Xác định tần số dao động
Để xác định thành phần gió động tác động lên công trình, trước hết ta cần xác định các tần số dao động riêng của công trình, ở đây, ta dùng chương trình SAP2000 để xác định các tần số dao động và khối lượng sàn tầng với các quan niệm:
- Khối lượng do:-Trọng lượng bản thân (sàn, dầm, cột)
-Tĩnh tải sàn
-Tĩnh tải tường
-Các cấu kiện khác
-50% hoạt tải.
- Tính toán theo sơ đồ không gian với quan niệm là sàn cứng vô cùng, các chuyển vị ngang của các nút trong mức sàn là như nhau. Các vách cứng được xem là các phần tử shell. Kết quả càng gần với thực tế khi vách cứng được chia thành các phần tử shell có kích thước bé.
67 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2232 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Cao ốc cho thuê và trung tâm thương mại Hàm Rồng - Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5
592.41
6
24,2
0.838
100.56
75.42
175.98
3.5
615.93
7
27,7
0.869
104.28
78.21
182.49
3.5
638.715
8
31,2
0.9
108
81
189
3.5
661.5
9
34,7
0.928
111.36
83.52
194.88
3.5
682.08
10
38,2
0.956
114.72
86.04
200.76
3.5
702.66
11
41,7
0.98
117.6
88.2
205.8
3.5
720.3
12
45,2
1
120
90
210
4.75
997.5
2. Tính toán thành phần gió động:
a) Xác định tần số dao động
Để xác định thành phần gió động tác động lên công trình, trước hết ta cần xác định các tần số dao động riêng của công trình, ở đây, ta dùng chương trình SAP2000 để xác định các tần số dao động và khối lượng sàn tầng với các quan niệm:
Khối lượng do:-Trọng lượng bản thân (sàn, dầm, cột)
-Tĩnh tải sàn
-Tĩnh tải tường
-Các cấu kiện khác
-50% hoạt tải.
Tính toán theo sơ đồ không gian với quan niệm là sàn cứng vô cùng, các chuyển vị ngang của các nút trong mức sàn là như nhau. Các vách cứng được xem là các phần tử shell. Kết quả càng gần với thực tế khi vách cứng được chia thành các phần tử shell có kích thước bé.
Kết quả chạy chương trình cho 12 tần số dao động riêng như sau:
Bảng 6:bảng tính tần số dao động riêng.
TABLE: Modal Periods And Frequencies
OutputCase
StepType
StepNum
Period
Frequency
CircFreq
Eigenvalue
Text
Text
Unitless
Sec
Cyc/sec
rad/sec
rad2/sec2
ACASE1
Mode
1
1.76
0.56818
3.57
12.745
ACASE1
Mode
2
1.58837
0.62958
3.9558
15.648
ACASE1
Mode
3
1.14048
0.87682
5.5093
30.352
ACASE1
Mode
4
0.4908
2.0375
12.802
163.89
ACASE1
Mode
5
0.45029
2.2208
13.954
194.71
ACASE1
Mode
6
0.31421
3.1826
19.997
399.88
ACASE1
Mode
7
0.25598
3.9066
24.546
602.5
ACASE1
Mode
8
0.24912
4.0141
25.222
636.13
ACASE1
Mode
9
0.23589
4.2393
26.637
709.5
ACASE1
Mode
10
0.22421
4.4602
28.024
785.36
ACASE1
Mode
11
0.21604
4.6287
29.083
845.83
ACASE1
Mode
12
0.21244
4.7071
29.576
874.73
Tần số giới hạn giao động riêng fL đối với công trình, tra bảng 9 Tài liệu “Tiêu chuẩn TCVN2737-95”. Trong đó d = 0,3 đối với công trình bằng bê tông cốt thép. Vùng áp lực gió là vùng III fL = 1,6f1 < f2< f3< fL
Theo quy định của TCVN, chỉ cần tính gió động cho các trường hợp có tần số < fL Quan sát chuyển vị thu được ta nhận thấy tần số f1 = 0.56818 và f2 = 0.62958 có chuyển vị tại đỉnh mái theo phương x và y lớn, Do đó ta sử dụng tần số fy = 0.56818 để tính tác động động của gió theo phương y và fx = 0.62958 để tính cho phương x.
b) Xác định áp lực gió động.
Biên độ dao dộng của dạng dao động thứ nhất tại mỗi mức sàn theo hai phương được lấy là chuyển vị của các nút nằm trên trục đi qua tâm cứng của nhà.
Bảng 7: Biên độ của dạng dao động
Tầng
Z
Nút
Chuyển vị
Chuyển vị
m
X (m)
Y (m)
1
5,4
220
0.000141
0.000675
2
10,2
288
0.000506
0.003043
3
13,7
1108
0.001017
0.006867
4
17,2
2550
0.001428
0.009974
5
20,7
2944
0.001843
0.01318
6
24,2
3338
0.002262
0.016436
7
27,7
3732
0.002674
0.019669
8
31,2
4126
0.00307
0.022828
9
34,7
4520
0.003441
0.025861
10
38,2
4914
0.003817
0.028906
11
41,7
5308
0.004161
0.031755
12
45,2
5702
0.004476
0.034424
Bảng 8:Khối lượng của sàn :
Sàn
Z
Khối lượng
m
T
1
5,4
156.534585
2
10,2
163.661246
3
13,7
145.932382
4
17,2
145.539027
5
20,7
150.030591
6
24,2
149.936266
7
27,7
149.319542
8
31,2
149.936266
9
34,7
139.943047
10
38,2
129.949829
11
41,7
107.602121
12
45,2
109.018386
Khi đã có kết quả tính dao động và chuyển vị tương ứng. Ta tiến hành tính gió động tác dụng lên công trình theo các phương. Việc tính toán gió động tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, tính toán như sau.
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần động Wp của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ k của công trình xác định theo công thức :
Wpk=Mk.x .yk.yk (kG/m2) (1)
Trong đó:
Mk-khối lượng của phần công trình thứ k mà trọng tâm của nó ở độ cao zk (Tính theo bảng trên).ở đây, trọng tâm của từng phần công trình được xác định ngang mức sàn mỗi tầng.
xi - Hệ số động lực, xác định theo đồ thị hình 2, điều 6.13.2 TCVN2737-95, phụ thuộc vào thông số ei ứng với d=0.3 (công trình BTCT).
Trong đó:
- g = 1,2 - Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió.
- Wo - Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn của vùng, ở đây Wo=1250 N/m2.
- fy = 0.56818 ;fx = 0.62958 - Tần số của dạng dao động riêng thứ i
ey =
Vì công trình là nhà bê tông cốt thép nên tra đồ thị hình 2 (TCVN 2737-95) với đường cong 1, ta được giá trị xy = 1,75, xx = 1.65
- yik- Dịch chuyển ngang của trọng tâm phần thứ k (ở mức z). Ở đây, trọng tâm phần thứ k ở mức sàn các tầng. Giá trị của yik xác định theo bảng trên.
- yik - Hệ số xác định theo công thức sau.
Ở đây: Mk-khối lượng phần công trình thứ k ở mỗi mức sàn .
Wopk- thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ k của công trình, được xác định theo công thức (8) theo “TCVN 2737-95”:
Wopk=Wtổng.zk.n
Với Wtổng là tổng giá trị tiêu chuẩn của thành phần gió tĩnh tác dụng lên công trình phần thứ k:
Wtổng=Wkđ+Wkh (kG/m2)
Wkđ,Wkh :tải trọng gió tĩnh tiêu chuẩn phân bố mặt đón gió (gió đẩy) và mặt khuất gió (gió hút) trên phần thứ k.
zk là hệ số áp lực động của tải trọng gió phụ thuộc vào độ cao Z. Xác định theo bảng 8 của TCVN2737-95. Kết quả cho trong bảng .
n là hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió. Xác định theo bảng 10 của TCVN2737-95.phụ thuộc vào hệ số c, và r.
Hệ số c, và r xác định theo bảng 11 tài liệu “TCVN 2737-95” phụ thuộc vào bề rộng đón gió của công trình b và chiều cao nhà H.
Theo mặt phẳng toạ độ song song với zox ta có :
r =0,4xa =0,4x32=12,8m ( a là bề rộng đón gió của công trình theo phương x ).
c=H=48,2mv=0,78
Theo mặt phẳng toạ độ song song với zoy ta có :
r =b =43,6m; c=H=48,2mv=0,655
Bảng 9;Kết quả tính toán các giá trị Wopk
Tầng
Z
Wtổng
zk
W0xpk
W0ypk
m
kg/m2
kg/m2
kg/m2
1
5,4
115.5
0.7484
67.423356
56.618331
2
10,2
139.23
0.6827
74.1408104
62.25927
3
13,7
151.2
0.6607
77.9203152
65.433085
4
17,2
160.86
0.6386
80.1256529
67.285003
5
20,7
169.26
0.619
81.7221132
68.625621
6
24,2
175.98
0.6088
83.5665667
70.174489
7
27,7
182.49
0.5987
85.2202751
71.56318
8
31,2
189
0.5885
86.75667
72.853358
9
34,7
194.88
0.5784
87.9205018
73.830678
10
38,2
200.76
0.5682
88.976029
74.71705
11
41,7
205.8
0.5604
89.9576496
75.54136
12
45,2
210
0.555
90.909
76.34025
Bể
48,2
214.2
0.5503
91.9419228
77.20764
Từ các giá trị của Mk ,yki và WFk ta xác định được hệ số y . ứng với dạng dao động đầu tiên:
Bảng 10:Bảng tính các giá trị ,
Tầng
Z
Chuyển vị
Chuyển vị
W0xpk
W0ypk
Mk
yx
yy
m
x (m)
y (m)
kg/m2
kg/m2
T
1
5,4
0.000141
0.000675
67.42336
56.61833
156.5346
2
10,2
0.000506
0.003043
74.14081
62.25927
163.6612
3
13,7
0.001017
0.006867
77.92032
65.43309
145.9324
4
17,2
0.001428
0.009974
80.12565
67.285
145.539
5
20,7
0.001843
0.01318
81.7221
68.6256
150.031
6
24,2
0.002262
0.016436
83.5666
70.1745
149.936
0.02108
0.00234
7
27,7
0.002674
0.019669
85.2203
71.5632
149.32
8
31,2
0.00307
0.022828
86.7567
72.8534
149.936
9
34,7
0.003441
0.025861
87.9205
73.8307
139.943
10
38,2
0.003817
0.028906
88.976
74.717
129.95
11
41,7
0.004161
0.031755
89.9576
75.5414
107.602
12
45,2
0.004476
0.034424
90.909
76.3403
109.018
yy= 0.00234 yx = 0.02108
Sau khi đã có các hệ số trên, thay vào công thức (1) ta tính được các giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió động tác dụng lên từng phần của công trình theo các phương x và y.
Bảng 11:Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió động.
Tầng
Z
Chuyển vị
Chuyển vị
Khối lượng
Wxtc
Wytc
m
x (m)
y (m)
T
kg/m2
kg/m2
1
5,4
0.000141
0.000675
156.534585
7.676866
4.326812
2
10,2
0.000506
0.003043
163.661246
28.80388
20.39397
3
13,7
0.001017
0.006867
145.932382
51.62109
41.03672
4
17,2
0.001428
0.009974
145.539027
72.28734
59.44328
5
20,7
0.001843
0.01318
150.030591
96.17445
80.97466
6
24,2
0.002262
0.016436
149.936266
117.9652
100.9152
7
27,7
0.002674
0.019669
149.319542
138.8777
120.2688
8
31,2
0.00307
0.022828
72.8533575
77.79335
68.1038
9
34,7
0.003441
0.025861
73.83067776
88.36414
78.18727
10
38,2
0.003817
0.028906
74.71704996
99.19652
88.44262
11
41,7
0.004161
0.031755
75.5413596
109.3294
98.23151
12
45,2
0.004476
0.034424
76.34025
118.8497
107.614
giá trị tính toán được xác định như sau:
Wttp = g . b . Wtcp
Trong đó g - Hệ số tin cậy, với tải trọng gió g = 1.2
b - Hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian b = 1
Chuyển tải trọng gió động thành tải trọng phân bố đều tại mức sàn:
Wd = Hi . Wttp
Hi – chiều cao của tầng.
Giá trị tải trọng gió tác dụng động tính toán động quy về các mức sàn được thống kê trong bản sau:
Bảng 12: Giá trị áp lực động của gió lên công trình.
Sàn
Z
hi
Wttxp
Wdộng x
Wttyp
Wdông y
m
m
kg/m2
kg/m
kg/m2
kg/m
1
5,4
2.7
9.21224
24.873
5.19217
14.0189
2
10,2
4.5
34.5647
155.541
24.4728
110.127
3
13,7
4.15
61.9453
257.073
49.2441
204.363
4
17,2
3.5
86.7448
303.607
71.3319
249.662
5
20,7
3.5
115.409
403.933
97.1696
340.094
6
24,2
3.5
141.558
495.454
121.098
423.844
7
27,7
3.5
166.653
583.286
144.323
505.129
8
31,2
3.5
93.352
326.732
81.7246
286.036
9
34,7
3.5
106.037
371.129
93.8247
328.387
10
38,2
3.5
119.036
416.625
106.131
371.459
11
41,7
3.5
131.195
459.184
117.878
412.572
12
45,2
4.75
142.62
677.443
129.137
613.4
Bảng 13:Tổng tải trọng gió tác động lên công trình.
Sàn
Z
Gió tĩnh
Gió động
Toàn phần
m
Wtĩnh (kg/m)
Wdộngx
Wdộngy
Wx(kg/m)
Wy(kg/m)
1
5,4
311.85
24.873046
14.01887
336.72305
325.86887
2
10,2
626.535
155.54093
110.12742
782.07593
736.662422
3
13,7
627.48
257.07303
204.36286
884.55303
831.842858
4
17,2
563.01
303.60681
249.66176
866.61681
812.67176
5
20,7
592.41
403.93269
340.09357
996.34269
932.503575
6
24,2
615.93
495.45376
423.84398
1111.3838
1039.77398
7
27,7
638.715
583.28646
505.12879
1222.0015
1143.84379
8
31,2
661.5
326.73209
286.03596
988.23209
947.535958
9
34,7
682.08
371.12941
328.38655
1053.2094
1010.46655
10
38,2
702.66
416.62537
371.45902
1119.2854
1074.11902
11
41,7
720.3
459.18358
412.57234
1179.4836
1132.87234
12
45,2
997.5
677.44347
613.39986
1674.9435
1610.89986
CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN NỘI LỰC.
Sau khi đã tính toán các tải trọng lên công trình, ta tiến hành tính toán xác định nội lực.
III.1. Sơ đồ tính:
Sơ đồ tính của công trình là sơ đồ khung không gian ngàm tại móng. Vách, sàn được chia ra thành các phần tử shell. Trục tính toán của các phần lấy như sau:
- Trục dầm lấy gần đúng nằm ngang ở mức sàn.
- Trục cột giữa trùng trục hình học của cột; các trục cột biên trùng với các trục tường.
- Chiều dài tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách các trục cột tương ứng, chiều dài tính toán các phần tử cột các tầng trên lấy bằng khoảng cách các sàn. cấu
III.2. Tải trọng:
Tải trọng tính toán để xác định nội lực bao gồm:tĩnh tải bản thân; hoạt tải sử dụng; tải trọng gió.
Tĩnh tải được chất theo sơ đồ làm việc thực tế của công trình.
- Tải trọng hoạt tải được chất lệch tầng, lệch nhịp.
- Tải trọng gió bao gồm thành phần gió tĩnh và thành phần gió động tính với dạng dao động riêng đầu tiên theo các phương X,Y,-X,-Y.
Vậy ta có 7 trường hợp hợp tải khi đưa vào tính toán như sau:
. Trường hợp tải 1: tĩnh tải: phần bê tông cốt thép của khung, sàn, vách ta chỉ cần khai báo kích thước và vật liệu. Phần vật liệu cấu tạo khác như các lớp cấu tạo sàn, mái, trần treo và trọng lượng tường đặt trực tiếp lên sàn được khai báo bổ sung dưới dạng tải phân bố. Tĩnh tải tường phân bố đều trên dầm ta khai báo dưới dạng tải phân bố đều trên phần tử Frame tương ứng.
. Trường hợp tải 2: hoạt tải sử dụng 1. Ta cũng khai báo dưới dạng lực phân bố trên các ô sàn
. Trường hợp tải 3: hoạt tải sử dụng 2. Chất cách tầng, cách nhịp so với hoạt tả 1.
. Trường hợp tải 4: gió theo phương X.Tổng gió tĩnh và gió động tác dụng vào công trình theo phương X. (Quy về lực phân bố đặt tại các mức sàn).
. Trường hợp tải 5: gió theo phương Y. Tổng gió tĩnh và gió động tác dụng vào công trình theo phương Y. (Quy về lực phân bố đặt tại các mức sàn).
. Trường hợp tải 6: gió theo phương -X. Tổng gió tĩnh và gió động tác dụng vào công trình theo phương -X. (Quy về lực phân bố đặt tại các mức sàn).
. Trường hợp tải 7: gió theo phương -Y. Tổng gió tĩnh và gió động tác dụng vào công trình theo phương -Y. (Quy về lực phân bố đặt tại các mức sàn).
(Lý do xem trong Chương II-Tính toán tải trọng-phần tính tải trọng gió).
III.3. Phương pháp tính:
Dùng chương trình Sap2000 để giải nội lực rồi ta đem tổ hợp nội lực (xem trong phần phụ lục).
III.4. Kiểm tra kết quả tính toán:
Trong quá trình giải lực bằng chương trình Sap2000,có thể có những sai lệch về kết quả do nhiều nguyên nhân: lỗi chương trình; do vào sai số liệu; do quan niệm sai về sơ đồ kết cấu; tải trọng... Để có cơ sở khẳng định về sự đúng đắn hoặc đáng tin cậy của kết quả tính toán bằng máy, ta tiến hành một số tính toán so sánh kiểm tra như sau.
a- Tính toán nội lực bằng phương pháp gần đúng : So sánh với kết quả giải lực bằng chương trình SAP 2000.
Trong phần này,sẽ tính toán nội lực cho khung trục 2 chịu tải trọng gió(gồm gió tĩnh và gió động) bằng phương pháp điểm không momen với các quan niệm sau.
- Khung trục 2 làm việc độc lập như một khung phẳng chịu lực.
- Tải trọng gió phân vào khung trục 2 theo diện chịu tải của khung(nghĩa là không tính đến sự làm việc không gian của công trình).
Mục đích : Để so sánh kết quả nội lực giữa một bên là sơ đồ khung không gian giải lực bằng máy với một bên là sơ đồ khung phẳng giải bằng phương pháp gần đúng. Trong đó, hai sơ đồ cùng chịu một loại tải trọng là tải trọng gió. Từ đó đưa ra các kết luận nhận xét.
b-Ta cũng có thể kiểm tra bằng phương pháp gần đúng như sau : coi các dầm như hệ dầm liên tục được chất tải phân bố đều rồi tính momen như ví dầm liên tục thì kết quả không được sai khác lớn so với nội lực khi chạy SAP.
IV.Tổ hợp nội lực.
Nội lực được tổ hợp với các loại tổ hợp sau:Tổ hợp cơ bản I; Tổ hợp cơ bản II;
- Tổ hợp cơ bản I: Bao gồm nội lực do tĩnh tải với một nội lực hoạt tải (hoạt tải hoặc tải trọng gió).
- Tổ hợp cơ bản II: gồm nội lực do tĩnh tải với ít nhất 2 trường hợp nội lực do hoạt tải hoặc tải trọng gió gây ra với hệ số tổ hợp của tải trọng ngắn hạn là 0.9
Kết quả tổ hợp nội lực cho các phần tử dầm và các phần tử cột cho trong các bảng sau (bảng kèm theo).
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KHUNG K-2.
Cách trình bày : Phần thuyết minh tính toán các cấu kiện thuộc khung ( dầm, cột ) được trình bày đại diện cho từng loại. Các phần tử còn lại của từng loại cấu kiện được tính toán với số lượng cần thiết. Để tiện cho việc trình bày và cũng tiện cho việc thay đổi phương án kết cấu khi cần thiết ta lập thành các chương trình đơn giản để tổ hợp nội lực và tính toán kết cấu cho các loại cấu kiện dầm cột qua công cụ EXCEL dưới dạng các bảng tính, được trình bày trong phần phụ lục.
A.Tổ hợp nội lực dầm , cột thuộc khung k2:
I.Tổ hợp nội lực dầm :
Nguyên tắc tổ hợp : THNL để tìm ra các trường hợp nội lực nguy hiểm nhất có thể xuất hiện trong kết cấu. Với dầm ta tổ hợp cho 3 tiết diện là :
Hai đầu dầm chịu lực cắt và môn men âm lớn nhất, nhiều trường hợp có thể xuất hiện cả mômen dương (tại nút biên khi chịu tải trọng ngang).
Vị trí giữa dầm có mô men dương lớn nhất.
ở đây vì chỉ có các trường hợp tải trọng thông thường nên ta chỉ tổ hợp hai trường hợp cơ bản.
II. Tổ hợp nội lực cột:
Nguyên tắc tổ hợp : tương tự như với dầm, chỉ khác ở chỗ ta chỉ tổ hợp nội lực tại hai tiết diện đầu và cuối phần tử, nội lực đem tổ hợp là mô men uốn trong mặt phẳng khung và lực dọc, ngoài ra tại chân cột ta tổ hợp thêm lực cắt để thiết kế móng.
B.TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO KHUNG K2
I. Thiết kế dầm:
Số liệu tính toán
BT mác 300# có R n = 130 kG/cm2 , Rk = 10 kG/cm2.
Thép dọc A II có Ra = R’a = 2800 kG/cm2.
Thép đai AI có Ra = 1800 kG/cm2
A= 0.412 = 0.58
Sơ đồ vị trí các mặt cắt dầm
Ta trình bày tính toán đại diện cho các dầm thuộc tầng
Tính dầm khung biên AB tầng 1:
Tiết diện b´h = 40 cm x 60cm,h0=55cm,hc=12cm
Nhịp tính toán l0=8,0-(1-0,11+0,5)+0,12=6,73m
1.Tính thép dọc chịu mô men dương (tiết diện II-II giữa nhịp)
Chọn cặp nội lực tính toán là: M = 22,94 Tm
Q=-8,757 T
Bề rộng cánh đưa vào tính toán là bc:
bc = b + 2c1
Trong đó c1 không vượt quá trị số bé nhất trong ba giá trị sau:
+1/2 Khoảng cách hai mép trong của dầm
´Bo= ´ 6,61=3,305m=330,5cm
+ 1/6 Nhịp tính toán của dầm = ´ 6,71 = 1,12 m=112cm
+ hc=12cm>6cm=0,1h C1=6 hc=6x12=72cm
Vậy chọn c1= 72 cm
bc = b+2.c1 = 0.4 + 2´72= 184 cm ()
Xác định vị trí trục trung hòa:
Chọn sơ bộ a = 5cm Þ ho= 60 - 5= 55cm.
Mômen:Mc = Rn.= 130´184´12´(55 – 0.5´12)
= 14064960 KGcm= 140,65 Tm.
Vậy ta có Mc > M =22,94 Tm Trục trung hoà đi qua cánh Ta tính toán như đối với tiết diện chữ nhật :
b´h= bc´h= 184´60cm
A = = = 0,0317 < Ao = 0.412
Þ Đặt cốt đơn.
= 0,984
Þ = = 15,14 cm2.
Chọn 4Æ22 có= 19,625 cm,mtt= 0,89% > mmin
2.Tính thép dọc chịu mômen âm (tiết diện I-I)
Cặp nội lực chọn là M= -37,077 Tm
Q = -19,941 T.
Tiết diện chịu mô men âm Þ cánh nằm trong vùng kéo nên bỏ qua ảnh hưởng của vùng cánh trên sàn.
Chọn sơ bộ a= 5cm Þ ho = 60 – 5 = 55 cm .
A= = 0.051 < Ao =0.412Chỉ cần đặt cốt đơn nếu đảm bảo khoảng cách thép.
Ta có : = 0,974
Þ = =24,72 cm2.
Chọn 6Æ28 có Fa = 36,926 cm2 , mtt= 1,68% >m min
Bố trí thép thành 2 lớp.
3.Tính cốt thép dọc chịu mômen âm-Tiết diện III-III
Giá trị nội lực chọn là M = -47,4336 Tm
Ta cóA== 0,066<Ao=0,412ÞĐặt cốt đơn.
=0,966Þ=32cm2.
Chọn 6Æ28 có Fa = 36,926 cm2 ,mtt= 1,68% >
4.Tính toán cốt đai:
Được tính với lực cắt lớn nhất taị gối.
4.1.Tính cốt đai cho tiết diện I - I: Qmax = 16140 kG.
Kiểm tra điều kiện hạn chế :ko.Rn.b.ho= 0.35´130´40´55 = 100100 kG > Qmax
ÞThoả mãn điều kiện hạn chế .
Ta có 0,6.Rk.b.ho =0,6´10´40´55 = 13200 kG < Qmax = 16140Þ Phải tính toán cốt đai.
Lực cắt cốt đai phải chịu = = 27 kG/cm.
Chọn đai Æ8 có fa = 0.503 cm2 ; Số nhánh n=2, ta có :
+ Khoảng cách tính toán của cốt đai :
=67 cm.
+ Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai:
= 112 cm
+ Khoảng cách cấu tạo của cốt đai : vì h = 55cm > 50cm nên công thức khoảng cách cấu tạo như sau:
Uct < {h/3 ; 30cm}= { 18cm ; 30cm} = 18 cm.
Trong phạm vi 3hd kể từ mép cột phải đặt cốt đai theo quy định đối với nhà cao tầng, tương tự như trên khoảng cách cấu tạo là 150 mm.
ÞVậy ta chọn đai Æ8 a150.
Ngoài ra tại những điểm có dầm phụ ngang khung kê lên dầm khung ta phải có cốt đai gia cường.
Ta gia cường 6Æ8 a50
- Với khoảng cách cốt đai như vậy ta kiểm tra xem có cần đặt cốt xiên hay không: Ta có : = 120.72 kG/cm.
Khả năng chịu cắt của tiết nghiêng yếu nhất:
= 16166 kG > Q = 16140 kG. Vậy không phải tính cốt xiên.
4.2. Tính cốt đai cho tiết diện III - III: Qmax = 27500kG.
Kiểm tra điều kiện hạn chế :ko.Rn.b.ho= 0.35´130´40´55 = 100100 kG > Qmax
ÞThoả mãn điều kiện hạn chế .
Ta có 0,6.Rk.b.ho =0,6´10´40´55 = 13200 kG < Qmax = 27500Þ Phải tính toán cốt đai.
Lực cắt cốt đai phải chịu = = 78,125 kG/cm.
Chọn đai Æ8 có fa = 0.503 cm2 ; Số nhánh n=2, ta có :
+ Khoảng cách tính toán của cốt đai :
=23 cm.
+ Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai:
= 66 cm
+ Khoảng cách cấu tạo của cốt đai : vì h = 55cm > 50cm nên công thức khoảng cách cấu tạo như sau:
Uct < {h/3 ; 30cm}= { 18cm ; 30cm} = 18 cm.
Trong phạm vi 3hd kể từ mép cột phải đặt cốt đai theo quy định đối với nhà cao tầng, tương tự như trên khoảng cách cấu tạo là 150 mm.
ÞVậy ta chọn đai Æ8 a150.
4.3. Tính cốt đai cho tiết diện II - II:
Tại tiết diện II-II,lực cắt không lớn nên ta bố trí cốt đai theo cấu tạo Æ8 a200 và có gia cường thêm tại những điểm có dầm ngoài khung gối lên.
Các dầm còn lại được tính toán và lập thành bảng trình bày trong phụ lục.
II. TÍNH THÉP CỘT KHUNG K-2:
Ta tính toán cột với nội lực theo một phương và kiểm tra cho phương còn lại.
II.1 Cơ sở tính toán:
Bảng tổ hợp nội lực.
Tài liệu giáo trình“ bê tông cốt thép 1”.
Tài liệu kiến trúc.
* Các số liệu tính toán:
Bê tông mác 300 có Rn = 130 kG/cm2.
Cốt thép dọc AII có Ra = 2800 kG/cm2.
II.2 Tính toán cốt thép cột trục B2 tầng Hầm-3 (Frame 813)
Nhận xét : Trong nhà cao tầng thường lực dọc tại chân cột thường rất lớn so với mô men (lệch tâm bé), do đó ta ưu tiên cặp nội lực tính toán có N lớn . Tại đỉnh cột thường xảy ra trường hợp lệch tâm lớn nên ta ưu tiên các cặp có mômen lớn.
Cặp 1 : Nmax ,Mtư.
Cặp 2 : Mmax, Ntư.
Cặp 3 : Mmin, Ntư
Một số cặp khác.
Từ bẳng THNL ta chọn ba cặp sau để tính:
Cặp1:
N =--857,3 T.
M = 4Tm.
Cặp 2 :
N = -797,6 T.
M = 37,4 Tm.
Cặp 3 :
N = - 795,7 T.
M = - 28,3 Tm.
1. Tính toán thép cho cặp 1:
Độ mảnh cột:
Ký hiệu cặp nội lực
M
(Tm)
N
(T)
e01 = M/N
(m)
e0 = e01+eng
(m)
Mdh
(Tm)
Ndh
(T)
I
II
III
4
37,4
-28,3
-857,3
-797,6
-795,7
0,00467
0,04689
0,03557
0,04467
0,08689
0,07557
-1.32
-1.32
-1.32
-359.13
-359.13
-359.13
Trong đó độ lệch tâm ngẫu nhiên eng =
+ Xác định trường hợp tính toán
Do trong nhà nhiều tầng cột thường chủ yếu chịu nhiều lực dọc, thành phần momen trong cột thường nhỏ nên cấu kiện thường rơi vào trường hợp lệch tâm bé do vậy ta ưu tiên chọn cặp nội lực có giá trị lực dọc lớn để tính thép và sau đó kiểm tra với các cặp còn lại.
Vậy chọn cặp nội lực số I để tính.
Tiết diện cột b ´ h = 100x100 cm.
Chiều dài hình học l = 300 – 60 = 240cm.
Chiều dài tính toán lo =240´0.7 =168 cm.
Giả thiết a= a’= 5 cm
Ta có Fb = 100x100= 10000 cm2.
ho= 100 - 5 = 95 cm.
Từ các giá trị, thông số vật liệu ta tra bảng có
ao = 0.58 Þ ao.ho = 0,58´95= 55,1 cm
Độ mảnh lh= = = 1,68 <8
không phải kể đến ảnh hưởng của uốn dọc.
Þ h= 1.
Khoảng cách từ điểm đặt lực dọc lệch tâm đến trọng tâm của cốt thép chịu kéo Fa, e= h.eo + 0.5´h – a= 4,467+ 0.5´100 – 5= 49,467 cm
Chiều cao vùng nén
x= = = 65,95cm > 55,1cm = ao.ho
Þ Cấu kiện chịu tải lệch tâm bé
Mặt khác do: h.eo= 4,467m < 0.2ho = 19 cm nên tính lại x theo công thức.
x= h – (1.8 + - 1.4´ao) .h.eo
100 – (1.8 + - 1.4´0.58) ´ 4,467 = 93,236 cm
Vậy thép tính theo công thức:
Fa = F’a =
=-64,42(cm2)
Tính toán tương tự như đối với cặp 1 ta tính với cặp nội lực số 2 ta được:
Fa = F’a = -61,14(cm2).
Tính toán tương tự như đối với cặp 1 ta tính với cặp nội lực số 3 ta được:
Fa = F’a =-65,77 (cm2).
NX:Dấu “âm“chứng tỏ tiết diện cột hoàn toàn bị nén mà bêtông đã đủ chịu.Tuy nhiên để thiên về an toàn ta bố trí mtt>mmin và lấy theo cấu tạo:
Vậy ta chọn 18Æ25 có Fa = F’a = 88,31 cm2.
Hàm lượng thép: m= = 0.93%
NX:Diện tích cốt thép các cột khác được tính toán theo trình tự trên bằng cách dùng phần mềm EXCEL để lập bảng (in trong phụ lục tính toán)
.
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN THÉP SÀN
Tính toán cốt thép cho một số ô sàn điển hình.
Cơ sở tính toán: Tài liệu “Sàn BTCT toàn khối”
I.Tính toán nội lực.
Do các ô sàn gần như giống nhau, mặt khác do thời gian làm đồ án có hạn nên ta chỉ tính cho một ô sàn điển hình. Các ô sàn khác tính tương tự.
Diễn giải:Xét ô sàn điển hình số 1:
a/ Sơ đồ kết cấu:
Do ta tách một sàn độc lập ra để tính theo lý thuyết bản kê 4 cạnh nên phải xem xét vấn đề sau:
Xét một mặt cắt đi qua 2 ô sàn liên tiếp nhau. Do ta tính toán cục bộ từng ô sàn một nên ở mỗi bản sàn lại có một giá trị nội lực khác nhau nhưng khi bố trí thép (hay dùng nội lực để tính thép thì phải chọn giá trị lớn trong 2 giá trị đó để tính và bố trí chung cho cả 2 sàn.)
Do vậy để có được giá trị nội lực dùng để tính thép ở một ô sàn nào đó ta phải tính toán nội lực ở các ô sàn lân cận để rồi chọn được giá trị nôị lực lớn hơn để tính thép.
Sơ đồ sàn đựơc quy ước ở hình vẽ trên
b/ Nội lực:
Thiết kế theo sơ đồ bản kê bốn cạnh.Ta sử dụng sơ đồ khớp dẻo để tính toán
Tĩnh tải tính toán: 435 kG/ m2
Hoạt tải tính toán(văn phòng): 240 kG/ m2
Hoạt tải của vách ngăn di động 100 KG/m2
qb = 435 + 340 = 775 kG/m2
Xét ô sàn điển hình số 1có Lt1=3.7 m ;Lt2=3.7m
Tỷ lệ: Lt2/Lt1= 1.
Momen xuất hiện trong ô sàn bao gồm:
M1: momen giữa nhịp theo phương 1.
M2: momen giữa nhịp theo phương 2.
MI: momen gối theo phương 1.
MI*: momen gối theo phương 1.
MII: momen gối theo phương 2.
MII*: momen gối theo phương 2.
Dùng phương trình (11.19) sách BTCT1 tính toán cốt thép bố trí đều nhau trong mỗi phương:
= (2M1 + MI + MI*)lt2 + (2M2 + MII + MII*)lt1
Trong phương trình trên có 6 mômen làm ẩn số. Lấy M1 làm ẩn số chính và quy định tỷ số :
q = , Ai = , Bi =
Khi đó ta sẽ tính được M1, sau đó dùng các tỷ số đã quy định để tính toán mômen.
Với r = l2 / l1 = 1, tra bảng 11.2 sách BTCT1 ta có : q = 1, , Thay vào phương trình ta có:
= (2 +2,5 +2,5) .3,8. M1 +(2 +2,5 +2,5). 3,8 . M1
M1 = 133,23 kGm =13323 kGcm
à M2 = 13323 KGcm
MA1 = MB1 = 13323x2,5=33307,5 KG