-Điều lệ công ty 1.3- Danh sách thành viên: - Ông Nguyễn Việt Hùng - Giám đốc công ty- 146 Minh khai,Q1, TP HCM- số vốn góp ban đầu là 2tỷ chiếm 40% số vốn điều lệ của công ty -Mai Thu Hiền-trưởng phòng kế hoạch-230 đường Lạc Long Quân, Q1, thành phố Hồ Chí Minh; với số vốn góp ban đầu là 0,5tỷ chiếm 10% vốn điều lệ công ty - Mai Tiến Dũng- phó giám đốc công ty 450 đường Thái thịnh, Q7, TP HCM- với số vốn góp là 1,5tỷ chiếm 30% vốn đièu lệ công ty - Nguyễn Đăng Mạnh - trưởng phòng nhân sự- 142 Tràn quang Khải, Q1, TP HCM- với số vốn góp là 0,5 tỷ chiếm 10% vốn điều lệ công ty - Mai Thu Hà - trưởng phòng vật tư- 22 Huỳnh Thúc Kháng, Q5 , TP HCM- với số vốn góp là 0,5 tỷ chiếm 10% vốn điều lệ công ty 2- UBND TP HCM có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kinh doanh - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp ngày10/12/1996 3- Ông Nguyễn Việt Hùng (giám đốc công ty kiêm chủ tịch hội đồng thành viên) phải điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ như: tổ chức thực hiện các quýet định của hội đồng thành viên, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch dầu tư của công ty ký kết hợp đồng nhân danh công ty, chuẩn bị trương trình kế hoạch hoạt động của hội đồng thành viên... và phải hực hiện các quyền và nhiệm vụ đó

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0861.doc
Tài liệu liên quan