Các sườn được lắp theo kiều giống như đóng tàu
liên khớp. Từ đó cách thực hiện như sau:
Bước 1: Trên sàn phóng dạng tiến hành đặt, cố
định và liên kết 2 sườn cùng nằm trên một mặt phẳng
cắt ngang bằng hai hoặc nhiều thanh chống ngang,
đồng thời kiểm tra lại dấu các vếch của cơ cấu, điều
chỉnh hoặc làm rõ nếu cần.
Bước 2: Đặt các sườn lên theo đúng vị trí đã lấy
dấu, dùng tăng đơ, thanh chống cố định sườn. Tiến
hành canh chỉnh.
Canh chỉnh bằng dây dọi để đảm bảo độ vuông
góc của mặt phẳng cắt ngang qua sườn với
tấm boong.
Dùng thước và dây dọi tiến hành canh tâm của
khung sườn so với tâm tấm boong.
Bước 3: Kiểm tra và rà cắt lượng dư.
Bước 4: Hàn đính sườn với boong.
Bước 5: Kiểm tra và hàn chính thức
Bước 6: Kiểm tra nghiệm thu.
66 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Công nghệ đóng tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2mm
• Sai lệch ngang phân đoạn so với đường vạch trên triền ±2mm
6. Quy định về ghi tên chi tiết
** Ký hiệu chi tiết:
VD Vách dọc (longitudinal bulkhead)
VN Vách ngang (transverse bulkhead)
SC Sống chính (center girder)
DN Đà ngang (plate floor)
TP Tấm phẳng (flat plate)
B Thanh thẳng (flat bar)
TV Tấm vỏ (hull strake)
NL Nẹp L (L-bar)
NT Nẹp T (T-bar)
TM Thép mỏ (bulb-bar)
OT Ống tròn (circular tube)
SN Sàn (deck)
* Quy ước đặt tên
TP-50-97-1
T-50-97-(1-6)
1. TP Ký hiệu của chi tiết
2. 50 Mã số block
3. 97 Số chỉ vị trí (nếu là vị trí gần sườn thì ghi vị trí sườn, nếu là cao độ
thì ghi 4 số ký hiệu cao độ, nếu là dọc tâm thì để 00)
4. 1 Số thứ tự chi tiết
5. (1-6) Số thứ tự chi tiết
7. Chế tạo bệ
Bệ được chế tạo từ hai lớp khung thép chữ I xếp chồng lên nhau, bên trên là bệ
phẳng được kết cấu từ các lam thép thẳng đặt tại vị trí từng khoảng sường thực và có
độ cao so với mặt phẳng của nền là 0,6 m. Ngoài ra bệ còn phải đảm bảo lối đi ít nhất
800 mm tại các đầu tự do của mép bệ. Các thông số kích thước của bệ cụ thể như
sau:
21
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
Chiều dài bệ: 12 m.
Chiều rộng bệ: 20 m.
Chiều cao bệ: 0,6 m.
Kết cấu của bệ lắp ráp:
Thanh chống: L:125x80x10
Lam thép liên kết L:125x80x10
Thép chữ I: 150x75x5x7
Kết cấu bệ được thể hiện cụ thể như hình vẽ minh họa bên dưới.
8. Rà cắt lượng dư
• Duøng compa ñeå xaùc ñònh löôïng dö, moät ñaàu cuûa compa tì vaøo meùp chuaån
cuûa phaân ñoaïn chuaån, ñaàu kia cuûa compa vaïch leân treân tole cuûa phaân ñoaïn
D2, khi vaïch ñaûm baûo maët phaúng compa vuoâng goùc vôùi maët phaúng cuûa phaân
ñoaïn chuaån
• Tieán haønh caét boû löôïng dö treân phaân ñoaïn D3.
22
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
CÁCH LẤY KHẨU ĐỘ COMPA
d = b – khoảng sườn
trong đó: a – lượng dư, d – khẩu độ Compa
23
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
III/ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO BLOCK 54 THUỘC TỔNG ĐOẠN
MŨI
a. Giới thiệu block 54
Block 54
Nhìn từ trên xuống Nhìn từ dưới lên
Thông số đặc trưng
Các thông số đặc trưng của block như
sau:
Vị trí: từ sườn số 98 – sườn 110.
Khoảng sườn ngang: 800 mm.
Chiều rộng lớn nhất: 17600 mm.
Chiều dài lớn nhất: 9620 mm.
Diện tích tấm: 125,9 m2.
Diện tích hình chữ nhật bao tấm boong:
169,312 m2.
Hệ số béo tấm boong: 0,74.
Khối lượng block 17,5T.
Giới thiệu tổng quan
Block 54 hay còn gọi là block boong
dâng mũi. Là block cao nhất ở phần mũi
tàu không kể be chắn gió, mặt boong của
boong là vị trí lắp các thiết bị neo cũng
như chằng buộc của tàu.
Block được cấu tạo từ các cụm chi tiết
phẳng như vách ngang (tại vị trí sườn số
98), vách quây hầm xích neo, boong
dângĐược cấu tạo từ các cụm chi tiết
phẳng nên vấn đề gia công, kiểm tra, lắp
ráp block diễn ra khá đơn giản đồng thời
sai sót giảm đáng kể.
Là block đi đầu và có chức năng chắn
sóng nên hệ thống kết cấu tại đây phải rất
cứng vững, vì thế mà không có gì ngạc
nhiên khi kết cấu tại phần “vác nghiêng”
phía mũi hết sức “dày đặc” gây khó khăn
cho công tác hàn nối các chi tiết, vì vậy
vấn đề về quy trình hàn cần được chú
24
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
trọng quan tâm tại đây.
Phương án công nghệ
Với lợi thế là tuyến hình không quá
phức tạp tại vị trí này nên phương pháp lựa
chọn gia công là chế tạo từng cụm chi tiết
phẳng riêng lẽ sau đó lắp dựng block trên
bệ bằng, nơi đặt tôn boong, sơ bộ như sau:
Tôn boong được hàn liên kết, kiểm tra
và sử lý biến dạng trên bệ phẳng.
Các vách ngang, vách hầm xích neo và
sườn khỏe được chế tạo song song
với tấm boong.
Lắp các vách lên tấm boong cùng cơ
cấu tấm boong.
Dựng các cơ cấu từ sườn số 104 trở đi
lên tấm boong.
Ốp tôn vỏ tại khu vực này của block và
hoàn thiện sẵn sàng cho lắp ráp tổng
đoạn.
Phương pháp này có một số ưu điểm
như dễ thi công cũng như canh chỉnh. Chất
lượng mối hàn được đảm bảo cho hầu như
tất cả các mối hàn được chuyển về tư thế
hàn bằng.
Thời gian thi công nhanh vì tạo được
môi trường làm việc thuận lợi cho công
nhân.
Có thể tận dụng đươc các loại bệ cũ
trong nhà máy khi chế tạo các chi tiết có
khối lượng không lớn lắm.
Chuẩn bị vật liệu
Tôn boong dâng mũi: S = 8 mm, số
lượng 2 tấm loại 12000 x 2200 và 3 tấm
loại 12000 x 2800.
Tôn vách hầm xích neo: S = 8 mm, số
lượng 2 tấm loại 6000 x 2000.
Tôn vách hầm xích neo: S = 8 mm, số
lượng 2 tấm loại 6000 x 2800.
Tôn vách ống thông hơi hầm hàng: S
= 8 mm, số lượng 2 tấm loại 6000 x
2000.
Thép mỏ loại HP180 x 9 làm sườn
thường.
Thép mỏ loại HP160 x 8 và HP260 x
10 làm xà ngang boong thường và khỏe.
Thép mỏ loại HP140 x 7 làm nẹp ống
thông hơi hầm hàng.
Thép chữ T làm sườn khỏe: 400 x
8/150 x 12
Quy trình chế tạo chi tiết phẳng
Công
việc Mô tả
Kiểm tra
Chế tạo
boong
dâng mũi
Chọn sơ đồ trải tôn và các khổ tôn được chọn như
hình vẽ.
Kiểm tra độ phẳng.
Kiểm tra biến dạng.
25
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
Hình ảnh: Sơ đồ nối tôn boong
Bước 1: Lấy dấu tâm bệ. Đặt tờ tôn số 1 lên bệ,
canh chỉnh tâm của tôn và tâm của bên trùng nhau.
Hàn ghim tờ tôn số 1 xuống bệ.
Bước 2: Cẩu tờ tôn số 2 lên và kéo sát vào tờ tôn
số 1, kiểm tra độ đồng tâm và tiến hành vác mép.
Bước 3: Hàn đính tờ tốn số 2 xuống bệ. Hàn bán tự
động nối 2 tờ tôn với nhau và hàn phía không có cơ
cấu trước, phía có cơ cấu hàn sau.
Bước 4: Cẩu tiếp các tờ tôn tiếp theo lên bệ và
thược hiện tương tự cách làm đối với tờ tôn số 2.
Bước 5: Rà cắt biện dạng tấm tôn.
Bước 5: Làm sạch, kiểm tra xử lý biến dạng.
Lưu ý: Chiều hàn được xen kẽ và ngược chiều
nhau nếu hàn bán tự động, còn nếu hàn tay thì bố trí 2
thợ hàn đối xứng 2 bên và cũng thực hiện hàn giật lùi
từng đoạn và ngược chiều nhau.
Chế tạo
vách
ngang
Vách ngang có bệ chế tạo dạng bệ phẳng tương tự
như bệ chế tạo boong. Việc đầu tiên cũng là chế tạo
chi tiết phẳng (tức tấm vách), vậy bảng vẽ chia tôn
được chọn như hình vẽ.
Hình ảnh: Sơ đồ nối tôn vách ngang
Thứ tự thực hiện công việc như sau:
Bước 1: Rải tờ tôn số 1 lên bệ, canh chỉnh tâm bệ
Kiểm tra độ phẳng.
Kiểm tra biến dạng.
26
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
trùng với tâm tờ tôn, hàn ghim tờ tôn số 1 xuống bệ.
Bước 2: Rải các tờ tôn tiếp theo với quy trình
giống hoàn toàn với khi thực hiện với chế tạo tấm
boong.
Bước 3: Hàn đính các tấm tôn và kiểm tra canh
chỉnh.
Bước 4: Hàn chính thức các tấm tôn. Lưu ý là hàn
phía không có cơ cấu trước, phía có cơ cấu hàn sau.
Bước 8: Làm sạch, kiểm tra và xử lí biến dạng
đường hàn.
Chế tạo
vách
quây
hầm xích
neo
Vách quây hầm xích neo được chế tạo tương tự
như phân đoạn vách ngang vừa mới thực hiện ở phần
trên.
Kiểm tra độ phẳng.
Kiểm tra biến dạng.
b. Quy trình chế tạo
Quy trình chế tạo phân đoạn
Công
việc Mô tả
Kiểm tra
Dựng
vách
ngang
Bước 1: Đặt tấm tôn boong lên bệ (thường thì tờ
tôn này đã được nằm tại vị trí bệ dùng để chế tạo chi
tiết phẳng đó), tiến tành canh chỉnh và lấy dấu tâm tờ
tôn cũng như dấu các vết cơ cấu.
Bước 2: Hàn đính tờ tôn vào bệ thông qua các mã
răng lược.
Bước 3: Tiến hành dựng vách ngang tại sườn 98
bằng các thao tác:
Hàn đính các mã chân vách tại vị trí vế của sườn.
Cẩu dặt vách ngang dặt lên tôn boong và giữ bằng
tăng đơ.
Kéo sát chân vách vào mã.
Dùng tăng đơ, dậy dọi tiến hành canh chỉnh độ
vuông góc của vách so với boong.
Dùng ống thủy bình tiến hành canh chỉnh độ ngiêng
ngang của vách.
Kiểm tra tải trọng.
Kiểm tra lún.
Kiểm tra độ vuông góc
Kiểm tra độ nghiêng
ngang.
Kiểm tra độ phẳng.
Kiểm tra biến dạng.
27
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
Rà cắt lượng dư trên vách.
Bước 4: Hàn đính vách với tôn boong.
Bước 5: Kiểm tra và hàn chính thức.Bước 6: Kiểm
tra và xử lí biến dạng đường hàn.
Lắp cơ
cấu
boong
Các cơ cấu boong gồm 2 loại được làm bằng thép
mỏ như đã đề cập ở phần chuẩn bị vật liệu, như vậy
chi tiết này không phải chế tạo trước như các sườn
khỏe.
Bước 1: Kiểm tra lại dấu các vếch của cơ cấu, điều
chỉnh hoặc làm rõ nếu cần.
Bước 2: Đặt các cơ cấu lên theo đúng vị trí các
vếch đã vạch sẵn. Thứ tự đặt cơ cấu theo chiều từ
giữa ra hai bên.
Bước 3: Dùng các quai vòng cùng nêm (hoặc các
thiết bị có chức năng tương tự khác) để ép sát cơ cấu
vào tấm tôn.
Bước 4: hàn đính các chi tiết.
Bước 5: Hàn chính thức theo quy tắc tương tự như
khi hàn đối vớ các cơ cấu vách. Lưu ý, tại hai đầu
mút của cơ cấu ta tiến hành chừa ra một đoạn khoảng
300 mm tự do (không hàn).
Bước 6: Kiểm tra và xử lí biến dạng đường hàn.
Kiểm tra kích thước.
Kiểm tra độ cong
vênh.
Kiểm tra độ cong
vênh.
28
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
Lắp sườn Các sườn được lắp theo kiều giống như đóng tàu
liên khớp. Từ đó cách thực hiện như sau:
Bước 1: Trên sàn phóng dạng tiến hành đặt, cố
định và liên kết 2 sườn cùng nằm trên một mặt phẳng
cắt ngang bằng hai hoặc nhiều thanh chống ngang,
đồng thời kiểm tra lại dấu các vếch của cơ cấu, điều
chỉnh hoặc làm rõ nếu cần.
Bước 2: Đặt các sườn lên theo đúng vị trí đã lấy
dấu, dùng tăng đơ, thanh chống cố định sườn. Tiến
hành canh chỉnh.
Canh chỉnh bằng dây dọi để đảm bảo độ vuông
góc của mặt phẳng cắt ngang qua sườn với
tấm boong.
Dùng thước và dây dọi tiến hành canh tâm của
khung sườn so với tâm tấm boong.
Bước 3: Kiểm tra và rà cắt lượng dư.
Bước 4: Hàn đính sườn với boong.
Bước 5: Kiểm tra và hàn chính thức
Bước 6: Kiểm tra nghiệm thu.
Kiểm tra động ngiêng.
Kiểm tra độ chúi.
Kiểm tra độ đồng tâm
(đối xứng)
Ốp tôn
vỏ
Tôn vỏ là chi tiết cuối trong việc chế tạo phân
đoạn này. Dựa vào bảng vẽ trải tôn tiến hành hạ liệu
các tấm tôn.
Bước 1: Cẩu tờ tôn mép mạn đặt vào vị trí, dùng
các tăng đơ kép sát vào các sườn. Tiến hành kiểm tra,
canh chỉnh tờ tôn.
Bước 2: Rà cắt lượng dư.
Bước 3: Hàn đính tờ tôn với sườn.
Bươc 4: Hàn cố định tôn với sườn.
Bước 5: Cẩu các tờ tôn còn lại đặt vào vị trí, thực
hiện các bước kiểm tra canh chỉnh như đối với tờ tôn
Kiểm tra kín nước
đường hàn tôn vỏ.
Kiểm tra độ trơn của
vỏ.
29
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
đầu tiên.
Bước 6: Hàn đính và hàn chính thức. Lưu ý khi
hàn là hàn tôn với tôn, cơ cấu với cơ cấu và cơ cấu
với tôn.
Bước 7: Kiểm tra và xử lí biến dạng khi hàn.
30
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
IV/ Quy trình chế tạo block 17
a. Giới thiệu
Block 17
Thông số đặc trưng
Giới hạn
Từ Sườn 90đến sườn 96
Từ 1500đến cao độ 6900
Dài toàn block 4800 (ko tính lượng
dư)
Cao toàn block 5400 (tính chiều dày
tôn đáy)
Khoảng sườn thực 800 mm
Tổng khối lượng 35.17 Tấn. (solidworks)
.
Giới thiệu tổng quan
Block 17 là block nằm ngay trên đáy đôi
và kết thúc bởi sàn 6900, và là block
chuẩn trong tổng đoạn mũi.
Block 17 được ghép từ các phân đoạn
phẳng là các vách và các sườn. Block 17
là block chuẩn nên không có chừa lượng
dư, là block trung gian để liên kết các
block bên cạnh như block B7,50,51,18.
Bảng kê chi tiết cấu thành
Cụm chi tiết phẳng Cấu thành Vật liệu Độ dày Khối
lượng(kg)
Diện tích(m2)
FR-17-93 BT-17-93-2 A 12 246.4896 1.31
BC-17-93-2 A 10 148.96 0.95
FR-17-94 BT-17-94-2 A 12 240.8448 1.28
BC-17-94-2 A 10 138.768 0.885
FR-17-95 BT-17-95-2 A 12 235.2 1.25
BC-17-95-2 A 10 122.304 0.78
TV-17-90 TV-17-90-1 A 10 5084.24 64.85
TV-17-91 TV-17-91-2 A 10 1691.872 10.79
TV-17-92 TV-17-92-1 A 10 4638.928 59.17
TV-17-96 TV-17-96-1 A 10 3493.504 44.56
SN-17-6900 SN-17-69-1 A 10 4689.104 59.81
SC-17 SC-17-1 A 10 1354.752 17.28
31
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
VD-17 VD-17-2 A 10 1354.752 8.64
XNT-17-93 BT-17-93-1 A 12 222.9696 2.37
BC-17-93-1 A 10 141.12 1.8
XNT-17-94 BT-17-94-1 A 12 953.33 2.32
BC-17-94-1 A 10 854 1.755
XNT-17-95 BT-17-95-1 A 12 978.4 2.99
BC-17-95-1 A 10 652.288 1.7
M-17 BT-17-2 A 12 602.112 3.2
NT-17-90 BT-17-90-1 A 10 348.096 4.44
BC-17-90-1 A 8 100.352 1.6
NT-17-92 BT-17-92-1 A 10 338.688 4.32
BC-17-92-1 A 8 97.8432 1.56
NT-17-96 BT-17-96-1 A 8 208.2304 3.32
BC-17-96-1 A 8 78.0864 1.245
NL-17 NL-17-90-2 A 9 2194.416 15.55
NL-17-91-2 A 9 536.256 3.8
NL-17-92-2 A 9 1919.232 13.6
NL-17-96-2 A 9 1508.85504 10.692
Tổng khối lượng 35173.993
b. Quy trình chế tạo
Bảng kê chế tạo chi tiết phẳng
Tên chi tiết Hướng dẫn chế tạo Kiểm tra
Bệ kê block 17 Sử dụng bệ phẳng( úp boong chính
xuống bệ)
Kiểm tra cao độ
±1 mm
Kiểm tra thử tải
trọng
Kiểm tra thử lún
FR-17-93
(FR-17-94; FR-
17-95), làm
tương tự
1. Phóng dạng
2. Lấy dấu, cắt.
3. Mài,nắn phẳng, sơn chống gỉ
4. Hàn đính bản cánh BC-17-93
vào BT-17-93
5. Hàn chính thức ngấu hoàn
Kiểm tra độ
cong( bằng dưỡng)
±2 mm
Kiểm tra độ phẳng
bằng thước phẳng.
32
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
toàn, vát mép 45 độ. Hàn giật
lùi từng đoạn 200mm từ giữa
ra.
6. Gắn mã vào sườn( vị trí đã lấy
dấu trước)
Kiểm tra kích thước
XNT-17-93
(XNT-17-94;
XNT-17-95. Làm
tương tự)
1. Lấy dấu cắt bản cánh BC-17-
93.
2. Lấy dấu cắt bản thành BT-17-
93
3. Mài nắn phẳng chi tiết.
4. Hàn đính liên kết giữa bản
thành và bản cánh.
5. Hàn chính thức ngấu hoàn
toàn, vát mép 45 độ. Hàn giật
lùi từng đoạn 200mm từ giữa
ra.
Kiểm tra độ thẳng
Kiểm tra kích thước
NT-17-90
(NT-17-92; NT-
17-96. Làm
tương tự)
1. Lấy dấu cắt bản thành
2. Lấy dấu cắt bản cánh
3. Mài nắn phẳng chi tiết.
4. Hàn đính liên kết giữa bản
thành và bản cánh.
5. Hàn chính thức ngấu hoàn
toàn, vát mép 1 bên 45 độ. Hàn
giật lùi từng đoạn 200mm từ
giữa ra
Kiểm tra độ thẳng.
Kiểm tra kích thước
VD -17 Lấy dấu cắt.
Lấy vết cơ cấu( nẹp đứng,
nằm)
Chế tạo nẹp.
Đưa nẹp vào vị trí đã lấy
dấu, hàn đính nẹp vào vách.
Hàn chính thức nẹp vào
vách.
Kiểm tra khuyết tật
đường hàn.
Kiểm tra độ phẳng.
SC-17 Lấy dấu cắt.
Lấy vết cơ cấu( nẹp
đứng, nằm)
Chế tạo nẹp.
Đưa nẹp vào vị trí đã
lấy dấu, hàn đính nẹp
vào vách.
• Kiểm tra độ thẳng
• Kiểm tra kích thước
33
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
Hàn chính thức nẹp vào
vách.
SN-17 • Lấy dấu cắt.
• Lấy vết cơ cấu( nẹp đứng,
nằm)
• Chế tạo nẹp.
• Đưa nẹp vào vị trí đã lấy dấu,
hàn đính nẹp vào vách.
• Hàn chính thức nẹp vào vách.
• Kiểm tra độ thẳng
• Kiểm tra kích thước
TV-17-90
(TV-17-91; TV-
17-92;TV-17-96.
Làm tương tự)
• Phóng dạng
• Lấy dấu, cắt
• Mài, sơn chống gỉ
• Chế tạo nẹp
• Đưa nẹp vào vị trí lấy dấu, hàn
đính liên kết
• Hàn chính thức.
• Kiểm tra độ thẳng
• Kiểm tra kích thước
• Kiểm tra độ phẳng
M-17 • Lấy dấu. cắt
• Mã bẻ chữ L thì dùng máy
dâp( chày, cối)
• Mã chữ T thì hàn liên kết bản
cánh vào mã
• Kiểm tra kích thước
mã
• Kiểm tra độ thẳng
Quy trình chế tạo phân đoạn
Bước Mô tả Kiểm tra
1 • Chế tạo bệ
• Vạch đường tâm trên nền
• Kiểm tra tải trọng
• Kiểm tra lún
• Kiểm tra độ cong
nhờ vào dưỡng
2 Trải tấm tôn sàn 6900
Kéo sát tôn sàn 6900 vào bệ
Kiểm tra canh tâm
nhờ vào đường kiểm
tra
3 Trải các tấm tôn tiếp theo, đặt các tấm
cách nhau 3mm đúng như yêu cầu.
Kéo sát tôn vào bệ nhờ thiết bị chuyên
dùng
Vát mép tôn 45 độ.
Kiểm tra nhờ các
đường kiểm tra
4 Lót gốm Kiểm tra kín nước
34
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
Hàn Mig nối các tấm tôn.
Mài nhẵn bề mặt theo đúng yêu cầu
đường hàn tôn vỏ.
5 Trên mặt tôn đã hoàn thành, vạch lấy
dấu các cơ cấu.
Kiểm tra vị trí
6 Hàn các mẩu thép định vị chân cho
sống chính
Cẩu đặt sống chính vào vị trí, kéo sát
chân vào các mẩu thép định vị.
Dùng thanh chống hoặc tandeur để giữ
Lấy dấu, cắt lượng dư
Hàn đính
Hàn chính thức
Kiểm tra độ vuông
góc
Kiểm tra đứng thẳng
Kiểm tra độ chúi
7 Hàn các cơ cấu: Xà dọc ,xà ngang vào
vị trí đã lấy vết trên tôn sàn.
Cơ cấu thường chui qua cơ cấu khỏe
Các vị trí liên kết giữa các cơ cấu tương
dương( bản thành liên kết với bản
thành, bản cánh liên kết với bản cánh)
Kiểm tra nghiêng
ngang
Kiểm tra đứng thẳng
Kiểm tra đúng tâm
nhờ các đường kiểm
tra
8 Liên kết sườn với mã liên kết sàn( bản
thành liên kết với bản thành, bản cánh
với bản cánh)
Liên kết các sườn vào đúng vị trí( các
xà ngang khỏe với sườn khỏe)
Dùng các thanh chống để chống các
sườn hoặc những thanh chống ngang
dài 800 mm để chống giữa các sườn.
Cân chỉnh, hàn đính mã với các xà
ngang
Hàn chính thức
Kiểm tra tính chính
xác của vị trí cơ cấu
kiểm tra nghiêng
9 1. Kiểm tra tổng thể phân đoạn
35
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
V/ Quy trình chế tạo block 50
a. Giới thiệu block 50
Block 50
Không thể hiện tôn vỏ Không thể hiện tôn vỏ
Thông số đặc trưng
Giới hạn
Từ Sườn đến sườn
Từ đến cao độ
Dài toàn block 6100 (ko tính lượng
dư)
Cao toàn block 2162 (tính chiều dày
tôn đáy)
Khoảng sườn thực 800
Nặng 8751.4 kg.
Giới thiệu tổng quan
Block 50 là block dưới cùng của phần
mũi, và không phải là block chuẩn trong
tổng đoạn mũi.
Block 50 được ghép từ các phân đoạn
phẳng là các vách và các đà ngang được
gia cường. Block 50 có chứa ống bao trục
chân vịt mũi (trong bài giả định là một
ống liên tục). Bock 50 có chứa vách
chống va mũi tại sườn 100. Như vậy, tự
thân block 50 ko phải là 1 block kín nước
nhưng khi ghép với block 53 sẽ tạo thành
không gian kín nước (két sâu) phía mũi.
Block 50 không phải là block chuẩn.
Chạy suốt các thành phần của block 50 là
3 đường kiểm tra.
BL+400
CL+200
CL-200
36
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
Cụm chi tiết
phẳng
Cấu thành Vật liệu Độ dày Khối lượng #No
DN-50-97 TP-50-97-1 A 10 2
TP-50-97-2
tấm nghiêng
A 10 2
B-50-97-1 A 8 2
B-50-97-2 A 8 2
DN-50-98 TP-50-98-1 A 10 2
B-50-98-1 A 8 2
B-50-98-2 A 8 2
DN-50-99 TP-50-99-1 A 10 2
TP-50-99-2
tấm nghiêng
A 10 2
B-50-99-1 A 8 2
B-50-99-2 A 8 2
DN-50-100 TP-50-100-1 A 11 1
TP-50-100-2 A 11 1
TP-50-100-3 A 18 1
DN-50-101 TP-50-101-1 A 11 2
B-50-101-1 A 8 2
B-50-101-2 A 8 2
B-50-101-3 A 8 2
DN-50-102 TP-50-102-1 A 11 2
B-50-102-1 A 8 2
B-50-102-2 A 8 2
B-50-102-3 A 8 2
DN-50-103 TP-50-103-1 A 11 2
B-50-103-1 A 8 2
SC-50-00 TP-50-00-1 A 18 1
TP-50-00-2 A 12 1
B-50-00-1 A 8 1
OT-50-00 A 12 1
37
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
SN-2100 TP-50-21-1 A 10 2
TP-50-21-2 A 10 2
TP-50-21-3 A 10 2
TP-50-21-4 A 18 1
TV-1 A 12 2
TV-2 A 12 2
TV-3 A 12 2
TV-4 A 12 2
b. Quy trình chế tạo
Bảng kê chế tạo chi tiết phẳng
Tên chi tiết Hướng dẫn chế tạo Kiểm tra
Bệ kê block
50
Xem bản kê độ cao chân bệ Kiểm tra cao độ
Kiểm tra thử tải
trọng
Kiểm tra thử lún
DN-50-97 (2
nửa)
• Dựng bệ phẳng
• Dựng bệ nghiêng hợp với bệ phẳng
góc 45 độ.
• Trải 2 tấm TP-50-97-2 và TP-50-
97-1 lên bệ. Canh đúng các đường
kiểm tra.
• Hàn Mig nối 2 tấm, ngấu hoàn
toàn, vát mép 45 độ. Hàn giật lùi
từng đoạn 200mm từ giữa ra.
• Đặt các tấm B-50-97-(1-2) lên vị
trí, dùng các mẩu thép nhỏ, hàn
đính vào vị trí.
• Hàn tay cố định các tấm B-50-97-
(1-2)
Kiểm tra độ thẳng
Kiểm tra kích thước
DN-50-98 (2
nửa)
• Trải tấm TP-50-98-1 lên bệ phẳng.
• Đặt các thanh B-50-98-(1-2) vào vị
trí, hàn đính.
• Hàn cố định các tấm B-50-(1-2)
Kiểm tra độ thẳng
kiểm tra kích thước
DN-50-99 • Dùng lại bệ đã chế tạo DN-50-97
• Trải các tấm TP-50-99-1 và TP-50-
99-2 lên bệ.
Kiểm tra độ thẳng.
Kiểm tra kích thước
38
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
• Đặt các thanh B-50-99-1 vào vị trí,
hàn đính.
• Hàn cố định các thanh B-50-99-1
DN-50-100 Trải các tấm TP-50-100-1,2,3 lên
bệ phẳng, đặt các tấm cách nhau
3mm.
Vát mép tấm TP-50-100-2 theo độ
nghiêng 1:8 cho đến mép dày
10mm.
Vát mép các đường hàn theo góc
30 độ.
Lót gốm
Hàn Mig, ngấu hoàn toàn.
Kiểm tra khuyết tật
và kín nước đường
hàn.
Kiểm tra độ phẳng.
DN-50-101 • Trải các tấm TP-50-101-1 lên bệ.
• Đặt các thanh B-50-101-1,3 vào vị
trí, hàn đính.
• Hàn cố định các thanh B-50-101-
1,3
• Kiểm tra độ thẳng
• Kiểm tra kích thước
DN-50-102 • Trải các tấm TP-50-102-1 lên bệ.
• Đặt các thanh B-50-102-1,3 vào vị
trí, hàn đính.
• Hàn cố định các thanh B-50-102-
1,3
• Kiểm tra độ thẳng
• Kiểm tra kích thước
DN-50-103 • Trải các tấm TP-50-102-1 lên bệ.
• Đặt các thanh B-50-102-1,3 vào vị
trí, hàn đính.
• Hàn cố định các thanh B-50-102-
1,3
• Kiểm tra độ thẳng
• Kiểm tra kích thước
OT-50-00 • Cuộn bằng máy • Kiểm tra đường kính
• Kiểm tra độ thẳng
** Các vị trí cơ cấu gặp tôn phải đc vát 45 độ.
Bệ được chế tạo theo gridsquare có mắt lưới 800.
Bảng kê độ cao chân bệ
0 800 1600 2400 3200
(y)
Cao độ tính từ BL
0 0 105 572 1228 2152
800 0 174 748 1482 2640
39
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
1600 0 288 917 1749
2400 0 424 1155 2144
3200 0 569 1424
4000 42 749 1695
4800 395 1142 2179
Quy trình chế tạo phân đoạn
Bước Mô tả Kiểm tra
1 • Lắp bệ đáy phân đoạn.
• Vạch đường tâm trên nền
• Kiểm tra tải trọng
• Kiểm tra lún
• Kiểm tra độ cong
nhờ vào dưỡng
2 Trải tấm tôn giữa đáy
Kéo sát tôn vào bệ
Kiểm tra canh tâm
nhờ vào đường kiểm
tra
3 Trải các tấm tôn đáy tiếp theo, đặt các
tấm cách nhau 3mm đúng như yêu cầu.
Kéo sát tôn vào bệ nhờ
Vát mép tôn 45 độ.
Kiểm tra nhờ các
đường kiểm tra
4 Lót gốm
Hàn Mig nối các tấm tôn.
Mài nhẵn bề mặt theo đúng yêu cầu
Kiểm tra kín nước
đường hàn tôn vỏ.
5 Trên mặt tôn đã hoàn thành, vạch lấy
dấu các cơ cấu.
Kiểm tra vị trí
6 Hàn các mẩu thép định vị chân SC-50-
00
Cẩu đặt SC-50-00 vào vị trí, kéo sát
chân vào các mẩu thép định vị. Giữ SC-
50-00 cách tôn vỏ 2mm đúng như quy
định.
Hàn răng lược đính chân SC-50-00
Cố định bằng tandeur
Hàn cố định
Kiểm tra độ vuông
góc
Kiểm tra đứng thẳng
Kiểm tra độ chúi
7 Hàn các mẩu thép định vị chân DN-50-
97
Kiểm tra nghiêng
ngang
40
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
Cẩu đặt DN-50-97 vào vị trí, kéo sát
vào các mẩu thép định vị.
Dùng các tandeur giữ cố định DN-50-
97
Hàn răng lược đính chân DN-50-97
Hàn Mig cố định DN-50-97 vào SC-50-
00
Hàn Mig cố định DN-50-97 vào tôn vỏ.
Kiểm tra đứng thẳng
Kiểm tra đúng tâm
nhờ các đường kiểm
tra
8 Làm tương tự dựng các đà ngang khác. Kiểm tra kín nước
chân đà ngang DN-
50-100.
9 Cẩu đặt OT-50-00 vào vị trí.
Hàn đính ở các góc tiếp giáp SC-50-00
Hàn Mig cố định.
Hàn tấm TP-50-00-2
Kiểm tra vị trí nhờ
vào các đường kiểm
tra.
Kiểm tra độ nghiêng.
10 Cẩu đặt SN-50-21 vào vị trí.
Chui vào bên trong block, dùng tandeur
kéo sát các tấm TP-50-21-(1-4) vào cơ
cấu.
Hàn mig cố định SN-50-21.
Kiểm tra độ phẳng
Kiểm tra độ chúi
Kiểm tra nghiêng
ngang
Kiểm tra canh tâm và
vị trí nhờ các đường
kiểm tra
41
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
VI/ Block 53
a. Giới thiệu
Block 53 nặng tổng cộng 18.11 Tấn.
Cụm chi tiết Cấu thành Độ dày Rộng Dài Diện tích
(mm2)
Tổng Thể
Tích
(mm3)
Khoét lỗ
(mm2)
Số
lượng
V100 TV100 10 22432714 2.24E+08 1
NE100 7 278 2600 722800 5059600 9
SN100 9 278 5522 1535116 13816044 1
S101 M101 12 1786500 21438000 285300 2
VD-1-101 15 800 1790 1432000 21480000 2
ĐN101 15 1210039 18150585 2826 2
TC 12 455852 5470224 2
S102 M102 12 855809 10269708 785 2
TC102 12 675798 8109576 2
ĐN102 15 872474 13087110 1884 2
V103 TV103 10 12961127 1.3E+08 1
NE-1-103 7 800 2600 2080000 14560000 4
NE-2-103 7 800 1871 1496800 10477600 2
NE-3-103 7 800 1191 952800 6669600 2
S104 TV 12 9297199 1.12E+08 1895878 1
SDeck6900 SN6900 15 14091079 2.11E+08 993978 1
SDeck7500 SN7500 12 5043964 60527568 2
Udeck9500 SN-1-9500 10 5285917 52859170 331326 2
SN-2-9500 10 8690878 86908780 165663 1
SN-3-9500 10 5129692 51296920 165663 1
VHD TV-1-VHD 8 1150 2400 2760000 22080000 2
TV-2-VHD 8 1445 2400 3468000 27744000 2
NE-1-VHD 8 180 2400 18.9 151.2 2
TV-3-VHD 12 4284000 51408000 662652 4
TV-DT-
VHD
8 12965693 1.04E+08 662652 1
MM M-MM 12 1931240 23174880 4
T Vỏ-MM 16 28368954 4.54E+08 1
Tôn vỏ T Vỏ-S100-
104
16 34725026 5.56E+08 1
2.3E09 18.1 Tấn
42
Đồ án môn học Công nghệ đóng tàu – GVHD: ThS Huỳnh Văn Chính – Nhóm 3 VT10, 2014
b. Quy trình chế tạo block 53
Bước Mô tả Kiểm tra
1 Làm tôn sàn Stringer deck 6900
• B1: Trải bệ: dùng bệ phẳng để chế tạo
phân đoạn sàn này
• B2: Rãi tôn Sdeck 6900: + Các biên dạng
s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_cong_nghe_dong_tau.pdf