Kết quả đầu ra yêu cầu:
-Số hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình: 30 hộ;
- S ố nông dân được tập huấn về kỹ thuật của mô h ình: 90 l ượt ng ười.
-Số nông dânđến tham quan mô hình: 30 lượt người;
-Số hộ nông dân làm theo mô hình: trên 80%;
-Thay đổi năng suất con vật nuôi là đối tượng của mô hình: tăng hiệu quả kinh tế từ 15-20%;
-Thay đổi thu nhập của hộ nông dân sau khi thực hiện mô hình: tăngthu nhập;
- Thay đổi về kinh tế xã hội của xã thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến nông :
+ Tăng đàn heo nái sinh sản, tạo nguồn giống và heo thương phẩm nuôi
thịt tại địa phương; góp phần ổn định về mặt kinh tế của nhân dân trong vùng.
+ Tạoviệc làm, góp phần thay đổi tập quán chăn nuôi heo thả rông, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1868 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Điều khoản tham chiếu mô hình khuyến nông chăn nuôi heo nái Móng Cái sinh sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản - 1
ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU MÔ HÌNH
KHUYẾN NÔNG CHĂN NUÔI HEO NÁI MÓNG CÁI SINH SẢN
1. Tên hợp đồng: Mô hình chăn nuôi heo nái Móng cái sinh sản.
2. Mục tiêu của hợp đồng:
- Góp phần khôi phục đàn lợn nái sau dịch bệnh tai xanh, đặc biệt là nâng
cao chất lượng đàn nái nền Móng cái trong nhân dân.
- Từ đàn nái móng cái này sẽ cho phối giống với lợn đực Móng cái để nhân
giống hoặc cho phối giống với lợn đực ngoại tạo con lai F1 để nuôi thịt.
- Tạo công ăn việc làm cho người dân nghèo, góp phần tăng thu nhập cho
các hộ gia đình.
3. Phạm vi, địa bàn và thời gian triển khai:
3.1. Phạm vi, địa bàn triển khai: Thực hiện tại xã Tam Lãnh huyện Phú
Ninh.
3.2. Thời gian triển khai hợp đồng: Năm 2009-2010. Một hợp đồng thực
hiện trong thời gian 18 tháng, Thời gian cụ thể sẽ được thỏa thuận trong điều
khoản hợp đồng cung cấp dịch vụ khuyến nông.
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản - 2
4. Yêu cầu của mô hình:
4.1.Yêu cầu chung:
TT Chỉ tiêu ĐVT Yêu
cầu
Ghi chú
1
Giống
kg/con
≈ 20
Heo Móng
cái thuần
2
Quy mô: Số
con/mô hình/điểm
con 40
3
Mức hỗ trợ
tối đa/hộ
con 02
4 Thức ăn HH Kg/con 25
(kg thức ăn
/con/ ngày với
heo nái năm 1,2)
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản - 3
5 Vaccine Liều
Tiêm
đúng, đủ
các loại
Vắc xin
(tiêm 2 lần/
năm đủ các loại
như: THT; DT;
PTH; LMLN)
6
Tinh đực
giống
Liều/con 3
Tinh đực
ngoại hoặc tinh
Móng cái thuần
4.2.Chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt:
TT Chỉ tiêu ĐVT
Yêu
cầu
Ghi
chú
1 Tỷ lệ sống: % ≥ 90
2
Tuổi phối giống
lần đầu
Tháng
6- 8
tháng
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản - 4
3 Tuổi đẻ lứa đầu Tháng
≤ 12
tháng
4
Trọng lượng heo
con sơ sinh
kg/con
0,5-
0,8
5 Số con đẻ ra/lứa con ≥ 9
6
Số con sau cai
sữa
con ≥ 8
7
Số lứa đẻ/ con/
năm
Lứa 2
8
Thời gian xử
dụng con nái
năm 5
4.3. Kết quả đầu ra yêu cầu:
- Số hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình: 30 hộ;
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản - 5
- Số nông dân được tập huấn về kỹ thuật của mô hình: 90 lượt người.
- Số nông dân đến tham quan mô hình: 30 lượt người;
- Số hộ nông dân làm theo mô hình: trên 80%;
- Thay đổi năng suất con vật nuôi là đối tượng của mô hình: tăng hiệu quả
kinh tế từ 15-20%;
- Thay đổi thu nhập của hộ nông dân sau khi thực hiện mô hình: tăng thu
nhập;
- Thay đổi về kinh tế xã hội của xã thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến nông:
+ Tăng đàn heo nái sinh sản, tạo nguồn giống và heo thương phẩm nuôi
thịt tại địa phương; góp phần ổn định về mặt kinh tế của nhân dân trong vùng.
+ Tạo việc làm, góp phần thay đổi tập quán chăn nuôi heo thả rông, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
5. Mức hỗ trợ:
5.1. Mức hỗ trợ giống, vật tư:
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản - 6
TT Chỉ tiêu ĐVT
Yêu cầu
chương trình
Mức hỗ trợ
1 - Nái
Móng Cái hậu
bị
Kg
800
2 Thức ăn
HH
Kg
1000
4 Vaccine,
thuốc thú y
Đồng/con 50.000(*)
Hỗ trợ
100% cho
nông dân. Vật
tư cung ứng
tại địa điểm
triển khai mô
hình.
(*): Hỗ
trợ bằng hiện
vật tại nơi
thực hiện mô
hình, không
hỗ trợ bằng
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản - 7
tiền cho nông
dân.
5 Tinh đực
giống
Liều 120 Hỗ trợ
100%.
5.2. Mức hỗ trợ triển khai:
TT Chỉ tiêu ĐVT
Định
mức
Đơn giá
(đồng)
Tập huấn: 01
lần/ 01 ngày.
Lần 3
1
Định mức 01
lần
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản - 8
+ Thù lao
giảng viên người/ngày 1
+ Thuê mướn
(hội trường, phục vụ,
thiết bị học tập) ngày 1
+ Hỗ trợ tiền
ăn cho ND người/ngày 30
20.000
+ Nước uống người/ngày 30 5.000
+Tài liệu,
VPP bộ 30
Tham quan:
01 lần/ 01 ngày
Lần 1
2
+ Hỗ trợ tiền người/ngày 30
20.000
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản - 9
ăn cho nông dân
+ Thuê xe ca 1
+ Nước uống Người 30 5.000
+ Hướng dẫn
tham quan
Người/
ngày 1
Hội thảo xác
định ND tham gia
mô hình
Lần 1
+ Hỗ trợ tiền
ăn cho nông dân người/ngày 40
20.000
+ Nước uống người/ngày 40 5.000
3
+ Tài liệu,
VPP bộ 40
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản- 10
+ Thuê mướn
(hội trường, phục vụ,
thiết bị học tập) ngày 1
+Chi khác trọn gói 1
Hội nghị tổng
kết Lần 1
+ Hỗ trợ tiền
ăn cho nông dân người/ngày 40
20.000
+ Nước uống người/ngày 40 5.000
+ Tài liệu,
VPP bộ 40
4
+ Thuê mướn
(hội trường, phục vụ,
ngày 1
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản- 11
thiết bị học tập)
+Chi khác trọn gói 1
5 Thuê cán bộ
theo dõi, chỉ đạo kỹ
thuật (01 người/40
con)
tháng 18
Ghi chú: Đối với các khoản chi cho nông dân như: Tiền ăn, nước
uống, tài liệu Nhà CCDV phải chi đúng với định mức.
5.3. Chi phí quản lý:
Chi phí quản lý cho
nhà CCDV (% trên tổng mức
chi phí của mô hình)
% < 5 Ghi chú
6. Giải pháp kỹ thuật thực hiện:
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản- 12
6.1.Giống: Giống Mái Móng cái hậu bị phải đảm bảo chất lượng (giống
thuần), được mua ở các cơ sở giống đảm bảo an toàn dịch bệnh hoặc được bình
tuyển trong nhân dân.
- Phối giống: Vùng có TTNT dùng tinh đực ngoại thuần để phối; vùng chưa
có TTNT dùng đực giống để phối để phối trực tiếp.
6.2. Thức ăn: Dự án sẽ hỗ trợ một phần thức ăn tổng hợp để phối trộn với
các nguồn phụ phế phẩm nông nghiệp của các hộ gia đình làm thức ăn cho heo nái.
Không sử dụng các chất kháng sinh đã cấm sử dụng, hoóc môn tăng trưởng để
chăn nuôi heo.
6.3. Chuồng trại: Xây dựng đảm bảo yêu cầu sinh trưởng phát triển của từng
giai đoạn heo nái. Chuồng trại phải xa nơi ở, và đảm bảo vệ sinh môi trường.
6.4. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng: Áp dụng quy trình chăn nuôi heo
theo quy mô hộ gia đình. Đàn heo được tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin phòng
bệnh theo pháp lệnh thú y. Trong quá trình triển khai, người dân được tập huấn kỹ
thuật, đi tham quan học tập kinh nghiệm tại các mô hình điển hình tiên tiến.
6.5. Vệ sinh thú y: Thường xuyên phun tiêu độc khử trùng chuồng trại,
tiêm phòng vắc xin đầy đủ đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh môi trường.
Dự án KHCN NN Quảng Nam- CN heo Móng Cái sinh sản- 13
7. Đối tượng hưởng lợi: bà con nông dân nghèo các xã dự án; ít nhất 40%
số người tham gia là phụ nữ, đảm bảo có sự tham gia hài hòa giữa các hộ nông dân
nghèo, hộ dân tộc thiểu số.
8. Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án và chế độ báo cáo:
- Tiến độ thực hiện: Năm 2009 - 2010, thời vụ nuôi cụ thể sẽ được thỏa
thuận tại hợp đồng cung cấp dịch vụ khuyến nông.
- Chế độ báo cáo: Định kỳ hằng tháng, quý phải có báo cáo tiến độ thực
hiện mô hình về Ban Quản lý Dự án KHCN NN Quảng Nam; báo cáo tháng chậm
nhất vào ngày 25 hằng tháng, báo cáo quý vào ngày 31 tháng thứ 3 của quý. Ngoài
ra đơn vị thực hiện hợp đồng CCDV khuyến nông phải báo cáo không định kỳ theo
yêu cầu của BQL Dự án tỉnh, BQL Trung ương và các cấp có thẩm quyền nếu có
yêu cầu.
9. Ngân sách tối đa dự án tài trợ để thực hiện hợp đồng:
Tối đa không quá123.428.000 đồng Việt Nam.
(Mức giá trên đã bao gồm các loại thuế theo quy định).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 13_0318.pdf