MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1.Giới thiệu chung về thành phố Hải Phòng
2. Lý do trọn đề tài
PHẦN II : NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
2.1 Khái niệm.
2.2 Chức năng và nhiệm vụ
2.3 Các bệnh lý điều trị
2.4 Đối tƣợng phục vụ - sử dụng
PHẦN III: PHÂN TÍCH KHU ĐẤT
3.1. Vị trí khu đất
3.2. Phân tích xác định cơ sở dữ liệu chọn quy mô toàn công trình
3.3. Phân tích xác định cơ sở dữ liệu chọn nội dung toàn công trình
PHẦN IV: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ.
PHẦN V: BẢN VẼ
42 trang |
Chia sẻ: thaominh.90 | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Bệnh viện tim mạch Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại 1 cấp quốc gia gồm 7 quận
(Ngô Quyền, Hồng Bàng, Lê Chân, Dƣơng Kinh, Đồ Sơn, Kiến An và Hải An),
6 huyện ngoại thành (Thuỷ Nguyên, Hải An, An Lão, Kiến Thuỵ, Tiên Lãng,
Vĩnh Bảo) và 2 huyện đảo (Cát Hải, Bạch Long Vĩ) với 228 phƣờng và thị trấn
(70 phƣờng, 10 thị trấn và 148 xã) .
2 Lý do trọn đề tài
Sức khỏe là tài sản vô giá của mỗi con ngƣời và toàn xã hội. Sự phát triển của
quốc gia gắn liền với sự phát triển bền vững và chăm sóc y tế cộng đồng. Khi
mỗi thành viên trong xã hội đƣợc chăm sóc sức khỏe chu đáo cộng với khoa học
kỹ thuật và tổ chức quản lý hiện đại thì nó chở thành nhân tố quan trọng,đóng
vai trò quyết định cho khả năng duy trì và tăng trƣởng nền kinh tế quốc dân.Vì
vậy đầu tƣ cho sức khỏe chính là đầu tƣ cho sản suất,tái tạo sức lao động,vừa là
mục đích vừa là động lực phát triển kinh tế xã hội,đảm bảo an ninh quốc phòng
Ở nƣớc ta trong thời kỳ bao cấp, bệnh viện đã thể hiện đƣợc tính ƣu viện của
nó dƣới xã hội chủ nghĩa đối với sự nghiệp chăm sóc sức khỏe con ngƣời.
Ngành y đã có nhiều thành tựu không chỉ trong lĩnh vực chuyên môn đƣợc thế
giới đánh giá cao mà cả trong lĩnh vực quản lý mạng lƣới y tế, chăm sóc sức
7
khỏe cộng đồng. Tuy nhiên với hoàn cảnh thiếu thốn về vốn vè kỹ thuật trong
điều kiện hạn chế quan liêu bao cấp nhất là sự tàn phá nặng nề của chiến
tranh,hệ thống công trình y tế xuống cấp nghiêm trọng cần tái tạo hoặc xây dựng
mới để đảm bảo nhu cầu khám chữa bệnh của cộng đồng xã hội.
Qua 5 năm học tại trƣờng DHDL HẢI PHÒNG, cho dù những kiến thức đƣợc
tiếp thu về công tác thiết kế bệnh viện là rất hạn hẹp, song nhiều lần đƣợc chứng
kiến đƣợc sự vất vả các y bác sỹ tại Hải Phòng và sự thiếu thốn về cơ sở vật
chất. Và xuất phát từ ham muốn có một bệnh viện mới đƣợc xây dựng tại đây
tạo điều kiện cho công tác khám và chữa bệnh đảm bảo tốt hơn nên em quyết
định trọn đề tài BỆNH VIỆN TIM MẠCH HẢI PHÒNG với hy vọng góp một
phần nhỏ vào việc chăm sóc sức khỏe y tế cộng đồng.
8
PHẦN II : NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
2.1 KHÁI NIỆM
Nói một cách đơn giản, bệnh viện là nơi thực hiện việc khám, chuẩn đoán, điều
trị chữa bệnh cũng nhƣ nghiên cứu, giảng dạy phƣơng pháp chữa bệnh cho con
ngƣời.Bệnh viện là công trình kiến trúc công cộng để điều dƣỡng chữa
bệnh,phục vụ cả bệnh nhân nội trú và ngoại trú. Đối với những nƣớc trải qua
chiến tranh kéo dài,hậu quả nặng nề,do đó tác dụng của bệnh viện là góp phần
giải quyết nhiệm vụ chính. Bên cạnh đó, bệnh viện còn là một công trình kiến
trúc công cộng có chức năng quan trọng, đƣợc ví nhƣ là một thành phố với đầy
đủ các thành phần phức tạp trong đó, các khối nội trú mang tính chất nhƣ khách
sạn,khối kỹ thật nghiệp vụ nhƣ cơ quan nghiên cứu và các bộ phận chức năng
khác, mỗi loại mang tính chất của nhà công cộng.
2.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
Chức năng nhiệm vụ
Cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh
Tiếp nhận tất cả các trƣờng hợp ngƣời bệnh từ ngoài vào hoặc các Bệnh viện
khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nƣớc.
Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng nhƣ tại
địa phƣơng nơi Bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khoẻ khi hội đồng
giám định y khoa trung ƣơng hoặc tỉnh, thành phố, trƣng cầu; khám giám định
pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trƣng cầu.
Đào tạo cán bộ y tế
Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên Đại học, Đại học
và trung học.
Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến dƣới nâng
cao trình độ chuyên môn.
9
Nghiên cứu khoa học về y học
Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ
thuật y học ở cấp Nhà nƣớc, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học hiện
đại và các phƣơng pháp chữa bệnh không dùng thuốc - Kết hợp với các bệnh
viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.
Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dƣới phát triển
kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lƣợng chuẩn đoán và điều trị.
Kết hợp với các Bệnh viện tuyến dƣới thực hiện chƣơng trình và kế hoạch chăm
sóc sức khoẻ ban đầu trong khu vực.
Phòng bệnh
Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.
Phối hợp với các cơ sở y tế phòng thực hiện thƣờng xuyên nhiệm vụ phòng
bệnh.
Hợp tác quốc tế
Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nƣớc theo đúng quy định của Nhà
nƣớc.
Quản lý kinh tế trong bệnh viện
Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nƣớc cấp
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nƣớc về thu, chi ngân sách của
Bệnh viện. Từng bƣớc hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tƣ
của nƣớc ngoài và các tổ chức kinh tế khác
2.3 CÁC BỆNH LÝ ĐIỀU TRỊ
1. Khám bệnh kê đơn, điều trị, phẫu thuật các bệnh về tim mạch.
2.4 ĐỐI TƢỢNG PHỤC VỤ SỬ DỤNG
10
Bệnh nhân đến khám và điều trị, chủ yếu là ngƣời dân Hải Phòng và các
tỉnh thành lân cận quanh khu vực miền bắc
Khách đến thăm, ngƣời nhà của bệnh nhân nội trú
Các cán bộ - y sỹ - bác sỹ, đội ngũ cán bộ y tế, nhân viên hành chính của
bệnh viện
Các chuyên gia nghiên cứu các bệnh lý đến làm việc và nghiên cứu
PHẦN III: PHÂN TÍCH KHU ĐẤT
3.1 VỊ TRÍ KHU ĐẤT
VỊ TRÍ
Khu đất lựa trọn xây dựng thuộc Thị Trấn Núi Đèo - Thủy Nguyên - HP. Khu
đất xây dựng nằm trên trục đƣờng chính của thành phố Hải Phòng.
CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG
Đƣợc đầu tƣ tốt hơn do nằm trong khu dân cƣ. Đồng thời khu này phát triển dự
án đô thị mới. Môi trƣờng đảm bảo sạch sẽ,tốt
3.2. PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU CHỌN QUY MÔ TOÀN
CÔNG TRÌNH
BÁN KÍNH PHỤC VỤ: Bệnh viện nằm trong khu vực dân cƣ, phục vụ
khám chữa bệnh cho nhân dân toàn thành phố Hải Phòng và các tỉnh lân
cận quanh khu vực miền bắc. Vị trí bệnh viện tƣơng đối thuận tiện cho
việc tiếp cận và đi lại của ngƣời dân địa phƣơng và nơi khác đến khám và
chữa bệnh. Khu đất xây dựng có diện tích 4,2 ha
CÂY XANH TRONG BỆNH VIỆN : Diện tích cây xanh trong bệnh viện
chiếm 30 - 40% tổng diện tích xây dựng. Trồng chủ yếu cây xanh bóng
mát, không trồng các loại cây có hoa quả thu hút rồi,muỗi,sâu,bọ.....loại
cây dễ đổ và loại cây có nhựa độc ảnh hƣởng tới sức khỏe bệnh nhân
11
KHOẢNG CÁCH GIỚI HẠN CHO PHÉP CÁC KHỐI NHÀ TRONG
BỆNH VIỆN : Khoảng cách giới hạn từ đƣờng đèn đỏ đến:
Mặt tƣờng ngoài của mặt nhà
+ Khối đơn nguyên nộ chú, khu khám bệnh. khối kỹ thuật nghiệp vụ
>15m
+ Khối đơn nguyên nộ chú, khu khám bệnh. khối kỹ thuật nghiệp vụ
>15m
Mặt ngoài tƣờng đầu hồi
+ Khối đơn nguyên nộ chú, khu khám bệnh. khối kỹ thuật nghiệp vụ
>12m
+ Khối đơn nguyên nộ chú, khu khám bệnh. khối kỹ thuật nghiệp vụ :
0.9m
Khoảng cách từ trạm cung cấp điện đến, hệ thống cấp - thoát nƣớc,
phục vụ kỹ thuật tòa nhà, nhà xe , kho tới công trình chính không đƣợc
nhỏ hơn 15m. Khoảng cách khoa giải phẫu bệnh , các công trình phụ
trợ cũng phải cách công trình ít nhất 20m và có giải cây xanh cách ly
YÊU CẦU VỀ KHU ĐẤT
Tiếng ồn, khói bụi, mức độ ô nhiêm không khí không đƣợc vƣợt mức
cho phép.
Không nên có nhiều con trùng có hại nhất là các loại ruồi,muỗi truyền
nhiễm. Trƣờng hợp bất khả kháng phải cógiải pháp để khắc phục.
MẠNG LƢỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Mạng lƣới nƣớc cung cấp đủ công suất phục vụ, kể cả máy nƣớc phòng
cháy chữa cháy, chất lƣợng nƣớc đạt tiêu chuẩn vệ sinh.
Mạng lƣới thoát nƣớc bẩn và nƣớc mƣa đáp ứng nhu cầu
Mạng lƣới cấp điện cho bệnh viện phải đảm bảo tốt và tốt nhất là có hai
nguồn cung cấp từ hai trạm hạ thế khác nhau
GIAO THÔNG
Giao thông tiếp cận thuận tiện để giải quyết nhu cầu giao thông đến từ
khu dân cƣ và tuyến dƣới
12
3.3. PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU CHỌN NỘI DUNG CÔNG
TRÌNH
Dựa vào nhu cầu thực tiễn và tham khảo hoạt động thực tế từ các bệnh viên tim
mạch trên cả nƣớc. Bệnh Viện Tim Mạch Hải Phòng bao gồm các hạng mục
khối khám chữa bệnh
Khoa khám bệnh ngoại trú
Khoa khám bệnh nội trú
Khoa xét nghiệm huyết sinh học
Khoa xét nghiệm hóa sinh
Khoa xét nghiệm vi sinh
Khoa chuẩn đoán hình ảnh
Khoa mổ
Khoa cấp cứu
Khoa nội trú
Khoa vật lý trị liệu
Khoa dinh dƣỡng
Khoa hồi sức tích cực
Khoa dƣợc
Khối nghiên cứu
Khu phòng hội thảo
Thƣ viện chuyên ngành
Phòng học nghiên cứu
A.KHỐI KHÁM BỆNH
Khoa ngoại trú
Quy mô khám ngoại trú dựa vào số giƣờng bệnh khu nội trú. Ở nƣớc ta
tiêu chuẩn này là 1:1 chung cho các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa.
+ SẢNH
13
Tiêu chuẩn TCVN 276:2003 về công trình công cộng (CTCC) : 0.15 -
0.25m
2/ ngƣời
+ KHU CHỜ
Theo tiêu chuẩn 4470:2012 quy định
1.0 - 1.2 m2 cho mỗi chỗ ngƣời lớn
1.5 - 1.8 m2 cho mỗi chỗ trẻ em
số chỗ đợi đƣợc tính 15% - 20% số lần khám trong ngày và đƣợc
nhân 2-2.5 lần cho thân nhân 210 - 300 ngƣời
+ KHU VỆ SINH
Áp dụng theo TCXDVN 4601:1988 trụ sở cơ quan
Nam : 1 xí + 1 tiểu/ 40 ngƣời
Nữ : 1 xí + 1 tiểu/30 ngƣời
75 ngƣời dùng 1 chậu rửa
B.KHOA XÉT NGHIỆM
Đƣợc áp dung theo tiêu chuẩn thiết kế các khoa xét nghiệm TCXDVN
37:2005 và tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện đa khoa TCVN 4470:2012 với đầy đủ
các loại xét nghiệm
Xét nghiệm hóa sinh
Xét nghiệm vi sinh
Xét nghiệm sinh học phân tử - di truyền học
C.KHOA CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Các cơ sở khi xây dựng phòng chụp X-quang để chuẩn đoán bệnh trong y tế
cần phải bố trí phòng chụp ở nơi cách biệt, không gần nơi đông ngƣời qua lại
Diện tích phòng chụp X-quang khuyến khích áp dụng theo TCVN 6561:1999
(diện tích tối thiểu là 25m2, chiểu rộng tối thiểu 4,5m, chiều cao tối thiểu trên
3m)
14
Tại cửa ra vào phòng chụp X-quang phải có đèn tín hiệu và biển báo bức xạ
ngang tầm mắt. Đèn tín hiệu phải sáng suốt trong thời gian máy hoạt động.
Phòng chụp X-quang phải đƣợc che chắn bằng bê tông (dày tối thiểu 90cm)
hoặc chì (dày tối thiểu 1.5mm)
D.KHOA PHẪU THUẬT
Khoa phẫu thuật đƣợc bố trí tập trung, tổ chức theo quy mô số giƣờng lƣu (từ
30-35 giƣờng lƣu/phòng mổ) phân theo chuyên khoa và phù hợp với yêu cầu
lắp đặt, vận hành các thiết bị cần thiết.
Bệnh viện chuyên khoa quy mô 350 giƣờng nội trú nên tính có 6 phòng mổ
trong đó có 3 phòng mổ vô khuẩn, 1 phòng mổ hữu khuẩn và 2 phòng mổ đặc
biệt.
Diện tích tối thiểu cho 1 phòng mổ là 36m2.
Nhƣng đối với khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ và đối với tính chất bệnh
viện, có 2 loại phẫu thuật chính là phẫu thuật ghép tủy xƣơng và phẫu thuật cắt
lách, cả 2 phẫu thuật đều quan trọng, y thuật phức tạp, khả năng vô trùng phải
cao và đội ngũ phẫu thuật viên và bác sĩ đông( từ 7 ngƣời trở nên) và thời gian
phẫu thuật trên 1 tiếng, có thể kéo dài 7 tiếng nếu bệnh tiến triển xấu.
Do vậy, diện tích đề xuất tối thiều cho một phòng mổ là 45m2.
E. KHOA NỘI TRÚ:
Bộ phận phụ trợ và quầy y tá trực ở trung tâm dễ quản lý không gian đơn
nguyên đảm bảo thông thoáng và chiếu sáng. Phòng nội trú đƣợc trang thiết bị
tiện nghi cao, hiện đại nhƣ hệ thống điều hòa, hệ thống oxy, chuông gọi y tá, hệ
thống báo cháy, hệ thống thông tin liên lạc,... Cần chú ý bố trí phòng vệ sinh
bên trong phòng nhằm tạo sự kín đáo và đảm bảo tránh lây nhiễm trùng chéo.
Đặc biệt cửa sổ phòng bệnh lấy sáng phù hợp để bệnh nhân có thế ngắm cảnh
và thƣ giãn trên giƣờng bệnh giúp bệnh nhân có cảm giác thoải mái và gần gũi
nhƣ ở nhà trong quá trình điều trị.
15
Khối nội trú có quy mô 350 giƣờng với tổng cộng 7 đơn nguyên nội trú và mỗi
đơn nguyên có 50 giƣờng bệnh. Trong đó có 3 đơn nguyên đƣợc thiết kế theo
quy tắc vô trùng, cách ly và có 2 hành lang: hành lang sạch và hành lang bẩn.
Đó là khoa điều trị bệnh suy tủy và bệnh bạch cầu cấp. Mỗi đơn nguyên đều
phải có 1 phòng thủ thuật vô khuẩn và 1 phòng thủ thuật hữu khuẩn để phục vụ
cho công tác điệu trị bệnh.
Các bệnh lý thuyết học có diễn biến phức tạp và nhanh chóng, đồng thời yêu
cầu cao về chống nhiễm trùng, khuẩn chéo nên đề xuất các phòng bệnh tối đa là
2 giƣờng bệnh.
Phòng nội trú một giƣờng bệnh là 24m2.
Phòng hai giƣờng bệnh là 30m2.
Phòng ba giƣờng bệnh là 40m2.
Phòng bốn giƣờng bệnh là 55m2.
F. KHỐI PHỤ TRỢ:
Bãi xe cho nhân viên, cán bộ y tế thì quy ƣớc có khoảng 60% nhân viên đi xe
máy, 20% nhân viên đi ô tô và 20% còn lại dùng phƣơng tiện công cộng. Vậy
tổng cộng trung bình bãi đậu xe cho nhân viên có 420 chỗ xe máy (tƣơng
đƣơng 105 chỗ ô tô) và 140 chỗ cho ô tô.
Kích thƣớc theo tiêu chuẩn các chỗ đậu xe:
2.5m2/xe máy/
0.9m2/xe đạp.
25m2/xe ô tô.
Bãi đậu xe cho khách, bệnh nhân thì tính chủ yếu tập trung cho khách nội
trú, còn bệnh nhân nội trú thì thƣờng sẽ dùng xe thuê đến, xe taxi hoặc các
phƣơng tiện công cộng khác cùng thân nhân chứ không tự đến. Do đó, ở
đây ta có thể áp dụng số chỗ để xe tƣơng đƣơng với số chỗ đợi khám bệnh
trong khoa khám ngoại trú và cộng thêm hệ số 0.5 dành cho khu nội trú:
300 chỗ đậu xe. Xét về nhu cầu thực tế, thì ngƣời sử dụng xe máy là chính,
16
nên lấy sô 3/4 đi xe máy và 1/4 đi xe ô tô. Vậy tổng cộng có 225 chỗ đậu xe
máy (tƣơng đƣơng 50 chỗ xe ô tô) và 75 chỗ xe ô tô.
Bãi đậu xe cho xe cấp cứu, xe tài: theo tiêu chuẩn 365:2007 là 80m2.
G. KHOA DINH DƯỠNG:
Vị trí bếp trong khoa dinh dƣỡng phải đảm bảo các yêu cầu:
Thuận tiện việc vận chuyển thức ăn theo đƣờng ngắn nhất tới các
buồng bệnh.
Thuận tiện vận chuyển thực phẩm vào và đƣa rác ra ngoài.
Khu vực nhà ăn và giải khát đƣợc tính toán theo chỉ tiêu:
Dƣới 100 chỗ : 1.3 - 1.4m2/chỗ
Từ 100 - 200 chỗ : 1.1 - 1.2m2/chỗ
Từ 200 - 300 chỗ : 1.0 - 1.1m2/ chỗ
Bệnh viện có dự án đề xuất tăng quy mô cán bộ nhân viên với tổng cộng
khoảng 650 ngƣời bao gồm khoảng 300 y - bác sĩ và các nhân viên y tế, còn
lại là các kỹ thuật viên, nhân viên hành chánh... Dự kiến nếu có một hội
thảo lớn thì có khoảng 1/3 nhân viên y tế trong bệnh viện đi dự và cùng với
các khách mới là nhân viên y tế, y - bác sĩ của các bệnh viện khác trong
thành phố. Quy mô cho phòng hội thảo lớn đƣợc đề xuất là 500 chỗ và
đƣợc áp dụng theo tiêu chuẩn khán phòng trƣờng đại học TCVN
3987:1985.
Với diện tích một chỗ ngồi là 0.9m2/ chỗ.
Sân khấu chiếm 20% diện tích của khán phòng. Khu phụ trợ bao gồm các
phòng chuẩn bị, phòng kỹ thuật, kho thiết bị.
Ngoài ra, cũng có thêm 3 phòng hội thảo nhỏ với 80 chỗ dùng cho cuộc họp
báo các sự kiện hay các cuộc họp nhỏ của bệnh viện.
C. KHỐI THƯ VIỆN.
17
Phục vụ cho công tác nghiên cứu chuyên sâu của các nhân viên y tế của
bệnh viện và đồng thời phục vụ cho các chuyên viên học đang làm việc và
nghiên cứu tại khu vƣc TP
Khối ngân hàng máu:
Ngân hàng lƣu trữ theo 2 cách: tủ đông, tủ lạnh và phòng đông lạnh.
Ở đây, với trình độ kỹ thuật và khả năng công nghệ, phƣơng án dùng tủ
đông và tủ lạnh trữ các đvm sẽ tối ƣu hơn và việc quẩn lý, bảo quản máu
cũng tƣơn đối dễ dàng hơn phòng lạnh.
Với kích thƣớc 1 tủ lạnh lƣu trữ máu dài 879mm × 2007mm sẽ chứa đƣợc
khoảng 700 đơn vị máu. Với quy mô ngân hàng máu dự kiến trong tƣơng
lai là 180000 đvm thì cần tổng cộng 257 tủ. Vậy có thể thấy diện tích trung
bình tối thiểu cho 1 thiết bị lƣu trữ là 2m2 (đã tính diện tích giao thông đi
kèm) và diện tích tối thiếu ngân hàng máu phải là 514m2.
IV NHIỆM VỤ THIẾT KẾ (SỐ LIỆU DỰ TOÁN)
Ở vị trí thuận lợi, tiếp cận dễ dàng từ sảnh chính, tránh bệnh nhân đến
khám đi quá sâu vào công trình, gây ảnh hƣởng đến các dãy chuyền
công năng khác.
Liên hệ dễ dãng với khối kỹ thuật nghiệp vụ.
Liên hệ với khối nội trú thông qua bộ phận tiếp nhận
KHOA KHÁM BỆNH NGOẠI TRÚ:
Ở vị trí thuận lợi, tiếp cận dễ dàng từ sảnh chính, tránh bệnh
nhân đến khám đi quá sâu vào công trình, gây ảnh hƣởng đến
csc dãy chuyền công năng khác.
Liên hệ dễ dàng với khối kỹ thuật nghiệp vụ.
Liên hệ với khối nội trú thông qua bộ phận tiếp nhận
18
STT
HẠNG MỤC
SỐ
LƢỢNG
DIỆN
TÍCH
TRÊN 1
LOẠI
(M2)
TỔNG
DIỆN
TÍCH
(M2)
GHI CHÚ
CHIỀU CAO
THÔNG
THỦY(M)
KHỐI KHÁM
BỆNH
NGOẠI TRÚ
1 Sảnh chính 01 170 170
2 Quầy hƣớng dẫn
làm thủ tục
01 30 30
3 Khu chờ khám bệnh 01 100 100
4 Phòng khám 10 20 200
5 Quầy thuốc 01 25 25
6 Kho thuốc 01 85 85
7 Khu WC bệnh nhân 02 45 90 6 xí + rửa và
4/WC
8 Phòng lƣu hồ sơ 01 20 20
9 Phòng nghỉ y tá 02 20 40 Kết hợp với phòng thay
đồ
10 WC nhân viên 02 25 50 2 xí +rửa và 2 tiểu/WC
19 Kho sạch 02 20 40
19
20 Kho bẩn 02 20 40
KHỐI ĐƠN NGUYÊN NỘI
TRÚ
20-25 giƣờng bệnh/1 đơn
nguyên nội trú
Tổ chức đơn nguyên nội trú 300 giƣờng bệnh nội trú Có 14 đơn nguyên
1 Phòng nội trú 1 giƣờng bệnh
VIP
42 25 1050 Đã bao gồm vệ sinh
2 Phòng nội trú 2 giƣờng bệnh 98 55 5390 Đã bao gồm vệ sinh
3 Phòng nội trú 3 giƣờng bệnh 28 45 1260 Đã bao gồm vệ sinh
4 Phòng nội trú 4 giƣờng bệnh 7 55 385 Đã bao gồm vệ sinh
5 Khu nghỉ ngơi, thƣ giãn cho
bệnh nhân
02 - 200 Bố trí từng tầng
6 WC công cộng 01 32 32 Phân biệt nam/nữ
KHU PHỤ TRỢ
1 Phòng thủ thuật hữu khuẩn 01 25 25 Bố trí từng khu điều trị
2 Phòng thủ thuật vô khuẩn 01 25 25 Bố trí từng khu điều trị
3 Phòng bác sĩ điều trị 02 25 50 Bố trí từng khu điều trị
4 Phòng bác sĩ điều dƣỡng 01 25 25 Bố trí từng khu điều trị
5 Phòng bác sĩ trƣởng khoa 01 30 30 Bố trí từng khu điều trị
6 Phòng y tá trực và lƣu hồ sơ 01 25 25 Bố trí từng khu điều trị
7 Phòng họp giao ban 01 40 40 Bố trí từng khu điều trị
8 Phòng sv thực tập 01 30 30 Bố trí từng khu điều trị
9 Phòng bộ môn 01 30 30 Bố trí từng khu điều trị
20
10 Kho 01 20 20 Bố trí từng khu điều trị
1. Khối kỹ thuật nghiệp vụ
A. KHOA XÉT NGHIỆM:
Đƣợc bố trí hết khối nghiệp vụ tầng 2, gần khoa khám để có sự
liên hệ dễ dàng. Vì vậy là bệnh viện Tim Mạch nên các chẩn
đoán lâm sàng đều phải dựa vào xét nghiệm và có nhiều loại xét
nghiệm lẫn chuyên sâu nhƣ xét nghiệm huyết học, xét nghiệm
hóa sinh, xét nghiệm vi sinh, xét nghiệm giải phẫu bệnh lý, xét
nghiệm sàng lọc máu, xét nghiệm di truyền học phân tử, xét
nghiệm miễn dịch. Ngoài những mẫu xét nghiệm thông thƣờng
nhƣ máu, nƣớc tiểu, mẫu phân, thì khoa còn bố trí khi lấy mẫu
đặc biệt nhƣ mẫu hạch từ thủ thuật sinh thiết hạch, mô tủy, dịch
tủy từ thủ thuật sinh thiết tủy.
STT HẠNG MỤC SỐ
LƢỢNG
DIỆN
TÍCH
TRÊN 1
LOẠI
(m
2
)
TỔNG
DIỆN
TÍCH
( m
2
)
GHI CHÚ
CHIỀU
CAO
THÔNG
THỦY
(m)
I
KHOA XÉT NGHIỆM
384 m
2
3.9
1 Sảnh tiếp nhận chung (tiếp
nhận / trả kết)
01 48 48
21
2 Phòng lấy mẫu 01 48 48
3 Phòng rửa, kho dụng cụ 01 28 28
4 Phòng XN huyết học 01 30 30 3.9
5 Phòng XN sinh hóa 01 30 30
6 Phòng XN vi sinh 01 30 30
7 Phòng lƣu mẫu 01 24 24
8 Phòng giao ban 01 24 24
9 Phòng bác sĩ trƣởng khoa 01 24 24
10 Phòng nghỉ bác sĩ 02 18 36
11 WC nhân viên 01 24 24
B. KHOA KHÁM
I
KHU KHÁM
647
3.9
1 Sảnh tiếp nhận chung 01 90 90
2 Quầy thủ tục 01 30 30
22
3 Phòng tƣ vấn 02 18 32
4 Phòng lƣu hồ sơ 01 20 20
5 Phòng khám 10 20 200
6 Phòng đo điện tim 04 18 72
7 Phòng siêu âm tim gắng
sức
04 30 120
8 Kho chung 02 25 50
9 Kho sạch 02 12 24
10 Kho bẩn 02 12 24
11 Phòng nghỉ BS 02 15 30
C. KHOA CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
STT HẠNG MỤC SỐ
LƢỢNG
DIỆN
TÍCH
TRÊN 1
LOẠI
(m
2
)
TỔNG
DIỆN
TÍCH
( m
2
)
GHI CHÚ
CHIỀU
CAO
THÔNG
THỦY
(m)
KHOA CHUẨN ĐOÁN
HÌNH ẢNH
959 m
2
3.9
23
1 Phòng chụp CT 02 40 80
2 Phòng điều khiển CT 02 10 20
5 Phòng thay đồ 02 10 20
6 Phòng nội soi 02 14 28
7 Phòng đọc và sử lý hình
ảnh
01 24 24
8 Kho phim + phân loại 01 30 30
9 Phòng tối 01 30 30
10 Kho dụng cụ 01 12 12
11 Phòng chụp X-quang 04 40 160
13 Phòng điều khiển X-
Quang
04 10 40
14 Phòng thay đồ X-Quang 04 6 24
15 Phòng siêu âm 04 28 112
Khu phụ trợ 379
1 Tiếp nhận - thủ tục - chờ 01 85 85
2 Phòng hành chính khoa 01 95 95
3 Phòng nhân viên bảo trì 01 24 24
4 Phòng BS trƣởng khoa 01 36 36
24
6 Phòng bác sĩ 01 36 36
7 Phòng phục vụ 01 24 24
8 WC nhân viên 02 12 24
9 Kho dụng cụ 01 8 8
10 Phòng thay đồ (nam, nữ
riêng)
02 8 16
11 Phòng lƣu hồ sơ 01 16 16
12 Phòng y tá trực 01 15 15
D. KHOA DƯỢC
STT HẠNG MỤC SỐ
LƢỢNG
DIỆN
TÍCH
TRÊN 1
LOẠI
(m
2
)
TỔNG
DIỆN
TÍCH
( m
2
)
GHI CHÚ
CHIỀU
CAO
THÔNG
THỦY
(m)
KHOA DƯỢC
270 m
2
3.9
1 Sảnh tiếp nhận và phát
thuốc
01 48 48
2 Phòng giám định y khoa 01 32 32
25
3 Phòng kiểm nghiệm 01 16 16
4 Phòng phân loại 01 16 16
5 Phòng thống kê kế toán 01 32 32
6 Phòng nghiên cứu dƣợc 01 40 40
7 Kho bông băng y tế 01 20 20
8 Kho thuôc chính 01 50 50
9 WC 02 8 16
E. KHOA CẤP CỨU
Có bãi xe cấp cứu riêng
Liên hệ dễ dàng với khoa chuẩn đoán hình ảnh,khoa mổ
STT HẠNG MỤC SỐ
LƢỢNG
DIỆN
TÍCH
TRÊN 1
LOẠI
(m
2
)
TỔNG
DIỆN
TÍCH
( m
2
)
GHI CHÚ
CHIỀU
CAO
THÔNG
THỦY
(m)
KHOA CÂP CỨU
1186 m
2
3.9
1 Sảnh tiếp nhận chung +
làm thủ tục + chờ
01 240 240
26
2 Kho băng ca 01 30 30
3 Phòng y tá 01 15 15
4 Phòng hồ sơ 01 15 15
5 Phòng cấp cứu 01 360 360
6 Phòng tạm lƣu 01 185 185
7 Phòng tiểu phẫu 01 40 40
8 Phòng mổ cấp cứu 01 40 40 Cấp cứu tình trạng
nguy hiểm tính
mạng của nạn nhân
9 Phòng kỹ thuật can thiệp 01 25 25 Chủ yếu làm các thủ
thuật can thiệp
10 Phòng dụng cụ, thiết bị 01 8 8
11 Phòng hội chẩn 01 15 15
12 Phòng tắm khử động 01 30 30
13 Phòng siêu âm 02 15 30
14 Phòng OXY 01 8 8
27
15 Phòng chụp X - Quang 01 30 30
16 Kho phòng chụp X -
Quang
01 15 15
17 Phòng nghỉ y tá trực 01 14 14
18 Phòng tạm lƣu xác 01 36 36
19 Kho sạch 01 10 10
20 Kho bẩn 01 10 10
21 WC chung 02 15 30 Phân biết nam, nữ
F. KHOA THANH TRÙNG
STT HẠNG MỤC SỐ
LƢỢNG
DIỆN
TÍCH
TRÊN 1
LOẠI
(m
2
)
TỔNG
DIỆN
TÍCH
( m
2
)
GHI CHÚ
CHIỀU
CAO
THÔNG
THỦY
(m)
KHOA THANH TRÙNG
381 m
2 3.9
1 Khu tiếp nhận & cấp phát 01 16 16
2 Gian lò hấp 01 30 30
28
3 Gian lò hơi 01 18 18
4 Phòng phân loại + xếp loại 01 36 36
5 Phòng giao 01 24 24
6 Phòng giặt 01 60 60
7 Phòng sấy 01 32 32
8 Phòng ủi 01 32 32
9 Phòng tiếp nhận đồ bẩn 01 25 25
10 Phòng phân loại 01 20 20
11 Kho dụng cụ 01 8 8
12 Kho sạch 01 8 8
13 Kho bẩn 01 8 8
14 Phòng nghỉ nhân viên 02 16 32
15 WC nhân viên 02 12 24
16 Phòng thay đồ nhân viên 01 8 8
G. KHOA PHẪU THUẬT
29
Để đảm bảo vệ sinh, tránh bị ảnh hƣởng bởi các dây chuyền khác và dễ dàng
liên lạc với khoa cấp cứu, khoa X-quang,.... nên để khối mổ tách biệt với
điều trị nội trú ngoại trú
Có thiết bị che chắn và nguồn điện,nguồn nƣớc riêng khi có sự cố
Liên hệ dễ dàng vs khoa chăm sóc tích cực
STT HẠNG MỤC SỐ
LƢỢNG
DIỆN
TÍCH
TRÊN 1
LOẠI
(m
2
)
TỔNG
DIỆN
TÍCH
( m
2
)
GHI CHÚ
CHIỀU
CAO
THÔNG
THỦY
(m)
KHOA PHẪU THUẬT
852 m
2 3.9
1 Sảnh tiếp nhận 01 60 60
2 Khu chờ thân nhân 01 100 100
3 Phòng lƣu hồ sơ 01 10 10
4 Phòng nội soi tim mạch 03 60 180
5 Phòng chờ mổ và tắm thay
đồ
01 170 170
6 Phòng tiểu phẫu 01 200 200
7 Phòng mổ hửu khuẩn 02 40 80
30
8 Phòng mổ vô khuẩn 08 40 320
9 Phòng hậu phẫu 01 130 130
Khu hỗ trợ
1 Phòng trực y tá 01 15 15
2 Phòng thay đồ 02 20 40
3 Kho dụng cụ 01 30 30
4 Kho bông băng 01 36 36
5 Kho sạch 01 20 20
6 Kho bẩn 01 20 20
7 Phòng chuẩn bị bông băng
y tế
01 20 20
8 Phòng máy phục vụ mổ 01 136 136
9 Phòng ghi PROTOCOL 02 45 45
10 Phòng y tá 01 45 45
11 Phòng bác sĩ mổ 01 45 45
31
12 Phòng hội chẩn 01 64 64
13 Phòng nghỉ bác sĩ 01 32 32
14 Phòng hành chính khoa 01 116 116
15 Phòng bác sĩ trƣởng khoa 01 30 30
16 Phòng giao ban 01 30 30
17 Phòng bác sĩ trực 01 18 18
18 Phòng y tá trực 01 15 15
19 Phòng bác sĩ gây mê 01 15 15
20 Phòng nghỉ BS 02 24 24 Nam/nữ riêng biệt
21 WC nhân viên 02 8 8 Nam/nữ riêng biệt
22 WC chung 02 24 48 Nam/nữ riêng biệt
H. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
Đƣợc bố trí gần khoa mổ để có thể liên hệ dễ dàng
S
T
T
HẠNG MỤC SỐ
LƢỢNG
DIỆN
TÍCH
TRÊN 1
LOẠI
(m
2
)
TỔNG
DIỆN
TÍCH
( m
2
)
GHI
CHÚ
CHIỀU
CAO
THÔNG
THỦY
32
(m)
KHOA
CHĂM
SÓC
TÍCH
CỰC
1072m
2
2% -
5%
tổng
số
giƣờng
nội trú
3.9
1 Sảnh tiếp
nhận chung
01 80 80
2 Khu chờ 01 42 42
3 Quầy thủ
tục + kho
hồ sơ +
phòng nghỉ
NV
01 36 36
4 Phòng hồi
sức theo
dõi
01 465 465
5 Y tá trực 01 16 16
Các phòng
phụ trợ
33
7 Kho 01 16 16
8 Phòng rửa
tiệt trùng
01 25 25
9 Phòng BS 01 25 25
1
0
Phòng BS
trƣởng
khoa
01 35 35
1
1
Phòng máy
kỹ thuật
điều trị
01 35 35
1
2
Phòng thủ
thuật điều
trị
01 35 35
1
3
Phòng hồi
sức tim
mạch
01 130 130
1
4
Phòng cách
ly
01 54 108
1
5
WC 02 12 24 Nam/n
ữ riêng
biệt
34
H.KHOA VLTL
STT HẠNG MỤC SỐ
LƢỢNG
DIỆN
TÍCH
TRÊN 1
LOẠI
(m
2
)
TỔNG
DIỆN
TÍCH