Mục lục
Mở đầu 7
Chương I Tổng quan lí thuyết. 10
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu . 10
1.2. Các khái niệm . 10
1.3. Hướng tiếp cận . 11
1.4. Công cụ sử dụng khi nghiên cứu . 11
1.5. Một số đặc điểm riêng của VNEPH . 12
1.6. Một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược
khi đánh giá VNEPH . 13
Chương II Phương pháp nghiên cứu . 14
2.1. Các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong tiểu luận . 14
2.2. Quy trình điều tra, khảo sát . 15
2.3. Phân tích số liệu . 15
2.4. Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu . 15
Chương III Phân tích chiến lược hiện tại của VNEPH . 16
3.1. Sơ lược về Nhà xuất bản Giáodục Việt Nam VNEPH . 16
3.2. Hoạt động hiệntại của VNEPH. 18
3.3. Phân tích thực trạng chiến lược của VNEPH
theo mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược . 25
Chương 4 Đánh giá chiến lược hiện tại của VNEPH . 32
4.1. Bình luận chiến lược kinh doanh gắn với sứ mệnh của VNEPH. 32
4.2. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ giữa
môi trường bên trong và môi trường bên ngoài VNEPH. 32
4.3. Những khó khăn trong quá trình thực hiện chiến lược của VNEPH . 33
Chương 5 Đề xuất kiến nghị về chiến lược kinh doanh độc lập
khi VNEPH không độc quyền SGK. 34
5.1. Xây dựng chiến lược xuất bản độc lập giảm bớt phụ thuộc vào SGK. 34
5.2. Xây dựng chiến lược ngắn hạn và dài hạn của VNEPH trong bối cảnh toàn cầu hóa. 35
5.3. Đề xuất chiến lược theo mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược . 35
Kết luận . 40
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2138 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chiến lược kinh doanh độc lập của Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam (VNEPH) khi không còn độc quyền xuất bản sách giáo khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết bị giáo dục: là sản phẩm quan trọng của VNEPH, tuy nhiên trong những năm
gần đây VNEPH ch−a chú trọng loại sản phẩm này do ch−a đủ năng lực tài chính
cũng nh− năng lực sản xuất. Trong 2 năm trở lại đây 2009 và 2010, VNEPH đã sát
nhập 2 công ty thành viên có thế mạnh về thiết bị giáo dục là Tổng công ty thiết bị
giáo dục 2 và tổng công ty sách thiết bị HCM. Tuy nhiên hiện nay đang đi vào củng
cố và xây dựng sản xuất kinh doanh đối với sản phẩm này.
Tài chính giáo dục là một hạng mục kinh doanh của VNEPH tuy nhiên đang ở dạng
sơ khai với mục đích cho các công ty con vay vốn và kinh doanh cổ phiếu giáo dục.
Cho thuê bất động sản: Hoạt động cho thuê văn phòng của VNEPH đã đ−ợc hoạt
động 5 năm trở lại đây và mang lại những hiệu quả nhất định.
3.1.5. Năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi hiện nay của VNEPH là xuất bản sách giáo khoa và sách bổ trợ. Đây
là hai loại sản phẩm độc quyền theo sự phân công của nhà n−ớc.
Kinh doanh
VNEPH
GD
Sách giáo
dục
Thiết bị
giáo dục
Tài chính
giáo dục
Cho thuê bất
động sản
17
3.2. Hoạt động hiện tại VNEPH
3.2.1. Mục tiêu dài hạn
Về mô hình ổn định mô hình tổ chức : Công ty mẹ – con và tiến tới xây dựng tập
đoàn sách và thiết bị giáo dục.
Đối với sản phẩm: ổn định sản phẩm cốt lõi là sách giáo dục bao gồm SGK, sách bổ
trợ và sách tham khảo. Phát triển mạnh về thiết bị giáo dục bao gồm cả sản phẩm và
vận dụng thị tr−ờng sẵn có của sản phẩm sách.
VNEPH có một thị tr−ờng t−ơng đối ổn định là học sinh, giáo viên và học sinh các
bậc học trên toàn quốc. Mục tiêu dài hạn là phải giữ vững th−ơng hiệu và thị tr−ờng
sẵn có.
Về chiến l−ợc quy mô tổ chức: Liên kết với một số nhà xuất bản trong khu vực để
đào tạo, phát triển, thu hút nguồn nhân lực để phát triển và hội nhập. Việt Nam là một
n−ớc có nề giáo dục ch−a phát triển nh−ng là tiềm năng vì tính năng động của nền
kinh tế nên nhu cầu đào tạo rất cao.
Danh mục sản phẩm và tăng tr−ởng hằng năm đ−ợc cho bởi bảng sau (theo số đầu sách):
Năm học Sách giáo khoa Sách tam khảo
Mới Tái bản Tổng Mới Tái bản Tổng
2006-2007 124 558 682 1682 947 2629
2007-2008 127 653 780 2159 1219 3378
2008-2009 125 650 775 2121 1580 3701
2009-2010 10 721 731 1659 1592 3251
Tổng 386 2582 2968 7621 5338 12959
Bảng 1. Bảng tăng tr−ởng sách
S
G
K
M
ớ
i
S
G
K
M
ớ
i
S
G
K
M
ớ
i
S
G
K
M
ớ
i
S
TK
M
ớ
i
S
TK
M
ớ
i
S
TK
M
ớ
i
S
TK
M
ớ
i
0
500
1000
1500
2000
2500
2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010
Biểu đồ 1. Biểu đồ tăng tr−ởng sách mới (nguồn Báo cáo hằng năm của VNEPH)
18
Quan bảng trên cho tta thấy: Sách tham khảo của VNEPH phụ thuộc rất nhiều vào
SGK. Hằng năm, SGK mới giảm tuy nhiên STK thì không giảm nhiều và tỉ lệ SGK và
STK chênh lệch lớn.
Sau đây là biểu đồ mô tả mối quan hệ giữa SGK tái bản và STK tái bản
S
G
K
T
ỏi
b
ản
S
G
K
Tỏ
i b
ản
S
G
K
Tỏ
i b
ản
S
G
K
T
ỏi
b
ản
S
TK
T
ỏi
b
ản
S
TK
T
ỏi
b
ản
S
TK
T
ỏi
b
ản
S
TK
T
ỏi
b
ản
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010
Biểu đồ 2. Biểu đồ tăng tr−ởng sách tái bản (nguồn Báo cáo hằng năm của VNEPH).
Qua biểu đồ 2 ta thấy, STK tái bản cũng phụ thuộc lớn vào SGK tái bản.
Để tổng hợp hai bảng và biểu đồ trên trên, ta có biểu dồ tổng hợp sau:
SG
K
T
ổn
g
SG
K
T
ổn
g
SG
K
T
ổn
g
SG
K
T
ổn
g
ST
K
T
ổn
g
ST
K
T
ổn
g
ST
K
T
ổn
g
ST
K
T
ổn
g
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010
Biểu đồ 3. Biểu đồ tăng tr−ởng sách tổng hợp (nguồn Báo cáo hằng năm của VNEPH)
Dựa vào các biểu đồ 3 ta thấy hằng năm sách tham khảo phụ thuộc vào SGK rất lớn
và tăng tr−ởng t−ơng đối ổn định. Nếu SGK có nhiều bộ thị thị tr−ờng chắc chắn bị
chia sẻ và tăng tr−ởng sẽ giảm nhiều.
19
3.2.2. Mục tiêu ngắn hạn
Mục tiêu ngắn hạn là: ổn định mô hình tổ chức, kết nạp một số công ty thành viên ở
các địa ph−ơng nhằm giữ vững thị tr−ờng. Tăng c−ờng thị tr−ờng bán lẻ trên toàn
quốc. Tăng c−ờng chất l−ợng sản phẩm bằng cách nâng cao hàm l−ợng tri thức trong
nôi dung sách, tăng c−ờng thay đổi mẫu mã sách cho phù hợp thị hiếu. Giữ vững sự
ổn định trong xu thế hội nhập khu vực, tăng c−ờng hợp tác khu vựa để nâng cao vai
trò vị thế.
3.2.3. Vấn đề tài chính
Hiện nay mô hình công ty mẹ con đang tạo lợi thế cho VNEPH đó là: Cổ phần hóa
các công ty con nhằm thu hút nguồn vốn từ ng−ời dân và các tổ chức. Từ mô hình tổ
chức này đã tạo ra một thế mạnh cho VNEPH về nguồn vốn cũng nh− các nguồn lực
tài chính khác. Để nhìn rõ hơn về vốn của VNEPH ta xem xét cơ cấu bảng sau: (ĐV:
triệu đồng)
Vốn ở
Công ty mẹ
Vốn chi phối
tại các
công ty con
Vốn chi phối
tại các
công ty
liên doanh
Tổng vốn
2007 350,172 445,221 394,011 1,189,404
2008 510,456 638,946 633,741 1,783,143
2009 559,235 982,592 764,627 2,306,454
2010 536,495 1,528,255 749,446 2,814,196
Bảng 2. Bảng cơ cấu vốn của VNEPH (nguồn Báo cáo th−ờng niên của VNEPH).
20
07 20
07
20
07
20
07
20
08 20
08
20
08
20
08
20
09
20
09
20
09
20
09
20
10
20
10
20
10
20
10
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
Vụ́n ở Cụng ty mẹ Vụ́n chi phụ́i tại các
cụng ty con
Vụ́n chi phụ́i tại các
cụng ty liờn doanh
Tụ̉ng vụ́n
Biểu đồ 4. Biểu đồ cơ cấu vốn của VNEPH (nguồn Báo cáo hằng năm của VNEPH)
Dựa vào bảng 2 và biểu đồ 4 ta thấy hiện nay VNEPH đâng đẩy nhanh quá trình cổ
phần hóa và phát triển nguồn vốn thông qua việc cổ phần hóa này và y VNEPH đang
đẩy mạnh và phát đầu t− vào các công ty con.
20
Về cơ cấu doanh thu: Để nắm đ−ợc cơ cấu doanh thu ta có bảng sau
Doanh thu ở
Công ty mẹ
Doanh thu
từ các
công ty con
Doanh thu từ
các công ty
liên doanh
Tổng doanh
thu
2007 1,864,519 1,164,700 3,029,219
2008 1,780,392 1,611,211 3,391,603
2009 1,543,545 1,874,492 3,418,037
2010 1,000,000 2,727,000 3,727,000
Bảng 3. Bảng cơ cấu doanh thu của VNEPH (nguồn Báo cáo th−ờng niên của VNEPH).
20
07
20
07
20
08
20
08
20
08
20
09 20
09
20
09
20
10
20
10
20
10
20
07
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
Doanh thu ở Cụng ty
mẹ
Doanh thu từ các
cụng ty con
Doanh thu từ các
cụng ty liờn doanh
Tụ̉ng doanh thu
Biểu đồ 5. Biểu đồ cơ cấu doanh thu của VNEPH (nguồn Báo cáo th−ờng niên của VNEPH)
Qua bảng 3 và biểu đồ 5 cho ta thấy : Tại công ty mẹ doanh thu đang giảm dần, các
công ty liên doanh đầu t− ch−a có doanh thu hay nói khác đi ch−a có hiệu quả. Đối
vơií các công ty con doanh thu lớn hơn và mỗi năm tăng tr−ởng rất cao. Đây làkết
quả của chính sách cổ phần hóa của VNEPH.
Về lợi nhuận: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và VNEPH hiện nay
đã và đang thực hiện đ−ợc điều đó. Ta có bảng và biểu đồ sau:
Lợi nhuận ở
Công ty mẹ
Lợi nhuận
từ các
công ty con
Lợi nhuận từ
các công ty
liên doanh
Tổng lợi
nhuận
2007 78,867 97,963 176,830
2008 50,186 141,872 192,058
2009 56,444 152,791 209,235
2010 15,000 266,181 281,181
Bảng 4. Bảng cơ cấu lợi nhuận của VNEPH (nguồn : Báo cáo th−ờng niên của VNEPH).
21
20
07 20
07
20
07
20
08
20
08
20
08
20
09
20
09
20
09
20
10
20
10 20
10
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
Lợi nhuọ̃n ở Cụng ty
mẹ
Lợi nhuọ̃n từ các cụng
ty con
Lợi nhuọ̃n từ các cụng
ty liờn doanh
Tụ̉ng lợi nhuọ̃n
Biểu đồ 6. Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận của VNEPH (nguồn Báo cáo th−ờng niên của VNEPH)
Nhìn vào bảng 4 và biểu đồ 6 cho a thấy cũng nh− doanh thu lợi nhuận từ các công ty
con (công ty cổ phần) tăng tr−ơgnr nhanh và lợi nhuận của công ty mẹ đang giảm
xuống.
3.2.4. Khách hàng
Khách hàng truyền thống của VNEPH là học sinh, giáo viên các bậc học: Mầm non,
tiểu học, THCS, THPT đ−ợc thống kê nh− sau:
Mầm non Tiểu học THCS THPT Ghi chú
HS GV HS GV HS GV HS GV Đơn vị tính
: Nghìn
2006-
2007
2524.30 122.9 7029.4 349.5 6152 314.9 3075.2 125.2 19693.40
2007-
2008
2593.30 130.4 6860.3 348.7 5803.7 317.5 3021.6 134.4 19209.90
2008-
2009
2774.00 138.1 6731.6 349.7 5468.7 317 2927.6 140.2 18846.90
2009 -
2010
2909.00 144.5 6908 355.2 5163.2 317.2 2840.9 146.3 18784.30
Tổng 10800.60 535.90 27529.30 1403.10 22587.60 1266.60 11865.30 546.1 76534.50
Bảng 5. Bảng cơ cấu khách hàng, học sinh, giáo viên của VNEPH
(nguồn Niên giám thống kê, tổng cục thống kê 1995-2010).
22
20
06
-2
00
7
20
06
-2
00
7
20
06
-2
00
7
20
06
-2
00
7
20
07
-2
00
8
20
07
-2
00
8
20
07
-2
00
8
20
07
-2
00
8
20
08
-2
00
9
20
08
-2
00
9
20
08
-2
00
9
20
08
-2
00
9
20
09
-2
01
0
20
09
-2
01
0
20
09
-2
01
0
20
09
-2
01
0
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Mầm non Tiểu học THCS THPT
Biểu đồ 7. Biểu đồ tăng tr−ởng của học sinh các cấp (nguồn Niên giám thống kê,
tổng cục thống kê 1995-2010).
Qua bảng 5 và biểu đồ 7 ta thấy khách hàng của VNEPH t−ơng đối ổn định và có
tăng tr−ởng ở bậc mầm non, THPT. Vì vậy VNEPH cần có chiến l−ợc điều chỉnh sản
phẩm về các đối t−ợng khách hàng này.
Đối với khách hàng là Giáo viên: Chủ yếu là sử dụng STK để giảng dạy và th− viện là
nguồn doanh thu lớn. Vì vậy đây cũng là nguồn khách hàng đáng quan tâm.
20
06
-2
00
7
20
06
-2
00
7
20
06
-2
00
7
20
06
-2
00
7
20
07
-2
00
8
20
07
-2
00
8
20
07
-2
00
8
20
07
-2
00
8
20
08
-2
00
9
20
08
-2
00
9
20
08
-2
00
9
20
08
-2
00
9
20
09
-2
01
0
20
09
-2
01
0
20
09
-2
01
0
20
09
-2
01
0
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Mầm non Tiểu học THCS THPT
Biểu đồ 8. Biểu đồ tăng tr−ởng của GV các cấp (nguồn Niên giám thống kê, tổng
cục thống kê 1995-2010)
Học sinh, giáo viên các cấp là khách hàng truyền thống và chiến l−ợc của của
VNEPH. Dựa vào biểu đồ trên ta thấy thị tr−ờng, khách hàng của VNEPH tăng
tr−ởng t−ơng đối ổn định.
23
Hiện tại còn một thị tr−ờng t−ơng đối ổn định và hiện nay đang phát triển mạnh đó là
số l−ợng sinh viên các tr−ờng trung cấp, cao đẳng, đại học. VNEPH cần có chiến l−ợc
phát triển sản phẩm sách, thiết bị và chiếm lĩnh thị tr−ờng này. Bảng thống kê sau
(đơn vị nghìn)
Năm Số sinh viên Sô tr−ờng Số giảng viên
2006 1666.2 322 53.4
2007 1603.5 369 56.1
2008 1719.5 393 60.7
2009 1796.2 403 65.1
Tổng 6785.4 1487 235.3
Bảng 6. Thống kê số l−ợng tr−ờng đại học và cao đẳng hằng năm (nguồn niên
giám thống kê 1995 – 2010, Tổng cục thống kê)
Nh− vậy sự tăng tr−ởng của số tr−ờng, số sinh viên và số giảng viên hằng năm cao,
nên thị tr−ờng này rất tốt nếu VNEPH đầu t− vào xuất bản sách cho lĩnh vực đại học
và cao đẳng.
3.2.5. Quy trình
Quy trình xuất bản của VNEPH đ−ợc phân chia thanh các công đoạn nh− sau
Xuất
bản, sản
xuất
thiết bị
In, phát hành Phân phối đến
các kênh đại lý
Sơ đồ 2. Quy trình xuất bản Sách của VNEPH (Nguồn :VNEPH)
Khâu xuất bản bao gồm các công đoạn: biên soạn, thẩm định, biên tập, hoàn thiện
sản phẩm.
Khâu phát hành: Bao gồm đấu thầu, in, phát hành.
Phân phối sản phẩm: Phân loại các địa lý để có cơ chế chiết khấu hợp lý.
Quy trình làm việc đã đ−ợc thực hiện từ những nam tr−ớc và gầ nh− ch−a có đổi mới
hoặc cải tiến gì.
3.2.6. Phát triển
Vì nhiệm vụ chủ yếu của VNEPH là xuất bản và phát hành SGK. Nhiệm vụ này
mang ý nghĩa chính trị nhiều hơn vì vậy việc đổi mới cải tiến ch−a đ−ợc chú trọng
trong vấn đề này ccó thể đánhgiá nh− sau:
24
Về mô hình: Hiện nay VEPH đang củng cố và phát trển ổn định mo hình công ty mẹ
con và tiến tới mô hình tập đoàn.
Về tổ chức: Tuy phát triển mạnh về mô hình nh−ng ch−a có chiến l−ợc thích ứng
trong đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực hợp lý và hiệu quả.
Sản phẩm: Việc phát triển sản phẩm ch−a t−ơng ứng với tiềm năng do ch−a có t− duy
quản trị thích ứng. Hiện nay cải tiến sản phẩm chủ yếu của VNEPH chủ yếu là cải
tiến mẫu mã dựa vào sự phát triển của khoa học và công nghệ nh− công nghệ thông
tin, công nghệ in.
Khách hàng: Ch−a phát triển nhóm khách hàng còn nhiều tiềm năng nh− sinh viên,
giảng viên khối đại học.
Thiết bị: Thiết bị khối mầm non, tiểu học, THCS, THPT gần nh− đang bỏ ngỏ thị
tr−ờng.
Tài chính: Thị tr−ờng này cần ổn định không cần phát triển do khó cạnh tranh với bên
ngoài.
3.3. Phân tích thực trạng chiến l−ợc của VNEPH theo
mô hình Delta vμ bản đồ chiến l−ợc
3.3.1. Định vị chiến l−ợc
VNEPH là một đơn vị hoạt động theo mô hình công ty mẹ con. Là một đơn vị kinh
doanh đứng đầu ngành xuất bản trên toàn quốc. Hiện nay thị phần chiếm trên 80%
của ngành và là nhà xuất bản duy nhất hoạt động theo mô hình này. Định vị chiến
l−ợc hiện nay là giữ vững, củng cố mô hình tổ chức. Nâng cao chất l−ợng sản phẩm
đủ sức cạnh tranh trong thị tr−ờng.
Giá trị cốt lõi: Hệ thống tác giả và biên tập viên là nguồn chất xám vô giá để tạo nên
sản phẩm sách giáo dục.
3.3.2. Sứ mệnh
VNEPH là doanh nghiệp đồng hành cùng ngành giáo dục quốc gia trong qua s trình
hình thành và đào tạo nguồn nhân lực cho đất n−ớc.
3.3.3. Vị trí cạnh tranh
So sánh về số đầu sách và số bản sách (ĐVT: triệu) trong 4 năm gần đây giữa
VNEPH và một số NXB khác . Số liệu này cho thấy thị phần và vị trí cạnh tranh của
VNEPH hiện nay.
25
Xuất bản 2006 2007 2008 2009
Đầu Bản Đầu Bản Đầu Bản Đầu Bản
SGD 5,634 178.6 7,679 203 7664 228 7299 211.9
KHXH 1,728 4.122 2,166.0 5.976 7692 17.84 5875 17.881
Kỹ Thuật 2,453 8.056 3,347 12.449 4271 10.6 3072 8.007
Thiếu Nhi 2,294 11.635 3,152 15.435 3176 21.014 2880 22.319
Văn Học 2,412 8.032 3,348 11.091 2188 2.285 2638 2.613
Tổng 14,521 210 19,692 248.0 24991 279.74 21764 262.72
Bảng 7. So sánh thị phần số đầu sách, số bản sánh của VNEPH với một số NXB
khác (nguồn niên giám thống kê 1995 – 2009, Tổng cục thống kê).
Để mô tả bảng 7 ta có 2biểu đồ sau:
S
G
D
S
G
D
S
G
D
S
G
D
K
H
X
H
K
H
X
H
K
H
X
H
K
H
X
H
K
ỹ
Th
uậ
t
K
ỹ
Th
uậ
t
K
ỹ
Th
uậ
t
K
ỹ
Th
uậ
t
Th
iế
u
N
hi
Th
iế
u
N
hi
Th
iế
u
N
hi
Th
iế
u
N
hi
V
ăn
H
ọc
V
ăn
H
ọc
V
ăn
H
ọc
V
ăn
H
ọc
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
2006 2007 2008 2009
Biểu đồ 9. Biểu đồ so sánh thị phần số đầu sách của VNEPH với một số NXB
khác (nguồn niên giám thống kê 1995 – 2009, Tổng cục thống kê).
S
G
D SG
D S
G
D
SG
D
K
H
X
H
K
H
X
H
K
H
X
H
K
H
X
H
K
ỹ
Th
uậ
t
K
ỹ
Th
uậ
t
K
ỹ
Th
uậ
t
K
ỹ
Th
uậ
t
V
ăn
H
ọc
V
ăn
H
ọc
V
ăn
H
ọc
V
ăn
H
ọc
0.00
50.00
100.00
150.00
200.00
250.00
2006 2007 2008 2009
Biểu đồ 10. Biểu đồ so sánh thị phần số bản sánh của VNEPH với một số NXB
khác (nguồn niên giám thống kê 1995 – 2009, Tổng cục thống kê).
26
Quan bảng 7 và hai sơ đồ 9 và 10 cho thâys: vị trí cạnh tranh của VNEPH đang có
nhiều lợi htế từ bên ngoài, thị phàn chiếm trên 80%, sản phẩm chiếm t−ơng ứng.
Tuy nhiên ch−a mở rộng thị tr−ờng tiềm năng là thiết bị giáo dục.
Ta hãy phân tích 5 thế lực cạnh tranh của Porter.
Sơ đồ 3. Sơ đồ 5 thế lực cạnh tranh của Porter
Cạnh tranh
trong ngành
Năng lực ngày càng mạnh
Cạnh tranh từ chính các
chính sách nhà n−ớc.
Cạnh tranh về giá và chiết
khấu th−ơng mại đối với
sách.
Canh tranh về dịch vụ cung
cấp giữa các đơn vị trong
ngành.
CạNH TRANH
NHà CUNG CấP
Cạnh tranh về nhà
cung cấp sản phẩm
thiết bị giáo dục giá rẻ.
Cạnh tranh của các
nhà đầu t− tài chính
đối với nghành kinh
doanh tài chính
CạNH TRANH CủA
KHáCH HàNG
Khách hàng ngày
càng có nhu cầu cao
hơn về chất l−ợng và
dịch vụ cung cấp.
Khách hàng th−ờng
−a sản phẩm giá rẻ.
CạNH TRANH CủA ĐốI THủ CạNH
TRANH TIềM NĂNG
Các nhà xuất bản cùng ngành
Các Nhà xuất bản khác.
Các công ty sản xuất và phát hành
thiết bị giáo dục
CạNH TRANH CủA CáC SảN PHẩM
THAY THế
Thay sách giáo khoa vừa là cơ hội vừa là thách
thức của VNEPH.
Sách điện tử online ngày một thông dụng vì có
sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.
27
Xét 5 vị trí cạnh tranh trên ta thấy tất cả các vị trí cạnh tranh thì VNEPH đang chiếm
lợi thế rất lớn và vì vậy VNEPH cần có chiến l−ợc để đáp ứng cạnh tranh, giữa vị thế
trong tình hình mới.
Qua phân tích trên cho thấy: VNEPH có nhiều điểm mạnh, chiếm −u thế nh−ng
không phải có những nguy cơ tiềm năng.
3.3.4. Cấu trúc ngành
Các đối thủ tiềm năng của VNEPH là các nhà xuất bản cùng ngành nh− : NXB đại
học quốc gia Hà Nội, NXB Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, NXB Đại học s−
phạm, …. Bây giờ tiềm năng của các NXB này ch−a đủ sức để cạnh tranh, tuy nhiên
nêu thay đổi ch−ơng trình nhiều bộ sách giáo khoa thì đây là nh−ng đối thủ tiềm
năng.
Sử dụng phân tích SWOT:
Phân tích bên trong:
Các lĩnh vực
kinh doanh
Điểm mạnh Điểm yếu
Xuất bản,
phát hμnh
sách giáo
khoa
Độc quyền xuất bản, phát hành, chiếm thị
phần lớn về sách và thiết bị giáo dục hiện
nay.
Khách hàng truyền thống gắn bó lâu
năm, các kênh phân phối có hệ thống.
Hệ thống công ty mẹ con ngày một củng
cố vì vậy ngày một hoàn thiện về tổ chức
đủ mạnh để cạnh tranh trên thị tr−ờng.
Không có đối thủ cạnh tranh.
Vì độc quyền nên thiếu tính cạnh tranh
nên việc tiếp thị, giới thiệu và củng có
mẫu mã sách kém.
Sách giáo khoa giá do nhà n−ớc quản lý
nên không đ−ợc thay đổi giá bìa, tuy
nhên giá giấy hàng năm thay đổi ảnh
h−ởng rất lớn đến kinh doanh.
Xuất bản,
phát hμnh
sách tham
khảo
Vì độc quyền SGK nên mọi STK làm
theo SGK đều thuận lợi về ph−ơng diện
nội dung và thị tr−ờng.
Hiện nay VNEPH đang có một đội ngũ
BTV, tác giả truyền thống, gắn bó nên rất
thuận lợi trong việc tổ chức khai thác
STK.
Ch−a khai thác hết tiềm năng sách
ngoại văn. Đây là nguồn tri thức nhân
loại cần đ−ợc khai thác.
Ch−a củng cố thị tr−ờng bán lẻ và hiện
nay thị tr−ờng này đang chiếm thị phần
thấp.
Xuất bản
thiết bị giáo
dục
Có ch−ơng trình SGK và kèm theo danh
mục thiết bị.
Không có x−ởng sản xuất thiết bị.
Thị tr−ờng bị cạnh tranh và chiếm thị
phần rất nhiều.
Kinh doanh
tμi chính
Các công ty con cần vốn rất nhiều cho
sản xuất vì vậy có nhu cầu trong việc vay
vốn.
Ch−a xây dựng quy mô, làm ăn nhỏ lẻ
ch−a có mô hình cụ thể.
Kinh doanh
bất động sản
Có tiềm năng về lợi, vị trí kinh doanh
thuận lợi đất đai có thể liên danh, liên kết
Ch−a đủ nguồn vốn và th−ơng hiệu để
đầu t− trong lĩnh vực này.
28
Phân tích bên ngoài:
Các lĩnh vực
kinh doanh
Cơ hội thách thức
Xuất bản,
phát hμnh
sách giáo
khoa
Đội ngũ tác giả và BTV lành nghề là điều
kiện thuận lợi trong việc biên soạn SGK.
VNEPH là đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT nên
luôn nắm đ−ợc chủ tr−ơng, ch−ơng trình
mà bộ ban hành. Đây là cơ hội cho
VNEPH.
Vì độc quyền xuất bản nên không năng
động.
Xuất bản,
phát hμnh
sách tham
khảo
Có khách hàng tiềm năng. Nhiều NXB tham gia, cấp phép tràn lan
loại sách này.
Xuất bản
thiết bị giáo
dục
Khách SGK cũng là khách hàng cho thiết
bị. Đây là cơ hội khai thác khách hàng
tiềm năng.
Rất nhiều công ty tham gia lĩnh vực này
nên cạnh tranh khốc liệt.
VNEPH thiếu kinh nghiệm để sản xuất.
Kinh doanh
tμi chính
Không có Là lĩnh vực trái với nghành nghề.
Kinh doanh
bất động sản
Có tài nguyên đất đai dồi dào. Thiếu vốn, là lĩnh vực trái nghành nghề,
3.3.5. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của VNEPH là học sinh các bậc học trên toàn quốc. Hiện nay
còn khối các tr−ờng đại học, cao đẳng và TH chuyên nghiệp ch−a đ−ợc khai thác.
3.3.6. Môi tr−ờng kinh doanh hiện tại.
Việc phân tích môi tr−ờng vĩ mô hiên tại của VNEPH thông qua phân tích PEST nh−
sau:
Môi tr−ờng chính trị pháp luật (P): Môi tr−ờng chính trị của Việt Nam t−ơng đối ổn
định. Tuy nhiên đối với lĩnh vực báo chí và xuất bản hiện nay vẫn đ−ợc kiểm soát
chặt chẽ, ch−a cho phép xuất bản t− nhân và việc xuất bản n−ớc ngoài tại Việt Nam
hiện nay không có. vì vậy việc thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoài gần nh− là số 0. Tuy
nhiên cũng thuận lợi trong việc cạnh tranh và thị phần.
Về pháp luật hiện tại Việt Nam đã có luật xuất bản tuy nhiên ch−a hoàn thiện. Đối
với Giáo dục, luật vẫn quy định duy nhất một bộ sách giáo khoa. Tuy nhiên sắp tới xu
h−ớng một ch−ơng trình nhiều bộ sách giáo khoa là khả thi và việc chỉnh sửa luật gần
nh− là sẽ diễn ra.
Môi tr−ờng kinh tế (E): Việt Nam là n−ớc tăng tr−ởng kinh tế liên tục trong nhiều
năm. Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực lớn vì vậy nhu cầu về xuất bản là rất lớn. Hằng
năm VNEPH đang in và phát hành số l−ợng sách lớn và nhu cầu ngày một tăng.
Môi tr−ờng xã hội – dân số (S): Việt Nam là một đất n−ớc ham học hỏi, hiện tại tỉ lệ
dân số trẻ của Việt Nam cao có nhu cầu sử dụng sách lớn đây cũng là thuận tiện cho
lĩnh vực xuất bản.
Môi tr−ờng công nghệ (T): Hiện tại sự bùng nổ công nghệ thông tin gắn liền với việc
phát triển sách điện tử đang là khó khăn cho VNEPH trong xuất bản sách. Tuy nhiên
công cụ này lại là ph−ơng tiện truyền thông tốt nhất để gia marketing sản phẩm.
29
30
3.3.7. Quy trình vận hành
Mô hình Delta và Bản đồ chiến l−ợc hiện tại của VNEPH
VNEPH
Có hệ thống ổn định
theo mô hình mẹ-
con
Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi
Là một nhà xuất bản hoạt động theo mô hình công ty mẹ- con.
Chất l−ợng sản phẩm sách tốt, dịch vụ cung cấp có hệ thống trên toàn quốc.
Giá trị cốt lõi: Trí tuệ con ng−ời là giá trị cốt lõi.
Xác định vị trí cạnh tranh
Chiếm thị phần lớn trong ngành. Mạng l−ới
cạnh tranh tốt, có ệ thống. Tuy vậy thị
tr−ờng bán lẻ còn kém
Cơ cấu ngμnh
Sản phẩm chủ yếu là sách giáo khoa không có đối
thủ cạnh tranh.
Sản phẩm STK có nhiều đối thủ cạnh tranh tuy
nhiên ch−a đủ mạnh.
Thiết bị Giáo dụng: có nhiều đối thủ cạnh tranh
Kinh doanh hiện tại
Xuất bản, in và phát hành : Sách giáo khoa, sách
tham khảo, thiết bị giáo dục. Kinh doanh tài chính,
bất động sản.
Đổi mới cải tiến
Vận dụng công nghệ thông tin trong sản xuất nh− :
chế bản, in và mạng l−ới phân phối.
4 quan điểm khác nhau về: Tài chính khách hàn
Xác định khách hμng mục tiêu
Đã xác định khách hàng mục tiêu là học sinh, giáo viên các
cấp học.
Ma trận kết hợ
Hiệu quả hoạt động
Ch−a tạo giá trị lớn cho học sinh, giáo viên.
Có liên kết với một số nhà xuất bản của khu : Singapo,
Ostraylia để hoạnh định chiến l−ợc và tạo vị thế.
vự
g, quá trình nội bộ, học hỏi và phát triển.
p và ma trận hình cột
Thử nghiệm và phản hồi
Sơ đồ 4. Mô hình Delta Prọect
hiện nay của VNEPH
31
Bản đồ chiến l−ợc của VNEPH hiện tại
Khách hàng truyền
thống
Nâng cao giá trị cho
giáo viên và học sinh
Đã xác định khách
hàng mục tiêu
Giải pháp giá trị khách hàng
Về
mặt
tài
chính
Về
mặt
khách
hàng
Về
mặt
nội tại
Về khả
hỏi và
phát
triển
năng học
Quy trình quản lý hoạt động
Quản lý ch−a tập trung
Thiếu tính khoa học, hệ thống
Quy trình quản lý khách hàng
Ch−a đổi mới về quản lý khác hàng
ch−a có quy trình marketing
Quy trình cải tiến.
Có ứng dụng khoa học công nghệ
trong sản xuất
- Khoa học trong quản lý còn yếu
Quy trình điều tiết và xã hội
- Tạo nhiều việc làm cho xã hội
- Chú trọng an toàn và sức khỏe
- Ch−a quan tâm đến môi tr−ờng
Văn hóa doanh nghiệp
đ−ợc chú trong nh−ng
ch−a đáp ứng thực tiến
Đội ngũ lãnh đạo già,
thiếu năng động
Làm việc theo nhóm
và khả năng t−ơng
tác còn yếu
Nâng cao giá trị cổ
đông dài hạn
Chi phí còn cao
Doanh thu từ xuất bản chiếm 80%, Từ
tài chính 15%, còn lại 5%
Tham gia góp vốn về các công ty phát
hành sách địa ph−ơng.
Ch−a có nguồn thu mới
Giữ vững th−ơng hiệu
Sơ đồ 5. Bản đồ chiến l−ợc hiện nay của
VNEPH
Ch−ơng 4. Đánh giá chiến l−ợc hiện tại của VNEPH
4.1. Bình luận chiến l−ợc kinh doanh gắn với sứ mệnh của
VNEPH
Chiến l−ợc kinh doanh của VNEPH hiện nay đang gặp nhiều thuận lợi về th−ơng hiệu,
khách hàng và thị phần. Tuy vậy nó cũng gặp những bất lợi nhất định. Do việc độc quyền
xuất bản SGK đã dem lại những lợi thế trong cạnh tranh. Hiện nay ở lĩnh vực này VNEPH
không có đối thủ đây vừa là cơ hội nh−ng cũng đầy thách thức. VNEPH h−ởng một sự −u
đãi lớn về chính sách nhà n−ớc, về thị phần và thị tr−ờng. Điều này làm cho VNEPH thiếu
tính năng động, thiếu sự chủ động về đổi mới, cải tiến để đáp ứng với những thách thức
trong môi tr−ờng hội nhập. Nhìn vào các n−ớc trong khu vực cũng nh− thế giới.
Với sứ mệnh của mình, VNEPH đang hoàn thành nhiệm vụ chính trị và dần lãng quên
nhiệm vụ kinh doanh. Việc thực hiện mô hình công ty mẹ con là một sự đổi mới cơ bản về
nội hàm của VNEPH. Số các công ty con nhiều hơn sẽ đẩy mạnh cổ phần hóa đồng nghĩa
với việc huy động vốn đ−ợc tốt hơn và cũng càng khẳng định th−ơng hiệu của VNEPH. Tuy
nhiên việc mở rộng mô hình cũng tạo ra một thách thức đó là nguồn nhân lực ch−a đáp ứng
nhu cầu vì thế ch−a trẻ hóa đ−ợc nguồn nhân l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chiến lược kinh doanh độc lập của Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam (VNEPH) khi không còn độc quyền xuất bản SGK.pdf