Đồ án Công trình Chung Cư Số 51 - Đường Phạm Hùng - Quận 5 - Thành phố Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

 

PHẦN I: KIẾN TRÚC

1. Cơ sở hình thành dự án 2

2. Đặc điểm khí tượng thuỷ văn 2

3. Giải pháp kiến trúc và xây dựng 3

4. Các giải pháp kỹ thuật 3

5. Giải pháp giao thông nội bộ 4

PHẦN II: KẾT CẤU5

Chương 1. Thiết Kế Sàn Tầng Điển Hình BTCT 5

1. Giới thiệu chung 6

2. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận sàn 6

3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản sàn 8

4. Tính toán các ô bản kê 4 cạnh 10

5. Tính toán các ô bản loại dầm 14

6. Kiểm tra lại chiều cao làm việc 16

7. Bố trí cốt thép cho sàn 16

Chương2 . Thiết Kế Cầu Thang 17

1. Quy cách cầu thang 18

2. Tính toán tải trọng 19

3. Tính toán nội lực và tính thép 21

Chương 3. Thiết Kế Hồ Nước Mái 39

1. Khái niệm 26

2. Tải trọng tác dụng 26

3. Tính toán hồ nước mái 29

Chương 4. Thiết Kế Khung Trục 5 46

1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cho khung 47

2. Xác định sơ đồ tính 49

3. Xác định tải trọng 50

4. Truyền tải trọng lên khung 51

5. Tổ hợp nội lực và tính cốt thép 51

6. Tính toán và bố trí cốt thép 58

PHẦN III: NỀN - MÓNG

Chương 1. Thiết Kế Móng Cọc Ép BTCT 70

I. Khái quát chung 71

II. Chọn vật liệu làm móng 71

III. Tính toán móng 72

A. Móng M1 72

B. Móng M2 84

Chương 2. Thiết Kế Móng Cọc Ép BTƯST 85

I. Khái quát chung 86

II. Chọn vật liệu làm móng 86

III. Tính toán móng 86

A. Móng M1 87

B. Móng M2 103

 

Chương 3. Thiết Kế Móng Bè Không Dầm 111

1. Khái quát chung 112

2. Vật liệu làm móng 112

3. Tính toán móng 112

4. Tính toán và bố trí cốt thép cho móng 117

5. Kiểm tra lún cho móng 143

Chương 4. So Sánh 2 Phương An Móng 145

I. So sánh về ưu khuyết điểm và điều kiện thi công 146

II. So sánh về chỉ tiêu kinh tế 146

III. Kết luận 146

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2005 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Công trình Chung Cư Số 51 - Đường Phạm Hùng - Quận 5 - Thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC -------------–¯—------------- 1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN 1.1 Sự Cần Thiết Phải Đầu Tư Công Trình Do mật độ dân số nước ta hiện nay đang trong giai đoạn ngày càng tăng cao nói chung và ở thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Đồng thời Thành Phố Hồ Chí Minh là một trong những Thành phố có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất hiện nay về kinh tế cũng như khoa học kỹ thuật. Là nơi hội nhập trao đổi hàng hoá và công nghệ giữa các Tỉnh trong vùng, giữa Việt Nam với các nước trên Thế Giới. Ngoài việc xây dựng những công trình như : khu công nghiệp, xí nghiệp, nhà máy,… Nhưng vấn đề cấp bách hiện nay là giải quyết chổ ở, vì thành phố ta đất thì ít, người thì đông, do lực lượng lao động ở các tỉnh về đây làm việc và học tập là rất lớn, đây cũng là nguyên nhân khiến cho dân số thành phố Hồ Chí Minh tăng nhanh trong những năm gần đây đòi hỏi chính quyền nhà nước cùng toàn thể thành phố cần giải quyết nhanh chống vấn đề về nhà ở cho người dân. Trước tình trạng thực tế như trên thì nhu cầu về việc xây dựng chung cư cao tầng nhằm giải quyết vấn đề về nhà ở là thật sự cần thiết. Chung cư nhà cao tầng có những ưu điểm vượt trội là không tốn quá nhiều diện tích mặt bằng, dể quản lý, tạo được một môi trường sống xanh sạch đẹp, văn minh phù hợp với xu thế hiện đại hoá đất nước. Do đó công trình Chung Cư Số 51 - Đường Phạm Hùng - Quận 5 - TpHCM là một trong những công trình được xây dựng nhầm giải quyết vấn đề về nhà ở cho người dân, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh . 1.2 Sơ Lược Về Công Trình 1.2.1 Giới thiệu sơ lược về công trình Số tầng :8 tầng Tầng trệt: cao 4.5m, diện tích 906.5 m2 Tầng 1-8: chiều cao mỗi tầng 3.5m, diện tích 970.1 m2 Chiều cao công trình :35.6m Địa điểm xây dựng: công trình được xây dựng ngay ngã ba, tiếp giáp giữa đường 318 Phạm Hùng với đường Tân Thuận và một mặt tiếp giáp với đường 320 Phạm Hùng. Tổng diện tích khu đất :2436 m2 Diện tích đất xây dựng :1039 m2 Tỉ lệ chiếm đất : 42% Diện tích giao thông : 586.2 m2 Diện tích cây xanh : 475.48 m2 1.2.2. Phân khu chức năng - Tầng trệt :Bể tự hoại, kho chứa, phòng máy phát điện, siêu thị, khu sinh hoạt công cộng, văn phòng ban quản lý chung cư, dịch vụ công cộng . - Tầng 1 à 8 : các căn hộ loại A, B, C - Tầng sân thượng: Bể nước . 2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN Công trình được xây dựng tại Quận 5 - Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu Miền Nam Bộ chia một năm thành 2 mùa: mưa, nắng rỏ rệt : Mùa mưa từ tháng 5 cho đến tháng 10 . Mùa khô từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau . Các yếu tố về khí tượng : Nhiệt độ trung bình trong năm : 270C . Nhiệt độ thấp nhất trong năm vào khoảng tháng12 : 130C . Nhiệt độ cao nhất trong năm vào khoảng tháng 4 : 390C . Mưa : Lượng mưa trung bình trong năm :1979mm Lượng mưa tháng cao nhất : 300 à 338 mm Lượng mưa tháng cao nhất : 300 à 338 mm Độ ẩm: Độ ẩm trung bình của vùng là :79.5 % Độ ẩm cao nhất vào tháng 9 :90% . Độ ẩm thấp nhất váo tháng 3 : 65%. Gió : Hướng gió thay đổi theo mùa. Khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh là khu vực được đánh giá là khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bảo : Vào mùa khô: hướng gió chủ đạo là gió Đông Nam chiếm khoảng 30 đến 40%, gió Đông chiếm từ 20 đến 30% . Vào mùa mưa: hướng gió chủ đạo là gió Tây chiếm 66%. 3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG 3.1 Nguyên tắc xây dựng - Do mục đích cũng như nhu cầu phát triển nền kinh tế. - Dựa trên quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng của thành phố mang tính lâu dài. - Theo tiêu chuẩn qui phạm thiết kế. Kỹ thuật xây dựng và vật liệu xây dựng bảo đảm sử dụng tốt, phù hợp và không lạc hậu theo thời gian, có thể linh động thay đổi. 3.2 Giải pháp kiến trúc 3.2.1 Giải pháp mặt bằng Mặt bằng công trình được bố trí hoàn toàn đối xứng tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí giao thông trong công trình, đồng thời có thể làm đơn giản hoá trong các giải pháp về kết cấu của công trình. Tận dụng triệt để diện tích đất xây dựng và sử dụng công trình hợp lý. Giao thông trên mặt bằng của các sàn tầng được thực hiện thông qua hệ thống sảnh hành lang. Công trình có ba buồng thang máy và một cầu thang bộ phục vụ cho việc giao thông theo phương đứng. Hệ thống giao thông này kết hợp với hệ thống sảnh hành lang của các sàn tầng tạo thành nút giao thông đặt tại trọng tâm của công trình. 3.2.2 Giải pháp mặt đứng Mặt đứng công trình được tổ chức theo kiểu khối đặc chử nhật, kiến trúc đơn giản phát triển theo chiều cao mang tính bề thế, hoành tráng. Cả bốn mặt công trình đều có các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mãng, trang trí độïc đáo cho công trình. 4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 4.1 Hệ thống chiếu sáng và thông gió - Hầu hết các căn hộ, các phòng làm việc được bố trí xung quanh lõi cứng cầu thang, có mặt thoáng không gian tiếp xúc bên ngoài lớn nên phần lớn các phòng đều sử dụng được nguồn ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài công trình. - Ngoài ra hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được những chổ cần được chiếu sáng. 4.2 Hệ thống điện- Điện thoại Sử dụng nguồn điện khu vực do thành phố cấp. Ngoài ra công trình còn sử dụng nguồn điện dự phòng đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ khi có sự cố. Hệ thống điện được đi trong hộp kỹ thuật. Mỗi tầng có bảng hiệu điều khiển riêng can thiệp tới nguồn điện cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực có thiết bị ngắt điện tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố. 4.3 Hệ thống cấp thoát nước Nước sử dụng được lấy về từ trạm cấp nước thành phố, dùng máy bơm đưa nước từ hệ thống lên bể chứa nước mái. Bể nước này vừa có chức năng phân phối nước sinh hoạt cho các phòng vừa có chức năng lưu trữ nước khi hệ thống nước ngưng hoạt động. Thoát nước mưa bằng hệ thống rãnh trên sân thượng theo đường ống kỹ thuật dẫn xuống đất và dẫn ra cống khu vực. Đường ống thoát nước đặt dưới đất sử dụng bằng ống PVC chịu áp lực cao. Tất cả các ống đi trong hộp kỹ thuật có chỗ kiểm tra, sửa chữa khi có sự cố. 4.4 Phòng cháy, chửa cháy Vì đây là nơi tập trung đông người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng, bố trí theo tiêu chuẩn quốc gia. Hệ thống báo cháy được đặt biệt quan tâm, công trình được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy trên mỗi tầng và trong mỗi phòng, có khả năng dập tắt mọi nguồn phát lửa trước khi có sự can thiệp của lực lượng chữa cháy. Các miệng báo khói và nhiệt tự động được bố trí hợp lý cho từng khu vực. 5. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG NỘI BỘ Giao thông ngang: thông qua hệ thống hành lang đi lại, sảnh, hiên. Giao thông đứng: qua hệ thống thang bộ và thang máy: Hệ thống thang bộ:2 cầu thang bộ được bố trí bên cạnh thang máy. Hệ thống thang máy: có 2 thang máy. (* Kiến trúc được thể hiện trên bản vẽ KT ).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc0 Kien Truc.doc
  • doc1 San BTCT.doc
  • doc2 Tính toan Cau Thang.doc
  • doc3 Tinh Ho Nuoc Mai.doc
  • doc4 KHUNG.doc
  • doc5 so lieu khung.doc
  • doc6 TK Mong Coc Ep BTCT.doc
  • doc7 ust.doc
  • doc8 TK Mong be KD.doc
  • docBia PL.doc
  • rarda bay-ban ve.rar
  • sdbKHUNG BAY.SDB
  • docLoi Cam On.doc
  • docMuc Luc.doc
  • docPHU LUC COT.doc
  • docphu luc-dam khung.doc
  • docSo Sanh 3 PA Mong.doc
  • docTai Lieu Tham Khao.doc
  • exethuyet minh.exe