LỜI MỞ ĐẦU 2
I. Lịch sử ra đời và quá trỡnh phỏt triển của Viện. 3
II . Mụ hỡnh cơ cấu tổ chức của Viện nghiên cứu. 12
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hiện tại của Viện nghiờn cứu Da Giày. 12
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của một số vị trí chủ chốt. 13
2.1 Viện trưởng. 13
2.2 Viện phú. 13
3. Cơ cấu tổ chức của Viện theo đề án chuyển đổi Viện tháng 6 năm 2006. 13
3.1 Cơ cấu tổ chức hiện tại. 13
3.2 Phương hướng tổ chức và hoạt động sau khi chuyển đổi 14
3.3 Chức năng của tổ chức và các bộ phận trực thuộc Viện 16
3.3.1 Văn phũng (phũng hành chớnh tổ chức và phũng hợp tỏc quốc tế ) 16
3.3.2 Phũng kinh tế tổng hợp ( phũng tài chớnh kế toỏn, kế hoạch đầu tư, ban kiểm soát nội bộ). 17
3.3.3 Trung tâm mẫu và đào tạo Da Giày (FATRACEN ). 18
3.3.4 Trung tâm nghiên cứu phát triển công nghệ thuộc da và môi trường. 19
3.3.5 Cụng ty thương mại và dịch vụ Da Giày. 20
3.3.6 Phõn viện tại thành phố Hồ Chớ Minh. 20
III. Một số chỉ tiờu tài chớnh trong quỏ trỡnh hoạt động của Viện. 21
1. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2003. 21
2. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004. 22
3. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2005. 24
4. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2006. 25
IV. Phương hướng hoạt động 26
1. Phương hướng trong dài hạn. 26
2. Định hướng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, dịch vụ giai đoạn 2007- 2010. 28
2.1 Hoạt động nghiên cứu khoa học. 28
2.1.1 Đề tài, dự án cấp nhà nước. 28
2.1.2 Đề tài cấp Bộ. 29
2.2 Định hướng sản xuất- kinh doanh, dịch vụ khoa học kỹ thuật. 30
2.3 Dự kiến thay đổi biên chế khi sắp xếp lại tổ chức. 33
2.4 Nhu cầu vốn đề nghị ngân sách hỗ trợ. 34
KẾT LUẬN 36
36 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Định hướng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, dịch vụ giai đoạn 2007- 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cú sự đúng gúp to lớn của khoa học cụng nghệ. Một lần nữa, Trung tõm cần cú một tầm vúc mới xứng đỏng với chức năng, nhiệm vụ là một cơ quan nghiờn cứu khoa học của một nghành kinh tế kỹ thuật lớn. Ngày 6 thỏng 4 năm 1993, Bộ Cụng nghiệp nhẹ đó ra quyết định số 278/CNN- TCLĐ về việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động của Trung tõm nghiờn cứu cụng nghiệp Da Giày thành Viện nghiờn cứu Da Giày và bổ nhiệm TS Đặng Tựng làm viện trưởng. Năm 1995, do sự phõn cấp quản lý, Viện nghiờn cứu Da Giày trở thành đơn vị sự nghiệp của Tụng cụng ty Da Giày Việt Nam.
Một sự kiện đỏnh dấu sự lớn mạnh hơn nữa của Viện đú là ngày 10/11/1998 Trung tõm kỹ thuật Da Giày Thuộc Tổng cụng ty Da Giày Việt Nam được sỏp nhập vào Viện nghiờn cứu Da Giày. Kể từ đõy, lĩnh vực hoạt động của Viện được mở rộng, cơ sở vật chất của Viện khang trang hơn với 2 cơ sở rộng 2500m2 tại 20 Nỳi Trỳc Ba Đỡnh Hà Nội. Nguồn nhõn lực của Viện tăng lờn do được bổ xung thờm một đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viờn và cỏn bộ quản lý cú tiềm năng trong thiết kế mẫu mốt, chế biến sản phẩm ngành Da Giày, tư vấn, đào tạo và kinh doanh dịch vụ nghành Da Giày.
Từ đú đến nay, hoạt động của Viờn nghiờn cứu Da Giày bước vào một thời kỳ mới hũa cựng với sự phỏt triển kinh tế xó hội của đất nước. Với bề dày truyền thống và tiềm năng trớ tuệ cựng sự khỏt khao vươn lờn những đỉnh cao mới, hoạt động của Viện ngày càng phong phỳ và hiệu quả, đới sống vật chất và tinh thần của cỏc nhà khoa học và CBCNV của Viện ngày càng ổn định tuy so với lũng mong muốn của chỳng ta là những kết quả chưa phải là đó thỏa món.
Hàng năm, doanh thu từ xưởng sản xuất của Viện cũng mang lại cho Viện hơn 2 tỷ đồng, gúp phần quan trọng cải thiện đới sống CBCNV của Viện... Bờn cạnh cỏc hoạt động nghiờn cứu, sản xuất thỡ một mặt khụng kộm quan trọng trong cụng tỏc quản ký của Viện là cụng tỏc đào tạo dạy nghề. Trong điều kiện cơ sở vật chất chưa thực sự đỏp ứng nhu cầu thời đại mới, nhưng Viện đó chủ động kết hợp với một số trường Đại học, Viện nghiờn cứu và cỏc Doanh nghiệp sản xuất trong cả nước triển khai cỏc khúa học theo phương phỏp đào tạo tại chỗ, tận dụng mặt bằng thiết bị của cỏc Doanh nghiệp để triển khai mở cỏc lớp, mời cỏc cộng tỏc viờn cú chuyờn mụn cựng tham gia giảng dạy, đào tạo nguồn nhõn lực cho ngành Da Giày. Rất nhiều cỏn bộ trưởng thành từ thời gian cụng tỏc tại Viện, khi đi nhận nhiệm vụ tại cơ quan khỏc đều là những cỏn bộ rất xuất sắc, những người giữ chức vụ cao trong ngành, trong Bộ. Hệ thống thụng tin thư viện liờn tục được đàu tư củng cố với nhiều đầu sỏch quý trong nước và thế giới để CBCNV tham khảo nghiờn cứu. Đõy cũng là nơi cỏc Doanh nghiệp trong ngành và những người cú nhu cầu tỡm hiểu về những vấn đề liờn quan đến ngành Da Giày cú thể tỡm đến tra cứu.
Bằng ý chớ vượt lờn trong khú khăn, tập thể CBCNV của Viện đang ấp ủ thực hiện những dự kiến trong tương lai. Một số dự ỏn mới đó ra đời: Dự ỏn tiền khả thi quy hoạch phỏt triển Viện đến năm 2010 và hướng đến 2020; Dự ỏn khả thi đầu tư xưởng thực nghiệm thiết kế mẫu mốt ngành Giày, dự ỏn triển khai sản xuất thử thuộc đề tài KC06; Dự ỏn tăng cường năng lực nghiờn cứu khoa học lĩnh vực thuộc da. Tớnh khả thi của cỏc dự ỏn sẽ là động lực mạnh mẽ để Viện nghiờn cứu Da Giày trụ vững và phỏt triển trong giai đoạn mới.
Thỏng 3/2003 trong quỏ trỡnh triển khai thực hiện quyết định 125 Ttg về sắp xếp đổi mới và phỏt triển Doanh nghiệp Nhà nước của Bộ Cụng nghiệp, Viện đó trở thành đơn vị sự nghiệp trực thuộc sự quản lý của Bộ Cụng nghiệp theo Quyết định số 40/2003/QĐ- BCN.
Trong giai đoạn 2003- 2006 Viện thường xuyờn tổ chức cỏc hoạt động nhằm nõng cao năng lực làm việc của CBCNV trong Viện như tổ chức lớp học nõng cao năng lục thiết kế thuộc chương trỡnh xỳc tiến thương mại năm 2006, chương trỡnh nõng cao năng lực thiết kế mũ giày nội dung phần học thiết kế thủ cụng, thực hiện cỏc đề tài nghiờn cứu khoa học đựoc ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Viện và làm dịch vụ khoa học kỹ thuật,... Thỏng 6 năm 2006 Viện cú Đề ỏn chuyển đổi tổ chức hoạt động Viện nghiờn cứu Da Giày thành Tổ chức khoa học cụng nghệ tự trang trải kinh phớ Theo nghị định 115/2005/NĐ- CP của Thủ tuớng chớnh phủ, sắp xếp tổ chức lại cơ cấu tổ chức mở rộng hỡnh thức nghiờn cứu khoa học, sản xuất- kinh doanh theo hướng đi mới. Bổ xung thờm chức năng nhiệm vụ theo giấy chứng nhận hoạt động khoa học cụng nghệ: Nghiờn cứu phỏt triển tiềm năng phục vụ trong ngành cụng nghệ thuộc da chế biến đồ da cỏc vật liệu phục vụ cho ngành Da Giày; Thực hiện cỏc dịch vụ khoa học cụng nghệ về thụng tin đào tạo, tư vấn, chuyển giao cụng nghệ trong ngành Da Giày.
Ba mươi tư năm, thời gian khụng phải là dài nhưng cũng khụng là ngắn đối với quỏ trỡnh xõy dựng và phỏt triển của một cơ quan nghiờn cứu khoa học. Khụng ồn ào với những hoạt động bề nổi để lấy thành tớch, hơn 30 năm qua đội ngũ CBCNV nơi đõy đó làm việc và cống hiến hết tõm huyết, trớ tuệ của mỡnh cho ngành, cho xó hội như nhứngx con ong chăm chỉ, lặng lẽ chắt chiu những kiến thức và kinh nghiệm thực sự bổ ớch, gúp phần tớch cực quan trọng vào sự phỏt triển chung của nghành Da Giày. Niềm tự hào đú cũng chớnh là động lực để Viện nghiờn cứu Da Giày tiếp tục khẳng định mỡnh và vươn tới một tương lai tươi sỏng hơn trong một số năm tới.
II . Mụ hỡnh cơ cấu tổ chức của Viện nghiờn cứu.
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hiện tại của Viện nghiờn cứu Da Giày.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức Viện nghiờn cứu Da Giày
Viện trưởng
Phú viện trưởng
Phú viện trưởng (Giỏm đúc trung tõm mẫu và đào tạo
Da - Giày)
Phú viện trưởng
Phũng
tổ chức hành chớnh
Phũng nghiờn cứu khoa học
Phũng tài chớnh kế toỏn
Phũng
kế hoạch đầu tư
Xưởng thực nghiệm thuộc da
Trung tõm mẫu và đào tạo
Da - Giày
-Viện trưởng ThS Đỗ Thị Hồi
- Viện phú:
+ ThS Trần Thị Minh Thư Giỏm đúc trung tõm mẫu và đào tạo Da Giày
+ TS Trần Thị Nhàn phụ trỏch mảng nghiờn cứu khoa học
+ KS Nguyễn Hữu Cung phụ trỏch kế hoạch sản xuất
- Cỏc bộ phận chuyờn mụn- nghiệp vụ.
Phũng tổ chức- hành chớnh
Phũng nghiờn cứu khoa học
Phũng tài chớnh- kế toỏn
Phũng kế hoạch đầu tư
- Cỏc cơ sở phục vụ dịch vụ và chuyển giao cụng nghệ
Xưởng thực nghiệm thuộc da
Trung tõm mẫu và đào tạo Da Giày (FATRACEN)
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của một số vị trớ chủ chốt.
2.1 Viện trưởng.
- Viện trưởng là nguời chịu trỏch nhiệm trước nhà nước về cỏc mặt hoạt động sản xuất kinh doanh theo nguyờn tắc lấy thu bự chi, cú lói, sử dụng vốn bảo toàn và phỏt triển. Nghiờn cứu xõy dựng chiến lược, quy hoạch, chớnh sỏch phỏt triển khoa học và cụng nghệ chuyờn ngành Da Giày , Tiếp nhận và triển khai thực hiện cỏc chương trỡnh, dự ỏn, đề tài nghiờn cứu khoa học cụng nghệ mụi trường và kinh tế Da Giày.
2.2 Viện phú.
- Cú nhiệm vụ giỳp đỡ viện trưởng về cụng tỏc quản lý, nghiờn cứu cỏc đề tài khoa học mới, cụng nghệ thuộc da mới, đào tạo và phỏt triển mẫu. Cỏc viện phú thực hiện cỏc quan hệ hợp tỏc nghiờn cứu, triển khai khoa học- cụng nghệ chuyờn ngành với cỏc cơ quan tổ chức , trường Đại học, Viện nghiờn cứu, cơ sở sản xuất,kinh doanh trong nước và ngoài nước.
- Giỏm đốc trung tõm mẫu là người chịu trỏch nhiệm về cụng tỏc sản xuất, cõn đối kế hoạch, lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiờu thụ, kế hoạch nguyờn vật liệu đầu vào.
3. Cơ cấu tổ chức của Viện theo đề ỏn chuyển đổi Viện thỏng 6 năm 2006.
3.1 Cơ cấu tổ chức hiện tại.
Theo đề ỏn chuyển đổi thỏng 6 năm 2006, Viện là một đơn vị sự nghiệp khoa học trực thuộc BCN hoạt động theo hỡnh thức đơn vị sự nghiệp cú thu, cú cơ cấu tổ chức hiện tại như sau:
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức
Viện nghiờn cứu Da Giày
Hội đồng khoa học Viện
Khối chuyờn mụn nghiệp vụ
- Phũng Nghiờn cứu khoa học
- Phũng kế hoạch đầu tư
- Phũng tài chớnh kế toỏn
- Phũng hành chớnh tổ chức
- Xưởng thực nghiệm thuộc da
Cỏc đơn vị trực thuộc
- Trung tõm mẫu và đào tạo Da - Giày
Trong đú:- Lónh đạo bao gồm Viện trưởng và cỏc phú Viện trưởng; Viện cú một chi bộ Đảng và một tổ chức cụng đoàn cơ sở.
- Cơ cấu tổ chức
+ Ban giỏm đốc 04 người
+ Cỏc phũng ban chuyờn mụn nghiệp vụ
Phũng hành chớnh tổ chức: 09 người
Phũng nghiờn cứu khoa học: 09 người
Phũng tài chớnh kế toỏn: 04 người
Phũng kế hoạch đầu tư: 08 người
Xưởng thực nghiệm thuộc da: 11 người
- Cỏc cơ sở trực thuộc hạch toỏn độc lập gồm trung tõm mẫu và đào tạo Da Giày: 37 người.
3.2 Phương hướng tổ chức và hoạt động sau khi chuyển đổi
- dự kiến sắp xếp cỏc bộ phận và tổ chức trực thuộc
+ Lónh đạo: Viện trưởng và cỏc phú viện trưởng
+ Khối quản lý: Văn phũng (gồm cỏc bộp phận: hành chớnh tổ chức, hợp tỏc quốc tế); Phũng kinh tế tổng hợp ( tài chớnh kế toỏn, kế hoạch đầu tư, ban kiểm soỏt nội bộ).
+ Cỏc đơn vị trực thuộc:
Trung tõm mẫu và đào tạo Da Giày tại 20 Nỳi Trỳc- Ba Đỡnh- Hà Nội
Cụng ty thương mại và Da Giày tại 20 Nỳi Trỳc- Ba Đỡnh- Hà Nội
Trung tõm nghiờn cứu phỏt triển cụng nghệ thuộc da và mụi trường tại 160 Hoàng Hoa Thỏm- Tõy Hồ- Hà Nội
Phõn viện tại thành phố Hồ Chớ Minh
- Mụ hỡnh tổ chức của Viện: Tổ chức khoa học và cụng nghệ tự trang trải kinh phớ cú sơ đồ khối cơ cấu tổ chức như sau:
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Viện trong tương lai
Viện nghiờn cứu Da Giày
Hội đồng khoa học Viện
Khối chức năng quản lý
- Văn phũng
- Phũng kinh tế tổng hợp
Phũng tài chớnh kế toỏn
Phũng kế hoạch đầu tư
Ban kiểm soỏt nội bộ
Cỏc đơn vị trực thuộc
- Trung tõm mẫu và đào tạo Da - Giày
- Cụng ty Thương mại và dịch vụ Da - Giày
- Trung tõm nghiờn cứu phỏt triển cụng nghệ thuộc da và mụi trường
- Phõn viện tại TP HCM
3.3 Chức năng của tổ chức và cỏc bộ phận trực thuộc Viện
3.3.1 Văn phũng (phũng hành chớnh tổ chức và phũng hợp tỏc quốc tế )
- Là đầu mối truyền đạt chỉ thị của lónh đạo Viện đến cỏc cơ sở, đơn vị; theo dừi, đụn đốc cỏc phũng ban, đơn vị, cơ sở thực hiện chương trỡnh cụng tỏc cũng như chỉ thị, quyết định của lónh đạo.
- Quản lý hồ sơ, lý lịch CBCNV của Văn phũng Viện và cỏc chức danh từ cấp phú, cỏc đơn vị trực thuộc, quản lý quy hoạch cỏn bộ, tham mưu cho lónh đạo trong quyết định đề bạt, phõn cụng cỏn bộ.
- Xõy dựng kế hoạch, chương trỡnh đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cỏc cỏn bộ nghiệp vụ chuyờn mụn kế hoạch thi tay nghề cho cụng nhõn.
- Quản lý cụng văn, giấy tờ sổ sỏch và con dấu, thực hiện cụng tỏc lưu trữ tài liệu, lịch giao ban, hội họp.
- Quản lý lao động- tiền lương, xõy dựng tổng quỹ tiền lương, kinh phớ hành chớnh Viện và cỏc đơn vị trực thuộc. Theo dừi phỏp chế về hoạt động nghiờn cứu, sản xuất- kinh doanh, hướng dẫn cỏc đơn vị trực thuộc Viện hoạt động, ký kết hợp đồng, liờn kết kinh doanh theo đỳng phỏp luật.
- Quản lý, tổ chức cụng tỏc đối ngoại, đảm bảo cụng tỏc phiờn dịch cỏc văn bản trao đổi của Viện với cỏc cơ quan nhà nước và nước ngoài; đảm bảo phiờn dịch cho cỏc cuộc hụi họp, đàm phỏn giữa đại diện Viện với cỏc tổ chức nước ngoài.
- Tổ chức cụng tỏc lễ tõn, đún tiếp khỏch nước ngoài, tổ chức ăn ở, đi lại, giải quyết thủ tục cho người nước ngoài làm việc theo cỏc hợp đồng kinh tờ.
- Liờn hệ với đại diện cơ quan ngoại giao nước ngoài giải quyết cỏc vấn đề liờn quan đến quyền lợi hợp phỏp về tinh thần và vật chất của cụng dõn nước ngoài làm việc theo hợp đồng tại Viện.
- Giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh cho CBCNV của Viện đi cụng tỏc ngoài lónh thổ Việt Nam và cỏn bộ nước ngoài đến Việt Nam làm việc tại Viện.
- Thực hiện cụng tỏc bảo vệ nội bộ, bảo vệ Đảng, bảo vệ cơ quan,. Vệ sinh mụi trường, phũng chống chỏy nổ, tham gia về an ninh quốc phũng với chớnh quyề địa phương.
3.3.2 Phũng kinh tế tổng hợp ( phũng tài chớnh kế toỏn, kế hoạch đầu tư, ban kiểm soỏt nội bộ).
- Chức năng: giỳp Viện trưởng thực hiện chức năng quản lý Viện trong lĩnh vực tài chớnh kế toỏn; xõy dựng cơ bản; quản lý, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phỏt triển Viện.
- Nhiệm vụ:
+ Xõy dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phỏt triển 5 năm, hàng năm của Viện để Viện trưởng trỡnh Bộ trưởng phờ duyệt.
+ Đầu mối tổng hợp cỏc Dự ỏn đầu tư phỏt triển Viện.
+ Tham gia xõy dựng cỏc Văn bản quy chế của Viện.
+ Quản lý quỏ trỡnh thực hiện Dự ỏn đầu tư xõy dựng Viện, lập kế hoạch vốn đầu tư xõy dựng cơ bản trỡnh bộ phờ duyệt .
+ Quản lý kế hoạch nghiờn cứu, sản xuất kinh doanh của Viện.
+ Cung cấp cỏc tụng tin và bỏo cỏo hàng thỏng, sơ kết quý , sơ kết quý, sơ kết 6 thỏng, bỏo cỏo tổng hợp năm phục vụ cụng tỏc chỉ đạo, điều hành của Viện trưởng.
+ Theo dừi tổng hợp và chủ trỡ lập bỏo cỏo đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm của Viện theo yờu cầu của BCN.
+ Quản lý vật tư thiết bị.
+ Tổ chức hạch toỏn, kế toỏn theo đỳng phỏp luật; tổng hợp kết quả kinh doanh; phõn tớch hoạt động kinh tế, cỏc hoạt động khỏc của Viện; kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch của cỏc đơn vị trực thuộc.
+ Thực hiện chức năng giỏm đốc kế toỏn- tài vụ đối với cỏc đơn vị trực thuộc.
+ Xõy dựng và tổng hợp kế hoạch nghiờn cứu, sản xuất- kinh doanh dịch vụ hàng năm và dài hạn, quản lý chất lượng sản phẩm, kiểm tra đụn đốc cỏc đơn vị trực thuộc thực hiện kế hoạch.
+ Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cho cơ quan, quản lý nhà làm việc, bố trớ sắp xếp nơi làm việc, lập kế hoạch và triể khai cỏc cụng việc liờn quan đến cải tạo, nõng cấp cỏc cụng trỡnh của Viện, cỏc hợp đồng mua sắm trang thiết bị văn phũng cho bộ mỏy điều hành của Viện.
+ Độc lập về chuyờn mụn, nghiệp vụ.
+ Lập kế hoạch kiểm soỏt: ban kiểm soỏt xấ định và đề ra mục tiờu dài hạn, ngắn hạn lập kế hoạch kiểm soỏt trong năm, xõy dựng hệ thống biểu mẫu thống kờ, bỏo cỏo phự hợp với từng mục tiờu đề ra.
+ Thực hiện cụng tỏc kiểm theo cỏc nội dung chủ yếu sau: kiểm soỏt tài chớnh, kiểm soỏt nhõn sự, kiểm soỏt việc trả lương, trả cụng cho người lao động, kiểm soỏt việc thực hiện cỏc chương trỡnh phỳc lợi cho người lao động, kiểm soỏt tỡnh trạng thị trường, năng suất lao động, kiểm soỏt việc thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư phỏt triển... Xem xột kiểm chứng việc thực hiện thực tế với kế hoạch đó được đặt ra trong năm. Xỏc định chớnh xỏc, kịp thời những sai xút xảy ra và trỏch nhiệm của cỏc bộ phận cú liờn quan trong quỏ trỡnh thực hiện cỏc chớnh sỏch, cỏc mệnh lệnh, cỏc chỉ thị.
+ Xỏc định và dự đoỏn những biểu tượng về thị trường, giỏ. Đề xuất với lónh đạo cỏc biện phỏp cải tiến cụng tỏc quản trị nhằm đạt được mục tiờu đề ra trờn cơ sở nõng cao hiệu suất cụng tỏc của từng bộ phận, từng cấp và từng cỏ nhõn trong bộ mỏy hoạt động của đơn vị.
+ Lập bỏo cỏo, bỏo cỏo định kỳ kết quả cụng tỏc kiểm soỏt với lónh đạo Viện và đề xuất với lónh đạo phương ỏn sản xuất.
3.3.3 Trung tõm mẫu và đào tạo Da Giày (FATRACEN ).
- Nghiờn cứu thời trang, thiết kế mẫu mốt, chuyển giao cụng nghệ, tổ chức cỏc hoạt động trỡnh diễn và định hướng thời trang phục vụ người tiờu dựng thuộc ngành Da Giày
-Tổ chức, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cỏn bộ quản lý, chuyờn mụn nghiệp vụ ngành Da Giày
- Tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng, nõng bậc thợ, cấp chứng chỉ nghề, chứng chỉ nhận bồi dưỡng nghề theo quy định của phỏp luật và Bộ Lao động- Thương binh- Xó hội về giỏo dục và dạy nghề
- Thực hiện cỏc đề tài nghiờn cứu khoa học, ứng dụng cỏc tiến bộ kỹ thuật, cụng nghệ và thiết kế thời trang gắn với đào tạo nghề và sản xuất thuộc ngành Da Giày
- Tổ chức cỏc hoạt động thụng tin bằng cỏc hỡnh thức hội nghị, chuuyờn đề, hội thảo khoa học, tham quan, khảo sỏt học tập kinh nghiệm, đào tạo, in ấn, xuất bản cỏc ấn phẩm, tài liệu, giỏo trỡnh phục vụ giảng dạy và nghiờn cứu khoa học theo quy định của phỏp luật
- Hợp tỏc quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng và nghiờn cứu thiết kế thời trang thuộc ngành Da Giày với cỏc cơ quan, đơn vị, cỏ nhõn trong và ngoài nước
- Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc theo quy định của phỏp luật.
3.3.4 Trung tõm nghiờn cứu phỏt triển cụng nghệ thuộc da và mụi trường.
- Nghiờn cứu cụng nghệ thuộc da từ cỏc loại da động vật, trong đú quan tõm tạo sản phẩm mới từ cỏc loại da quý hiếm da bũ sỏt, da nguyờn lụng... nhằm đa dạng hoỏ cỏc loại mặt hàng tiờu dựng từ da thuộc cú giỏ trị cao và cú sức cạnh tranh trờn thị trường trong nước và thế giới.
- Nghiờn cứu cơ bản về nguyờn vật liệu, hoỏ chất phụ trong ngành Da Giày.
- Nghiờn cứu cụng nghệ mụi trường, xử lý cỏc chất thải (rắn, lỏng, khớ) trong ngành cụng nghiệp Da Giày.
- Nghiờn cứu thiết kế chế tạo mỏy múc thiết bị phục vụ ngành Da Giày.
- Nghiờn cứu thử nghiệm hoỏ chất mới, tạo sản phẩm mới chất lượng cao giỳp cho cỏc cơ sở sản xuất và Doanh nghiệp mới thành lập cú sự lựa chọn đỳng hướng trong quỏ trỡnh phỏt triển.
- Nghiờn cứu cụng nghệ xử lý cỏc loại chất thải trong ngành Da Giày.
- Xõy dựng tiờu chuẩn và kiểm tra chất lượng sản phẩm Da Giày, trong đú bao gồm cả hoỏ chất độc hại tồn dư trong sản phẩm giỳp Doanh nghiệp đảm bảo yờu cầu về mụi trường của thị trường nhập khẩu.
- chuyển giao cụng nghệ thuộc da, cụng nghệ mụi trường và tư vấn dịch vụ kỹ thuật đối với Doanh nghiệp trong và ngoài ngành cú liờn quan.
- Tham gia xỏc định Dự ỏn và thiết kế nhà mỏy thuộc da đồng thời tư vấn đầu tư cụng nghệ, sản phẩm và lắp thiết bị.
- Tham gia tổ chức cỏc hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước về lĩnh vực Da Giày, tham gia đào tạo nguồn nhõn lực cho ngành.
- Hợp tỏc nghiờn cứu khoa học và đào tạo cỏn bộ kỹ thuật cú trỡnh độ với chuyờn gia, cỏc tổ chức khoa học cụng nghệ trong và ngoài nước.
3.3.5 Cụng ty thương mại và dịch vụ Da Giày.
- Tổ chức cỏc hoạt động hội chợ, hội thảo quốc tế, cỏc buổi trỡnh diễn thời trang.
- Là đầu mối giao lưu với cỏc nhà sản xuất- kinh doanh giày dộp, thiết bị, nguyờn phụ liệu, mỏy múc thiết bị chuyờn dựng.
- Hỗ trợ xỳc tiến thương mại và giao lưu cỏc Doanh nghiệp Da Giày thụng qua việc:
+ Mở showroom trưng bày và giới thiệu sản phẩm của cỏc Doanh nghiệp Việt Nam, quảng bỏ hỡnh ảnh và tiềm năng xuất khẩu cỏc sản phẩm Da Giày.
+ Xỳc tiến cỏc hoạt động thương mại thõm nhập thị trường, tỡm kiếm đối tỏc, mở rộng bạn hàng.
+ Cung cấp thụng tin tư vấn cho cỏc Doanh nghiệp Da Giày và phỏt triển quan hệ kinh doanh với cỏc đối tỏc nước ngoài kể cả việc xỳc tiến hợp tỏc sản xuất và đầu tư vào ngành Da Giày.
- Đầu mối cung cấp nguyờn phụ liệu ngành Da Giày cho khu vực phớa Bắc.
- Kinh doanh cỏc sản phẩm Da Giày.
- Dịch vụ cho thuờ văn phũng.
3.3.6 Phõn viện tại thành phố Hồ Chớ Minh.
- Là đơn vị nghiờn cứu khoa học- sản xuất- kinh doanh của Viện nghiờn cứu Da Giày tại phớa Nam, hạch toỏn độc lập cú quy chế tổ chức hoạt độn, cú bộ mỏy quả lý điều hành, cú con dấu và cú tài khoản giao dịch tại ngõn hàng.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Nghiờn cứu khoa học, chuyển giao cụng nghệ trong lĩnh vực thuộc da và sản xuất giày, hoỏ chất sử dụng trong ngành Da Giày.
+ Kinh doanh cỏc dịch vụ khoa học cụng nghệ, đào tạo, thụng tin, hợp tỏc quốc tế.
+ Kinh doanh cỏc sản phẩm Da Giày, kinh doanh xuất nhập khẩu và sản phẩm khỏc phự hợp với quy định của phỏp luật.
III. Một số chỉ tiờu tài chớnh trong quỏ trỡnh hoạt động của Viện.
Viện nghiờn cứu là đơn vị đặc thự vừa cú hoạt động nghiờn cứu khoa học, chuyển giao cụng nghệ, đào tạo vờ Da – Giày vừa cú hoạt dống sản xuất kinh doanh với số liệu cụ thể như sau:
1. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2003.
Bảng 1: Bỏo cỏo Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003
Đơn vị tớnh: đồng.
TT
Chỉ tiờu
Kỳ trước
Kỳ này
Lũy kế từ đầu năm
1
Doanh thu từ SXJD
3480751441
3480751441
2
Giỏ vốn hàng bỏn
1908426209
1908426209
3
Lợi nhuận gộp
1572325232
1572325232
4
Chi phớ bỏn hàng
682124439
682124439
5
Chi phớ quản lý doanh nghiệp
845556027
845556027
6
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
44644766
44644766
7
Thu nhập hoạt động tài chớnh
0
0
8
Chi phớ hoạt động tài chớnh
0
0
9
Lợi nhuận từ hoạt động tài chớnh
0
0
10
Cỏc khoản thu nhập bất thường
914891
914891
11
Chi phớ bất thường
20122403
20122403
12
Lợi nhuận bất thường
-19207512
-19207512
13
Lợi nhuận trước thuế
25437254
25437254
14
Thuế thu nhập doanh nghiệp (28%)
8139921
8139921
15
Lợi nhuận sau thuế
17297333
17297333
(Nguồn: Viện nghiờn cứu Da Giày)
2. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004.
Bảng 2: Bỏo cỏo kết quả hoạt động sự nghiệp cú thu năm 2004
Đơn vị tớnh: đồng.
Chỉ tiờu
Tổng số
I
HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYấN
1
Thu từ hoạt động thường xuyờn
593.000.000
1.1
Phớ, lệ phớ
1.2
Kinh phớ nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyờn
593.000.000
2
Chi phớ hoạt dộng thường xuyờn
593.000.000
2.1
Chi cho người lao động
474.340.000
2.2
Chi hoạt động nghiệp vụ
105.660.000
2.3
Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyờn TSCĐ
0
2.4
Tổ chức thu phớ, lệ phớ
0
2.5
Chi cho hoạt động thường xuyờn khỏc
13.000.000
3
Chờnh lệch thu chi thường xuyờn
0
II
HOẠT ĐỘNG NGHIấN CỨU KHOA HỌC
1
Kinh phớ kỳ trước chuyển sang
32.634.131
2
Kinh phớ Nhà nước cấp trong kỳ
492.799.252
3
Chi hoạt động nghiờn cứu khoa học
525.433.383
3.1
Thanh toỏn cỏ nhõn
34.400.000
3.2
Chi hoạt động nghiệp vụ
470.038.383
3.3
Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyờn TSCĐ
12.615.750
3.4
Chi hoạt động thường xuyờn khỏc
8.379.250
4
Kinh phớ nghiờn cứu chuyển năm sau
0
III
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1
Tổng doanh thu
3.173.203.546
2
Giỏ vốn hàng bỏn
2.305.618.449
3
Lợi nhuận gộp
867.585.097
4
Chi phớ bỏn hàng
67.706.651
5
Chi phớ quản lý doanh nghiệp
782.261.414
6
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
17.617.032
7
Thu nhập hoạt động tài chớnh
0
8
Chi phớ hoạt động tài chớnh
0
9
Lợi nhuận từ hoạt động tài chớnh
0
10
Cỏc khoản thu nhập bất thường
54.884.575
11
Chi phớ bất thường
6.022.937
12
Lợi nhuận bất thường
48.861.638
13
Tổng lợi nhuận trước thuế
66.478.670
14
Thuế thu nhập doanh nghiệp
18.614.028
15
Lợi nhuận sau thuế
47.864.642
15.1
Trớch lập quỹ phỏt triển hoạt động sự nghiệp (40%)
19.145.856
15.2
Trớch lập quỹ dự phũng ổn định thu nhập (30%)
14.359.393
15.3
Trớch lập quỹ khen thưởng, phỳc lợi (30%)
14.359.393
(Nguồn: Viện nghiờn cứu Da – Giày).
3. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2005.
Bảng 3: Bỏo cỏo kết quả hoạt động sự nghiệp cú thu năm 2005.
Đơn vị tớnh: đồng.
Chỉ tiờu
Tổng số
I
HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYấN
1
Thu từ hoạt động thường xuyờn
3.220.000.000
1.1
Phớ, lệ phớ
1.2
Kinh phớ nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyờn
3.220.000.000
2
Chi phớ hoạt dộng thường xuyờn
3.220.000.000
2.1
Chi cho người lao động
1.009.600.000
2.2
Chi hoạt động nghiệp vụ
878.600.000
2.3
Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyờn TSCĐ
1300.000.000
2.4
Tổ chức thu phớ, lệ phớ
2.5
Chi cho hoạt động thường xuyờn khỏc
32.400.000
3
Chờnh lệch thu chi thường xuyờn
0
II
HOẠT ĐỘNG Cể THU TẠI ĐƠN VỊ
A
Thu từ hoạt động SXKD
1
Doanh thu từ hoạt động SXKD
2.460.209.750
2
Giỏ vốn hàng bỏn
1.546.797.247
3
Lợi nhuận gộp
913.412.503
4
Chi phớ quản lý doanh nghiệp
502.901.981
5
Chi phớ khỏc
409.198.567
6
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
1.311.865
7
Thu nhập hoạt động tài chớnh
8.379.250
8
Chi phớ hoạt động tài chớnh
0
9
Lợi nhuận từ hoạt động TC
52.824.399
10
Cỏc khoản thu nhập bất thường
29.606.239
11
Chi phớ bất thường
23.218.160
12
Lợi nhuận Bbất thường
24.530.025
13
Lợi nhuận trước thuế
6.868.407
14
Thuế thu nhập doanh nghiệp
17.661.617
15
Lợi nhuận sau thuế
17.617.032
15.1
Trớch lập quỹ phỏt triển hoạt động sự nghiệp (40%)
15.2
Trớch lập quỹ dự phũng ổn định thu nhập (30%)
15.3
Trớch lập quỹ khen thưởng, phỳc lợi (30%)
(Nguồn: VIện nghiờn cứu Da – Giày).
4. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2006.
Để tạo cỏc nguồn thu, Viện đó triển khai cỏc hoạt động sản xuất thực nghiệm và kinh doanh dịch vụ kỹ thuật với tổng doanh thu thực hiện năm 2006 là: 3,02 tỷ đồng và một sụốchỉ tiờu hoạt động như sau:
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006.
TT
Chỉ tiờu
Đơn vị tớnh
KH 2006
Th 2006
1
Giỏ trị tổng sự nghiệpả lượng sản xuất cụng nghiệp
Triệu đồng
1650
2
Doanh thu
Triệu đồng
3000
3020
3
Nộp ngõn sỏch
Triệu đồng
300
261
4
Lợi nhuận sau thuế
Triệu đồng
5
Đầu tư mới
Triệu đồng
2500
2500
6
Số lao động
Người
82
82
7
Thu nhập bỡnh quõn người/ thỏng
1000
1500
1524
(Nguồn:Viện nghiờn cứu Da – Giày).
Thực trạng về năng lực sản xuất kinh doanh của Viện hiện nay:
- Đối với cỏc sản phẩm da thuộc do điều kiện thiết bị nhà xưởng và năng lực như hiện nay Viện mới chỉ cung cõấpđược cỏc sản phẩm da thuộc cấp thấp với giỏ khụng cạnh tranh.
- Đối với cỏc sản phẩm Giày tuy cú lợi thế về dõy chuyền thiết bị đồng bộ đó được đưa vào khai thỏc sử dụng, ngoài mặt hàng Giày BHLĐ truyền thống và những mặt hàng Giày thời trang, văn phũng nhưng khả năng đỏp ưỳng thị trường về chất lượng, mẫu mó đnag cũn hạn chế.
IV. Phương hướng hoạt động
1. Phương hướng trong dài hạn.
Ba mươi tư năm kể từ ngày thành lập, được sự lónh đạo của Đảng, Nhà nước và sự quan tõm chỉ đạo của Bộ, Tổng cụng ty Da Giày Việt Nam, Viện nghiờn cứu Da Giày đó khụng ngừng phấn đấu vươn lờn, phỏt triển và trưởng thành, đạt nhiều thành tớch to lớn, gúp phần khụng nhỏ vào sự phỏt triển của ngành Da Giày Việt Nam. Để xứng đỏng với nhiệm vụ và trỏch nhiệm mà Nhà nước và Bộ Cụng nghiệp giao phú trờn tinh thần mục tiờu, phương hướng và nhiệm vụ của ngành, của đất nước trong thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh cụng nghiệp húa, hiện đại húa, thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, trước mắt, Viện nghiờn cứu Da Giày sẽ tập trung phỏt triển vào cỏc lĩnh vực sau:
Lĩnh vự
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC141.doc