Mục lục
Lời nói đầu: 1
Chương 1:Khảo sát và đánh giá hệ thống nhân sự 4
1.1.Thực trạng của lĩnh vực quản lí nhân sự 4
1.1.1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 5
1.1.1.1.Chức năng 5
1.1.1.2.Nhiệm vụ của công ty 5
1.1.2. Đối tượng của quản lí nhân sự 6
1.1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty 6
1.1.4.Nhiệm vụ của quản lí nhân sự 9
1.1.4.1.Tuyển mới nhân viên 9
1.1.4.2.Quản lí hồ sơ của nhân viên trong quá trình họ làm việc tại công ty 10
1.2.Tính cấp thiết của đề tài 12
1.2.1.Hệ thống hiện tại và nhược điểm của nó 12
1.2.2.Tính cấp thiết của đề tài 13
1.3.Mục tiêu 14
1.4.Những việc đã làm 14
1.4.1.Tác dụng chính của hệ thống mới 15
1.4.2.Hạn chế và lý do hạn chế của hệ thống mới 15
1.4.3.Hướng phát triển của đề tài 15
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí nhân sự 17
2.1.Phân tích tác nghiệp 17
2.2.Biểu đồ phân cấp chức năng 18
2.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 19
2.3.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 20
2.3.1.1. Định nghĩa chức năng “Tuyển mới” 21
2.3.1.2. Định nghĩa chức năng “Đề bạt bổ nhiệm” 22
2.3.1.3. Định nghĩa chức năng “Đào tạo bồi dưỡng” 23
2.3.1.4.Dịnh nghĩa chức năng “Khen thưởng lỉ luật” 24
2.3.1.5. Định nghĩa chức năng “Thôi việc nghỉ việc” 25
2.3.1.6. Định nghĩa chức năng “chỉnh sửa,cập nhật,sao lưu” 26
2.3.1.7. Định nghĩa chức năng “Thống kế,báo cáo,tìm kiếm” 27
2.4.Mô hình thực thể liên kết 28
2.5.Quy tắc đặt tên bảng tên các trường mã 29
2.6.Xây dựng các bảng 30
Chương 3:Xây dựng hệ thống quản lí nhân sự 38
3.1.Lựa chọn ngôn ngữ 38
3.1.1.Lựa chọn môi trường cài đặt 38
3.1.1.1.Ngôn ngữ Visual Basic và những ưu điểm của nó 38
3.1.1.2.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 39
3.1.1.3.Sử dụng thiết kế Datareport 40
3.2.Thiết kế giao diện 41
3.2.1.Màn hình đăng nhập hệ thống 41
3.2.2.Màn hình chính 43
3.2.3.Màn hình cho từng chức năng 44
3.2.3.1.Cập nhật danh mục 44
3.2.3.2.Hồ sơ nhân viên 45
3.2.3.3.Quan hệ gia đình 46
3.2.3.4.Quá trình công tác 47
3.2.3.5.Tìm kiếm 47
3.2.3.6. Báo cáo 48
Kết luận:
51 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1573 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chương trình quản lí nhân sự tại công ty đầu tư và phát triển công nghệ Việt Anh Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thư (bản photo)
Giấy phép lái xe(bản photo)
Đối với nhân viên ở bộ phận khác thì yêu cầu phải có bằng tốt nghiệp chuyên nghành về công việc mà công ty đang cần tuyển.
Hồ sơ bao gồm
Sơ yếu lí lịch
Giấy khám sức khoẻ
Đơn xin việc
Giấy khai sinh(bản sao)
Bằng tốt nghiệp (bản sao)
Chứng minh thư(bản sao)
Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công ty sẽ lên lịch và hẹn ngày đến phỏng vấn và kiểm tra kiến thức chuyên môn. Còn những hồ sơ không hợp lệ sẽ được trả lại cho người xin việc .
Người xin việc sau khi được công ty gửi giấy hẹn ngày đến phỏng vấn, nếu theo giấy hẹn mà người đó không đến thì coi như bị loại khỏi vòng phỏng vấn. Sau khi phỏng vấn và kiểm tra kiến thức chuyên môn của họ xong, công ty sẽ chọn trong số đó những người đạt yêu cầu và trình hồ sơ của họ lên ban giám đốc, để giám đốc quyết định. Sau đó sẽ tiến hành kí hợp đồng lao động.
Trong những trường hợp đặc biệt công ty yêu cầu họ phải thử việc một thời gian sau đó mới kí hợp đồng.
Hợp đồng lao động được lí kết bởi sự nhất trí của hai bên, về các điều khoản trong hợp đồng như: lương và thời gian thực hiện hợp đồng …đều được thoả thuận một cách nhất trí sau đó mới đi đến kí kết, tránh trường hợp một trong hai bên làm sai hợp đồng .
1.1.4.2.Quản lí hồ sơ của nhân viên trong quá trình họ làm việc tại công ty.
Việc quản lí hồ sơ của nhân viên trong quá trình họ làm việc là điều cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp dù đó là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp liên doanh.
Sau đây là quá trình quản lí hồ sơ nhân viên của công ty.
Hồ sơ của nhân viên được lưu trữ trên máy tính của phòng tổng hợp hành chính, ngoài ra hồ sơ còn được lưu trữ bên ngoài trong tủ hồ sơ của công ty.
Sử lí hồ sơ: Khi có yêu cầu tìm kiếm thông tin của nhân viên từ giám đốc hoặc các phòng khác, thì phòng tổng hợp hành chính sẽ lấy hồ sơ trong tủ hồ sơ ra tìm kiếm những thông tin cần tìm sau đó trả lời họ.
Nếu như có đơn xin thôi việc của nhân viên, thì phòng tổng hợp hành chính sẽ tiếp nhận và sau đó sẽ trình lên ban giám đốc để giám đốc xem xét và kí quyết định. Khi có quyết định cho người đó thôi việc thì phòng tổng hợp hành chính sẽ giao lại hồ sơ nhân viên lại cho họ và huỷ thông tin của nhân viên đó khỏi dữ liệu của công ty.
Trong trường hợp công ty nhận thấy một nhân viên nào đó, không có khả năng làm công việc hiện tại nữa, thì công ty sẽ huỷ hợp đồng với nhân viên đó và có bồi thường theo thoả thuận hoặc chuyển nhân viên đó đến bộ phận khác, phù hợp với khả năng của nhân viên đó. Và thông tin của nhân viên đó phải chỉnh sửa lại .
Khi một nhân viên được nhận khen thưởng hoặc bị kỉ luật, sau khi nhận quyết định phòng tổng hợp hành chính sẽ thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào sổ khen thưởng kỉ luật.
Khi một nhân viên nào đó được đề bạt lên chức vụ cao hơn thì phải chỉnh sửa lại thông tin và thường thì hồ sơ cũ phải huỷ đi và viết lại hồ sơ mới .
1.2.Tính cấp thiết của đề tài
1.2.1.Hệ thống hiện tại và nhược điểm của nó
Trong những năm trước đây do điều kiện kinh tế chưa phát triển nên việc sử dụng máy tính trong công tác quản lí nói chung và công tác quản lí nhân sự nói riêng chưa phổ biến, công tác quản lí nói chung còn thủ công. Khi nền kinh tế chưa phát triển và còn gặp nhiều khó khăn thì việc quản lí thủ công là phù hợp. Và lại quy mô của công ty không lớn lên việc quản lí thủ công là phù hợp, không đòi hỏi cao và đáp ứng nhu cầu hiện tại.
Ngày nay nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng cao do đó việc quản lí thủ công của công ty phần nào không còn phù hợp và gặp một số yếu kém sau:
Việc lưu trữ phức tạp, phải sử dụng nhiều hồ sơ, sổ sách
Nước ta là một nước nhiệt đới gió mùa và có độ ẩm cao, vì vậy hồ sơ được lưu trên giấy tờ để trong nhiều năm có thể bị ẩm mốc và bị vàng ố, điều đó rất bấ lợi cho quá trình tìm kiếm sau này.
Công việc chỉnh sửa, nâng cấp gặp nhiều khó khăn vì mỗi khi thay đổi phải huỷ toàn bộ hồ sơ cũ và viết lại hồ sơ mới .
Việc tìm kiếm thông tin của nhân viên mất nhiều thời gian và công sức.
Khi thay đổi chỉnh sửa khó tránh khỏi những thiếu sót trong việc lưu trữ thông tin bổ xung
1.2.2.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay công nghệ thông tin trên thế giới được ứng dụng rộng dãi trong nhiều lĩnh vực và đạt được nhiều thành tựu, còn công nghệ thông tin ở nước ta thì sao? Hiện nay nó mới chỉ áp dụng một số lĩnh vực, tuy chưa phát triển một cách mạnh mẽ và rộng dãi nhưng hầu như các doanh nghiệp đều ý thức được việc áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh đem lại nguồn lợi nhuận rất lớn .
Các doanh nghiệp luôn tìm cách thu thập thông tin nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh của họ, vì thông tin là yếu tố rất quan trọng không thể thiếu trong bất kì một cơ quan, đơn vị nào. Sự thành công hay thất bại của một tổ chức phụ thuộc khá nhiều vào hàm lượng thông tin mà họ chiếm lĩnh được.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, là một nghành công nghệ cao mà trong đó sự cải tiến thay đổi công nghệ và sự ra đời của các thế hệ sản phẩm mới diễn ra hàng ngày hàng giờ. Sản phẩm mới ra đời làm cho sản phẩm cũ giảm giá rất nhanh và nếu như còn tồn kho loại hàng này thì công ty sẽ bị thiệt hại nhiều, chính vì vậy việc tuyển chọn nhân sự cho công tác quản trị mua hàng và hàng tồn kho đối với công ty là cực kì quan trọng. Cho nên công tác quản lí đòi hỏi phải chính xác và kịp thời.
Sự phát triển của công ty nói riêng, sự phát triển của nền kinh tế nói chung đang đòi hỏi mỗi nghành mỗi nghề, mỗi công việc đều có sự đổi mới và tiến bộ.
Yêu cầu phải nối mạng toàn công ty để đảm bảo cho sự quản lí chặt chẽ thống nhất, đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty
Hiện nay trong công ty thói quen làm bằng phương pháp thủ công vẫn còn nhất là công tác quản lí nhân sự, phương pháp chính là làm bằng Excel hoặc ghi trên giấy tờ. Tuy nó đơn giản nhưng hiệu quả không cao, lại không mang tính chuyên nghiệp. Nhận thấy sự hạn chế trong công tác quản lí nhân sự của công ty, em xin đưa ra dự án quản lí nhân sự để khắc phục những vấn đề rắc rối trên. Thông thường quản lí nhân sự bao gồm cả quản lí lương, nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế, em xin không nhắc tới phần quản lí lương trong dự án này.
1.3.Mục tiêu
Đề tài nhằm mục đích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Việt Anh Minh, hệ thống này đưa ra sẽ giúp cho công ty khắc phục được những yếu kém của mình.
Hệ thống bao gồm các chức năng sau:
Tuyển mới
Khen thưởng ,kỉ luật
Đào tạo ,bồi dưỡng
Giải quyết nghỉ ,thôi việc
Đề bạt ,bổ nhiệm
Chỉnh sửa ,Cập nhật thông tin
Thống kê ,báo cáo,tìm kiếm
1.4.Những việc đã làm
1.4.1.Tác dụng chính của hệ thống mới
Từ những hạn chế của công tác Quản lí nhân sự thủ công, một hệ thông mới được ra đời có thể đáp ứng được nhu cầu mà công tác quản lí hiện tại không làm được cụ thể là:
Hệ thống là công cụ trợ giúp đắc lực, tiết kiệm thời gian và công sức cho nhân viên quản lí trong việc lưu trữ hồ sơ, chỉnh sửa in ấn các thông tin về nhân sự một cách nhanh chóng và chính xác.
Tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình tìm kiếm thông tin nhân viên
Giảm bớt nhân viên làm việc này, chỉ cần một số người có trình độ là đủ.
Hệ thống mới với các máy tính nối mạng với nhau sẽ giúp cho việc trao đổi thông tin được thông suốt và nhanh chóng.
Phần mềm quản lí nhân sự có thể đáp ứng được những nhu cầu về mặt thông tin nhân sự cho ban lãnh đạo và các cá nhân cần quan tâm.
1.4.2.Hạn chế và lí do hạn chế của hệ thống mới
Bên cạnh những tác dụng chính của hệ thống mới đem lại thì còn có những hạn chế như: chưa giải quyết hết mọi phát sinh trong quá trình quản lí, và chưa có phần quản lí lương, chưa đưa ra được hệ thống báo cáo tự động …Lý do của hạn chế này là do thời gian nghiên cứu ngắn, trình độ của người thực hiện còn hạn chế , còn đang trong quá trình học hỏi và tích luỹ kinh nghiệm .
1.4.3.Hướng phát triển của đề tài:
Xây dựng hệ thống quản lí lương với các chức năng thống kê báo cáo tự động,nâng nghạch bậc lương…
Hoàn thiện các chức năng đã xây dựng.
Mở rộng và xây dựng một số chức năng mới đáp ứng nhu cầu đa dạng của quản lí nhân sự.
Thiết kế giao diện đẹp hơn, có tính thẩm mĩ .
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí nhân sự
2.1.Phân tích tác nghiệp:
2.2.Biểu đồ phân cấp chức năng:
2.3.Biểu đồ Luồng DL mức khung cảnh:
2.3.1.Biểu đồ DL mức đỉnh
2.3.2.Biểu đồ DL mức dưới đỉnh
2.3.2.1. Định nghĩa chức năng “tuyển mới”
2.3.2.2. Định nghĩa chức năng “Đề bạt ,bổ nhiệm”
2.3.2.3. Định nghĩa chức năng “Đào tạo ,bồi dưỡng”
2.3.2.4. Định nghĩa chức năng “Khen thưởng kỉ luật”
2.3.2.5. Định nghĩa chức năng “ Thôi việc “
2.3.2.6. Định nghĩa chức năng “ Cập nhật ,sao lưu”
2.3.2.7. Định nghĩa chức năng “Thống kê báo cáo”
2.4. Mô hình liên kết thực thể
2.5. Quy tắc đặt tên bảng ,tên các trường mã
2.6. Xây dựng các bảng:
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí nhân sự
2.1.Phân tích tác nghiệp:
Việc xây dựng và phát triển hệ thống thông tin là một quá trình gồm nhiều giai đoạn, trong đó giai đoạn phân tích và thiết kế là giai đoạn đầu tiên và hết sức quan trọng. Trong giai đoạn này ta phải đưa ra những mục tiêu hoạch định từng công việc, lựa chọn xem xét các dữ liệu cần thiết để lập kế hoạch cho việc phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Đây là bước đầu tiên nhằm xây dựng hệ thống thông tin từ thế giới thực sang thế giới công nghệ thông tin.
Về mặt quản lí: Ban lãnh đạo công ty cần có một thông tin chi tiết, nhanh chóng về nhân viên trong công ty. Chẳng hạn như trình độ chuyên môn, quá trình công tác, khen thưởng kỷ luật, báo cáo thường kì về lương bổng , báo cáo thống kê trong toàn bộ công ty…từ đó đưa ra những dự báo để sẵn sàng giải quyết những nhân viên nào sẽ được tăng lương, những phòng ban thiếu nhân sự để còn bổ xung kịp thời. Những thông tin được đưa ra chi tiết, chính xác kịp thời theo ý kiến của ban lãnh đạo có được những quyết định đúng đắn kịp thời.
Đối với người sử dụng việc truy nhập dữ liệu nhanh chóng, thao tác vào ra dữ liệu đơn giản, chuẩn xác dễ thực hiện và sử lí lỗi tốt, có hệ thống đăng nhập người dùng tránh trường hợp có ai đó vào sửa dữ liệu, hệ thống này chỉ cho phép người có mật khẩu mới có thể sử dụng được.
2.2.Biểu đồ phân cấp chức năng
Hệ thống quản lí nhân sự
Tuyển mới
1
Đào tạo,bồi dưỡng
3
Khen thưởng,kỉ luật
4
Thôi việc
5
Đề bạt ,bổ nhiệm
2
Cập nhật ,sao lưu
6
Thống kê,báo cáo
7
Nhận HS
Phỏng vấn
Ban hànhQĐ
Duyệt DS
Ban hành QĐ
Lập DS
Ban hành QĐ
Nhận đơn
Lập DS
Ban hành QĐ
LậpDS
Ban hành QĐ
Lấy TT
Cập Nhật
Sao lưu
Nhận Y/C
Lập BC
Trả lời
Ra QĐ
Ra QĐ
Ra QĐ
Phân bổ CT
Biểu đồ phân cấp chức năng
2.3.Biểu đồ Luồng DL mức khung cảnh
Hồ sơ
Đơn (*)
Nhân viên
Báo cáo Thống kê
Hệ thống QLNS
Trả lời
Quyết định
Đề nghị
Yêu cầu báo cáo,thống kê
Lãnh đạo
QĐ
2.3.1.Biểu đồ DL mức đỉnh
Nhân viên
Tuyển
Mới
1
1
Đề bạt ,
bổ nhiệm
2
Đào tạo
Bồi dưỡng
3
Khen thưởng,KL
4
HSNV
QTCT
QTĐT
KTKL
Lãnh
Đạo
Lãnh
Đạo
TKê,báo cáo
7
Cập nhật ,sao l ưu
6
Nghỉ
Thôi việc
5
Nhân viên
Hồ sơ
Quyết định
QĐ
QĐ đề bạt,bn
Đơn
DSđề nghị
QĐ
DSđề nghị
QĐ
QĐ KTKL
Bản dự trù
QĐ
yêu cầu BCTK
Báo cáo TK
Đơn
QĐ
Yêu cầu TT
TTin
HSLưu
Đơn
QĐ
Lãnh
Đạo
Đơn
QĐ
2.3.2. Biểu đồ DL mức dưới đỉnh
2.3.2.1 Định nghĩa chức năng:”Tuyển mới”
Tuyển mới nhân viên là việc làm cần thiết khi công ty thiếu nhân lực để phục vụ cho hoạt đông kinh doanh của mình.
Hệ thống sẽ xác định nhu cầu nhân lực của từng phòng ban sau đó dựa vào số lượng hồ sơ nộp vào và từ đó sẽ lựa chọn ra những hồ sơ đáp ứng nhu cầu cần tuyển dụng.
hẹn ngày đến phỏng vấn
Hồ sơ ư
Hồ sơ hợp lệ
Nhân viên
QĐ hồ sơ
Trả lại HS
Tiếp nhận HS
1.1
Phỏng vấn
1.2
HSNV
KQ
phỏng vấn
Ban hành QĐ
1.3
KQ tuyển dụng
Lãnh đạo
BDL Định nghĩa chức năng 1
2.3.2.2 Định nghĩa chức năng: ” Đề bạt bổ nhiệm”
Khi thấy công ty mình thiếu một số vị trí trong bộ máy quản lí, các phòng ban sẽ gửi đề nghị lên cho hệ thống, hệ thống sẽ lập ra danh sách những người phù hợp, để trình lên cho cấp trên duyệt và quyết định.
Khi nhân viên được đề bạt bổ nhiệm vào chức vụ mới, thì hệ thống sẽ thay đổi chức vụ và cập nhật quá trình công tác của nhân viên đó .
DS đề nghị
Đề nghị
DS đã duyệt
Giám đốc
Phòng ban
Lập DS
2.1
Quyết định
Danh sách
Nhân viên
HSNV
QTCT
Quyết định
Ban hành QĐ
2.3
Ra QĐ
2.2
QĐ bổ nhiệm
BDL Định nghĩa chức năng 2
2.3.2.3Định nghĩa chức năng:” Đào tạo bồi dưỡng”
chỉ tiêu
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu
3.1
Phòng ban
Lãnh đạo
Danh sách
từ chối
chỉ tiêu
Quyết định
Ra QĐ
3.3
DuyệtDS
3.2
DS đề nghị
Quyết định
Đơn
QTĐT
Ban hành QĐ
3.4
HSNV
Nhân viên
Quyết định
Quyết định
BDL Định nghĩa chức năng 3
Công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin là một nghành mà trong đó sự cải tiến thay đổi công nghệ và sự ra đời của các thế hệ sản phẩm mới diễn ra hàng ngày hàng giờ, để tiến kịp được sự thay đổi công nghệ, công ty thường xuyên có những đợt học tập ngắn hạn hay dài hạn do công ty tổ chức.
Vì vậy việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ là một trong những chức năng rất quan trọng của hệ thống quản lí nhân sự. Sau khi nhận được chỉ tiêu của lãnh đạo công ty, hệ thống sẽ thực hiện việc phân bổ chỉ tiêu cho bộ phận kho và Phòng kĩ thuật theo tỷ lệ hợp lí, hai bộ phận này sẽ lập danh sách cử nhân viên đi học, sau đó hệ thống sẽ ra quyết định .
2.3.2.4Định Nghĩa chức năng:”khen thưởng kỉ luật”
Ra QĐ
4.2
Lãnh đạo
Lập DS
4.1
Đề nghị
DS đề nghị
Đề nghị
QĐ
HSNV
Phòng ban
Ban hànhQĐ
4.3
QĐ
QĐ KTKL
KTKL
QĐ KTKL
Nhân viên
BDL Định nghĩa chức năng 4
Hàng năm sau khi tổng kết hoạt động kinh doanh, dựa vào những đóng góp của từng nhân viên đối với sự phát triển và tồn tại của công ty, các phòng sẽ lập ra danh sách đề nghị khen thưởng, kỉ luật lên ban giám đốc. Hệ thống có nhiệm vụ xét duyệt các đề nghị và ra quyết định.
Hình thức khen thưởng, kỉ luật được đưa ra không chỉ nhằm khuyến khích nhân viên, mà còn làm cho họ nhận thấy được khả năng làm việc của mình, từ đó có thể phát huy khả năng sáng tạo trong công việc. Hình thức kỉ luật cũng tương tự, nó chỉ ra những khuyết điểm của nhân viên, để nhân viên tự khắc phục những nhược điểm của mình và làm việc một cách tốt hơn.
Ngoài ra hình thức khen thưởng, kỉ luật không chir tác động đến nhân viên, mà nó còn tác động trực tiếp đến sự phát triển của công ty. Hình thức khen thưởng có thể là tăng lương hoặc thưởng tiền…
Đơn
HSNV
Nhân viên
Ra QĐ
5.3
2.3.2.5 Định nghĩa chức năng :”Thôi việc,nghỉ việc”
Nhận Đơn
5.1
Lập DS
5.2
Xem xét
đề nghị
Danh sách
HSLưu
Lãnh đạo
QĐ thôi việc
Ban hành QĐ
5.4
QĐ
QĐ
BDL Định nghĩa chức năng 5
Khi có đơn xin thôi việc của nhân viên hoặc công ty nhận thấy nhân viên của mình không còn đủ khả năng làm việc tại công ty nữa, thì công ty sẽ huỷ hợp đồng lao động với nhân viên đó, trước thời hạn và bồi thường theo hợp đồng lao động đã thoả thuận ban đầu. Hệ thống sẽ xem xét và giải quyết các trường hợp này sau đó sẽ đưa ra quyết định.
Khi nhân viên nghỉ hoặc thôi việc, thì toàn bộ hồ sơ và thông tin của nhân viên đó được loại khỏi cơ sở dữ liệu và được lưu tại một tập tin riêng để thuận lợi cho việc tìm kiếm sau này.
HSNV
Sao lưu
6.3
Nhân viên
2.3.2.6 Định nghĩa chức năng:” chỉnh sửa,cập nhật ,sao lưu”
TT cập nhật
Lấy thông tin
6.1
Yêu cầu TT
Thông tin
HSLưu
Cập nhậtTT
6.2
Đề nghị sao lưu
BDL Định nghĩa chức năng 6
Các thông tin về nhân viên được hệ thống lưu lại khi bắt đầu xây dựng hệ thống hoặc khi nhân viên đó nộp hồ sơ xin tuyển mới. Các thông tin của nhân viên như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán…gọi là các thông tin cố định chúng không thay đổi trong suốt cuộc đời của các nhân viên đó, tuy có nhiều thông tin thay đổi thường xuyên như quá trình công tác, tình trạng hôn nhân, con cái, địa chỉ…
Các thông tin như quá trình công tác, quá trình đào tạo, khen thưởng kỉ luật, được cập nhật ngay khi có quyết định đối với nhân viên, các thông tin cần bổ xung, sửa đổi khác sẽ được các nhân viên chuyển cho hệ thống khi hệ thống yêu cầu.
Công việc này được tiến hành một cách đều đặn và thường xuyên nhằm đảm bảo cho các thông tin về nhân viên trong cơ sơ dữ liệu luôn được cập nhật một cách chính xác.
2.7 Định nghĩa chức năng :”Thống kê ,báo cáo,tìm kiếm”
Yêu cầu báo cáo ,thống kê
HSLưu
HSNV
Lãnh đạo
Nhận Y/C
7.1
Yêu cầu
Báo cáo TK
LậpBC,tìm kiếm TT
7.2
Trả lời
7.3
BC,TK
BDL Định nghĩa chức năng 7
Để đáp ứng được nhu cầu báo cáo thống kê của lãnh đạo, ta chia báo cáo ra làm hai loại. Loại 1 báo cáo động, sẽ báo cáo những thông tin cập nhật mà có trong cơ sở dữ liệu, loại 2 là báo cáo theo mẫu có sẵn ta chỉ việc chọn thông tin cần báo cáo, sau đó hệ thống sẽ đưa ra báo cáo hoàn tất .
Ngoài ra chức năng này của hệ thống còn đáp ứng những nhu cầu về thống kê, tìm kiếm thông tin của cấp trên .
2.4. Mô hình liên kết thực thể
Dân tộc
Ngoại ngữ
học vấn
Tôn giáo
Hồ sơ
Nhân viên
QT công tác
Chuyên môn
QT đào tạo
Chức vụ
QT khen thưởng_KL
Hệ đào tạo
QHGĐình
Khen thưởng_KL
Phòng ban
TĐ tin học
Mô hình thực thể liên kết E-R của hệ thống quản lí nhân sự tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Việt Anh Minh
2.5. Quy tắc đặt tên bảng ,tên các trường mã
Cơ sở dữ liệu được thiết kế gồm 20 bảng, trong đó có bảng HOSO là bảng chính có chứa tất cả thông tin về nhân viên và khoá chính của bảng là MNVIEN
Các bảng dữ liệu được phân thành hai nhóm:
Nhóm dữ liệu mô tả quan hệ hoặc quá trình công tác chúng gồm các bảng con như: QTCTAC,QHGDINH…
Nhóm bảng thứ hai là các bảng mô tả kiểu của một trường dữ liệu như: DVI, TGIAO, DTOC…
*Quy ước đặt tên bảng:
Tên bảng quá trình = ‘QT’ + viết tắt + từ cuối cùng viết đầy đủ
Tên bảng danh mục = viết tắt + từ cuối cùng viết đầy đủ
Tên các bảng được viết một cách đầy đủ : SOYEU, HOSO, DANGNHAP.
Các trường trong bảng dữ liệu được phân ra theo hai loại chính: trường mã và trường dữ liệu.
*Quy ước đặt tên các trường:
Tên các trường mã = ‘M’ + tên bảng mã
Các trường khác = viết đầy đủ
Tên một số trường = chữ đầu tiên viết đầy đủ + viết tắt ví dụ: NGAYBD, NGAYHD, LOAIHD…
*Cách đánh mã đơn vị
MCVU: xác định mã chức vụ (giám đốc,bảo vệ…)
MNVIEN: xác định mã của mỗi nhân viên trong công ty
MCMON: xác định mã chuyên môn của mỗi nhân viên
MDTAO: xác định mã đào tạo (chính quy, tại chức…)
MDTOC: xác định mã dân tộc của mỗi nhân viên
MTGIAO: xác định mã tôn giáo của nhân viên
MPBAN: xác định mã của mỗi phòng ban trong công ty(P. kinh doanh, P.kế toán…)
MTHOC: xác định mã trình độ tin học
MNNGU: xác định mã ngoại ngữ
MHVAN: xác định mã học vấn
MHTHUC: xác định hình thức khen thưởng kỉ luật
2.6. Xây dựng các bảng:
Cơ sở dữ liệu được thiết kế làm 20 bảng chứa đầy đủ thông tin về nhân sự.Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một nhóm hay nhiều bảng có liên quan đến nhau. Mỗi bảng có các dòng (record) và các cột (field) ghi chép dữ liệu về một cá nhân.
Mục đích thiết kế CSDL nhằm xác định một cách chi tiết và chính xác những đối tượng sẽ sử dụng trong chương trình, tránh sự trùng lặp thông tin.
Thực hiện chuẩn hoá thông tin: Nhằm xác định các bảng dữ liệu với mục đích giảm thiểu sự dư thừa thông tin, đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, đảm bảo khả năng truy xuất dữ liệu một cách nhanh chóng, đạt hiệu quả cao cho người dùng.
Bảng 1: HOSO (bảng hồ sơ nhân viên)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MNVIEN
TEXT
5
Mã nhân viên
2
HOTEN
TEXT
30
Họ tên nhân viên
3
GIOITINH
TEXT
10
Giới tính
4
NGAYSINH
DATE\TIME
Ngày sinh
5
NOISINH
TEXT
50
Nơi sinh
6
NGUYENQUAN
TEXT
50
Nguyên quán
7
DIACHI
TEXT
60
Địa chỉ
8
DANTOC
TEXT
10
Dân tộc
9
TONGIAO
TEXT
10
Tôn giáo
10
SOCMND
NUMBER
long integer
Số chứng minh nhân dân
11
NGAYCAP
DATE\TIME
Ngày cấp
12
NOICAP
TEXT
10
Nơi cấp
13
HOCVAN
TEXT
10
Học vấn
14
CHUYENMON
TEXT
10
Chuyên môn
15
NGOAINGU
TEXT
10
Ngoại ngữ
16
MCVU
TEXT
5
Mã chức vụ
17
VOCHONG
TEXT
10
Vợ chồng
18
CON
NUMBER
long integer
con
19
DIENTHOAI
NUMBER
long integer
điện thoại
20
MTHOC
TEXT
5
Mã tin học
21
MCMON
TEXT
5
Mã chuyên môn
22
MTGIAO
TEXT
5
Mã tôn giáo
23
MNNGU
TEXT
5
Mã ngoại ngữ
24
MTINH
TEXT
5
Mã tỉnh thành
25
MDTOC
TEXT
5
Mã dân tộc
26
MDTAO
TEXT
5
Mã đào tạo
27
MPBAN
TEXT
5
Mã phòng ban
28
MHTHUC
TEXT
5
Mã hình thức
29
MHVAN
TEXT
5
Mã học vấn
Bảng 2:CVU (bảng chức vụ)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MCVU
Text
5
Mã chức vụ
2
CHUCVU
Text
10
Chức vụ
Bảng 3:CMON (bảng chuyên môn)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MCMON
Text
5
Mã chuyên môn
2
CHUYENMON
Text
10
Chuyên môn
Bảng 4:DTOC (bảng dân tộc)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MDTOC
Text
5
Mã dân tộc
2
DANTOC
Text
10
Dân tộc
Bảng 5:HDTAO (bảng hệ đào tạo)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MDTAO
Text
5
Mã đào tạo
2
DAOTAO
Text
10
Đào tạo
Bảng 6:HTHUC (bảng hình thức)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MHTHUC
Text
5
Mã hình thức
2
HINHTHUC
Text
10
Hình thức
Bảng 7:TDTHOC (bảng trình độ tin học)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MTHOC
Text
5
Mã trình độ tin học
2
TINHOC
Text
10
Tin học
Bảng 8:HVAN (bảng học vấn)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MHVAN
Text
5
Mã học vấn
2
HOCVAN
Text
10
Học vấn
Bảng 9:NNGU (bảng ngoại ngữ)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MNNGU
Text
5
Mã ngoại ngữ
2
NGOAINGU
Text
10
Ngoại ngữ
Bảng 10:TTHANH (bảng tỉnh thành)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MTINH
Text
5
Mã tỉnh thành
2
TINHTHANH
Text
10
Tỉnh thành
Bảng 11:PBAN (bảng phòng ban)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MPBAN
Text
5
Mã phòng ban
2
PHONGBAN
Text
10
Phòng ban
Bảng 12: TGIAO (bảng tôn giáo)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MTGIAO
Text
5
Mã tôn giáo
2
TONGIAO
Text
10
Tôn giáo
Bảng 13:HDONG (bảng hợp đồng)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MLHDONG
Text
5
Mã tôn giáo
2
LOAIHOPDONG
Text
10
Loại hợp đồng
Bảng 14:HDLDONG (bảng hợp đồng lao động)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MNVIEN
Text
5
Mã nhân viên
2
HOTEN
Text
30
Họ tên nhân viên
3
MLHDONG
Text
5
Mã loại hợp đồng
4
NGAYHD
Date\time
Ngày hợp đồng
5
SOHD
Number
Long integer
Số hợp đồng
6
LOAIHD
Text
10
Loại hợp đồng
7
NGAYBD
Date\time
Ngày bắt đầu
8
NGAYKT
Date\time
Ngày kết thúc
Bảng 15:KTKLUAT (bảng khen thưởng lỉ luật)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MNVIEN
Text
5
Mã nhân viên
2
HOTEN
Text
30
Họ tên nhân viên
3
MHTHUC
Text
5
Mã hình thức
4
HINHTHUC
Text
50
Hình thức
5
LYDO
Text
50
Lý do của hình thức
6
NGAY
Date\time
Ngày khen thưởng kỉ luật
7
MPBAN
Text
5
Mã phòng ban
8
PHONGBAN
Text
10
Phòng ban
Bảng 16:QTDTAO (bảng quá trình đào tạo)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MNVIEN
Text
5
Mã nhân viên
2
HOTEN
Text
30
Họ tên nhân viên
3
MHVAN
Text
5
Mã học vấn
4
HOCVAN
Text
10
Học vấn
5
MCMON
Text
5
Mã chuyên môn
6
CHUYENMON
Text
10
Chuyên môn
7
MDTAO
Text
5
Mã đào tạo
8
DAOTAO
Text
10
Đào tạo
9
NGAYBD
Date\time
Ngày bắt đầu
10
NGAYKT
Date\time
Ngày kết thúc
Bảng 17:QTCTAC (bảng quá trình công tác)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MNVIEN
Text
5
Mã nhân viên
2
HOTEN
Text
30
Họ tên nhân viên
3
MPBAN
Text
5
Mã phòng ban
4
MCVU
Text
5
Mã chức vụ
5
CHUCVU
Text
10
Chức vụ
6
NGAYCT
Date\time
10
Ngày công tác
7
PHONGBAN
Text
10
Phòng ban
Bảng 18:SOYEU ( bảng sơ yếu lý lịch)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MNVIEN
Text
5
Mã nhân viên
2
HOTEN
Text
30
Họ tên nhân viên
3
TENTHUONGGOI
Text
30
Tên thường gọi
4
NGAYSINH
Date\time
Ngày sinh
5
NOISINH
Text
50
Nơi sinh
6
GIOITINH
Text
5
Giới tính
7
DANTOC
Text
10
Dân tộc
8
TONGIAO
Text
10
Tôn giáo
9
SOCMND
Number
Long integer
Số chứng minh nhân dân
10
NGUYENQUAN
Text
50
Nguyên quán
11
VOCHONG
Text
5
Vợ chồng
Bảng 19:QHGDINH (bảng quan hệ gia đình)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MNVIEN
Text
5
Mã nhân viên
2
QHE
Text
10
Quan hệ gia đình
3
HOTEN
Text
30
Tên thường gọi của người thân
4
NAMSINH
Text
4
Năm sinh
5
NGHE
Text
20
Nghề nghiệp của người thân
6
CHOO
Text
50
Chỗ ở hiện nay của người thân
7
DCTAC
Text
30
Đang công tác
8
DMAT
Text
30
Đã mất
9
NHUU
Text
20
Nghỉ hưu
Bảng 20:DANGNHAP(bảng đăng nhập)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
1
MKHAU
Text
5
Mật khẩu
2
TENDANGNHAP
Text
30
Tên đăng nhập
Chương 3:Xây dựng hệ thống quản lí nhân sự
3.1.Lựa chọn ngôn ngữ
3.1.1.Lựa chọn môi trường cài đặt CSDL
3.1.1.1.Ngôn ngữ Visual Basic và những ưu điểm của nó
3.1.1.2.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access.
3.1.1.3.Sử dụng thiết kế Datareport.
3.2. Thiết kế giao diện
3.2.1.Màn hình đăng nhập hệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 107.DOC