Định lí điểm bất động của Banach đối với ánh xạ
co trên không gian mêtric đầy đủ là một kết quả
nổi bật trong Giải tích, được nhiều tác giả quan
tâm nghiên cứu và mở rộng cho nhiều ánh xạ trên
nhiều không gian khác nhau (Agarwal, Meehan &
O’Regan, 2004). Năm 2009, Zhang và Song
(2009), các tác giả đã mở rộng ánh xạ co thành
dạng -co yếu suy rộng trong không gian mêtric
và đã chứng minh định lí điểm bất động cho dạng
-co yếu này.
Gần đây, Khamsi (2010) đã giới thiệu một khái
niệm mêtric suy rộng mới gọi là kiểu-mêtric như
sau.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Định lí điểm bất động cho dạng CO yếu suy rộng trong không gian kiểu - Mêtric, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Journal of Science – 2014, Vol. 4 (3), 27 – 32 An Giang University 
27 
ĐỊNH LÍ ĐIỂM BẤT ĐỘNG CHO DẠNG  CO YẾU SUY RỘNG TRONG KHÔNG GIAN 
KIỂU-MÊTRIC 
Nguyễn Văn Dũng
1
, Nguyễn Chí Tâm
 2 
1
TS. Khoa Sư phạm Toán-Tin, Trường Đại học Đồng Tháp 
2
ThS. Khoa Sư phạm Toán-Tin, Trường Đại học Đồng Tháp 
Thông tin chung: 
Ngày nhận bài: 25/02/14 
Ngày nhận kết quả bình duyệt: 
29/04/14 
Ngày chấp nhận đăng: 
22/10/14 
Title: 
Fixed point theorems for 
generalized  - weak 
contractions mappings in 
metric-type spaces 
Từ khóa: 
Điểm bất động, kiểu-mêtric, 
ánh xạ -co yếu suy rộng 
Keywords: 
Fixed point, metric-type, -
weak contractions 
ABSTRACT 
In this paper, we state and prove a fixed point theorem for generalized - weak 
contractions mappings in metric-type spaces. This result generalizes the main 
result of (Zhang & Song, 2009) to the setting of metric-type spaces. 
TÓM TẮT 
Trong bài báo này, chúng tôi thiết lập và chứng minh một định lí điểm bất động 
cho dạng -co yếu suy rộng trong không gian kiểu-mêtric. Kết quả này là mở 
rộng kết quả chính của (Zhang & Song, 2009) sang không gian kiểu-mêtric. 
1. GIỚI THIỆU 
Định lí điểm bất động của Banach đối với ánh xạ 
co trên không gian mêtric đầy đủ là một kết quả 
nổi bật trong Giải tích, được nhiều tác giả quan 
tâm nghiên cứu và mở rộng cho nhiều ánh xạ trên 
nhiều không gian khác nhau (Agarwal, Meehan & 
O’Regan, 2004). Năm 2009, Zhang và Song 
(2009), các tác giả đã mở rộng ánh xạ co thành 
dạng -co yếu suy rộng trong không gian mêtric 
và đã chứng minh định lí điểm bất động cho dạng 
-co yếu này. 
Gần đây, Khamsi (2010) đã giới thiệu một khái 
niệm mêtric suy rộng mới gọi là kiểu-mêtric như 
sau. 
Định nghĩa 1.1 Cho X là tập khác rỗng, 1K 
là một số thực và : [0, )D X X là một 
hàm thoả mãn các điều kiện sau. 
(1) ( , ) 0 D x y khi và chỉ khi x y . 
(2) ( , ) ( , ) D x y D y x với mọi ,x y X . 
(3)
1 1 2
( , ) [ ( , ) ( , ) ... ( , )]
n
D x z K D x y D y y D y z 
với mọi 
1 2
, , ,..., ,
n
x y y y z X . 
Khi đó, D được gọi là một kiểu-mêtric trên X và 
( , , )X D K được gọi là một không gian kiểu-
mêtric. Ta có ( , )X d là một không gian mêtric 
khi chỉ khi ( , ,1)X d là một không gian kiểu-
mêtric. 
Chú ý 1.2. Nguyễn Trung Hiếu và Võ Thị Lệ 
Journal of Science – 2014, Vol. 4 (3), 27 – 32 An Giang University 
28 
Hằng (2013) đã chứng tỏ rằng kiểu-mêtric như 
Định nghĩa 1.1 là ánh xạ không liên tục (Nguyễn 
Trung Hiếu & Võ Thị Lệ Hằng, 2013, Example 
2.1). Bên cạnh đó, Jovanovic, Kadelburg 
và Radenovic (2010) đã xét một không gian kiểu 
mêtric khác, trong đó điều kiện (3) của Định 
nghĩa 1.1 được thay bởi điều kiện sau 
(3’) ( , ) [ ( , ) ( , )]D x z K D x y D y z với mọi 
, ,x y z X . 
Trong bài báo này, chúng tôi xét không gian kiểu-
mêtric theo Định nghĩa 1.1. Một số khái niệm liên 
quan đến không gian kiểu-mêtric này được trích 
dẫn từ các bài báo của Khamsi (2010), Zhang và 
Song (2009). 
Định nghĩa 1.3 Cho ( , , )X D K là một không gian 
kiểu-mêtric. Khi đó 
(1) Dãy { }
n
x được gọi là hội tụ đến x X , viết 
là lim
nn
x x , nếu lim ( , ) 0
nn
D x x . Khi đó 
x được gọi là điểm giới hạn của dãy { }
n
x . 
(2) Dãy{ }
n
x được gọi là một dãy Cauchy nếu 
,
lim ( , ) 0
n mn m
D x x . 
(3) Không gian ( , , )X D K được gọi là đầy đủ 
nếu mỗi dãy Cauchy trong ( , , )X D K là một dãy 
hội tụ. 
Định nghĩa 1.4 Cho , X d là một không gian 
mêtric và :T X X là một ánh xạ. 
(1) T được gọi là một ánh xạ co nếu tồn tại 
(0,1)k sao cho ( , ) ( , )d Tx Ty kd x y với 
mọi 
, .x y X
(2) T được gọi là một ánh xạ -co yếu nếu tồn 
tại : [0, ) [0, ) sao cho 
( ) 0t với mọi 0t , (0) 0 và 
( , ) ( , ) ( , )d Tx Ty d x y d x y với mọi 
, .x y X 
Đồng thời, Zhang và Song (2009) đã thiết lập 
định lí điểm bất động cho dạng -co yếu trong 
không gian mêtric. 
Trong bài báo này, chúng tôi mở rộng định lí 
điểm bất động cho ánh xạ -co yếu trên không 
gian mêtric của Zhang và Song (2009) sang ánh 
xạ -co yếu suy rộng trong không gian kiểu-
mêtric. Đồng thời, chúng tôi xây dựng ví dụ minh 
họa cho kết quả thu được. 
2. KẾT QUẢ CHÍNH 
Bổ đề 2.1. Cho ( , , )X D K là một không gian 
kiểu-mêtric. Nếu dãy { }
n
x hội tụ thì điểm giới 
hạn của nó là duy nhất. 
Chứng minh. Giả sử { }
n
x hội tụ về x và y 
trong X . Khi đó với mọi n ta có 
( , ) ( , ) ( , ) .
n n
D x y K D x x D x y
Cho n ta được ( , ) 0D x y hay x y . 
Vậy điểm giới hạn của { }
n
x là duy nhất. 
Định lí 2.2. Cho  , , X D K là một không gian 
kiểu-mêtric đầy đủ và , :T S X X là hai ánh 
xạ sao cho với mọi ,x y X ta có 
( , ) ( , ) ( , )DTx Sy M x y M x y , ở đây 
: [0, ) [0, ) là một hàm số nửa 
liên tục dưới, không giảm, ( ) 0t với mọi 
(0, )t , (0) 0 và 
1
( , ) max ( , ), ( , ), ( , ), ( , ) ( , ) .
2
M x y D x y D Tx x D Sy y D y Tx D x Sy
K
(1) 
Khi đó S và T có duy nhất điểm bất động 
chung, nghĩa là, tồn tại duy nhất điểm u X sao 
cho .u Tu Su 
Chứng minh. Trường hợp 1: Tồn tại ,x y sao cho 
( , ) 0M x y . Khi đó x y là điểm bất động 
chung của ,T S . Thật vậy ( , ) 0M x y và 
( , ) ( , ), ( , ) ( , ), ( , ) ( , ).D x y M x y DTx x M x y D Sy y M x y
nên ( , ) ( , ) ( , ) 0D x y DTx x D Sy y . 
Điều này có nghĩa là 
.x y Tx Ty Sx Sy 
Trường hợp 2: Với mọi ,x y ta có ( , ) 0M x y . 
Journal of Science – 2014, Vol. 4 (3), 27 – 32 An Giang University 
29 
Bước 1: Xây dựng dãy lặp 
n
x thỏa mãn 
1
lim ( , ) 0.
n nn
D x x 
Lấy
0
x X đặt 
1 0 2 1 3 2 4 3
, , , ,...x Sx x Tx x Sx x Tx 
Tiếp tục quá trình này ta chọn được nx X sao 
cho 
2 2 2 1 2 1 2
,
n n n n
x Tx x Sx với mọi 
0n . 
Giả sử n lẻ, từ (1) ta có 
1 1
1 1
1
1 1 1 1 1
( , ) ( , )
 ( , ) ( , )
 ( , )
1
 max ( , ), ( , ), ( , ), ( , ) ( , )
2
n n n n
n n n n
n n
n n n n n n n n n n
D Tx Sx D x x
M x x M x x
M x x
D x x D x x D x x D x x D x x
K
1 1 1 1 1
1 1
1
 max ( , ), ( , ), ( , ), K ( , ) ( , )
2
 = max ( , ),D( , ) .
n n n n n n n n n n
n n n n
D x x D x x D x x D x x D x x
K
D x x x x
Nếu tồn tại n lẻ sao cho 
1 1 1
max ( , ),D( , ) ( , )
n n n n n n
D x x x x D x x
thì 
1 1
( , ) ( , ) 0
n n n n
M x x D x x . Do đó 
1 1 1
( , ) ( , ) ( , )
n n n n n n
D x x D x x D x x 
Điều này là vô lí. Vậy với mọi n lẻ , ta có 
1 1
( , ) ( , ).
n n n n
D x x D x x (2)
Giả sử n chẵn, từ (1) ta có 
1 1
1 1
1
1 1 1 1 1
( , ) ( , )
 ( , ) ( , )
 ( , )
1
 max ( , ), ( , ), ( , ), ( , ) ( , )
2
n n n n
n n n n
n n
n n n n n n n n n n
D Tx Sx D x x
M x x M x x
M x x
D x x D x x D x x D x x D x x
K
1 1 1 1 1
1 1
1
 max ( , ), ( , ), ( , ), K ( , ) ( , )
2
 max ( , ),D( , ) .
n n n n n n n n n n
n n n n
D x x D x x D x x D x x D x x
K
D x x x x
Nếu tồn tại n chẵn sao cho 
1 1 1
max ( , ),D( , ) ( , )
n n n n n n
D x x x x D x x
thì 
1 1
( , ) ( , ) 0
n n n n
M x x D x x . Do đó 
1 1 1
( , ) ( , ) ( , ) .
n n n n n n
D x x D x x D x x 
Điều này vô lí. Vậy với mọi n chẵn, ta có 
1 1
( , ) ( , ).
n n n n
D x x D x x (3) 
Như vậy, từ (2) và (3) ta suy ra 
1
( , )
n n
D x x là 
một dãy số thực không tăng và bị chặn dưới bởi 0. 
Vì thế tồn tại 0r sao cho 
1 1
lim ( , ) lim ( , ) .
n n n nn n
D x x M x x r (4) 
Vì là hàm nửa liên tục dưới nên ta có 
1( ) liminf ( ( , ))n n
n
r M x x  
 . Lưu ý rằng, với 
mọi n ta có 
1 1 1
( , ) ( , ) ( , )
n n n n n n
D x x M x x M x x (5) 
Lấy giới hạn dưới khi n trong (5) và sử 
dụng (4) ta có 
1
lim inf ( , ) ( )
n nn
r r M x x r r . 
Journal of Science – 2014, Vol. 4 (3), 27 – 32 An Giang University 
30 
Vậy ( ) 0r hay ( ) 0r . Suy ra  0r . 
Từ đó ta có 
1
lim ( , ) 0.
n nn
D x x r 
Bước 2: Chứng minh dãy lặp 
n
x là một dãy 
Cauchy. 
Đặt sup ( , ) : , .
n j k
c D x x j k n Khi đó 
{ }
n
c là một dãy không tăng. 
Nếu lim 0n
n
c
 thì 
lim sup ( , ) : , 0
j kn
D x x j k n . Nói cách 
khác, với mỗi 0 tồn tại 
0
n sao cho với mọi 
0
n n ta có sup ( , ) : ,
j k
D x x j k n . 
Vậy ( , )
j k
D x x , với mọi , .j k n Chọn 
0
n n , khi đó với mọi 
0
,j k n thì 
( , )
j k
D x x . Điều này có nghĩa 
n
x là một 
dãy Cauchy. 
Giả sử rằng lim 0
nn
c c . Chọn 
6
c
, khi 
đó tồn tại N sao cho với mọi n N ta có 
1
( , )
n n
D x x và 
n
c c . (6) 
Vì 
1
sup ( , ), , 1
N m n
c D x x m n N , 
tồn tại , 1m n N sao cho 
1
( , )
m n N
D x x c c . (7) 
Điều này kéo theo 
1 1 1 1
1 3
( , ) ( , ) ( , ) ( , )
m n m n n n m m
c
D x x D x x D x x D x x
K K
.(8) 
Mặc khác, từ (1) ta có 
1 1 1 1 1 1
( , ) ( , ) ( , ) ( , ) .
m n m n m n m n
D x x D Tx Sx M x x M x x (9)
Áp dụng (8) và 
6
c
 ta suy ra 
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1
1
( , ) max ( , ), ( , ), ( , ), ( , ) ( , )
2
 ( , )
3
 .
2
m n m n m m n n n m m n
m n
M x x D x x D x x D x x D x x D x x
K
D x x
c
K
c
K
Vì 
1 1
( , )
2m n
c
M x x
K
 và là một hàm 
không giảm nên 
1 1
( , )
2m n
c
M x x
K
. 
Mặc khác, với  , 1m n N thì 
1 1
( , )
m n N
M x x c . Do đó theo (9) ta có 
 
   
 
( , )
2m n N
c
D x x c
K
 với mọi 
 , 1m n N . Từ đó suy ra 
 
   
 
1 2N N
c
c c
K
. (10) 
Từ (6), (7) và (10) ta có 
2
c
c c
K
. Cho 0 ta suy 
ra 
2
c
c c
K
. Điều này là vô lí vì 0c . 
Vậy 0c , nghĩa là { }
n
x là một dãy Cauchy. 
Bước 3: Chứng minh dãy Cauchy { }nx hội tụ về 
điểm bất động chung của S và .T 
VìX là một không gian kiểu-mêtric đầy đủ nên 
tồn tại u X sao cho lim .
nn
x u Hơn nữa 
Journal of Science – 2014, Vol. 4 (3), 27 – 32 An Giang University 
31 
2
lim
nn
x u , 
2 1
lim .
nn
x u 
Tiếp theo, ta chứng minh u Tu Su . Thật 
vậy, giả sử u Tu , khi đó ( , ) 0D u Tu . Suy 
ra tồn tại 
1
N sao cho với mọi 
1
n N , ta 
có 
2 1 2
2 2 1
1 1 1 1
( , ) ( , ) ( , ), ( , ) ( , ) ( , ),
2 2 2 2
1
( , ) ( , ).
2
n n
n n
D x u D u Tu D u Tu D x u D u Tu D u Tu
K K
D x x D u Tu
Khi đó ta có 
2
2 2 1 2 2 1 2
2 2 2 1
2 2 1 2
2
( , ) ( , )
1
 max ( , ), ( , ), ( , ), ( , ) ( , )
2
K ( , ) ( , )1
 max ( , ), ( , ), ( , ),
 +K ( , ) (2
n
n n n n n
n n n
n n n
n
D u Tu M u x
D u x D u Tu D x x D u x D x Tu
K
D u x D x x
D u x D u Tu D x x
D x u DK , )
1 1
( , ) ( , )1 1 1 2 2 max ( , ), ( , ), ( , ), K
12 2 2 + ( , ) ( , )
2
 ( , ).
u Tu
D u Tu D u Tu
D u Tu D u Tu D u Tu
K D u Tu D u Tu
D u Tu
Vậy 
2
( , ) ( , )
n
M u x D u Tu . Khi đó 
2 1 2
2 2
( , ) ( , )
 ( , ) ( , )
 ( , ) ( , ) .
n n
n n
D Tu x D Tu Sx
M u x M u x
D u Tu D u Tu
Lấy giới hạn khi n ta được 
( , ) ( , ) ( , )DTu u DTu u DTu u . Điều 
này là mẫu thuẫn với ( , ) 0D u Tu . Vậy 
.u Tu 
Ta lại có 
( , ) ( , )
 ( , ) ( ( , ))
 ( , ) ( , ) .
D u Su D Tu Su
M u u M u u
D u Su D u Su
Từ đó ( , ) 0D u Su hay u Tu Su . 
Như vậy, từ Trường hợp 1 và Trường hợp 2 ta suy 
ra S và T có điểm bất động chung. 
Cuối cùng, ta chứng minh tính duy nhất của điểm 
bất động chung của S và T . Giả sử tồn tại v và 
v Tv Sv . Ta có 
( , ) ( , )
 ( , ) ( , )
 ( , ) ( , ) .
D u v D Tu Sv
M u v M u v
D u v D u v
Suy ra ( , ) 0D u v . Vậy .u v 
Hệ quả 2.3. Cho , , X D K là một không gian 
kiểu-mêtric đầy đủ và :T X X là một ánh xạ 
sao cho với mọi ,x y X ta có 
( , ) ( , ) ( , )DTx Ty M x y M x y , ở đây 
: [0, ) [0, ) là hàm số nửa liên tục 
dưới, không giảm, ( ) 0t với mọi 
(0, )t , (0) 0 và 
1
( , ) max ( , ), ( , ), ( , ), ( , ) ( , )
2
M x y D x y D Tx x D Ty y D y Tx D x Ty
K
Khi đó T có duy nhất điểm bất động, nghĩa là tồn 
tại duy nhất điểm u X sao cho .u Tu 
Chứng minh. Hệ quả có được bằng cách thay 
S T trong Định lí 2.2. 
Trong Định lí 2.2, nếu ta chọn 1K thì ta được 
hệ quả như sau. 
Hệ quả 2.4. Cho ( , )X d là một không gian mêtric 
đầy đủ và , :T S X X là hai ánh xạ sao cho 
với mọi ,x y X ta có 
( , ) ( , ) ( , )d Tx Sy M x y M x y , ở đây 
: [0, ) [0, ) là hàm số nửa liên tục 
dưới, không giảm, ( ) 0t  với mọi 
Journal of Science – 2014, Vol. 4 (3), 27 – 32 An Giang University 
32 
(0, )t , (0) 0 và 
1
( , ) max ( , ), ( , ), ( , ), ( , ) ( , )
2
M x y d x y d Tx x d Sy y d y Tx d x Sy
Khi đó S và T có duy nhất điểm bất động 
chung. 
Lưu ý rằng Hệ quả 2.4 tương tự như Định lí 2.1 
trong (Zhang & Song, 2009) ngoại trừ giả thiết 
không giảm của hàm . Tuy nhiên, trong chứng 
minh của Định lí 2.1 trong (Zhang & Song, 2009) 
ở trang 77, từ 
1 1
( , )
2m n
c
M x x . Các tác giả 
suy ra 
1 1
( , )
2m n
c
M x x . Điều này là 
chưa hợp lí. 
Cuối cùng, chúng tôi giới thiệu ví dụ minh họa 
cho kết quả đạt được. 
Ví dụ 2.5. Xét {0,1,2}X và kiểu-mêtric D 
xác định bởi 
(0,0) (1,1) (2,2) 0D D D ,
(1,2) (2,1) 4D D ,
(0,1) (1,0) (0,2) (2,0) 1D D D D . 
Khi đó ( , )X D là một không gian kiểu-mêtric 
đầy đủ với 2K . Xét hai ánh xạ 
, :T S X X xác định bởi 
0 1 2 0T T T , 
0 0, 1 2, 2 1S S S , với mọi x X . 
Khi đó 
0 0
( , ) (0, )
1 0
khi y
D Tx Sy D Sy
khi y
và 
1
( , ) max ( , ), ( , ), ( , ), ( , ) ( , )
4
1
 max ( , ), (0, ), ( , ), ( , 0) ( , )
4
0 0
 = 1 0, 0
4 0, .
M x y D x y D Tx x D Sy y D y Tx D x Sy
D x y D x D Sy y D y D x Sy
khi x y
khi y x
khi y x X
Xét hàm 
1
( ) , 0
6
t t t . Khi đó ta có 
( , ) ( , ) ( , ) .DTx Sy M x y M x y Đồng 
thời, các giả thiết còn lại trong Định lí 2.2 đều 
thỏa mãn. Do đó Định lí 2.2 áp dụng được cho S 
và T trên không gian kiểu-mêtric ( , , )X D K . 
Mặc khác D không là một mêtric trên X . Do đó 
Hệ quả 2.4 không áp dụng được cho S và T trên 
( , )X D . 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Agarwal, R. P., Meehan, M., & O’Regan, D. (2004). 
Fixed point theory and applications. Cambridge: 
Cambridge University Press. 
Khamsi, M. A. (2010). Remarks on cone metric spaces 
and fixed point theorems of contractive mappings. 
Fixed Point Theory Appl. 2010, 1 - 7. 
Nguyễn Trung Hiếu & Võ Thị Lệ Hằng. (2013). 
Coupled fixed point theorems for generalized -
-contactive mappings in partially ordered 
metric-type spaces, J. Nonlinear Anal. Optim. (bài 
gửi đăng). 
Jovanovic, M., Kadelburg, Z., & Radenovic, S. (2010). 
Common fixed point results in metric-type spaces. 
Fixed Point Theory Appl. 2010, 1 – 15. 
Zhang, Q., & Song, Y. (2009). Fixed point theory for 
generalized  -weak contractions. Appl. Math. 
Lett. 22, 75 – 78. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 dinh_li_diem_bat_dong_cho_dang_co_yeu_suy_rong_trong_khong_g.pdf dinh_li_diem_bat_dong_cho_dang_co_yeu_suy_rong_trong_khong_g.pdf