CHƯƠNG III
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ TRONG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
I. Khái niệm:
-Để điều chỉnh tốc độ thì chúng ta điều chỉnh tỷ số truyền (cơ khí) mà
tốc độ của động cơ như cũ.
-Điều chỉnh tốc độ của động cơ điện chính là tạo ra các đặc tính cơ của
phụ tải với tốc độ mong muốn.
II. Các chỉ tiêu chọn lựa phương pháp điều chỉnh
-Độ cứng của ĐTC điều chỉnh:
-Độ bằng phẳng khi điều chỉnh
(độ êm khi điều chỉnh, độ tĩnh)
-Độ cứng đánh giá bởi 2 cấp tốc độ kề nhau
113 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2672 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Biên soạn bộ bài tập cho bộ môn: cơ sở truyền động điện bậc cao đẳng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n =
U
CEφ -
R
CEφ I
n =
U
CEφ -
R
CECMφ2 M
# Cho thấy được đường đặc tính của động cơ phụ thuộc vào 3 yếu tố :
Điện trở, điện áp và từ thông.
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 38
+ Aûnh hưởng của điện trở Rf trên mạch phần ứng :
# Ở đặc tính tự nhiên :
n =
U
CEφ -
Rư
CEφ I
# Ở đặc tính nhân tạo :
n =
U
CEφ -
Rư + Rf
CEφ I
- Từ đó cho thấy khi thay đổi điện trở trong mạch phần ứng thì tốc độ
không tải lý tưởng là :
no =
U
CEφ = const
- Còn tốc độ dốc hay độ biến thiên tốc độ Δn
Δn = Rư + RfCEφ I = Var
Lúc đó đường đặc tính được thay đổi thì có độ cứng mềm hơn.
Điều đó có nghĩa là độ dốc tỷ lệ nghịch với độ cứng.
+ Ảnh hưởng của độ điện áp nguồn vào phần ứng :
Khi thay đổi điện áp nguồn thì tốc độ không tải lý tưởng no thay
đổi, còn độ dốc thì giữ cố định không đổi.
n =
U
CEφđm -
Rư
CEφđm Iđm
- Từ đó cho thấy khi thay đổi điện áp nguồn thì đặc tính cơ nhận được
là đường thẳng song song với đường đặc tính cơ tự nhiên.
+Aûnh hưởng của từ thông :
- Từ thông thay đổi thì giá trị tốc độ cũng thay đổi
I
n
no
no1
no2
TN
NT1
NT2
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 39
n =
U
CEφ -
Rư
CEφ I
- Do vậy khi φ = Var Ỉ n = Var. Lúc này cả tốc độ không tải lẫn độ
dốc của đường đặc tính đầu thay đổi.
+ Chú ý : Khi thay đổi φ thì thông thường người ta có khuynh hướng
giảm từ thông vì khi tính toán nhà chế tạo thường chọn từ thông định
mức φđm là từ thông bảo hòa.
Không được giảm từ thông quá thấp vì lúc đó sẽ ảnh hưởng đến
kết cấu máy.
φ giảm Ỉ n tăng mà Inm cố định Ỉ M giảm.
II/ Đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ ba pha :
1/ Phương trình đặc tính :
- I1 Dòng chạy trong Stator
- I2 Dòng từ hóa
- I2' Dòng Roto đã qui đổi về Stator
I2' = kII2
* kI hệ số qui đổi dòng
kI =
1
CE
- E2 suất điện động định mức của Roto
- U1 Điện áp dây định mức của nguồn
kE =
U1đm
E2
- s hệ số trượt.
s =
no - n
no
- no tốc độ từ trường = 60f/p
- n tốc độ quay.
X'2 = kx * X2
R'2 = kR * R2
Kx = kR = kEkI
- Từ tất cả các công thức trên :
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 40
Ỵ I'2 =
U1t
(X1 + X'2)2 + (R1 +
R2'
S )
2
Phương trình trên chính là phương trình đặc tính tốc độ của động
cơ.
@ Phương trình đặc tính cơ thì được thành lập thì :
- Công suất điện từ chuyển từ Stator sang Rotor :
P12 = Mđt
no
9.55
Pcơ = Mcơ
n
9.55
Ỵ ΔPcu = P12 - Pcơ = M no - n9.55
ΔPcu2 = 3I'2R'2 = M no - n9.55 *
no
no
=
M
9.55* S*no
ỴM = 3I'2R'2noS
9.55
hay
M =
3U12fR'2/S
[(x1 +x'2)2 + (R1 +
R'2
S )
2 ] *
no
9.55
- Đó chính là phương trình đặc tính cơ.
Muốn vẽ đặc tính cơ thì chỉ có một phương pháp đó là vẽ từng
điểm rồi nối lại.
- Mt giá trị moment lớn nhất gọi là moment tới hạn.
- St hệ số trượt ứng với Mt
Lấy
dM
ds = 0 ỴMt, St
Mt = ± 3U1
2f
2no
9.55( R
2
1 + Xn2 ± R1)
St = ± R'2R12 + Xn2
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 41
+ Trong đó :
Xn = X1 + X'2
" + " ứng với trạng thái động cơ.
" - " ứng với trạng thái máy phát.
- Thông thường khi tính toán người ta sử dụng phương pháp gần đúng.
M =
2Mt (1 + ε)
St
S +
S
St
+2ε
+ Trong đó :
ε = R1
R12 + Xn2
- Khi điện trở không đáng kể so với điện kháng :
St =
R'2
Xn
; Mt =
3U21f
2
no
9.55*Xn
M =
2Mt
St
S +
S
St
- Khi R1 ≈ R2 Ỵ ε ≈ st
Ỉ M = 2Mt (1 + ε)st
sđm
+
sđm
st
+ 2ε
=
2Mt (1 + ε)
st
sđm
+
sđm
st
+ 2st
Ỉ St =
Sđm [λ2M ± λ2M + 2Sđm (λM - 1)]
1 - 2Sđm (λM - 1)
Ỉ St ≈ Sđm [ λM ± λ2M - 1 ]
- λM hệ số tới hạn
λM = MtMđm
Mđm = 9550
Pđm
nđm
Sđm =
no - nđm
no
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 42
2/ Các tham số ảnh hưởng đến đặc tính cơ :
Từ phương trình đặc tính trên chỉ có 2 giá trị St, Mt là gây ảnh
hưởng đến đặc tính, mà 2 giá trị đó lại phụ thuộc vào các tham số
khác.
a/ Ảnh hưởng của điện áp nguồn :
Khi điện áp đặt vào cuộn dây Stator của động cơ giảm đi, các
thông số khác giữ nguyên thì chỉ có giá trị moment tới hạn Mt thay đổi
và do đó giá trị moment M của động cơ sẽ bị giảm đi theo tỷ lệ bậc 2 so
với mức độ giảm điện áp.
Điều này làm cho khả năng mang tải của động cơ giảm đi, đường
đặc tính thu hẹp lại. Do đó độ dốc của đường đặc tính giảm đi vì β giảm.
Mt =
3U21f
2no
9.55Xn
Ỉ M = 2MtSt
s +
S
St
Ỉ M = 2MtSSt
Ỉ dM = 2MtSt dS
n = no (1 - S)
Ỉdn = - nods Ỉ dM = -
2Mt
nst
dn
β = dMdn = -
2Mt
nst
dn
M
S
St
M3 M2 M1
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 43
b/ Ảnh hưởng của điện trở vào điện kháng trên Stator :
Khi cho thêm điện trở vào stator sẽ làm cho hệ số trượt giảm
xuống.
St =
R'2
R12 + (X1 + X'2)2
Mt =
3U21f
2no
9.55Xn
+ Khi có điện trở và điện kháng
St =
R'2
(R2 + R1f)2 + (X1 + X1f + X'2)2
Mt =
3U21f
2no
9.55 [ R1
2 + (X1 + X'2)2 ± R1]
+ Từ đó cho thấy khi thên điện trở và điện kháng vào stator thì moment
động cơ cũng giảm Ỉ khả năng mang tải của động cơ không cao.
c/ Ảnh hưởng của điện trở trên mạch Roto :
Trường hợp này chỉ xảy ra đối với động cơ Roto dây quấn.
* Khi thêm điện trở tr6en mạch Roto :
St =
R'2 + R'2f
R21 + (X1 + X'2)2
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 44
Do đó hệ số trượt được tăng lên, còn đối với moment tới hạn Mt
không phụ thuộc vào R2f nên moment M của động cơ giữ nguyên
không thay đổi.
Tuy nhiên trong khoảng 0 < St < 1 khi Rf tăng thì moment ngắn
mạch của động cơ tăng lên. Với giá trị Rf thích hợp, st = 1 thì moment
ngắn mạch của động cơ đạt giá trị cực đại.
Nếu Rf tăng quá cao, st > 1 thì moment ngắn mạch giảm xuống.
Do đó khi tăng Rf trong mạch Roto thì sẽ làm tăng moment khởi động
của động cơ. Nhưng nếu tăng lên quá giới hạn thì dòng trong mạch
Roto giảm đi. Điều đó sẽ làm giảm công suất điện từ của động cơ và
moment điện từ của động cơ sẽ giảm theo.
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 45
CHƯƠNG III
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ TRONG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
I. Khái niệm:
-Để điều chỉnh tốc độ thì chúng ta điều chỉnh tỷ số truyền (cơ khí) mà
tốc độ của động cơ như cũ.
-Điều chỉnh tốc độ của động cơ điện chính là tạo ra các đặc tính cơ của
phụ tải với tốc độ mong muốn.
II. Các chỉ tiêu chọn lựa phương pháp điều chỉnh
-Độ cứng của ĐTC điều chỉnh:
-Độ bằng phẳng khi điều chỉnh
(độ êm khi điều chỉnh, độ tĩnh)
-Độ cứng đánh giá bởi 2 cấp tốc độ kề nhau.
ϕ = nini +1 ≈ 1 [1]
-Với mắt thường không phân biệt được nếu ϕ ≠ 1 nhiều, thì người ta gọi
là điều chỉnh thô, nhảy cấp.
-Phạm vi điều chỉnh:
Là tỷ số giữa tốc độ lớn nhất và tốc độ bé nhất mà phương pháp
điều chỉnh đó có thể thỏa mãn được
D =
nmax
nmin
* Hướng điều chỉnh:
Nói lên phương pháp điều chỉnh đó, nó sẽ cho chúng ta tốc độ
mới, sẽ lớn hơn, hoặc nhỏ hơn tốc độ cơ bản khi động cơ làm việc trên
đường đặc tính tự nhiên.
* Tính kinh tế của phương pháp điều chỉnh:
Giá thành ; hiệu suất động cơ cao hoặc thấp
Phương án điều chỉnh đơn giản hoặc phức tạp và dễ thay thế.
III. ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU.
Từ phương trình cơ bản và sơ đồ nguyên lý của động cơ điện
n =
U - Iu.RΣ
CeΦ
Ta thấy có các phương pháp có thể làm thay đổi tốc độ động cơ :
- Thay đổi trị số điện trở phụ trong mạch phần ứng động cơ
- Thay đổi từ thông kích thích của động cơ. (Thay đổi Rfk hoặc thay đổi
Ikt bằng nguồn riêng).
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 46
- Thay đổi điện áp nguồn cung cấp cho phần ứng của động cơ.
- Thay đổi sơ đồ đấu dây nguyên lý (sơ đồ rẽ mạch phần ứng động cơ).
Thực chất của phương pháp này đó là sự thay đổi có tính chất tổng
hợp các giá trị điện trở phụ trong mạch làm việc của động cơ.
Ở đây chỉ xem xét trên cơ sở các chỉ tiêu điều chỉnh tốc độ đối với từng
phương pháp cụ thể.
1. Điều chỉnh tốc độ bằng phương pháp thay đổi điện trở phụ nối tiếp
trong mạch phần ứng của động cơ.
Từ dạng đặc tính cơ với 3 giá trị điện trở phụ khác nhau:
Rf = 0 : đặc tính tự nhiên
Rf1 > Rf : đặc tính nhân tạo 1
Rf2 > Rf1 : đặc tính nhân tạo 2
v1
no Rf = 0
Rf1
Mc1
Mc2 Rf2
Mc3
Iư
Cho nhận xét như sau:
• Phạm vi điều chỉnh D phụ thuộc vào dạng và giá trị của phụ tải.
• Đặc tính cơ khí điều chỉnh mềm hơn đặc tính cơ tự nhiên, giá trị điện
trở phụ Rf càng lớn thì β càng giảm, và độ ổn định tốc độ của hệ
thống càng kém đi.
• Chỉ điều được những tốc độ dưới tốc độ cơ bản.
• Độ bằng phẳng K khi điều chỉnh kém vì khó thay đổi giá trị điện trở
phụ một cách vô cấp.
• Tổn hao năng lượng lớn vì dòng điện trong mạch phần ứng có giá trị
lớn, thiết bị cồng kềnh, có khối lượng lớn, giá thành thiết bị cao nên
vốn đầu tư cao.
.2 Điều chỉnh tốc độ bằng phương pháp giảm từ thông kích thích.
H.III.4. Dạng đặc tính cơ
Rf < Rf1 < Rf2
Mc1 : Phụ tải quạt gió
Mc2 : Phụ tải máy phát
cho điện trở
Mc3 : Phụ tải thế năng.
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 47
Φ2 < Φ1 < Φđm
n
Mc1
Mc2
M
H.III.5 Họ đặc tính cơ khi điều chỉnh tốc độ bằng giảm từ thông.
- Dạng đặc tính cơ với các loại phụ tải khác nhau.
- Nhận xét phương pháp.
• Phạm vị điều chỉnh D phụ thuộc vào dạng phụ tải và cả giá trị phụ
tải. Ngoài ra D còn phụ thuộc cả vào các yếu tố về độ bền cơ khí,
quá trình phát nhiệt do dòng điện phần ứng tăng làm xấu quá trình
đảo chiều, thông thường D có giới hạn hẹp.
• Độ cứng β giảm nhanh khi điều chỉnh và thường nhỏ hơn β tự
nhiên, gây nên sự hạn chế phạm vi điều chỉnh D.
• Có thể và thường dùng để điều chỉnh tốc độ trên tốc độ cơ bản.
• Độ bằng phẳng K khá cao vì điện trở điều chỉnh Rkt có công suất
nhỏ, chỉ dùng điều chỉnh dòng kích từ nên dễ dàng trong việc thay
đổi trị số điện trở của mỗi cấp điều chỉnh.
• Tổn hao năng lượng ít, thiết bị có kích thước nhỏ, vốn đầu tư thấp.
.3. Điều chỉnh tốc độ bằng phương pháp rẽ mạch phần ứng.
- Dạng đặc tính cơ với các loại phụ tải khác nhau.
- Nhận xét phương pháp:
• phương pháp phức tạp vì thường phải điều chỉnh đồng thời cả Rf
và Rs trong mạch phần ứng.
• Tổn hao năng lượng lớn.
• Có thể tạo ra những đường đặc tính có tốc độ thấp nhưng có độ
cứng β tương đối cao, mặc dù vẫn nhỏ hơn độ cứng β trong đặc tính
tự nhiên.
• Thường dùng cho các hệ thống có yêu cấu dừng chính xác.
4. Điều chỉnh tốc độ bằng phương pháp thay đổi điện áp nguồn cung
cấp.
- Dạng đặc tính cơ tổng quát với các loại phụ tải khác nhau.
Φđm
Φ1 < Φđm
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 48
- Nhận xét phương pháp tổng quát:
• Để thay đổi điện áp đặt lên phần ứng động cơ có thể dùng các bộ
nguồn có điều chỉnh .
• Hệ thống máy phát động cơ.
• Các bộ chỉnh lưu có khống chế.
• Các bộ khuếch đại từ có van một chiều . . .
• Chỉ điều chỉnh dưới tốc độ cơ bản và có thể đảo chiều quay động
cơ nhẹ nhàng.
• Độ cứng đặc tính cơ tương đối cao, có khả năng tạo ra đặc tính cơ
có độ cứng tuyệt đối cứng nếu dùng các khâu phản hồi.
• Phương pháp có thể nâng cao chất lượng trong điều chỉnh và mở
rộng phạm vi điều chỉnh nhờ các hệ thống phát triển nhằm ổn định
hóa tốc độ.
• Đây là phương pháp phổ biến trong các hệ thống truyền động điện
hiện đại.
III.MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG DỤNG ĐỂ MỞ RỘNG PHẠM
VI ĐIỀU CHỈNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TỐC ĐỘ ĐỐI
VỚI ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU :
1. Hệ thống máy phát động cơ có máy phát kích từ độc lập.
2. Hệ thống máy phát động cơ có máy điện khuếch đại tự kích.
3. Hệ thống máy phát động cơ có máy điện khuyếch đại từ trường
ngang :
4. Hệ thống máy phát động cơ có đặc tính máy xúc :
5. điều chỉnh tốc độ động cơ bằng các hệ thống có khuếch đại từ.
6. Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng các hệ thống chỉnh lưu có điều khiển
:
7. Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng bộ biến tần (nghịch lưu) :
IV. Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ:
1. Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng cuộn kháng bão hòa.
* Từ các biểu thức :
Mt =
3U21f
2no
9.55*Xn
St = R2' /Xn
* Ta thấy rằng nếu thêm điện kháng phụ vào mạch Stator ta sẽ có :
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 49
Mt =
3U21f
2no
9.55 * (Xn + Xf)
St =
R2'
Xn + Xf
Như vậy , khi tha đổi trị số điện kháng phụ (Xf) sẽ làm giá trị
moment tớii hạn và độ trượt tới hạn của động cơ đều thay đổi và nhờ
đó làm thay đổi tốc độ của động cơ.
Để có thể thay đổi trị số điện kháng phụ trong 1 phạm vi rộng
và bằng phẳng người ta sử dụng các cuộn kháng bảo hòa.
2. Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách thay đổi số đôi cực từ.
no =
60.f1
p và n = no (1 – S)
Khi thay đổi số đôi cực từ p sẽ làm no thay đổi và do đó sẽ làm thay đổi
tốc độ động cơ n.
Muốn thay đỏi số đôi cực P người ta thay đổi cách nối trong cuộn dây
stator của động cơ. Thực chất là làm thay đổi chiều dòng điện đi trong
các bối dây của mỗi pha Stator động cơ
a/ Đổi nối từ hình sao 8 cực (Hình Y với p = 4) sang hình Y 4 cực với
p = 2 :
+ Ta có :
- Tốc độ động cơ : noy4 = 2noy8
- Moment sinh ra của động cơ :
My4 =
9550
ny4
* Py4 =
1
2 *
9550
ny8
* Py8 =
1
2 My8
* Công suất của động không thay đổi Py8 = Py4
b/ Đổi nối từ hình sao 8 cực sang hình sao kép 4 cực :
Ta có :
Tốc độ của động cơ : noyy4 = 2noy8
Moment động cơ M2y4 = My8
Công suất của động cơ Pyy4 = 2Py8
Do đó, phương pháp này thường dùng cho hệ thống truyền động có yêu
cầu moment là hằng số trong quá trình điều chỉnh tốc độ.
c/ Đổi nối từ đấu hình Y kép (hình 2Y với p = 2) sanh đấu hình tam giác
8 cực (hình tam giác với p = 4):
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 50
+ Ta có :
CosϕYY = CosϕΔ
- Ta sẽ có : PYY = 2/ 3 * PΔ = 1,15 PΔ
- Tốc độ động cơ sẽ là : noYY4 = 2noΔ8
- Moment động cơ, trong trường hợp nếu coi PYY ≈ PΔ :
MYY = 1/2 MΔ
3/ Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng phương pháp thay đổi tần số nguồn
cung cấp :
4/ Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng phương pháp xung :
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 51
CHƯƠNG IV :
CHỌN CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ ĐIỆN
I/ Khái niệm :
- Nếu ta chọn Pđc < Pyc thì động cơ sẽ bị quá tải, nóng , tuổi thọ giảm.
Nếu quá tải lớn thì động cơ sẽ bị cháy.
- Nếu ta chọn Pđc > Pyc thì động cơ sẽ bị non tải hiệu suất thấp….
II/ Phân loại chế độ làm việc của động cơ :
- Chế độ làm việc dài hạn.
- Chế độ làm việc ngắn hạn.
- Chế độ ngắn hạn lặp lại.
III/ Các phương pháp chọn công suất động cơ :
• Kiểm tra điều kiện phát nóng
1/ Moment đăng trị :
Mđt = ∑
1
n
M2i * ti
1
∑
1
n
ti
2/ Công suất đẳng trị :
Ta có P = Mn/ 9550
Hay : Pđt = ∑
1
n
P 2i * ti
1
∑
1
n
ti
3/ Dòng điện đẳng trị :
Iđt = ∑
1
n
I2i * ti
1
∑
1
n
ti
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 52
4/ Hệ số đóng điện tương đối :
ε% =
∑
1
n
tilv
∑
1
n
tilv + ∑
1
n
ting
III/ Chọn công suất động cơ ở chế độ dài hạn :
1/ Động cơ có phụ tải dài hạn không đổi :
- Dựa vào sổ tay kỹ thuật chọn động cơ có công suất thỏa mãn điều
kiện sau :
Pđm ≥ Pc
+ Ta chọn : Pđm = (1,1 - 1,2)Pc
2/ Chọn động cơ cho phụ tải dài hạn biến đổi :
Trong trường hợp này động cơ được đóng điện trong thời gia
dài,nhưng trong thời gian đó phụ tải của động cơ luôn biến đổi.
Đối với chế độ làm việc này việc tính toán để chọn công suất
động cơ được kiểm tra theo 2 điều kiện phát nóng và quá tải.
IV/ Chọn công suất động cơ làm việc ở chế độ ngắn hạn :
1/ Chọn công suất động cơ dài hạn phục vụ cho phụ tải ngắn hạn:
* Chọn động cơ phải thỏa mãn điều kiện sau :
Pđm ≥ Pcn/ ε
+ Trong đó :
- ε là hệ số quá tải cơ khí : ε = Icn/Iđm = Pcn/Pđm
2/ Chọn công suất động cơ ngắn hạn phục vụ cho phụ tải ngắn hạn:
a/ Chọn công suất động cơ khi phụ tải ngắn hạn không đổi :
+ Ta chọn động cơ có công suất thỏa mãn điều kiện :
Pđm ≥ Pcn
* Thường chọn : Pđm = (1,1 -1,2)Pcn
b/ Chọn công suất động cơ khi phụ tải ngắn hạn biến đổi :
* Động cơ được chọn phải thỏa mãn điều kiện sau :
Pđm ≥ Pđt
* Thường chọn : Pđm = (1,1 - 1,2)Pđt
+ Trong đó :
- Pđt : là phụ tải đẳng trị về nhiệt so với phụ tải thực tế biến đổi trong
thời gian làm việc.
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 53
V/ Chọn công suất ở chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại :
1/ Chọn công suất động cơ khi hệ số đóng điện tương đối của phụ tải
bằng hoặc gần bằng hệ số đóng điện tiêu chuẩn của động cơ εpt ≈ εđc :
a/ Khi phụ tải ngắn hạn lặp lại có trị số không đổi :
+ Trong trường hợp này động cơ được chọn theo điều kiện :
Pđm ≥ Pcnl
b/ Khi phụ tải ngắn hạn lặp lại có trị số biến đổi đều :
- Động cơ được chọn phải thỏa mãn điều kiện :
Pđm ≥ Pcnlđt
c/ Khi phụ tải ngắn hạn lặp lại có trị số biến đổi không đều :
- Phụ tải đẳng trị được xác định :
Pcnlđt =
∑
1
n
P2i * ti
∑
1
n
ti
- Hệ số đóng điện tương đối của phụ tải lúc này sẽ là :
ε% =
∑
1
m
tlvi
∑
1
m
tlvi + ∑
1
m
tngi
* Với m là số chu kỳ khảo sát để xác định Pcnlđt
* Động cơ được chọn phải thỏa mãn điều kiện :
Pđm ≥ Pcnlđt
2/ Chọn công suất động cơ khi hệ số đóng điện tương đối của phụ tải
khác hệ số đóng điện tiêu chuẩn của động cơ εpt # εđc :
a/ Qui đổi công suất định mức của động cơ với εđc theo hệ số đóng
điện tương đối của phụ tải :
* Ta có công suất qui đổi như sau :
Pđm = Pđm
εđc
εpt
* Động cơ được chọn phải thỏa mãn điều kiện :
Pđmqđ ≥ Pcnl
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 54
b/ Qui đổi công suất của phụ tải với εpt theo hệ số đóng điện tiêu
chuẩn của động cơ :
+ Hệ số đóng điện tương đối của động cơ như biểu thức :
Pcnlqđ = Pcnl *
εpt
εđc
+ Động cơ được chọn phải thỏa mãn điều kiện sau:
Pđm ≥ Pcnlqđ
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 55
CHƯƠNG V :
QUÁ ĐỘ TRONG TRUYỀN ĐỘNG HỌC
I. Khái niệm:
Quá trình quá độ là quá trình truyền động điện phải trải qua. Khi
chuyễn từ trạng thái ổn định này sang trạng thái ổn định khác vì các quán
tính cơ học , điện từ, nhiệt . . .
* Mục đích: nhằm tìm ra quy luật biến thiên, các thông số trạng thái , . . . qua
đó ta có thể khống chế quá trình quá độ (kéo dài hoặc rút ngắn thời gian quá
độ)
II. Quá trình quá độ cơ học của hệ thống truyền động điện có :
MĐ = const , MC = const , J = const
1) Khi hệ thống tăng tốc độ:
Phương trình chuyển động của hệ thống
- Với Mdg= MD – MC > 0
* Thời gian để động cơ tăng tốc từ tốc độ n1 nào đó đến n2 :
(n2 > n1)
* Thời gian để động cơ tăng tốc từ trạng thái đứng yên (nbđ = n1 = 0 ) đến tốc
độ ổn định nào đó (n1 = nođ)
dt
dnJMM cD ×
×=−
55,9
dt
dnJM dg ×
×=
55,9
dgM
nnJt ×
−×=− 55,9
)( 12
21
dg
od
M
nJt ×
×=
55,9
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 56
2) Khi hệ thống giảm tốc độ Mdg < 0 :
* Phương trình chuyển động trong quá trình hãm hay quá trình giảm tốc :
* Thời gian để động cơ giảm tốc từ n1 → n2 < n1
* Thời gian để động cơ hãm từ tốc độ ban đầu đến n = 0
+ Trong đó nbd , n1 : là tốc độ đầu quá trình hãm hay quá trình giảm tốc
n2 : là tốc độ cuối quá trình giảm tốc
III. Qúa trình quá độ cơ học của hệ thống voi71 các trạng thái làm
việc khác nhau :
- Khi đặc tính cơ là đường thẳng với Mc , Mqt , Jht = const
1) Quá trình quá độ khi tăng tốc :
a) Khi mômen cản trở chuyển động :
♦ Các điều kiện ban đầu nod = n1; Mbd = M1
♦ Các điều kiện ổn định ( động cơ tăng tốc đến điểm B1)
dt
dnJM dg ×
×=
55,9
dgM
nnJt ×
−×=− 55,9
)( 12
21
dg
bd
n M
nJt ×
×=
55,9
n
c M
nJ
T ×
×=
55,9
0
M
n
A
B1
nođ2
no
B2
M1 Mc1 Mc2
nođA
nA
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 57
nod = nod1 ; Mod = Mc1
* Các phương trình quá độ tổng hợp cụ thể này
n = nod1 + (n1 – nod1) e-t/Tc
M = Mc1 + (M1 – Mc1) e-t/Tc
b) Khi mômen cản hổ trợ chuyển động:
@ Các điều kiện cụ thể
@ Các điều kiện ban đầu (giả sử xét động cơ tăng tốc từ điểm A)
nbd = n1 ; Mbd = M1
@ Các điều kiện ổn định (vì mômen cản lúc này hổ trợ chuyển động
nên điểm làm việc mới sau khi tăng tốc sẽ là điểm B2)
nod = nod2 ; Mod = Mc2 < 0
@ Các phương trình quá độ trong trường hợp này sẽ là:
n = nod2 + (n1 – nod2) e-t/Tc
M = Mc2 + (M1 – Mc2) e-t/Tc với Mc2 < 0
@ Dạng đặc tính quá độ trong cả hai trường hợp trên
* Thời gian hệ thống tăng tốc nbd đến bất kỳ tốc độ n1 nào
n
c M
nJT ×
×=
55,9
0
10
10ln
nn
nn
Tt
d
d
c −
−=
t
M,I,n
nođ2
M1
nođ1
MC1
n1
MC2
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 58
* Thời gian tăng tốc thực tế
→ ttt = (3 ÷ 4) TC
2) Quá trình quá độ khi hãm động năng :
a) Khi mômen mang tính chất thế năng
* Khi hệ thống đang nâng tải trọng
+ Phương trình quá độ
n = nod1+ (nbd1 – nod1) e-t/Tc
M = Mc + (Mbd1 – Mc) e-t/Tc
+ Với nod, Mbd mang dấu âm
+ Hệ thống và tải trọng
- Phương trình quá độ
n = nod2 + (nbd2 – nod2) e-t/Tc
M = Mc + (Mbd2 – Mc) e-t/Tc
+ Với nod2 , nbd2 mang dấu âm
od
d
ctt n
nnTt
)02,005,0(
ln 10÷
−=
1
1
55,91 bd
bd
C M
nJT ×
×=
2
2
55,92 bd
bd
C M
nJT ×
×=
t
t
n,M,I
C
C
nbđ1 B
B
nođ1
n,M,I
nođ2
B
C
C
B
Mc
Mbđ2
nbđ2
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 59
b/ Khi moment cản Mc có tính chất phản kháng :
+ Phương trình quá độ :
n = nođ + (nbđ - nođ)e -t/Tc
M = Mc + (Mbđ - Mc)e -t/Tc
+ Với nođ,Mbđ đều mang dấu âm
Tc =
J
9.55 *
nbđ
Mbđ
=
J
9.55 *
nođ
Mc
c/ Thời gian hãm của hệ thống :
th = Tcln
nođ - nbđ
nođ
với nođ mang dấu âm
hoặc th = Tcln
Mc - Mbđ
Mc
với Mbđ mang dấu âm.
M
n
AB
C
Mbđ
nođ
0
nbđ
Mc
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : NGUYỄN LÊ TRUNG
SVTH : HOÀNG ANH KIÊN CƯỜNG Trang 60
3/ Quá trình quá độ khi đảo chiều quay bằng phương pháp đảo chiều
cực tính điện áp :
a/ Khi moment cản có tính chất thế năng :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_tdd_3902.pdf