LÂM SÀNG - CẬN LÂM SÀNG
ª Bụng lớn, khối u bụng
ª Siêu âm : chẩn đoán cơ quan, tính chất, gợi ý lành ác
ª Dấu hiệu sinh học : CA 125 giúp chẩn đoán, theo dõi
ª Chẩn đoán xác định : giải phẫu bệnh lý
ª Phẫu thuật chẩn đoán giai đoạn
39 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Điều trị carcinôm buồng trứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU TRỊ CARCINÔM BUỒNG TRỨNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN : PGS NGUYỄN CHẤN HÙNG NGƯỜI THỰC HIỆN : BS NGUYỄN MINH HÙNG LUẬN ÁN CHUYÊN KHOA II Ghi nhận ung thư quần thể ung thư buồng trứng - BVUB (1997): hàng thứ 4; 5% tổng số ung thư nữ - BV K (2001): 3,7/100 000; 3% tổng số ung thư Hiệp Hội Ung Thư Hoa Kỳ (2000) : 23.100 ca mới Bệnh nhân khám thường ở giai đoạn trễ (III, IV). Điều trị : Phẫu thuật được lựa chọn đầu tiên, xạ trị có vai trò bổ túc, hóa trị giúp tăng tỉ lệ sống còn. ĐẶT VẤN ĐỀ MỤC TIÊU TỔNG QUÁT Đánh giá thực trạng điều trị carcinôm buồng trứng tại BVUB TPHCM MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT Khảo sát Một số yếu tố dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng Các phương pháp điều trị Thời gian sống còn Các yếu tố tương quan với tái phát MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU BỆNH BƯỚU BIỂU MÔ BƯỚU MẦM BÀO CÁC BƯỚU DÂY SINH DỤC CÁC BƯỚU KHÔNG XẾP LOẠI BƯỚU DI CĂN TỔNG QUAN TÀI LIỆU Tổ chức Y tế Thế giới. Bướu dịch trong Bướu nang tuyến dịch trong Bướu dịch trong giáp biên Carcinôm nang tuyến dịch trong Bướu dịch nhầy Bướu nang tuyến nhầy Bướu dịch nhầy giáp biên Carcinôm nang tuyến dịch nhầy BƯỚU BIỂU MÔ Vi thể carcinôm nang tuyến dịch trong Vi thể carcinôm nang tuyến dịch nhầy GIẢI PHẪU BỆNH TỔNG QUAN TÀI LIỆU (Hình mượn từ Young The Ovary in Sternberg Diagnosic Surgical Pathology 1999) Carcinôm dạng nội mạc tử cung Carcinôm tế bào sáng Carcinôm không biệt hóa LÂM SÀNG - CẬN LÂM SÀNG Bụng lớn, khối u bụng Siêu âm : chẩn đoán cơ quan, tính chất, gợi ý lành ác Dấu hiệu sinh học : CA 125 giúp chẩn đoán, theo dõi CHẨN ĐOÁN VÀ XẾP GIAI ĐOẠN Chẩn đoán xác định : giải phẫu bệnh lý Phẫu thuật chẩn đoán giai đoạn TỔNG QUAN TÀI LIỆU CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Tuổi, KPS (Karnofsky Performance Status) Giai đoạn, loại mô học, grad Kích thước bướu còn lại sau mổ Đa mô thức (phẫu trị, hóa trị, xạ trị) Phẫu trị : lựa chọn đầu tiên Hóa trị : giúp tăng tỉ lệ sống còn, giảm tái phát. Xạ trị : vai trò hạn chế ĐIỀU TRỊ TỔNG QUAN TÀI LIỆU KẾT QUẢ SỐNG CÒN THEO GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG TỔNG QUAN TÀI LIỆU FIGO 1998 ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG BN carcinôm buồng trứng được điều trị tại Bệnh Viện Ung Bướu từ 1/2001 đến 12/2002. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : Hồi cứu mô tả Kiểm định tương quan giữa các biến số với độ tin cậy 95% Khảo sát thời gian sống còn toàn bộ bằng phương pháp Kaplan-Meier Kết quả sẽ được phân tích, so sánh và bàn luận với nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước Loạt NC này : tuổi trung bình : 49,1t P.T.P.Chi (2002) : tuổi trung bình : 47,8t T.C.Thuận (2004): tuổi trung bình : 51,2t KẾT QUẢ & BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU NƠI CƯ NGỤ Tp HCM : 58 trường hợp, 27,1% Tỉnh : 146 trường hợp, 72,9% TIỀN CĂN SỬ DỤNG THUỐC NGỪA THAI 4/22 trường hợp, 1,9%. YẾU TỐ SINH SẢN Độc thân: 44 tr.hợp, 20,6%; có gia đình: 170 tr.hợp, 79,4%. Wu (1998) : không sinh con tăng tỉ lệ UTBT TIỀN CĂN GIA ĐÌNH 7 trường hợp, 3,3% (vú: 2, buồng trứng: 3, đại tràng, tử cung: 2) KẾT QUẢ & BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Tác giả Đau bụng Bụng lớn Berkowizt 56,7% 45,7% P.T.P.Chi 50% 36,2% Loạt NC này 51,4% 37,4% KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Loạt NC này: Trung bình 2,7 tháng Brady L.W : Trung bình 2-6 tháng KẾT QUẢ & BÀN LUẬN LÂM SÀNG Dimandidou : KPS yếu tố tiên lượng KPS 60% CA125/huyết thanh gia tăng KẾT QUẢ & BÀN LUẬN KẾT QUẢ & BÀN LUẬN P.T.P.Chi : 50,8% UTBT Neijt : 60% UTBT CẬN LÂM SÀNG GIẢI PHẪU BỆNH Neijt : 69,7% (dịch trong 35-40%, dịch nhầy 25-30%) KẾT QUẢ & BÀN LUẬN XẾP GIAI ĐOẠN SAU MỔ THEO FIGO1987 Young: 2/3 trễ hơn giai đoạn phẫu thuật viên xếp Loạt NC này: giai đoạn III-IV là 56,6 % KẾT QUẢ & BÀN LUẬN PHẪU THUẬT KẾT QUẢ & BÀN LUẬN PHƯƠNG PHÁP KÍCH THƯỚC BƯỚU CÒN LẠI Kích thước bướu còn lại 80%). CA 125 huyết thanh và siêu âm gúp chẩn đoán chính xác UTBT 75% và 61,2%. Đa số là carcinôm nang tuyến dịch trong (44,1%) và nang tuyến dịch nhầy (36,5%) KẾT LUẬN Phẫu thuật tận gốc 37,4%, có hóa trị sau mổ chiếm 71% Điều trị đa mô thức cải thiện tiên lượng KẾT LUẬN ĐIỀU TRỊ Thời gian sống còn toàn bộ ảnh hưởng bởi các yếu tố : KPS, giai đoạn lâm sàng, giải phẫu bệnh lý, grad mô học, kích thuớc bướu sau mổ và mô thức điều trị. THỜI GIAN SỐNG CÒN Tỷ lệ bệnh tái phát 11,6%, với thời gian theo dõi trung bình 13,3 tháng. TÁI PHÁT ĐỀ XUẤT Tăng cường các biện pháp phát hiện sớm ung thư buồng trứng Một số yếu tố khác ảnh hưởng đến tiên lượng cần khảo sát thêm: Her2-Neu, Ras, P53 . CHÂN THÀNH CÁM ƠNHỘI ĐỒNG GIÁM KHẢO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BS0008.ppt