Đồ án Cửa hàng ôtô trực tuyến

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU1 1

 

A.BàI toán,mục đích và yêu cầu

I.Mục đich và yêu cầu của bàI toán2 2

II.Nội dung bàI toán2 2

III.Đối tượng sử dụng của đề tàI3 3

IV.Các công cụ hỗ trợ3 3

 

B.ASP

I.Các kháI niệm cơ bản4 4

1.Giới thiệu về ASP4 4

2.ASP file là gì ?4 4

3.Giới thiệu về IIS – Internet Information Server4 4

II.HTML và các thẻ HTML

1.Các thẻ định cấu trúc tàI liệu5 5

2. Các thẻ định dạng khối 6 6

3.Các thẻ định dạng danh sách 7 7

4 Các thẻ định dạng in kí tù8 8

5.Các thẻ chèn âm thanh ,hình ảnh12 12

6.Các thẻ định dạng bảng kiểu13 13

7.Form14 14

III.Lập trình với ASP

1.Khai báo biến16 16

2.Khai báo hằng sè16 16

3.Các đối tượng xây dựng xây dựng sẵn trong ASP17 17

4.Cấu trúc điều khiển lệnh và Hàm17 17

 

C.SQL Server 2000

I.Giới thiệu SQL Server 200020 20

II.Các câu lệnh cơ bản của SQL Server 200021 21

1.Select21 21

2.Insert21 21

3.Update21 21

4.Delete21 21

5.Groupby Having21 21

 

 

 

6.Inner jion 22 22

7.Union 22 22

III.Sao lưu dữ liệu

1.Tại sao phảI sao lưu dữ liệu ?22 22

2.Backup Database23 23

3.Restore Database23 23

 

D.Tổng quan về Macromedia Flash

I.Các kháI niệm cơ bản25 25

II.Các thao tác cơ bản25 25

III.Tools26 26

IV.Ảnh27 27

V.Sound27 27

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO 28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc45 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Cửa hàng ôtô trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tôI đã thực hiện nhiều phương thức và một trong số đó là việc xây dựng một Website của công ty.Bởi đây là cách đưa công ty đến với mọi người một cách nhanh nhất , rộng rãI nhất và chi phí cũng rẻ nhất. Với nhòng mục tiêu như vậy thì yêu cầu đầu tiên của bàI toán là phảI chính xác và có tính cập nhật.Nội dung phảI thật rõ ràng , rành mạch. II.Nội dung của bài toán Nội dung của Website bao gồm các thông tin về công ty , các sản phẩm , các loại dịch vô , thông tin về các đại lí khác , giá cả của các sản phẩm và thông tin liên hệ trao đổi .Các thông tin trên sẽ được sắp xếp thành các menu sau : *Menu Công ty -Tin tức -Hoạt động của công ty -Phương thức hoạt động *Menu Sản phẩm - Laser -Mondeo -Ranger -Transit -Escape Trong mỗi sản phẩm đều có danh sách : -Kiểu dáng -Nội thất -Hệ thống an toàn -Thông số kĩ thuật -Màu xe *Menu Dịch vụ -Khuyến mãi -Tư vấn bảo dưỡng xe -Chính sách bảo hành -Chương trình đào tạo -Mạng lưới bảo hành *Menu Đại lí ( các đại lí trên toàn quốc) *Menu Liên hệ *Menu Giá xe *Menu English III.Đối tượng sử dụng của đề tài -Là những người tìm hiểu về công ty. -Khách hàng tìm hiểu để mua sắm -La những khách hàng cần tư vấn về bảo hành , bảo dưỡng. IV.Các công cụ hỗ trợ Để thực hiên được việc xây dựng Website thì chúng ta phảI sử dụng một số công cụ hỗ trợ sau : -Macromedia Flash -ASP -SQL Server 2000 Các công cụ này sẽ được giảI thích rõ ở các phần sau. B. ASP I.Các khái niệm cơ bản 1.Giới thiệu về ASP. ASP (Active Server Pages) là một môi trường lập trình cung cấp cho việc kết hợp HTML, ngôn ngữ kịch bản (Scripting) như VBScript, Javacript, và các thành phần được viết trong các ngôn ngữ nhằm tạo ra một ứng dụng Internet mạnh mẽ và hoàn chỉnh. 2.ASP file là gì? File được tạo với phần mở rộng .ASP. Trong file này chứa các thẻ HTML, Các kịch bản Scripting như VBSCript, JavaScript hay các lời gọi đến các components(Như DLL và ActiveX control) Các script của ASP được nằm trong cặp thẻ Khi cần sửa đổi các file ASP ta chỉ cần ghi lại trên server thôi. Vào nhưng lần saukhi trang ASP được gọi, các Script trong file ASP tự động biên dịch lại. Công nghệ ASP được xây dưng trực tiếp bên trong ; IIS(WinNT, 2000), Personal Webserver. 3.Giới thiệu về IIS- Internet Information Server. 3.1 .IIS là gì? Microsoft Internet Information Server là một ứng dụng server chuyển giao thông tin bằng việc sử dụng giao thức chuyển đổi siêu văn bản HTTP 3.2 .IIS có thể làm được gì? Xuất bản một Home page lên Internet. Tạo các giao dịch thương mại điện tử trên Internet( Quá trình giao dịch, đặt hàng…) Cho phép người dùng từ xa có thể truy xuất Cơ sở dữ liệu (Data Base Remote Access) II.HTML VÀ CÁC THẺ HTML 1. Các thẻ định cấu trúc tài liệu 1.1HTML Cặp thẻ này được sử dụng để xác nhận một tài liệu là tài liệu HTML, tức là nó có sử dụng các thẻ HTML để trình bày. Toàn bộ nội dung của tài liệu được đặt giữa cặp thẻ này. Cú pháp: ... Toàn bộ nội của tài liệu được đặt ở đây 1.2. HEAD Thẻ HEAD được dùng để xác định phần mở đầu cho tài liệu. Cú pháp: HEAD> ... Phần mở đầu (HEADER) của tài liệu được đặt ở đây 1.3.TITLE Cặp thẻ này chỉ có thể sử dụng trong phần mở đầu của tài liệu, tức là nó phải nằm trong thẻ phạm vi giới hạn bởi cặp thẻ . Cú pháp: Tiêu đề của tài liệu 1.4.BODY Thẻ này được sử dụng để xác định phần nội dung chính của tàI liệu – phần thân (body) của tàI liệu. Trong phần thân có thể chứa các thông tin định dạng nhất định để đặt ảnh nền cho tàI liệu, màu nền, màu văn bản siêu liên kết, đặt lề cho trang tàI liệu... Những thông tin này được đặt ở phần tham số của thẻ. Cú pháp: .... phần nội dung của tàI liệu được đặt ở đây Sau đây là các thuộc tính chính: BACKGROUND= Đặt một ảnh nào đó làm ảnh nền (background) cho văn bản. Giá trị của tham số này (phần sau dấu bằng) là URL của file ảnh. BGCOLOR= Đặt mầu nền cho trang khi hiển thị. TEXT= Xác định màu chữ của văn bản, kể cả các đề mục. ALINK=,VLINK=,LINK= Xác định màu sắc cho các siêu liên kết trong văn bản. Tương ứng, alink (active link) là liên kết đang được kích hoạt – tức là khi đã được kích chuột lên; vlink (visited link) chỉ liên kết đã từng được kích hoạt; Nh­ vậy một tàI liệu HTML cơ bản có cấu tróc nh­ sau: Tiêu đề của tàI liệu ... Nội dung của tài liệu </HTML 2. Các thẻ định dạng khối 2.1. Thẻ P Thẻ được sử dụng để định dạng một đoạn văn bản. Cú pháp: Nội dung đoạn văn bản 2.2. Các thẻ định dạng đề mục H1/H2/H3/H4/H5/H6 HTML hỗ trợ 6 mức đề mục. Đề mục cấp 1 là cao nhất và giảm dần đến cấp 6. Thông thường văn bản ở đề mục cấp 5 hay cấp 6 thường có kích thước nhỏ hơn văn bản thông thường. Dưới đây là các thẻ dùng để định dạng văn bản ở dạng đề mục: ... Định dạng đề mục cấp 1 ... Định dạng đề mục cấp 2 ... Định dạng đề mục cấp 3 ... Định dạng đề mục cấp 4 ... Định dạng đề mục cấp 5 ... Định dạng đề mục cấp 6 2.3 Thẻ xuống dòng BR Thẻ này không có thẻ kết thúc tương ứng (), nã có tác dụng chuyển sang dòng mới. 2.4 Thẻ PRE Để giới hạn đoạn văn bản đã được định dạng sẵn bạn có thể sử dụng thẻ . Văn bản ở giữa hai thẻ này sẽ được thể hiện giống hệt như khi chúng được đánh vào. Cú pháp: Văn bản đã được định dạng 3. Các thẻ định dạng danh sách Cú pháp: Mục thứ nhất Mục thứ hai Có 4 kiểu danh sách: ·`Danh sách không sắp xếp ( hay không đánh sè) · Danh sách có sắp xếp (hay có đánh sè) , mỗi mục trong da nh sách được sắp xếp thứ tự. · Danh sách thực đơn · Danh sách phân cấp Với nhiều trình duyệt, danh sách phân cấp và danh sách thực đơn giống danh sách không đánh số, có thể dùng lẫn với nhau. Với thẻ OL có cú pháp sau: Muc thu nhat Muc thu hai Muc thu ba trong đó: TYPE = =1 Các mục được sắp xếp theo thứ tự 1, 2, 3... =a Các mục được sắp xếp theo thứ tự a, b, c... =A Các mục được sắp xếp theo thứ tự A, B, C... =i Các mục được sắp xếp theo thứ tự i, ii, iii... =I Các mục được sắp xếp theo thứ tự I, II, III... Ngoài ra còn thuộc tính START= xác định giá trị khởi đầu cho danh sách. Thẻ có thuộc tính TYPE= xác định ký hiệu đầu dòng (bullet) đứng trước mỗi mục trong danh sách. Thuộc tính này có thể nhận các giá trị : disc (chấm tròn đậm); circle (vòng tròn); square (hình vuông). 4. Các thẻ định dạng ký tù 4.1. Các thẻ định dạng in ký tù Sau đây là các thẻ được sử dụng để quy định các thuộc tính nh­ in nghiêng, in đậm, gạch chân... cho các ký tự, văn bản khi được thể hiện trên trình duyệt. ... ... In chữ đậm ... ... In chữ nghiêng ... In chữ gạch chân Đánh dấu đoạn văn bản giữa hai thẻ này là định nghĩa của một từ. Chúng thường được in nghiêng hoặc thể hiện qua một kiểu đặc biệt nào đó. ... ... In chữ bị gạch ngang. ... In chữ lớn hơn bình thường bằng cách tăng kích thước font hiện thời lên mét. ... In chữ nhỏ hơn bình thường bằng cách giảm kích thước font hiện thời đi mét. ... Định dạng chỉ số trên (SuperScript) ... Định dạng chỉ số dưới (SubScript) Định nghĩa kích thước font chữ được sử dụng cho đến hết văn bản. ... Chọn kiểu chữ hiển thị. 4.2. Căn lề văn bản trong trang Web Các giá trị cho tham sè ALIGN: LEFT Căn lề trái CENTER Căn giữa trang RIGHT Căn lề phải Ngoài ra, có thể sử dụng thẻ CENTER để căn giữa trang một khối văn bản. Cú pháp: Văn bản sẽ được căn giữa trang 4.3. Sử dụng màu sắc trong thiết kế các trang Web Màu sắc có thể được xác định qua thuộc tính bgcolor= hay color=. Sau dấu bằng có thể là giá trị RGB hay tên tiếng Anh của màu. Sau đây là một số giá trị màu cơ bản: Màu sắc Giá trị Tên tiếng Anh Đỏ Đỏ sẫm Xanh lá cây Xanh nhạt Xanh nước biển Vàng Vàng nhạt Trắng Đen Xám Nâu Tím Tím nhạt Hồng Da cam Màu đồng phục hải quân #FF0000 #8B0000 #00FF00 #90EE90 #0000FF #FFFF00 #FFFFE0 #FFFFFF #000000 #808080 #A52A2A #FF00FF #EE82EE #FFC0CB #FFA500 #000080 #4169E1 #7FFFD4 RED DARKRED GREEN LIGHTGREEN BLUE YELLOW LIGHTYELLOW WHITE BLACK GRAY BROWN MAGENTA VIOLET PINK ORANGE NAVY ROYALBLUE AQUAMARINE Cú pháp: <BODY BACKGROUND = = url BGCOLOR = = color TEXT = = color > .... phần nội dung của tài liệu được đặt ở đây 4.4. Chọn kiểu chữ cho văn bản Cú pháp: <FONT FACE = font-name COLOR = color SIZE = n > ... 4.5. Văn bản siêu liên kết Văn bản siêu liên kết hay còn gọi là siêu văn bản là một từ, một cụm từ hay một câu trên trang Web được dùng để liên kết tới một trang Web khác. Siêu văn bản là môi trường trong đó chứa các liên kết (link) của các thông tin Để tạo ra một siêu văn bản chúng ta sử dụng thẻ . Cú pháp: <A HREF = = url NAME = = name TABINDEX = = n TITLE = = title TARGET = _blank / _self > ... siêu văn bản ý nghĩa các tham sè: HREF Địa chỉ của trang Web được liên kết, là một URL nào đó. NAME Đặt tên cho vị trí đặt thẻ. TABLEINDEX Thứ tù di chuyển khi Ên phím Tab TITLE Văn bản hiển thị khi di chuột trên siêu liên kết. TARGET Mở trang Web được liên trong một cửa sổ mới (_blank) hoặc trong cửa sổ hiện tại (_self), trong mét frame (tên frame). 4.6. Vẽ một đường thẳng nằm ngang Cú pháp: <HR ALIGN = LEFT / CENTER / RIGHT = LEFT / CENTER / RIGHT COLOR = color = color NOSHADE SIZE = n = n WIDTH = width = width > ý nghĩa các tham sè: ALIGN Căn lề (căn tráI, căn phảI, căn giữa) COLOR Đặt màu cho đường thẳng NOSHADE Không có bóng SIZE Độ dày của đường thẳng WIDTH Chiều dàI (tính theo pixel hoặc % của bề rộng cửa sổ trình duyệt). 5. Các thẻ chèn âm thanh, hình ảnh 5.1. Đưa âm thanh vào một tài liệu HTML Cú pháp: <BGSOUND SRC = url LOOP = n > Thẻ này không có thẻ kết thúc tương ứng (). Để chơi lặp lại vô hạn cần chỉ định LOOP = -1 hoặc LOOP = INFINITE. Thẻ BGSOUND phải được đặt trong phần mở đầu (tức là nằm trong cặp thẻ HEAD). 5.2. Chèn một hình ảnh, một đoạn video vào tài liệu HTML Để chèn một file ảnh (.jpg, .gif, .bmp) hoặc video (.mpg, .avi) vào tài liệu HTML, có thể sử dụng thẻ IMG. Cú pháp: <IMG ALIGN = TOP/MIDDLE/BOTTOM = TOP/MIDDLE/BOTTOM ALT = = text BORDER = n SRC = = url WIDTH = = width HEIGHT = = height HSPACE = = vspace VSPACE = = hspace TITLE = = title DYNSRC = url START = FILEOPEN/MOUSEOVER LOOP = n > Trong đó: ALIGN = TOP/ MIDDLE/ BOTTOM/ LEFT/ RIGHT Căn hàng văn bản bao quanh ảnh ALT = text Chỉ định văn bản sẽ được hiển thị nếu chức năng show picture của browser bị tắt đi hay hiển thị thay thế cho ảnh trên những trình duyệt không có khả năng hiển thị đồ hoạ. BORDER = n Đặt kích thước đường viền được vẽ quanh ảnh (tính theo pixel). SRC = url Địa chỉ của file ảnh cần chèn vào tài liệu. WIDTH/HEIGHT Chỉ định kích thước của ảnh được hiển thị. HSPACE/VSPACE Chỉ định khoảng trống xung quanh hình ảnh (tính theo pixel) theo bốn phía trên, dưới, trái, phải. TITLE = title Văn bản sẽ hiển thị khi con chuột trỏ trên ảnh DYNSRC = url Địa chỉ của file video. START = FILEOPEN/MOUSEOVER Chỉ định file video sẽ được chơi khi tài liệu được mở hay khi trá con chuột vào nó. Có thể kết hợp cả hai giá trị này nhưng phải phân cách chúng bởi dấu phẩy. LOOP = n/INFINITE Chỉ định số lần chơi. Nừu LOOP = INFINITE thì file video sẽ được chơi vô hạn lần. 6.Các thẻ định dạng bảng biểu Sau đây là các thẻ tạo bảng chính : … Định nghĩa một bảng … Định nghĩa một hàng trong bảng … Định nghĩa một ô trong hàng … Định nghĩa ô chứa tiêu đề của cột … Tiêu đề của bảng Cú pháp: <TABLE ALIGN = LEFT / CENTER / RIGHT = LEFT / CENTER / RIGHT BORDER = n BORDERCOLOR = color = color BACKGROUND = url = url BGCOLOR = color = color > Tiêu đề của bảng biểu … Định nghĩa các dòng ý nghĩa các tham sè: ALIGN / VALIGN Căn lề cho bảng và nội dung trong mỗi ô. BORDER Kích thước đường kẻ chia ô trong bảng, được đo theo pixel. Giá trị 0 có nghĩa là không xác định lề, giữa các ô trong bảng chỉ có một khoảng trắng nhỏ để phân biệt. Nừu chỉ để border thì ngầm định border=1. Với những bảng có cấu trúc phức tạp, nên đặt lề để người xem có thể phân biệt rõ các dòng và cột. BORDERCOLOR Màu đường kẻ BACKGROUND Địa chỉ tới tệp ảnh dùng làm nền cho bảng BGCOLOR Màu nền 7. FORM 7.1. Tạo Form Để tạo ra mét form trong tài liệu HTML, sử dụng thẻ FORM với cú pháp nh­ sau: <FORM ACTION = ulr METHOD = GET | POST NAME = name = name TARGET = frame_name | _blank | _self = frame_name | _blank | _self > Trong đó: ACTION Địa chỉ sẽ gửi dữ liệu tới khi form được submit (có thể là địa chỉ tới một chương trình CGI, mét trang ASP...). METHOD Phương thức gửi dữ liệu. NAME Tên của form. TARGET Chỉ định cửa sổ sẽ hiển thị kết quả sau khi gửi dữ liệu từ form đến server. Đặt các đối tượng điểu khiển (nh­ hộp văn bản, ô kiểm tra, nót bấm...) vào trang Web Cú pháp thẻ INPUT: <INPUT ALIGN = LEFT | CENTER | RIGHT TYPE = BUTTON | CHECKBOX | FILE | IMAGE | PASSWORD | RADIO | RESET | SUBMIT | TEXT VALUE = value > 7.2. Tạo một danh sách lùa chọn Cú pháp: Tên mục chọn thứ nhất Tên mục chọn thứ hai 7.3. Tạo hộp soạn thảo văn bản Cú pháp: <TEXTAREA COLS=số cột ROWS=số hàng NAME=tên > Văn bản ban đầu III.LẬP TRÌNH VỚI ASP 1.Khai báo biến. - Không bắt buộc nhưng nên khai báo để kiểm soát và bắt lỗi. Kh«ng b¾t buéc nh­ng nªn khai b¸o ®Ó kiÓm so¸t vµ b¾t lçi. Nên sử dông ở ngay đầu mỗi tệp ASP. Cú pháp: Dim biến 1, biến 2… Để khai báo mảng: Dim a(10) : chỉ số chạy từ 0->10 do đó có 11 phần tử. Khi khai báo nên sử dụng các tiền tố: Dạng dữ liệu Tiền tè (prefix) Boolean Bln Byte Byt Double Dbl Integer Int Long Lng Object Obj String Str ADO command Cmd ADO connection Cnn ………………….. 2.Khai báo hằng số. CONST tên hằng= giá trị 3.Các đối tượng xây dựng sẵn trong ASP. Trong ASP có 5 đối tượng phục vụ cho việc sử dụng toàn bộ. + Request: Lấy thông tin từ User + Response: Gửi thông tin từ Server tới User. + Server: Dùng để điều khiển IIS + Session: Dùng để lưu trữ các thông tin nh­ các cài đặt, thay đổi cho một phiên làm việc hiện thời của User. + Application: Dùng để chia sẻ các thông tin cấp ứng dụng và điều khiển các thiết lập cho toàn bộ quá trình chạy ứng dụng 4. Cấu trúc điều khiển lệnh và Hàm. 4.1.Các cấu trúc điều khiển. 4.1.1. Cấu trúc điều kiện IF..THEN..ELSE..IF Cú pháp: <% If then Else If then End if End if %> Ngoài ra có thể sử dụng cấu tróc IF.. THEN. . . . ELSEIF. . . END IF <% If then ElseIf then Else End if %> 4.1.2. Cấu trúc lùa chọn select case…end select Cú pháp: <% Select Case Case Case Case Case Else %> 4.1.3. Cấu trúc lặp tuần tự for…next. Dùng để lặp với số lần đã biết, tuy nhiên ta có thể ngắt bằng lệnh EXIT FOR. Cú pháp: <% FOR = TO STEP NEXT %> 4.1.4. Các Cấu trúc lặp . * DO WHILE….LOOP. Có pháp: <% Do while Loop %> * WHILE….wend. Có pháp: <% While Wend %> * DO….Loop until Có pháp: <% DO Loop until %>Một số hàm hữu dụng trong ASP. 4.2.Các Hàm xử lý văn bản -TRIM(xâu as string): Bỏ khoảng trắng hai đầu kí tự -LEFT(Xâu as string, n as interger): Lấy bên trái xâu n kí tự. -RIGHT(Xâu as string, n as interger): Lấy bên phải xâu n kí tự. -LCASE(Xâu as string) : Chuyển xâu về chữ thường -UCASE(Xâu as string) : Chuyển xâu về chữ hoa -MID(xâu as string, n1, n2): Lấy n2 kí tự trong xâu bắt đầu từ vị trí n1. -CSTR(Biến): Hàm chuyển đổi biến thành kiểu string Hàm JOIN/SPLIT(Xâu as string, kí tự ngăn cách): Sẽ Nối/Cắt xâu thành một/nhiều đoạn bằng cách xác định kí tự ngăn cách ở trên và cho các đoạn đó lần lượt vào một mảng. 4.3. Các hàm xử lí số SQR(n): Căn bậc hai của n INT(n) : Lấy phần nguyên n MOD : Phép đồng dư Toán tử \ : Chia nguyên Round(số, n) : Làm tròn số với n chữ số thập phân RND(): Trả về số ngẫu nhiên bất kì trong khoảng [0,1] C.SQL SERVER 2000 I.GIỚI THIỆU SQL SERVER 2000 SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dông Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dựng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sơ dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) cho đến Tera-Byte vaf có thể phục vụ cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác nh­ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server.... * Cài đặt SQL Server 2000 (Installation) Để cài dặt SQL Server 2000 , cần phải có Developer Edition và Ýt nhất là 64 MB RAM, 500 MB hard disk để có thể install SQL Server. SQL server có thể install trên Windows Server hay Windows XP Professional, Windows 2000 Professional hay NT Workstation nhưng không thể install trên Win 98 family. Và mét trong những đặc điểm của các sản phẩm Microsoft là dễ install nên không trình bày chi tiết về cách install hay các bước install mà chỉ trình bày các điểm cần lưu ý khi install mà thôi. Khi install cần lưu ý các điểm sau: Ở màn hình thứ 2 chọn Install Database Server. Ở màn hình Installation Definition chọn Server and Client Tools. Sau đó chọn kiểu Custom và chọn tất cả các thành phần của SQL Server. NgoàI ra nên chọn giá trị măc định Default. Authentication Mode chọn Mixed Mode . Sau khi install xong sẽ có mét icon nằm ở góc phảI dưới màn hình, đây chính là Service Manager. II.CÁC CÂU LỆNH CƠ BẢN CỦA SQL SERVER 2000 1.Select SELECT select_list [ INTO new_table ] FROM table_source [ WHERE search_condition ] [ ORDER BY order_expression [ ASC | DESC ] ] [ INTO new_table ] FROM table_source [ WHERE search_condition ] [ ORDER BY order_expression [ ASC | DESC ] ] 2.Insert INSERT INTO Tab_Name(Col_Names) VALUES (Col_value) 3.Update UPDATE Tab_name SET (Col_name=Col_value) WHERE (condition) 4.Delete DELETE FROM Tab_name WHERE (condition) 5.Group by …Having SELECT OrdD1.OrderID AS OrderID, SUM(OrdD1.Quantity) AS "Units Sold", SUM(OrdD1.UnitPrice * OrdD1.Quantity) AS Revenue FROM [Order Details] AS OrdD1 WHERE OrdD1.OrderID in (SELECT DISTINCT OrdD2.OrderID FROM [Order Details] AS OrdD2 WHERE OrdD2.UnitPrice > $100) GROUP BY OrdD1.OrderID HAVING SUM(OrdD1.Quantity) > 100 6.Inner jion SELECT t.Title, p.Pub_name FROM Publishers AS p INNER JOIN Titles AS t ON p.Pub_id = t.Pub_id ORDER BY Title ASC 7.Union SELECT * FROM Table1 UNION ALL SELECT * FROM Table2 III.SAO LƯU DỮ LIỆU 1.Tại sao phảI sao lưu Hầu nh­ bất kỳ database nào cũng cần được phục hồi vào môt lúc nào đó trong suốt chu kì sống của nó. Một Database Administrator phải giảm tối đa số lần phải phục hồi liệu, luôn theo dõi, kiểm tra thuồng xuyên để phát hiện trục trặc trước khi nó xảy ra. PhảI dự phòng các biến cố có thể xảy ra và đảm bảo rằng có thể nhanh chóng phục hồi dữ liệu nhanh nhất có thể được. Các dạng biến cố hay tai hoạ có thể xảy ra là: Đĩa chứa data file hay Transaction Log File hay system file bị mất. Server bị hư háng. Những thảm hoạ nh­ bão lụt, đôngh đất hay hoả hoạn. Toàn bé server bị đánh cắp hay phá huỷ. Các thiết bị đựng để backup - restore bị bị đánh cắp hay hư háng. Lỗi do user lì tay delete 1 phần hay toàn bé CSDL. Những hành vi mang tính phá hoại nh­ cố ý đưa vào những thônh tin sai lạc. Bị hack (nếu server có kết nối internet). 2.Back up Database Để backup database click lên trên database muốn backup sau đã Right-click->All Tasks->Backup Database... sẽ hiện ra window Sau đó tuỳ theo các yêu cầu của database mà chọn các option thích hợp. Ta có thể schedule cho SQL Server backup định kỳ. 3. Restore Database Trước khi restore database ta phảI xác định thứ tự file cần restore. Các thông tin này được SQL Server chứa trong msdb database và sẽ cho ta biết backup device nào, ai backup vào thời điểm nào. Sau đó ta tiến hành restore. để restore Right-click->All Tasks->Restore database... sẽ thấy window nh­ hình vẽ sau: Nếu restore từ một instance khác của SQL Server hay từ một server khác chọn From device option và chọn backup device (file backup) tương ứng . D.TỔNG QUAN VỀ MACROMEDIA FLASH I.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN -Thuộc tính (Properties) : là các tính chất áp dụng cho đối tượng (líp, hình vẽ …) -Líp ( Layer) : lad nơI chứa các hình vẽ , đối tượng được xem là thành phần của tiến trình hoạt hình.Các líp được xếp và chồng lên nhau (che phủ nhau ), có bao nhiêu líp cũng được . -Líp dẫn (Guide Layer): là líp dùng làm khung , sườn để bố trí các líp khác. -Khung (Frame): cửa sổ thao tác . -Tập tin .FLA :tập tin chứa đối tượng của Flash. -Tập tin .SWF :tập tin đã chuyển sang hoạt hình của Flash. II.CÁC THAO TÁC CƠ BẢN -Định dạng trang in :File/Page Setup -Menu View +Goto : chuyển đến các khung hoặc các cảnh trong film đang làm việc. +Zoom in , Zoom out :phóng to , thu nhỏ cửa sổ làm việc . +Magnification : điều chỉnh tỉ lệ cửa sổ làm việc . +Outliné :chuyển toàn bộ các đối tượng trên khung làm việc ra dạng đường nét không tô màu để làm việc nhanh hơn . +Fast: tắt tính năng bỏ đường răng cưa để vẽ nhanh hơn . +Antialía : làm trơn các đường nét ngoàI của hình vẽ trừ text. +Antialia Text : làm trơn các đường nét ngoàI của hình kể cả text. +Timeline : hiển thị cửa sổ tiến trình. +Work Area : hiển thị hoặc che di bùng làm việc. +Ruler :hiển thị thước. +Grid\Show Grid : hiển thị lưới . +Grid\Snap to Grid : bật \ tắt tính năng cho đối tượng bám dính vào ô lưới . +Grid\Edit Grid : điều chỉnh ô lưới. +Guiders:các chế độ cho líp dẫn . +Hide Edges :hiện Èn gờ bao đối tượng. +Hide Panels : hiện Èn các panel -Menu Windows : +New windows : mở cảnh làm việc trong cửa sổ mới. +Tools: hiện Èn thanh công cụ. + Panels : hiện Èn các thành phần cửa sổ làm việc khác. +Panel Set : bè trí lại các cửa sổ làm việc khác. +Save Panel Layout : khi lại bố trí của một thành phần cửa sổ. +Close All Panel :đóng tất cả các thành phần cửa sổ khác. +Action, Movie Explorer , Output , Debuggẻ : mở các cửa sổ chức năng khác. +Cascade ,Tile : sắp xếp cửa sổ làm việc theo líp ,lát gạch. III.CÔNG CÔ TOOLS 1.Arrow Tool : dùng để chọn , drag ,sắp đặt các đối tượng vẽ. Snap to Objects : các đối tượng vẽ sẽ bám dính vào lưới hoặc các đối tượng gần khi di chuyển , quay, co dãn. Smooth : làm mềm các đường và hình dạng đơn giản. Straighten : làm thẳng các đương và hình dạng đơn giản. Rotate: xoay các đối tượng . Scale: thay đổi kích thước của các đối tượng . 2.Sub select tool:dùng chọn các đối tượng , thành phần của hình. 3.Line tool :dung vẽ đường thẳng . 4.Lasso tool : chọn đối tượng làm việc với các tính năng đặc biệt hơn. -Magic Wand: dùng để chọn các đối tượng với vùng có hình dạng bất kì. -Magc Wand Properties :xác lập các thuộc tính cho magic wand. -Polygon Mode : dùng để chọn các đối tượng theo đườn đa giác bất kì. 5.Text tool : công cụ dùng tao văn bản . 6.Pen tool : dùng tạo các nét thẳng hoặc cong. 7.Oval tool:dùng vẽ hình tròn hoặc Ellipse. 8.Ractangle tool : dùng vẽ hình vuông hoặc hình chữ nhật. Round Ractangle Radius : dùng định góc tròn cho hình. 9.Pencil tool :dùng vẽ đường bằng tay. Pencil mode : chọn chế độ vẽ . Brush size : chọn kích thước nét vẽ. Lock fill :bật tắt kiểu tô màu gradient. 10.Brush :vẽ theo nét cọ. Brush mode : chế độ chọn nét cọ. Brush size : chọn kích thước nét vẽ. Brush shape : chọn nét vẽ. Lock fill : bật tắt kiểu tô màu gradient. 11.Ink Bottle tool : dùng thay đổi màu của nét bao quanh hình. 12.Paint Bucket tool :dùng tô màu của hình được tạo ra từ đường viền. Gap size : chọn cách tô màu trong hình. Lock Fill: bật tắt chế độ tô với kiểu màu Gradient. Tranform Fill : cho phép co dãn , quay , xô nghiêng với kiểu tô Gradient trong hình. 13.Droppẻ Tool : dùng cho phép lấy mẫu tô, kiểu đường nét của 1 đối tượng rồi áp dụng mẫu tô đó cho 1 đối tượng khác . 14.Eraser Tool : dùng xoá đương nét , vùng tô màu và các hình dạng khác. Eraser mode: chọn chế độ xoá. Faucet : xoá đường nét và vùng tô màu. Eraser shape : cọn nét xoá. 15.Hand Tool : dùng di chuyển bằng tay quanh vùng làm việc. 16.Zoom Tool :dùng phóng to , thu nhỏ vùng làm việc. Enlarge : phóng to vùng làm việc . Redủe : tho nhỏ vùng làm việc. IV.ẢNH -Flash có thể chèn ảnh dạng :.BMP ; .JPG ; .Gì tĩnh ; .PNG -Chèn ảnh : menu File \Import chọn tên tập ảnh . -Phân rã ảnh : chọn ảnh , Modify\Break Apart. -Sử dụng cửa sổ thành phần Library : Window\Library -Tối ưu ảnh : mở cửa sổ Library , right click , cọn Properties , xác lậo các tính chất ( Allow Smoothing : cho phép làm mềm các đường nét , Compression: chọn 1 phương pháp nén, Quanlity : chất lượng nén) -Lấy 1 bản sao từ Library : kéo thả từ khung Library ra. -ảnh động .Gì : nạp và quan sát trên thanh tiến trình . V.SOUND -Flash cho phép chèn các tập tin âm thanh dạng .Wav , .mp3. -Chèn âm thanh : File \Import . chọn tên tập tin âm thanh cần chèn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Macromedia Flash 5 2.Writing HTML a tutorial for creating WWW pages 3.Học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT81.doc