Phôi sau khi được hình thành trong quá trình ép phun sẽ được gia nhiệt trong mâm nung tổ ong. Việc nung nóng để làm mềm phôi là rất quan trọng. Nó quyết định quá trình thổi và chất lượng của sản phẩm. Mâm nung sử dụng các điện trở để gia nhiệt cho phôi. Mâm nung được chia làm nhiều tầng tùy thuộc vào từng loại phôi, kích thước, chiều dài phôi với các nhiệt độ cài sẵn ở mỗi tầng khác nhau. Thông thường thì nhiệt độ ở đáy phôi luôn nhỏ hơn nhiệt độ ở phần thân và miệng phôi vì khi thổi ở đáy phôi sẽ chịu lực kéo lớn nhất. Nếu nhiệt độ ở đáy phôi cao thì khi thổi sản phẩm sẽ bị hư hỏng (thủng đáy). Phôi được gia nhiệt từ 13 – 15 phút trước khi đưa vào máy thổi.
129 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3386 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Công nghệ sản xuất nhựa năng suất 1100 tấn/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âi sau khi được gia nhiệt trong lò nung đến nhiệt độ thích hợp thì được đưa vào miệng khuôn. Nhấn nút khởi động (star), xylanh bắt đầu co lại, kiềm giãn ra để đóng khuôn lại. Khuôn chạy vào, công tắt sẽ duy trì điện. Sau thời gian 30%s seal đi xuống đóng miệng phôi, stretch ở trạng thái chờ, sau thời gian 50%s stretch đi xuống kéo giãn phôi, sau thời gian khoảng 60%s thì mở khuôn.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm (lần 2)
Ngoại quan
Không co rút.
Không trầy xước trên bề mặt sản phẩm.
Không dính dầu, nhớt, vết bẩn.
Không có vết chấm đen.
Không có dính màu khác.
Trọng lượng: theo yêu cầu đơn đặt hàng.
Hình dạng – kích thước: đúng theo bản vẽ.
Đóng gói
Sản phẩm sau khi gia công sẽ được đóng gói theo quy định sau đó nhập kho.
CHƯƠNG 3 CÂN BĂNG VẬT CHẤT
3.1 Cân bằng vật chất tổng quát
3.1.1 Cân bằng vật chất cho két:
Sơ đồ nguyên liệu sản xuất
Gọi a%:phần trăm hao hụt khi trộn
b%:phần trăm hao hụt khi gia công
d%:phần trăm hao hụt khi nghiền
x%:phần trăm phế phẩm khi gia công
X:khối lượng hỗn hợp nguyên liệu(có thể có hoặc không có phế liệu)(Kg)
Y:khối lượng thành phẩm(Kg)
X’:khối lượng hỗn hợp sau khi gia công(Kg)
Z:khối lượng của phế phẩm sau khi nghiền(Kg)
Dựa vào các số liệu thống kê của nhà máy cổ phần nhựa Đô Thành ta có các số liệu như sau:
Sản phẩm
a%
b%
d%
x%
két
0.3
2.0
0.5
1.0
Giả sử : khối lượng mẻ trôn X+Z=200(kg)
Lập phương trình cân bằng vật chất:X’=(X+Z)(1-a)(1-b)
=200*(1-0.003)(1-0.02)=195.41(Kg)
Z=X’*x(1-d)=195.41*0.01*(1-0.005)=1.94(Kg)
Y=X’(1-x)=195.41(1-0.01)=193.46(Kg)
Hệ số tiêu hao đối với sản phẩm két:
3.1.2 Cân bằng vật chất cho chai không ga 197ml:
Sơ đồ nguyên liệu sản xuất
Gọi a%:phần trăm hao hụt khi trộn
b%:phần trăm hao hụt khi gia công
d%:phần trăm hao hụt khi nghiền
x%:phần trăm phế phẩm khi gia công
y%:phần trăm phế phẩm khi thổi
X:khối lượng hỗn hợp nguyên liệu(có thể có hoặc không có phế liệu)(Kg)
Y:khối lượng thành phẩm tạo phôi(Kg)
X’:khối lượng hỗn hợp sau khi gia công(Kg)
Y’:khối lượng thành phẩm(Kg)
Z:khối lượng của phế phẩm sau khi nghiền(Kg)
Dựa vào các số liệu thống kê của nhà máy cổ phần nhựa Đô Thành ta có các số liệu như sau:
Sản phẩm
a%
b%
d%
x%
y%
Chai không ga
0.3
1.5
0.5
1.0
1.0
Giả sử : khối lượng mẻ trộn X+Z=200(kg)
Lập phương trình cân băng vật chất:X’=(X+Z)(1-a)(1-b)
=200*(1-0.003)(1-0.02)=195.41(Kg)
Y=X’(1-x)=195.41(1-0.01)=193.46(Kg)
Y’=Y(1-y)=193.46(1-0.01)=191.52(Kg)
Z=(X’*x+Y*y)(1-d)
=(195.41*0.01+193.46*0.01)(1-0.005)=3.87(Kg)
Hệ số tiêu hao của quá trình tạo phôi
Hệ số tiêu hao đối với sản phẩm chai không ga:
3.1.3 Cân bằng vật chất cho chai có ga 900ml:
Sơ đồ nguyên liệu sản xuất
Gọi a%:phần trăm hao hụt khi trộn
b%:phần trăm phế phẩm khi gia công
d%:phần trăm hao hụt khi nghiền
X:khối lượng nguyên liệu tinh (Kg)
X’:khối lượng hỗn hợp sau khi gia công (Kg)
Y:khối lượng thành phẩm(Kg)
Z:khối lượng của phế phẩm sau khi nghiền(Kg)
Dựa vào các số liệu thống kê của nhà máy cổ phần nhựa Đô Thành ta có các số liệu như sau:
Sản phẩm
a%
b%
d%
Chai có ga
0.1
1.0
0.5
Giả sử : X=200(kg)
Lập phương trình cân băng vật chất:X’=X(1-a)=200*(1-0.001)=199.80(Kg)
Y=X’(1-b)=199.80(1-0.01)=197.80(Kg)
Z=X’*b(1-d)=197.80*0.01*(1-0.005)=1.97(kg)
Hệ số tiêu hao đối với sản phẩm chai có ga:
3.2 ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU
3.2.1 Định mức về sản phẩm
Công suất của nhà máy là 1100 tấn/năm bao gồm ba mặt hàng két, chai không ga 197ml và chai có ga 900ml
Sản phẩm
Năng suất (tấn/năm)
Hệ số tiêu hao(%)
Định mức (tấn/năm)
Két
600
3.27
619.62
Chai không ga
300
4.24
312.72
Chai có ga
200
1.1
202.2
Tổng cộng
1100
1134.54
3.2.2 Định mức nguyên liệu cho sản phẩm két
Thành phần
Phần khối lượng
% Khối lượng
Định mức (tấn/năm)
HDPE
140
70
433.73
Phế liệu
30
15
92.94
Bột màu
0.7
0.35
2.17
Dầu gazol
0.74
0.37
2.29
Tacal
28.56
14.28
88.49
Tổng cộng
200 kg/mẻ
619.62
3.2.3 Định mức nguyên liệu cho sản phẩm chai không ga
Thành phần
Phần khối lượng
%khối lượng
Định mức (tấn/năm)
PET
150
75
234.54
Phế liệu
46.8
23.4
73.18
Hạt màu
3.2
1.6
5.00
Tổng cộng
200 kg/mẻ
312.72
3.2.4 Định mức nguyên liệu cho sản phẩm chai có ga:
Do sử dụng 100% nguyên liệu tinh nên định mức cho sản phẩm có ga là 202.2 tấn/năm
3.3 Bảng tổng kết nguyên liệu
STT
Thành phần
Két
(tấn/năm)
Thổi (tấn/năm)
Tổng cộng
(tấn/năm)
Thổi liên tục
Thổi gián đoạn
1
HDPE
433.73
_
_
433.73
2
PET
_
202.2
234.54
436.74
3
Bột màu
2.17
_
_
2.17
4
Hạt màu
_
_
5.00
5.00
5
Phế liệu
92.94
_
73.18
166.12
6
Dầu gazol
2.29
_
_
2.29
7
Tacal
88.49
_
_
88.49
Tổng cộng
1134.54
Thời gian hoạt động trong 1 năm của nhà máy
NLT = số ngày trong năm – só ngày nghỉ quốc gia
NLT : số ngày hoạt động lý thuyết trong 1 năm của nhà máy
Số ngày trong năm là 365 ngày
Số ngày nghỉ của quốc gia(nghỉ lễ, tết hàng năm):8 ngày
NLT = 365-8=357 ngày
NTT : số ngày hoạt động thực tế trong 1 năm của nhà máy
Nsửa chữa,bảo dưỡng: số ngày nghỉ sửa chữa bảo dưỡng máy trong 1 năm là 16 ngày
Nngừng: số ngày máy móc phải dừng do yếu tố kỉ thuật, công nghệ là 4 ngày
NTT = 357-16-4 = 337 ngày
Vậy 1 năm nhà máy hoạt động 337 ngày= 28 ngày/ tháng. Một ngày sản xuất 3 ca.
CHƯƠNG 4 CHỌN THIẾT BỊ
4.1 Thiết bị trộn nguyên liệu
Do đặc tính nguồn nguyên liệu mà nhà máy sử dụng là nhựa dạng hạt, độn, phế liệu, màu. Do đó trước khi đưa nguyên liệu vào sản xuất ta cần tiến hành trộn lẫn tạo hỗn hợp đồng đều để thuận tiện cho quá trình nhựa hoá được tốt hơn.
Thiết trộn nguyên liệu cho sản phẩm két:
Lượng nguyên liệu cần trộn trong 1 ngày=9(tấn/ngày)
Lượng nguyên liệu cần trộn trong 1 giờ=9(tấn/giờ )
Hãng Kailien Tw cung cấp loại máy trộn thùng quay KHM-200. Có công suất trung bình 200kg/giờ
Số máy KHM-200 cần là (máy)
Tính tương tự như trên ta có số thiết bị trộn cho sản phẩm chai không ga như sau
Thông số
Sản phẩm két
Chai PET không ga
Lượng nguyên liệu cần trộn trong 1 ngày(tấn/ngày)
1.83
0.928
Lượng nguyên liệu cần trộn trong 1 giờ(tấn/giờ)
0.076
0.0387
Số máy/mẻ trộn 200kg
0.385
0.193
4.2 Máy xay tái chế nguyên liệu
Sản phẩm két
- Lượng nguyên liệu cần tái sinh trong 1 ngày: mTS = mSX*(b%+x%)
Trong đó mTS : khối lượng tái sinh (Kg/ngày)
mSX :khối lượng sản xuất trong 1 ngày(Kg/ngày)
b%:phần trăm hao hụt khi gia công
x%:phần trăm phế phẩm khi gia công
- Vậy mTS = 1830*(0.02+0.01) = 54.9(Kg/ngày)
- Tượng tự ta cũng có khối lượng nhựa tái sinh cho sản phẩm chai PET không có ga và có ga như bảng sau
Thông số
Sản phẩm két
Chai không ga
Chai có ga
Lượng nhựa tái sinh trong một ngày
(Kg/ngày)
54.9
2.66
4.24
4.3 Tính chọn máy ép phun – thổi
Thông số
Két
Phôi
Chai PET
có gas
Khối lượng của một sản phẩm (g)
1300
17
45
Lượng nguyên liệu cần sử dụng trong một ngày (tấn/ngày)
1,83
0,92
0,6
Lượng nguyên liệu cần sử dụng trong một giờ (kg/h)
76
38,3
25
Thời gian lấy sản phẩm (s)
70s/sp
55s/4sp
17s/4sp
Tính số máy cần đầu tư
Đối với sản phẩm “két”
Số sản phẩm một máy sản xuất được trong 1h:
3600 : 70 = 52 (sp/h/máy)
Năng suất một máy sản xuất trong 1h:
52 x 1,3 = 67,6 (kg/h)
Số máy ép phun cần:
76 : 67,6 » 2 (máy)
Đối với sản phẩm “phôi”
Tính tương tự như trên.
Đối với sản phẩm “chai PET có gas”
Tính tương tự như trên.
Thông số
Két
Phôi
Chai PET có gas
Số sản phẩm một máy sản xuất được trong 1h (sp/h/máy)
52
262
847
Năng suất một máy sản xuất trong 1h (kg/h)
67,6
4,45
38,12
Số máy cần (máy)
2
9
1
Tính số máy thổi gián đoạn cần đầu tư
Tổng số phôi sản xuất trong 1h:
262 x 9 = 2358 (phôi/h)
Số sản phẩm một máy sản xuất được trong 1h:
(3600 x 2) /17 = 424 (sp/h/máy)
Số máy thổi gián đoạn cần đầu tư
2358 : 424 = 6 (máy)
Chọn máy
Có thể nói việc lựa chọn thiết bị gia công, thiết kế khuôn và cài đặt thông số gia công là một yếu tố rất quan trọng. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng (tính cơ lý…) của sản phẩm. Ta có thể dựa vào một số yếu tố sau để lựa chọn máy cho thích hợp.
Tính chất của nguyên liệu (tính chất nhiệt, tính lưu biến…)
Khối lượng của sản phẩm.
Hình dáng, kích thước, kết cấu của sản phẩm…
Đối với sản phẩm “két”
Loại máy: máy ép phun
Mã số máy: BJ500 – V1
Nguồn gốc: China
Hình: Máy ép phun (BJ500 – V1)
Bảng thông số công nghệ của máy BJ500 – V1
Thông số
Đơn vị
Giá trị
Lực kẹp khuôn
KN
5000
Khoảng mở khuôn
mm
760
Khoảng mở tối đa
mm
1585
Kích thứơc mâm
mm
1260 x 1260
Khoảng cách giữa hai thanh
mm
820 x 780
Chiều cao khuôn tối đa
mm
825
Chiều cao khuôn tối thiểu
mm
300
Khoảng di chuyển của thanh đẩy
mm
220
Aùp lực đẩy
KN
135
Đường kính trục vis
mm
95
Tỷ lệ L/D
L/D
18,8
Aùp lực phun
Mpa
130
Thể tích nhựa phun tối đa
cm3
2763
Khối lượng nhựa phun tối đa
g
2597
Tốc độ phun tối đa
g/s
522
Tốc độ nhựa hóa
g/s
83
Bước tịnh tiến của vis
mm
390
Tốc độ quay của vis
rpm
120
Aùp lực của hệ thống thủy lực
Mpa
17,5
Công suất của bơm
KW
45
Công suất nhiệt
KW
28
Chu kỳ sấy
s
5,8
Thể tích bồn chứa dầu
L
1000
Khối lượng máy
T
18,5
Kích thước máy (L x W x H)
m
8,7 x 2,1 x 2,3
Đối với sản phẩm “phôi”
Loại máy: máy ép phun
Mã số máy: HMW2280 - F5
Nguồn gốc: China
Hình: Máy ép phun (HMW2280 - F5)
Bảng thông số công nghệ của máy HMW2280 - F5
Thông số
Đơn vị
Giá trị
Đường kính trục vis
mm
60
Tỷ lệ L/D
L/D
18,3
Thể tích nhựa phun tối đa
cm3
636
Khối lượng nhựa phun tối đa
g
579
Tốc độ phun tối đa
g/s
273
Tốc độ nhựa hóa
g/d
49
Aùp lực phun
Mpa
147
Tốc độ vis
rpm
0 – 180
Lực kẹp khuôn
KN
2280
Khoảng mở của khủy
mm
480
Chiều cao khuôn tối đa
mm
550
Chiều cao khuôn tối thiểu
mm
200
Khoảng cách giữa hai thanh(WxH)
mm
510 x 510
Khoảng di chuyển của thanh đẩy
mm
140
Aùp lực đẩy
KN
65
Số thanh đẩy
n
4
Aùp lực bơm tối đa
Mpa
16
Công suất của động cơ
KW
22
Công suất nhiệt
KW
12,5
Kích thước máy (L x W x H)
m
6,0 x 1,4 x 2,2
Thể tích của phễu nạp liệu
L
50
Khối lượng máy
T
6,9
Thể tích bồn chứa dầu
L
320
Đối với sản phẩm “chai PET không gas”
Loại máy: máy thổi bán tự động
Mã số máy: HS-AL5-III
Nguồn gốc: China
Loại nguyên liệu có thể sử dụng: PET
Hình: Máy thổi bán tự động (HS-AL5-III)
Bảng thông số công nghệ của máy HS-AL5-III
Thông số
Đơn vị
Giá trị
Lỗ thổi
PC
2
Thể tích sản phẩm tối thiểu
lít
0,03
Thể tích sản phẩm tối đa
lít
1,5
Đường kính tối thiểu của cổ phun
mm
15
Đường kính tối đa của cổ phun
mm
30
Đường kính tối đa của sản phẩm
mm
95
Chiều cao tối đa của sản phẩm
mm
330
Thể tích của sản phẩm
BPH
600
Aùp suất làm việc
mPa
0,8
Aùp suất thổi
mPa
1 – 3
Công suất nhiệt
kW
3
Lực kẹp khuôn
KN
60
Khối lượng máy
kg
550
Khối lượng tủ nhiệt
kg
115
Kích thước máy (L x W x H)
m
1,3 x 0,5 x 2,0
Kích thước tủ nhiệt (L x W x H)
m
1,0 x 0,55 x 1,35
Đối với sản phẩm “chai PET có gas”
Loại máy: máy ép phun - thổi tự động
Mã số máy: CM – A4
Nguồn gốc: China
Loại nguyên liệu có thể sử dụng: PE, PP, PET
Hình: Máy ép phun thổi tự động (CM – A4)
Hình: Chai PET
Hình: Phôi chai PET
Bảng thông số công nghệ của máy CM – A4
Thông số
Đơn vị
Giá trị
Số lỗ khuôn
lỗ
4
Đường kính của bệ quay
mm
20 – 100
Chiều cao của bệ quay
mm
50 – 350
Đường kính cổ phun
mm
15 – 32
Bề dày khuôn
mm
240
Kích thứơc khuôn
mm
500 x 500
Nguồn điện
380V 3Phase / 220V
Công suất nhiệt
3 Phase 50/60HZ
Công suất
KW
48
Aùp lực khí
bar/phút
8
Aùp lực khí thổi
bar/phút
3
Lượng nứơc làm nguội
lít/phút
150
Kích thước máy (L x W x H)
mm
8,5 x 3,1 x 2,2
Khối lượng máy
T
10,5
CHƯƠNG 5 TÍNH XÂY DỰNG
CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
Khi ta chọn địa điểm xây dựng ta cần xem xét các yếu tố sau:
Gần nguồn cung cấp nguyên liệu: hiện tại và tương lai.
Gần nguồn cung cấp năng lượng, nguồn nước.
Dễ dàng trong giao thông, vận chuyển, gần các trục lộ chính.
Gần nguồn cung cấp lao động.
Vùng có thời tiết và khí hậu thuận lợi.
Thị trường tiêu thụ thuận lợi.
Nên chọn xây dựng nhà máy ở trong vùng quy hoạch công nghiệp.
Giá đất, nguồn nước.
Từ việc phân tích và đánh giá các yếu tố trên ta chọn địa điểm xây dựng nhà máy ở khu công nghiệp Sóng Thần, xã Dĩ An, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương vì có điều kiện thuận lợi. Là một bộ phận trong các khu công nghiệp trọng điểm được nhà nước quy hoạch phát triển ở khu vực phía nam. Do đó sẽ rất thuận lợi trong việc:
Sản xuất lâu dài, cũng như phát triển về sau, giá thuê, mua đất được ưu đãi.
Có mặt bằng rộng rãi, gần nguồn cung cấp lao động.
Không có các trục lộ chính, thuận lợi cho việc vận chuyển.
THIẾT LẬP MẶT BẰNG NHÀ MÁY:
Nguyên tắc tiến hành:
Cách sắp xếp các phân xưởng, vật kiến trúc, các thiết bị trong dây chuyền sản xuất phải sắp xếp hợp lí, thuận lợi với trình tự sản xuất.
Dây chuyền sản xuất nên thiết lập theo đường thẳng, tránh chồng chéo.
Đường đi lại của nhân viên trong nhà máy nên có đường riêng, tránh đi qua đường vận chuyển hoạt động của máy móc, trang thiết bị.
Việc phân chia nhà máy thành nhiều khu là cần thiết, đảm bảo điều kiện vệ sinh, thông gió, phòng chống hoả hoạn cũng như phục vụ cho những yêu cầu khác nhau cuả nhà máy, nên sắp xếp các khu vực có liên quan thì gần nhau.
Khi bố trí các kiến trúc trong nhà máy cần chú ý đến các điều kiện tự nhiên như: nắng, gió, cây cối… sao cho phù hợp để tận dụng được tốt nhất.
Cần phải tính đến nhu cầu mở rộngvề sau của nhà máy khi cần.
Xác định diện tích bề mặt kho nguyên liệu:
Trong kho nguyên liệu sẽ chứa các thành phần sau:
Các bao nguyên liệu nhựa PE, PET cho sản suất két và chai PET.
Các bao chứa chất độn.
Các bao chứa hạt màu, phế liệu đã xay nhưng chưa sử dụng hết…
Yêu cầu cho kho nguyên liệu là phải có khả năng chứa tối thiểu một lượng nguyên liệu đủ cho 15 ngày sản xuất (m15).
Tổng lượng nguyên liệu trong 1 năm nhà máy cần nhập là: 1134.54 tấn.
Giá trị m15 được tính như sau: m15=(mnăm/337)*15=(1134.54/337)*15=50.499 tấn.
Đối với hạt nhựa tái sinh: do số lượng này là ít (1%=493 kg/ngày) do đó nhựa tái sinh ngày hôm trước sẽ được trộn và đem sản xuất hết, không mang về kho.
Phế liệu 15 ngày cần: 493*15=7395 (kg)
Nguyên liệu nhựa chính là PE, PET và phụ gia dạng bột thường được chứa và vận chuyển đến nhà máy dưới dạng bao như sau:
Nhựa PE, PET: 1 bao chứa 25 kg có kích thước 0.65x0.4x0.2 (m)
Các phụ gia còn lại: 1 bao chứa 25 kg có kích thước 0.65x0.4x0.2 (m)
Đối với dầu gazol 1can: 50 (l).
STT
Thành phần
Định mức (tấn/năm)
Tổng cộng
(tấn/năm)
Số bao (15 ngày)
Số ballet
(cái)
Két
Chai PET
Liên tục
Gián đoạn
1
PE
433.73
433.73
773
26
2
PET
202.2
234.54
436.74
778
26
3
Chất độn Tacal(25%)
88.49
88.49
158
6
4
Dầu gazol(0.37%)
2.293
2.293
3 can
5
Bột màu (0.35%)
VL-4009
2.169
2.169
4
1
6
Hạt màu nâu Dyvina(1.6%)
MBR-0.05
5
5
9
1
7
Phế liệu
(1.6%)
92.94
73.18
296
10
Tổng cộng
619.622
202.2
312.72
968.422
2018
70
Để dễ dàng bảo quản, vận chuyển và quản lý nguyên vật tư, ta nên xếp riêng các loại nguyên liệu, sắp xếp ngay ngắn trên ballet để xe nâng dễ dàng vận chuyển khi cần thiết.
Kích thước ballet: 1.3 *1.2(m)=1.56 m2. Do đó ta sắp xếp như sau:
Trên một ballet ta xếp 6 hàng, mỗi hàng là 5 bao
Như vậy trên một ballet ta sẽ xếp được: 6*5=30 (bao).
Số ballet cần cho 15 ngày: 70 cái.
Với tổng số ballet 70 cái ta sẽ sắp xếp thành 3 khu vực, mỗi khu vực là một loại sản phẩm. Ta có thể xếp một hàng 2 ballet để tiết kiệm diện tích.
Như vậy diện tích ballet chiếm chỗ thực là:
Sb=(26/2 + 26/2 + 8/2 + 10/2 )*1.56=53.04 (m2).
Diện tích cần để phương tiện vận chuyển (xe nâng) di chuyển, phần dành cho khoảng trống giữa các ballet, khoảng ngăn cách với tường … ta chọn bằng 100%*SB.
SB=53.04 m2.
Như vậy diện tích cần để chứa nguyên liệu là:
Schứa nguyên liệu= 53.04 + 53.04 =106.08 m2
Diện tích dành cho khu vực trộn nhựa và phụ gia:
Khu vực trộn nhựa và phụ gia được bố trí ở gần, cùng khu chứa nguyên liệu cho thuận tiện dòng vật liệu di chuyển nhưng phải có ngăn cách bằng tường với khu vực chứa nguyên liệu. Khu vực trộn phải có đủ diện tích chứa nguồn nguyên liệu chưa trộn và đã trộn ít nhất trong 1 ngày.
Nguyên liệu đem tới trộn xong được cho vào bao 25 kg (0.65x0.4x0.2 m), đặt trên ballet sau đó vận chuyển thẳng tới nơi sản xuất bằng tay đẩy hoặc xe nâng.
Lượng nguyên liệu cần trộn trong 1 ngày :
+Ép két:
Nguyên liệu PE: 619.622/337 = 1.839 (tấn/ngày)
Số bao nguyên liệu: 1839/25 = 74 (bao/ngày)
Số ballet cần sử dụng: 74/30 = 3 ballet
+Chai có ga:
Nguyên liệu PET: 202.2/337 = 0.6 (tấn/ngày)
Số bao nguyên liệu: 600/25 = 24 (bao/ngày).
Số ballet cần sử dụng: 24/30 = 1 ballet
+Chai không có ga:
Nguyên liệu PET: 312.72/337 = 0.928 (tấn/ngày)
Số bao nguyên liệu: 928/25 = 38 (bao/ngày).
Số ballet cần sử dụng: 38/30 = 2 ballet
Diện tích nguyên liệu đã trộn chiếm chỗ: 6*1.56 = 9.36 m2/ngày
Diện tích máy trộn: 1*2 = 2 m2
Strộn nguyên liệu = 9.36 + 2 = 11.36 m2
Ta chọn khoảng không gian cần thiết cho di chuyển bằng 100%Strộn nguyên liệu
Strộn nguyên liệu = 11.36 + 100%*11.36 = 22.72m2
Vậy tổng diện tích kho chứa nguyên liêu sẽ là:
Skho nguyên liệu = 22.72 + 106.08 = 128.8 m2
Chọn diện tích kho nguyên liệu là 10 x 14 = 140 m2
Phương thức vận chuyển trong kho:
Chủ yếu dùng xe nâng khi vận chuyển các ballet nguyên liệu, còn khi vận chuyển với số lượng nhỏ (các bao đựng màu, phụ gia) ta có thể dùng xe đẩy tay cho linh hoạt.
Thông số Cơ Bản Của Thiết Bị Vận Chuyển Trong Nhà Máy:
+ Xe nâng:
Khối lượng nâng max: 2050 kg
Chiều dài(không có kiện): 1.5 m
Chiều rộng (không có kiện): 0.9 m
Chiều cao nâng (max): 2.5 m
Xe nâng
+ Xe đẩy tay:
Chiều dài (không hàng): 1.6 m
Chiều rộng (không hàng): 0.8 m
Khối lượng mang max: tuỳ thuộc vào người vận chuyển.
Xe đẩy tay.
Xác định diện tích mặt bằng kho thành phẩm:
Đối với kho thành phẩm của nhà máy, yêu cầu phải có đủ diện tích để chứa một lượng sản phẩm trong 15 ngày.
Trong kho thành phẩm ta chứa gồm:
Các loại két.
Các loại chai pet.
Ta tính khối lượng thành phẩm trong 15 ngày m15 tại nhà máy:
Đối với thành phẩm là các loại két:
m15 = (năng suất 1 năm/337) *15 = (619.622/337) *15 =27.58 (tấn).
Tương tự đối với thành phẩm là các loại chai có ga:
m15 = (năng suất 1 năm/337) *15 = (202.2/337) *15 = 9 (tấn).
Tương tự đối với thành phẩm là các loại chai không có ga:
m15 = (năng suất 1 năm/337) *15 = (234.54 /337) *15 = 10.44 (tấn).
Sản phẩm
Định mức (tấn/năm)
Định mức m15 (tấn)
Số lượng
(cái)
Các loại két
619.622
27.5803
2216
Chai PET có ga
202.2
9
200000
Chai PET không có ga
312.72
10.44
614118
Tổng cộng
1134.54
+ Két:
Đối với két thì ta xếp một cây 8 cái.
Số cây để xếp két: 2216/8 = 277 (cây)
Diện tích 1 két: 0.3*0.4 =0.12 m2
Diện tích cần để xếp két: 277*0.12 = 33.24 m2
+ Chai PET có ga:
Đối vớichai PET có ga thì ta xếp một cây 20 bao.
Mỗi bao xếp 88 sản phẩm.
Số cây để xếp chai PET có ga: (200000/88*20) = 114 cây
Diện tích 1bao: 0.6*0.8 =0.48 m2
Diện tích cần để chai có ga: 114*0.48 = 54.72m2
+ Chai PET không có ga:
Đối vớichai PET không có ga thì ta xếp một cây 20 bao.
Mỗi bao xếp 240 sản phẩm.
Số cây để xếp chai PET không có ga: (614118/240*20) = 128 cây
Diện tích 1bao: 1*0.8 = 0.8 m2
Diện tích cần để chai có ga: 128*0.8 = 102.4m2
Vậy diện tích kho thành phẩm cần là:
33.24 + 54.72 +102.4 = 190.36 m2
Ta dành diện tích cho phương tiện vận chuyển trong kho bằng 100%Sthành phẩm
Như vậy tổng diện tích kho thành phẩm
Skho thành phẩm = 190,36 + 100% x 190,36 = 380,72 m2
Ta chọn diện tích kho là 400 m2
Phương thức vận chuyển trong kho:
Chủ yếu là dùng xe nâng khi vận chuyển sản phẩm vào cuối 2 ca sản xuất của giờ hành chánh trong ngày. Khi vận chuyển với số lượng nhỏ, lẻ (các bao đựng phụ tùng) ta có thể dùng xe đẩy tay cho linh hoạt.
5.2.4 Xác định diện tích mặt hàng phân xưởng sản xuất chính:
5.2.4.1 Nguyên liệu hạt nhựa để trộn với phư gia cho 1 ngày sản xuất đối với.
- Các loại két là: 1,839 tấn/ngày
- Chai có ga: 0,6 tấn/ngày
- Chai không có ga: 0,928 tấn/ngày
Nguyên liệu được chứa trong bao 50kg(1,2x0,8m) và được đặt trên ballet (10 bao/ballet) kích thước ballet là 1,3x1,2(m) =1,56m2
Ta có bảng số liệu về số bao đựng nguyên liệu và diện tích chiếm chỗ để nguyên liệu và diện tích chiếm chỗ để nguyên liệu trong ngày sản xuất
Thành phẩm
(cái)
Định mức
(tấn/ngày)
Số bao/ngày
Số ballet
Diện tích chiếm chỗ
Két
1,839
37
37/10=4
6,24m2
Chai có ga
0,6
12
12/10=2
3,12m2
Chai không có ga
0,928
19
19/10=2
3,12m2
Tổng
12,48
Nhưng ta chỉ cần đặt số ballet đủ tróng ca sản xuất là được
5.2.4.2 Phòng chúa các thiết bị
Ta bố trí 1 phòng trong xưởng sản xuất có S = 40 (m2 ) cho việc chứa các khuôn ép phun, các phụ tùng cần thiết khác
5.2.4.3 Diện tích của máy ép phun dành cho sản xuất các loại két (2 máy)
S máy ép phun=8,7x2,1=18,27m2
Có 2 máy thì S máy ép phun =36,54m2
5.2.4.4 Diện tích dành cho máy thổi gián đoạn chai pet
Kích thước máy 1,3 x 0,5 x 6 = 3,9 m2
Kích thước tủ nhiệt 1,0 x 0,55 x 6 = 3,3 m2
Tổng diện tích là : 3,9 + 3,3 = 7,2 m2
5.2.4.5 Diện tích dành cho máy thổi liên tục (1 máy)
S = 8,5x3,1 = 26,35 m2
Bảng liệt kê diện tích mặt bằng phân xưởng sản xuất chính
STT
Tên
Diện tích (m2)
1
Nguyên liêu
12,48
2
Máy ép (két)
36,54
3
Máy ép phun thổi liên tục (1 máy)
26,35
4
Phòng chứa thiết bị
40
5
Máy thổi gián đoạn (6 máy)
7,2
6
Máy ép phôi (9 máy)
75,6
Tổng
198,17
Chọn khoảng trống cần thiết trong phân xưởng bằng 400% diện tích bị chiếm chổ
Sbị chiếm chổ =200%.198,17 = 396,34 (m2)
Vậy diện tích của phân xưởng chính là
Sphân xưởng chính =198,17 + 396,34 = 594,51(m2)
Chọn chiều dài phân xưởng chính 35(m) để có thể đặt nhiều máy nối tiếp nhau.
Suy ra: Sphân xưởng chính =18 x35 = 630 (m2)
5.2.5 Xác định diện tích mặt bằng các công trình phụ
Phân xưởng phụ trợ sản xuất
STT
Tên công trình
Kích thước (m)
Diện tích (m2)
1
2
3
4
Trạm biến thế
Xưởng tái sinh phế liệu
Xưởng cơ khí
Trạm bơm & bể nước ngầm
3x4
5x8
4x5
10x5
12
40
20
50
Tổng
122
Diện tích cho khu nhà hành chánh
STT
Tên công trình
Kích thước (m)
Diện tích (m2)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Phòng giám đốc
Phòng phó giám đốc
Phòng hỹ thuật
Phòng KCS
Phòng khách
Phòng hành chánh
Phòng kế hoạch
Phòng tài chiùnh
Phòng y tế
Hội trường, giải trí, thông tin
Phòng thay đồ, tắm, vệ sinh
4x5
4x5
4x8
4x5
5x6
4x8
4x5
4x5
4,8x8
10x12
5x11,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 47347damh_cong_nghe_san_xuat_nhua__ns1100_tannam.doc