Đồ án Bước đầu nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng khu công nghiệp Hố Nai - Tỉnh Đồng Nai thành khu công nghiệp thân thiện môi trường

MỤC LỤC

 

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

LỜI MỞ ĐẦU 1

1) Sự cần thiết của đề tài 2

2) Phương pháp nghiên cứu 3

3) Mục đích nghiên cứu 3

4) Nội dung nghiên cứu 3

5) Đối tượng nghiên cứu 4

6) Giới hạn của đề tài 4

7) Ý nghĩa của đề tài 4

 

 

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG

1.1 Định nghĩa KCN TTMT 5

1.2 Các tính chất đặc trưng của KCN TTMT 5

1.3 Các tiêu chí của mô hình KCN TTMT 7

1.4 Phương pháp đánh giá KCN TTMT 13

1.4.1 Phương pháp liệt kê danh mục các tiêu chí TTMT 13

1.4.2 Phương pháp ma trận môi trường 17

1.5 Hệ thống các tiêu chí phân loại KCN TTMT 19

 

 

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỈNH ĐỒNG NAI VÀ CÁC KCN Ở ĐN

2.1 Vài nét về tỉnh Đồng Nai 22

2.1.1 Vị trí địa lý 22

2.1.2 Điều kiện tự nhiên- khí hậu 23

2.1.3 Tài nguyên thiên nhiên 23

2.1.4 Hệ thống giao thông 27

2.1.5 Tình hình kinh tế 28

2.1.6 Tình hình văn hóa – xã hội 29

2.2 Tổng quan về các khu công nghiệp ở Đồng Nai 30

2.2.1 Hiện trạng môi trường của các KCN Đồng Nai 30

2.2.2 Tình hình quy hoạch và phát triển các KCN ở ĐN đến năm 2010 33

 

 

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ KCN HỐ NAI – ĐỒNG NAI

3.1 Thông tin về nhà đầu tư cơ sở hạ tầng KCN Hố Nai 36

3.2 Thông tin chung về KCN Hố Nai 36

3.2.1 Vị trí địa lý 37

3.2.2 Vị trí KCN Hố Nai trong bản đồ các KCN Đồng Nai 38

3.2.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng KCN Hố Nai 39

3.2.4 Phương án phát triển không gian KCN Hố Nai 40

3.3 Tình hình hoạt động sản xuất tại KCN Hố Nai 43

3.3.1 Các loại hình sản xuất 43

3.3.2 Các sản phẩm chính 43

3.4 Các nguồn gây ô nhiễm chính trong KCN Hố Nai 44

3.4.1 Nước thải 44

3.4.2 Khí thải 46

3.4.3 Chất thải rắn 47

3.4.4 Tiếng ồn và chấn động rung 49

3.4.5 Sự cố cháy nổ 49

3.5 Tình hình thực hiện công tác quản lý môi trường KCN 49

3.5.1 Hiện trạng môi trường KCN 49

3.5.2 Hệ thống quản lý môi trường chức năng 51

3.5.3 Công tác lập và thẩm định báo cáo ĐTM/bản ĐKTCMT 51

3.5.4 Công tác sau thẩm định báo cáo ĐTM 51

3.6 Những vấn đề chính mà KCN Hố Nai cần giải quyết trong tương lai 53

3.6.1 Ô nhiễm nước mặt 53

3.6.2 Ô nhiễm không khí, ồn, rung 54

3.6.3 Quản lý CTR công nghiệp, đặc biệt CTRNH 54

3.6.4 Hệ thống quản lý môi trường KCN 54

3.6.5 Triển khai áp dụng các giải pháp SXSH 54

3.6.6 Chuyển đổi mô hình tổ chức xây dựng KCN 55

 

 

CHƯƠNG 4 XÂY DỰNG MƠ HÌNH KCN TTMT CHO KCN HỐ NAI

4.1 Đánh giá mức độ TTMT hiện tại của KCN Hố Nai 56

4.2 Xác định các mô hình KCN TTMT chính có thể áp dụng cho KCN Hố Nai 69

4.3.1 Mô hình KCN TTMT đơn cấp (FEIP low) 69

4.3.2 Mô hình KCN TTMT xanh – sạch – đẹp (FEIP high) 69

4.3.3 Mô hình KCN TTMT hỗn hợp nửa sinh thái (EIP low) 69

4.3.4 Mô hình KCN TTMT sinh thái (EIP high) 70

4.3 Lựa chọn mô hình chuyển đổi KCN Hố Nai thành KCN TTMT 71

4.4 Các đặc tính và tiêu chuẩn của mô hình KCN TTMT Hố Nai 73

4.4.1 Đặc tính của mô hình KCN TTMT Hố Nai 73

4.4.2 Tiêu chuẩn của mô hình KCN TTMT Hố Nai 74

4.5 Mô hình kỹ thuật tổng quát KCN TTMT Hố Nai 78

4.5.1 Đề xuất mô hình công nghệ và QLMT KCN TTMT Hố Nai 78

4.5.2 Thuyết minh cho mô hình công nghệ và QLMT tổng quát 80

4.6 Những phân tích và đánh giá cơ bản về mô hình KCN TTMT 86

4.6.1 Những phân tích tổng hợp về mô hình KCN TTMT Hố Nai 86

4.6.2 Những đánh giá tổng hợp về mô hình KCN TTMT Hố Nai 88

4.7 Xác định các bước và nội dung thực hiện mô hình KCN TTMT Hố Nai 88

4.7.1 Bước khởi đầu 88

4.7.2 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Hố Nai bậc trung bình 90

4.7.3 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Hố Nai bậc đơn cấp 91

4.7.4 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Hố Nai bậc xanh – sạch – đẹp 92

4.7.5 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Hố Nai bậc hỗn hợp nửa sinh thái và sinh thái 95

4.8 Các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích thực hiện mô hình KCN TTMT Hố Nai 96

4.8.1 Giải pháp về chính sách quản lý KCN 96

4.8.2 Giải pháp về chính sách hỗ trợ và khuyến khích KCN 98

4.8.3 Giải pháp về tăng cường vai trò của Nhà nước, KCN và cộng đồng 98

4.8.4 Giải pháp về tăng cường vai trò quản lý và hiệu quả tổ chức thực hiện mô hình kỹ thuật tổng quát tại KCN TTMT Hố Nai 99

4.9 Đánh giá triển vọng của mô hình KCN TTMT Hố Nai 100

4.10 Lợi ích của việc xây dựng KCN Hố Nai thành KCN TTMT 101

4.10.1 Lợi ích kỹ thuật 101

4.10.2 Lợi ích kinh tế - xã hội 101

4.10.3 Lợi ích môi trường 102

 

 

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận 103

5.2 Kiến nghị 103

 

PHỤ LỤC

A. BẢNG 2.3 - VÀI THÔNG TIN VỀ CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI i

B. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KCN HỐ NAI - ĐỒNG NAI ix

B-1. Hệ thống giao thông nội bộ của KCN Hố Nai ix

B-2. Phân bố cây xanh trong KCN Hố Nai ix

B-3. Hiện trạng môi trường nước mặt trong KCN Hố Nai x

B-4. Một phần đường trục chính chưa hoàn thành x

 

 

doc105 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2069 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Bước đầu nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng khu công nghiệp Hố Nai - Tỉnh Đồng Nai thành khu công nghiệp thân thiện môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới KCN Hố Nai. Vị trí địa lý Tọa độ: KCN Hố Nai có tọa độ địa lý 106056’ độ kinh Đông và 10043’ độ vĩ Bắc. Ranh giới: đất đai KCN phần lớn nằm trên địa bàn xã Bắc Sơn, xã Hố Nai, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. Phía Bắc: tuyến đường sắt Bắc Nam, đoạn giữa thành phố Biên Hòa và thị trấn Trảng Bom. Phía Đông: tuyến đường bao liên xã chạy qua huyện Long Thành. Phía Tây: giáp khu quân sự. Phía Nam: giáp đường điện cao thế. Vị trí: nằm ở trung tâm đối với các thành phố lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Cách trung tâm thành phố Biên Hòa khoảng 12km về hướng Bắc theo Quốc lộ 1. Cách trung tâm TP.HCM 37km theo đường chim bay. KCN nằm ở vị trí đầu mối giao thông của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Về đường bộ: cách Quốc lộ 1 hiện hữu 800m. Về đường thủy: cách cảng hiện hữu Bến Nghé, Tân Cảng khoảng 25km theo đường chim bay. Về đường sắt: tuyến đường sắt nối đường sắt Thống Nhất tại Ngã ba Vũng Tàu (Biên Hòa). Về đường hàng không: cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 35km (trong Quy hoạch thổng thể Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đã xác định sân bay Quốc tế mới vào năm 2010 cho khu vực phía Nam sẽ đặt tại Long Thành, cách KCN Hố Nai khoảng 10km: đây là một khoảng cách lý tưởng về liên hệ hàng không đối với KCN). Vị trí KCN Hố Nai trong bản đồ các KCN Đồng Nai Hình 3.1 : Vị trí KCN Hố Nai Sơ đồ bố trí mặt bằng KCN Hố Nai Hình 3.2 : Bản đồ mặt bằng KCN Hố Nai Phương án phát triển không gian KCN Hố Nai Quy hoạch sử dụng đất Giai đoạn 1 Bảng 3.1: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 1 STT Loại đất Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 Đất xây dựng các xí nghiệp công nghiệp Đất dự kiến làm kho Đất xây dựng dịch vụ, điều hành, cải tạo Đất xây dựng công trình đầu mối kỹ thuật Đất cây xanh có tổ chức Đất cây xanh, suối lạch không xây dựng Đất cách ly đường điện Đất giao thông 128.3 7.3 1.3 3.5 16.5 14 - 20.1 67.2 3.8 0.7 1.8 8.6 7.3 0.0 10.5 Tổng cộng 191 100% (Nguồn: ĐTM dự án đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Hố Nai giai đoạn 1) Bảng diện tích đất trên chưa tính tới 47ha đất cho việc xây dựng nhà ở kiểu làng công nhân và khu vực ở tại phía Nam, xung quanh khu vực chùa hiện nay là đất chùa còn trống không trồng trọt được. Việc bố trí khu dân cư vừa phù hợp với nhu cầu giải quyết nhà ở trong KCN, phù hợp với việc sử dụng đất hợp lý và không ảnh hưởng đến môi trường KCN. Giai đoạn 2 Bảng 3.2: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2 STT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) I Khu công nghiệp 270,94 100 1 Đất XD công nghiệp 150,60 55,58 2 Đất XD kho hàng 28,42 10,49 3 Đất Khu điều hành, dịch vụ 6,82 2,52 4 Đất công trình đầu mối 2,00 0,74 5 Đất cây xanh mặt nước 43,52 16,06 6 Đất giao thông 39,58 14,61 II Khu dân cư 43,06 100 Tổng cộng 314,00 100 (Nguồn: ĐTM dự án đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Hố Nai giai đoạn 2) Ghi chú: Tỷ lệ đất công trình đầu mối thấp do sử dụng chung với giai đoạn 1 như trạm cấp điện, cấp nước. Chưa tính 12,96 ha đất cây xanh hành lang cách ly đường điện cao thế nằm giữa phần đất giai đoạn I và giai đoạn II. Phân khu chức năng khu công nghiệp [5] Khu vực xây dựng các xí nghiệp công nghiệp Tận dụng tối đa đất để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp để nâng cao giá trị sử dụng đất, tạo hiệu quả kinh tế cao. Khu kho bãi Có diện tích là: 28,42ha, nằm gần trục đường chính và trục giao thông đối ngoại, giữa KCN, thuận lợi cho việc giao dịch, cũng như sử dụng cho cả hai giai đoạn. Khu trung tâm điều hành – dịch vụ Khu điều hành và dịch vụ gồm hai khu vực: + Khu phía Nam trục đường chính ngang giáp trục giao đối ngoại phía Đông KCN, diện tích 5,89ha bố trí văn phòng điều hành, quản lý, giao dịch, công an, hải quan, thuế, BVMT, hội trường câu lạc bộ, nhà ăn…và khu văn phòng cho thuê… + Khu phía Bắc trục đường chính ngang, diện tích 0,93 ha tổ chức nhà trưng bày giới thiệu sản phẩm, trạm PCCC, bảo vệ, bến xe ô tô, trạm xăng, sửa chữa xe... Tổ chức cây xanh Tổng diện tích cây xanh, mặt nước là 43,52 ha chiếm tỷ lệ 16% diện tích giai đoạn II. Sử dụng phần đất trũng thấp dọc 2 bên suối sẽ là nơi tổ chức cây xanh – mặt nước rất lý tưởng cho KCN, vừa đảm bảo thóat nước mưa vừa tạo môi trường và cảnh quan đẹp. Yêu cầu cây xanh trong từng nhà máy xí nghiệp tối thiểu không nhỏ hơn 20% tổng diện tích khuôn viên nhà máy. Cây xanh cách ly với khu dân cư bảo đảm khoảng cách theo tiêu chuẩn 50m. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật - Nhà máy nước: Mở rộng thêm khoảng 0,5ha – cạnh vị trí nhà máy nước giai đoạn 1 đang hoạt động. - Khu xử lý nước thải: có diện tích 2 ha bố trí ở phía Nam cuối KCN trên trục dọc chính. - Trạm điện: Nâng công suất của trạm giai đoạn 1. Tình hình hoạt động sản xuất tại KCN Hố Nai Các loại hình sản xuất KCN Hố Nai mang tính chất là KCN đa ngành với các loại hình công nghiệp dự kiến (theo ĐTM đã được duyệt) đa dạng như sau: a. Công nghiệp nhẹ gồm: + May mặc + Lắp ráp các linh kiện điện, điện tử. + Các loại hình công nghiệp nhẹ khác. b. Công nghiệp cơ khí lắp ráp xe máy, ô tô. c. Công nghiệp hương liệu hóa mỹ phẩm. d. Công nghiệp sx vật liệu xây dựng, thiết bị trang trí nội thất. e. Công nghiệp chế biến gỗ. f. Công nghiệp thực phẩm, thức ăn gia súc. Các sản phẩm chính Hiện nay, các sản phẩm sản xuất từ KCN Hố Nai rất đa dạng, các sản phẩm này được tiêu thụ trong nước và xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới. Các sản phẩm gồm: linh kiện xe máy, ô tô (ống xả xe, khung xe, đồ nhựa, giảm xóc, yên xe, đèn xe, dây điện xe, còi xe, ốc vít…),vỏ ruột xe ôtô, xe máy, linh kiện điện, điện tử, quần áo may mặc sẵn, thức ăn chăn nuôi, đồ gỗ xuất khẩu, xi mạ, sơn sản phẩm kim loại, sản phẩm điện công nghiệp, động cơ điện, mô tơ điện, găng tay, nhựa đường, bao bì nhựa, bảng mạch điện tử, lò xo, dây điện các loại, dây ăngten… Các nguồn gây ô nhiễm chính trong KCN Hố Nai [14] Nước thải Hiện tại, tổng lượng nước cấp cho toàn KCN Hố Nai là 4.000m3/ngày/đêm. Trong đó ước tính tổng lượng nước thải ra nguồn tiếp nhận suối Nhỏ 4.000m3 x 80% = 3.200m3 Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt tại KCN Hố Nai phát sinh từ việc rửa tay chân, tắm giặt, vệ sinh, ăn uống. Lượng nước thải này tập trung chủ yếu từ các nhà máy có số lượng công nhân đông như: các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, bảng mạch điện tử, công ty may… Tổng lượng nước thải sinh hoạt của KCN Hố Nai thải ra nguồn tiếp nhận Suối Nhỏ với lưu lượng là 756m3/ngày. Được tính như sau: + Nước dùng cho sinh hoạt của công nhân được tính theo quy định 20 TCN-33-85 của Bộ Xây Dựng là 25lít/người/ca làm việc. + Nước dùng cho nhu cầu ăn uống, chuẩn bị bữa ăn của công nhân được tính theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474-87 là 25lít/người/bữa ăn. * Lượng nước thải sinh hoạt = 15.124 người x 50 lít/người = 756m3 Về đặc điểm và tính chất của nguồn nước thải này chứa các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất rắn lơ lững (SS), chất dinh dưỡng (N, P), dầu mỡ và vi sinh. Nếu trực tiếp thải ra môi trường không qua công đoạn xử lý đạt Tiêu chuẩn quy định, về lâu dài sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm trong khu vực. Nước thải sản xuất Đặc trưng nước thải sản xuất trong KCN Hố Nai được chia theo đặc thù sản xuất của các công ty/ nhà máy. Ô nhiễm môi trường nước do nước thải nhiễm bẩn vô cơ chứa kim loại nặng trong nước thải xuất hiện ở một số ngành công nghiệp đặc trưng, ảnh hưởng của các chất vô cơ chứa kim loại nặng gây ra trong môi trường nước rất khó phát hiện, ví chúng không gây ra mùi, một số chất không màu. Ô nhiễm môi trường nước do nước thải nhiễm bẫn hữu cơ, đây là dạng ô nhiễm phổ biến, rất đặc trưng ở các KCN Hố Nai; hầu hết các chất hữu cơ đều có thời gian phân hủy ngắn, phát sinh mùi hôi lan tỏa ra không khí xung quanh, mức độ gây ô nhiễm phụ thuộc vào trình độ và quy mô sản xuất, chế biến nguyên liệu và nguồn nguyên liệu. Về đặc điểm và tính chất của lượng nước thải này chứa các kim loại nặng, dầu khoáng, chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng… Nếu trực tiếp thải ra môi trường không qua công đoạn xử lý đạt tiêu chuẩn quy định, về lâu dài sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm trong khu vực. Tổng lượng nước thải công nghệ của KCN Hố Nai thải ra nguồn tiếp nhận Suối Nhỏ với lưu lượng khoảng: 3200m3/ngày – 756m3/ngày = 2444m3/ngày. Nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn được quy ước là nước thải sạch, tuy nhiên khi chảy tràn trên mặt bằng của KCN sẽ cuốn theo các chất cặn bã, các chất vô cơ, các chất độc hại rơi vãi… nên cũng có khả năng gây ô nhiễm. Khí thải Mỗi ngành công nghiệp sinh ra các chất ô nhiễm không khí có đặc trưng rất khác nhau, do vậy rất khó xác định hết tất cả các chất ô nhiễm và tải lượng thải vào môi trường không khí. Tuy nhiên, căn cứ vào từng loại hình sản xuất công nghiệp có thể phân ra các nguồn phát sinh ô nhiễm không khí chính như sau: Bảng 3.3 : Thành phần khí thải phát sinh trong KCN Hố Nai Nguồn phát sinh Thành phần khí thải Loại hình sản xuất công nghiệp Khí thải sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu. Hầu hết các ngành công nghiệp hoạt động tại KCN Hố Nai đều sử dụng các loại nguyên liệu khác nhau để làm chất đốt nhắm cung cấp năng lượng. Hầu hết các loại nhiên liệu được sử dụng rộng rãi cho các hoạt động sản xuất công nghiệp hầu hết là dầu DO, FO,… Bụi, Cox, SOx, NOx, CxHy… - Các nhà máy sản xuất vỏ ruột xe, sản xuất các sản phẩm từ cao su, nhựa dùng cho xe máy như: Công ty Cao su Kenda, Công ty HHCN Chilanshinh… - Các nhà máy cơ khí, luyện kim: Công ty HHCN chính xác VPIC, Công ty đúc chính xác CQS May’s, Công ty HH Tín Dũng (VCFP)… - Các nhà máy chế biến gỗ: Công ty TNHH Việt Hoằng… Khí thải phát sinh từ các công nghệ sản xuất. Tùy theo các loại hình công nghệ sẽ thải các khí thải chứa bụi hoặc hơi khí độc tương ứng. Sơ bộ có thể nhận diện được các chất ô nhiễm không khí tương ứng với các loại ngành nghề sản xuất - Bụi, khói nhạt, hơi hóa chất (hợp chất chứa lưu huỳnh: H2SO4, SO2, H2S; hợp chất chứa Clo: HCl, Cl2), hơi dung môi aceton, xylen, toluen… - Các hợp chất hữu cơ - Phát sinh từ các ngành công nghiệp xi mạ, sản xuất sơn, sản xuất sản phẩm kim loại, cơ khí, nhựa, bao bì … (Công ty CP nhựa 04, Công ty HHCN VietShuenn, Công ty HH SX gia công Việt Sáng, Công ty TNHH CN Thiện Mỹ,…) - Sinh ra trong quá trình gia nhiệt để ép nhựa, cao su: Công ty HH đầu tư Seewell, Công ty HHCN Chilanshing, Công ty HHCN Bảo Việt,… Khí thải từ hoạt động của các phương tiện vận tải, vận chuyển trong KCN Khí thải, bụi (Nguồn: Báo cáo kết quả giám sát môi trường KCN Hố Nai) Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các nhà máy trong KCN Hố Nai gồm: + Từ nhà ăn: thực phẩm thịt, cá, rau quả dư thừa, túi nilon,… + Từ khu văn phòng: giấy, vỏ lon, chai, nhựa… + Từ khu vực vệ sinh Tổng các loại chất thải rắn sinh hoạt của KCN Hố Nai thải ra 1778kg/ngày. Thống kê từ các nhà máy trong KCN Hố Nai qua phiếu thu thập thông tin từ các nhà máy và hợp đồng thu gom chất thải sinh hoạt. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại phát sinh từ các nhà máy trong KCN Hố Nai rất đa dạng về thành phần và chủng loại (sự phân loại chất thải rắn công nghiệp không nguy hại dựa vào quyết định số: 155/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng chính phủ). Phụ thuộc vào loại công nghệ sản xuất, nguyên liệu sử dụng sẽ phát sinh các loại chất thải tương ứng như sau: - Loại hình chế biến lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc: phát sinh xác bã rau quả, bã còn lại sau khi lên men, xác động vật, xác động vật… chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy, cùng các loại bao bì như PVC, PE, bao lác, đay… - Loại hình công nghiệp may mặc: phát sinh chất thải rắn chủ yếu là vụn vải, sợi chỉ dư thừa, các ống chỉ sau khi dùng xong… đây là chất thải không gây ô nhiễm về hóa tính nhưng khó phân hủy. Tuy nhiên, những chất thải này có thể tái sử dụng. - Loại hình Công nghiệp sành sứ và thủy tinh: là những nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng, sản phẩm cho các ngành công nghiệp khác như: xây dựng, điện, điện tử… chất thải chủ yếu là các chất vô cơ bền vững không gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, lâu ngày cũng sẽ bị phân hủy nên cũng có thể có những tác động xấu đối với con người. Chất thải loại này gồm các sản phẩm kém chất lượng bị loại bỏ, các sản phẩm bị vỡ, sứt mẻ, vụn không tái chế được. - Loại hình Công nghiệp hóa chất và liên quan đến hóa chất: đó là các nhà máy sản xuất sơn, mỹ phẩm, dược phẩm, … Tuy nhiên, các nhà máy này không tự sản xuất hóa chất, nguyên liệu, nên chất thải rắn phát sinh chủ yếu là các loại bao bì đựng nguyên liệu… - Loại hình Công nghiệp cơ khí luyện kim và gia công các loại vật liệu kim loại: chất thải rắn chủ yếu là các vụn, mạt kim loại… - Loại hình Công nghiệp nhựa và chất dẻo: các chất thải rắn chủ yếu là các sản phẩm không hoàn chỉnh, các loại keo nhũ, bao bì đựng nguyên liệu… - Công nghiệp điện – điện tử: các chất thải rắn phát sinh là các loại bao bì, các vỏ máy, bản mạch không đạt yêu cầu, vụn kim loại… Chất thải rắn nguy hại Chất thải nguy hại phát sinh từ các nhà máy trong KCN Hố Nai phụ thuộc vào loại hình công nghệ sản xuất, nguyên liệu sử dụng sẽ phát sinh các loại chất thải nguy hại tương ứng , chủ yếu xuất phát từ các ngành công nghiệp như: công nghiệp hoá chất, công nghiệp nhựa và chất dẻo, công nghiệp điện – điện tử, công nghiệp cơ khí luyện kim và gia công các loại vật liệu kim loại. Thành phần chất thải nguy hại chủ yếu là các bao bì dính hoá chất độc hại, bùn thải từ hệ thống xử lý nước, bột sơn, bã sơn (chứa kim loại nặng như: Pb, Cd, As, Hg,…), cặn nhớt thải, giẻ lau dính dầu, chì thải, mực in, pin, bóng đèn… Tiếng ồn và chấn động rung Tiếng ồn và độ rung phát sinh từ hoạt động của các máy móc và thiết bị sản xuất của các nhà máy điển hình như nhà máy gia công cơ khí. Ô Nhiễm tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các máy móc (máy dập, máy tiện, máy cắt, máy nén khí…). Ngoài ra, tiếng ồn còn phát sinh từ các hoạt động của các phương tiện vận chuyển. Sự cố cháy nổ Trong KCN Hố Nai các nguồn có khả năng gây cháy nổ như: kho chứa nguyên nhiên liệu (hóa chất, dung môi, sơn, xăng, dầu DO, dầu FO…) của các công ty/ nhà máy trong KCN hoặc hiện tượng chập điện có thể gây ra cháy, nổ hay tai nạn lao động, gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người và kinh tế. Tình hình thực hiện công tác QLMT KCN Hiện trạng môi trường KCN Hiện trạng môi trường KCN Hố Nai trong giai đoạn hoạt động hiện nay có các nét chính như sau: Môi trường không khí xung quanh KCN: Theo kết quả giám sát môi trường 6 tháng đầu năm 2006 của KCN Hố Nai thì môi trường không khí xung quanh KCN vẫn đang trong tình trạng bình thường, mức độ ô nhiễm không lớn lắm. Hầu hết các chỉ tiêu đo đạc và phân tích môi trường không khí trong KCN Hố Nai đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Chỉ có tại ngã tư GB độ ồn vượt quá mức cho phép và ở ngã tư AE nồng độ bụi và độ ồn vượt tiêu chuẩn cho phép. Nước thải sản xuất: trong báo cáo giám sát môi trường vừa qua, có 30 nhà máy trong KCN được lấy mẫu ngẫu nhiên, trong đó có 9 nhà máy có đầu tư hệ thống xử lý nước thải cục bộ. Kết quả phân tích mẫu cho thấy: Đối với nhà máy có hệ thống xử lý nước thải: nồng độ các chỉ tiêu cơ bản trong nước thải (TSS, BOD5, COD, N tổng, P tổng và Coliform) đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Chứng tỏ hệ thống xử lý nước thải cục bộ của các công ty đều chưa xử lý đạt yêu cầu. Đối với các nhà máy không có hệ thống xử lý nước thải, thải trực tiếp vào cống thoát nước thải của KCN: nồng độ các chỉ tiêu cơ bản trong nước thải đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Nước mặt: nước thải sản xuất của KCN Hố Nai không qua hệ thống xử lý tập trung mà thải ra thẳng suối Nhỏ. Kết quả phân tích mẫu nước mặt ở suối Nhỏ cho thấy nước suối cũng không đạt tiêu chuẩn môi trường. Các chỉ tiêu BOD5, COD, Cr(VI), DO và Coliform không nằm trong giới hạn cho phép, chứng tỏ nguồn nước mặt cũng đang dần bị ô nhiễm. Nước ngầm: chất lượng nước ngầm trong KCN Hố Nai còn tương đối tốt, chỉ có chỉ tiêu Coliform là không đạt yêu cầu. Môi trường đất: chưa bị ô nhiễm. Chất thải rắn: được phân loại tại nguồn. Chất thải rắn sinh hoạt: được thu gom, tập trung đúng nơi quy định, sau đó được đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: nếu CTR có khả năng tái chế thì được sử dụng hoặc bán cho các nàgnh công nghiệp khác. Còn CTR không có khả năng tái chế, các nhà máy tự hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Chất thải rắn công nghiệp nguy hại: được các nhà máy hợp đồng với tư nhân để xử lý, có 14/72 nhà máy đã đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hạitại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai. Tình hình này đã gián tiếp phản ánh chất lượng công tác QLMT KCN chưa đạt yêu cầu. Hệ thống QLMT chức năng KCN chưa có hệ thống QLMT chuyên sâu. Công tác áp dụng các giải pháp quản lý và công nghệ tiên tiến (hệ thống 1 EMS, các giải pháp SXSH…) vào nhiệm vụ BVMT KCN còn nhiều hạn chế do thiếu hệ thống QLMT chuyên sâu. KCN còn thiếu đội ngũ cán bộ chuyên về môi trường, thiếu các phương tiện thiết bị kỹ thuật phục vụ cho nhiệm vụ QLMT cần thiết. Công tác lập và thẩm định báo cáo ĐTM/bản ĐKTCMT 72/90 nhà máy đã đầu tư, đang hoạt động ổn định, có thực hiện bản ĐKTCMT, chiếm khoảng 80%. Công tác sau thẩm định báo cáo ĐTM Thông qua khảo sát thực tế, có thể đánh giá chung rằng các biện pháp BVMT KCN đề xuất trong báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Hố Nai – giai đoạn 1”, đã không được tổ chức áp dụng triệt để, nhất là các giải pháp công nghệ kiểm soát và xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi trường. Mặt khác, do KCN chưa có hệ thống QLMT chuyên sâu, cho nên công tác QLMT hoạt động sau thẩm định báo cáo ĐTM tại KCN còn gặp nhiều khó khăn và vướng mắc. Cụ htể như sau: Công tác thanh tra và kiểm tra môi trường sau thẩm định báo cáo ĐTM Trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN, công tác thanh tra và kiểm tra sau thẩm định báo cáo ĐTM thực hiện chưa tốt, cho nên KCN còn chưa hoàn thành các cam kết đã đưa ra trong báo cáo ĐTM như chưa xây dựng Trạm xử lý nước thải tập trung; các nhà máy chưa có hệ thống xử lý nước thải cục bộ và sơ bộ, chưa có bãi rác xử lý chất thải rắn… KCN cũng chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, tỷ lệ cây xanh, các biện pháp cải thiện vi khí hậu, an toàn lao động và phòng chống sự cố môi trường trong KCN. Tuy nhiên, các khuyết điểm trong công tác sau thẩm định báo cáo ĐTM vẫn còn chưa được quan tâm và giải quyết theo yêu cầu. Do đó, nguy cơ và tiềm năng gây ô nhiễm môi trường tại KCN còn chưa thể giải quyết triệt để. Các nguy cơ và tiềm năng đó bao gồm: Đối với môi trường nước là tiềm năng ô nhiễm các nguồn nước mặt (sông Buông đổ ra sông Đồng Nai) và nước ngầm do nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lý, xả thải trực tiếp vào môi trường, gây tổn thương đến các hệ thuỷ sinh trong môi trường nước. Đối với môi trường đất là tiềm năng ô nhiễm do chất thải nguy hại và rác thải chưa có biện pháp xử lý phù hợp. Đối với môi trường tiếng ồn, rung tại KCN, trong tương lai có nguy cơ vì tập trung mật độ cao các nhà máy và phương tiện giao thông nội bộ tại KCN. Công tác quan trắc và giám sát môi trường sau thẩm định báo cáo ĐTM Công tác quan trắc và giám sát môi trường đã được thực hiện theo các chương trình giám sát môi trường tại KCN Hố Nai với 6 tháng/ lần. Công tác điều chỉnh sau thẩm định báo cáo ĐTM Trong giai đoạn đầu tư xây dựng KCN có tiến hành điều chỉnh không đáng kể Quy hoạch chi tiết KCN. Do KCN chưa thực hiện các giải pháp xử lý ô nhiễm như đã cam kết trong báo cáo ĐTM nên công tác thẩm định công nghệ và xây dựng đầu tư cơ bản chưa thực hiện tốt. Những vấn đề chính mà KCN Hố Nai cần giải quyết trong tương lai Ô nhiễm nước mặt Đối với các nhà máy đã có hệ thống xử lý nước thải cục bộ: nâng cấp để đảm bảo nước thải sau khi xử lý sơ bộ rước khi thải vào cống chung của KCN và dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của toàn KCN để nhằm đạt hiệu suất xử lý cao nhất. Đối với các nhà máy chưa có hệ thống xử lý nước thải cục bộ: hoàn thành xây dựng hệ thống công nghệ xử lý nước thải sản xuất sơ bộ tại mỗi nhà máy. Hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải chung nhằm đạt ít nhất là tiêu chuẩn xả thải loại B áp dụng cho các nguồn xả thải công nghiệp. Ô nhiễm không khí, ồn, rung Các nhà máy phải hoàn thành việc lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cục bộ, nhằm bảo đảm đầy đủ các chỉ tiêu kỹ thuật mà TCVN đã quy định. Tăng cường áp dụng các giải pháp xử lý ô nhiễm tiếng ồn, rung tại KCN. Tăng cường hoàn thiện điều kiện vi khí hậu, cảnh quan môi trường KCN, an toàn vệ sinh công nghiệp và phòng chống sự cố môi trường. Quản lý CTR công nghiệp, đặc biệt CTRNH Hoàn thành xây dựng bãi chứa rác trung chuyển theo đúng đề xuất trong báo cáo ĐTM. Tăng cường hoàn thiện hệ thống thu gom, thống kê, phân loại, kiểm toán, đăng ký, vận chuyển, tập trung và trung chuyển chất thải rắn. Hệ thống QLMT KCN Để thực hiện tốt công tác QLMT thì KCN phải có hệ thống QLMT chức năng chuyên sâu của mình, gồm các nhu cầu cấp bách như: Hoàn thiện cấp bách hệ thống QLMT KCN, tiến tới áp dụng hệ thống EMS tiên tiến và hiệu quả. Áp dụng các giải pháp SXSH nhằm phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm. Tổ chức thực hiện tốt công tác lập, thẩm định và công tác quản lý sau thẩm định báo cáo ĐTM/ĐKTCMT để bảo đảm thực hiện hoàn thành các cam kết Báo cáo ĐTM/ĐKTCMT. Triển khai áp dụng các giải pháp SXSH Đây là nhóm giải pháp quản lý và công nghệ cơ bản nhằm bảo đảm các yêu cầu về phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại nguồn phát sinh, nâng cao hiệu quả và năng suất sản xuất, kinh doanh, gia tăng khả năng hội nhập môi trường kinh doanh quốc tế và cải thiện hình ảnh KCN trong con mắt xã hội, cộng đồng. Chuyển đổi mô hình tổ chức

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai viet lvtn.doc
  • docBIA+TRANG 1-IN.doc
  • docDANH MUC VIET TAT.doc
  • docdanh sach bang.doc
  • docdanh sach cac hinh.doc
  • rarHINH KCN HO NAI.rar
  • dwgKCN Ho Nai CHINH SUA.dwg
  • docloi cam on.doc
  • docmuc luc - in.doc
  • docNHAN XET CUA GVHD.doc
  • docNHIEM VU DO AN.doc
  • docphu luc.doc
  • doctai lieu tham khao -in.doc
  • doctrang lot c1.doc
  • docTRANG LOT C2.doc
  • docTRANG LOT C3.doc
  • docTRANG LOT C4.doc
  • docTRANG LOT C5.doc
  • docTRANG LOT PHU LUC.doc
Tài liệu liên quan