Mục Lục
CHƯƠNG I - MỞ ĐẦU. 4 U
I. Lý do chọn đềtài. 4
II. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. 5
III. Mục đích nghiên cứu. 5
IV. Bốcục của đồán. 5
CHƯƠNG II - LÝ THUYẾT CƠBẢN VỀQUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC. 6
I. Khái niệm cơbản vềquản trịchiến lược. 6
II. Các công cụsửdụng nghiên cứu quản trịchiến lược. 7
CHƯƠNG III - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 11 U
I. Phương pháp nghiên cứu. 11
II. Quy trình nghiên cứu. 11
CHƯƠNG IV - THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CP MAY 10. 14
I. Giới thiệu vềcông ty CP May 10. 14
II. Cấu trúc ngành – xác định vịtrí cạnh tranh. 17
III. Định vịchiến lược của công ty CP May 10. 22
CHƯƠNG V - ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY CP MAY 1026
I. Chiến lược trung, dài và ngắn hạn với chiến lược công ty. 26
II. Tính hiệu quảcủa chiến lược với môi trường bên trong và bên ngoài của
doanh nghiệp. 26
III. Các khó khăn của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh. 26
IV. Những khó khăn khi thực thi chiến lược. 27
CHƯƠNG VI - ĐỀXUẤT ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CP MAY 1028
I. Xây dựng chiến lược kinh doanh qua mô hình Delta Project. 28
II. Triển khai chiến lược kinh doanhtheo Bản đồchiến lược. 30
CHƯƠNG VII - KẾT LUẬN. 33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 34
DỰTHẢO CÂU HỎI PHỎNG VẤN. 34
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4043 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Đánh giá chiến lược kinh doanh trên thị trường nội địa và đề xuất điều chỉnh chiến lược của công ty cổ phần May 10 giai đoạn 2010-2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên
4. Các công cụ hỗ trợ khác
- Mô hình PEST để phân tích môi trường vĩ mô
- Phân tích môi trường ngành (Mô hình PORTER)
- Phân tích môi trường bên trong (Ma trận SWOT).
- Khảo sát thực tế, thông qua tài liệu thứ cấp lập bảng – quy điểm, ma trận.
- Đánh giá chiến lược.
* Một số lưu ý khi sử dụng công cụ Delta Project và Bản đồ
Cần tập trung lấy số liệu thứ cấp, sơ cấp để làm rõ các vấn đề sau:
- Chiến lược hiện tại của công ty CP May 10 là gì (tầm nhìn, sứ mệnh).
- Chiến lược hiện tại đang hoạt động ra sao?
- Kiểm tra các chỉ số cho biết hiệu quả trong chiến lược của công ty.
- Vị thế cạnh tranh củaCông ty so với các đối thủ như thế nào?
- Các vấn đề trong chiến lược củaCông ty đang phải đối mặt là gì?
- Các đề xuất mới như thế nào?
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
11
CHƯƠNG III - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I. Phương pháp nghiên cứu
Phân tích dữ liệu (định tính và định lượng) theo các tiêu chí của hai công cụ cơ bản: Mô
hình Delta Project và Bản đồ chiến lược.
II. Quy trình nghiên cứu
1. Xác định và lên danh mục dữ liệu
Cần thu thập để đánh giá chiến lược của công ty Cp May 10 theo từng yếu tố của hai
công cụ này.
2. Triển khai thu thập dữ liệu
2.1. Dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp được xác định thông qua các phương pháp thống kê và phân tích
hàng năm của công ty CP May 10. Các dữ liệu này được thu nhập từ các Ban chức năng của
May 10 như: Phòng Tài chính – Kế hoạch; Phòng kinh doanh; Phòng nhân sự….
2.2. Dữ liệu sơ cấp
Như đã đề cập ở phần I (Nhận định vấn đề) do thời gian hạn hẹp nên chỉ tập trung thu
thập dữ liệu sơ cấp qua hai phương pháp đó là phỏng vấn trực tiếp và lấy ý kiến chuyên gia
qua thảo luận nhóm:
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn sẽ được thực hiện với các lãnh đạo cao cấp trong
công ty. Nội dung phỏng vấn sẽ chuyên sâu vào trong tiêu chí: Tài chính; Khách hàng; Nội
bộ; Đào tạo và phát triển. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia qua thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm sẽ được thực hiện với nhóm 3 thành viên ở các lĩnh vực nhưng cùng có
chung mục đích nghiên cứu về quản trị chiến lược doanh nghiệp. Kết thúc phỏng vấn sẽ là
các kết luận cho nội dung phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia để đánh giá kết quả phỏng vấn
phục vụ vấn đề đang nghiên cứu, và đánh thực trạng chiến lược phát triển kinh doanh của
công ty.
3. Phân tích dữ liệu thu thập được
3.1. Mô hình PEST được sử dụng để phân tích môi trường vĩ mô
Công nghệ
Xã hội - Dân số
Quốc tế
Năng lực
của
người
cung cấp
Sự ganh đua của
các công ty hiện có
Năng
lực của
khách
hàng
mua
Nguy cơ cạnh
tranh của sản
phẩm thay thế
Nguy cơ của các đối
thủ tiềm năng
Chính trị - pháp luật
Kinh tế
Hình 5. Mô hình PEST được sử dụng để phân tích môi trường vĩ mô
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Malaysia)
3.2. Sử dụng mô hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER để phân tích môi trường
ngành.
Nguy cơ của các đối
thủ tiềm năng
Năng
lực của
khách
hàng
mua
Năng lực
của
người
cung cấp
Sự ganh đua của
các công ty hiện có
Nguy cơ cạnh
tranh của sản
phẩm thay thế
Hình 6. Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Malaysia)
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
12
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
13
3.3. Phân tích môi trường bên trong – Phân tích SWOT
Mục đích chính của phân tích môi trường bên trong là nhận diện các nguồn tiềm năng
đang có tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp
Tiến hành phân tích: Điểm mạnh, điểm yếu, của công ty và các cơ hội, thách thức mà
tổng công ty gặp phải. Qua phân tích SWOT từ đó để khai thác điểm mạnh, nắm bắt cơ hội
vượt qua những thách thức, khắc phục điểm yếu để nâng cao năng lực cạnh tranh.
4. Một số khó khăn khi nghiên cứu
Thứ nhất, các phân tích và đánh giá chủ yếu phụ thuộc vào các tài liệu thứ cấp mặc dù
cũng có số liệu từ các tài liệu sơ cấp vì vậy không thể kiểm chứng được thông tin là có chính
xác hay không.
Thứ hai, khó khăn này là của chính tác giả bởi mặc dù rất hiểu về ngành sản xuất quế
nhưng mới chỉ là trên lý thuyết vì vậy có thể đưa ra những nhận định chưa thật chính xác và
khách quan.
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
14
CHƯƠNG IV - THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CP
MAY 10
I. Giới thiệu về công ty CP May 10
1. Quá trình hình thành và phát triển
Giai đoạn 1998 – 2009 ổn định được sản xuất sau biến cố tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và Đông Âu, công ty May 10 đã từng bước củng cố và nâng cao uy tín của mình trên
thị trường mới. Nhờ đó mà hàng năm công ty đã xuất ra nước ngoài hàng triệu áo sơ mi,
jacket và sản phẩm may mặc khác, đồng thời phục vụ tiêu dùng trong nước khá lớn. Năm
2004, theo quyết định 105/2004/ QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc chuyển
đổi công ty May 10 thành công ty cổ phần May 10.
Đối với thị trường xuất khẩu ra nước ngoài, công ty hướng tới việc tăng tỷ trọng hàng
gia công theo hình thức FOB chỉ định, tức là khách hàng sẽ đặt hàng theo mẫu mã số lượng
cụ thể còn công ty sẽ tiến hành mua nguyên phụ liệu theo yêu cầu về chất lượng và nguồn
gốc của khách hàng.
Đối với thị trường trong nước, công ty hướng tới chiếm lĩnh thị trường trong nước
bằng việc phát huy thế mạnh vốn có về áo sơ mi cao cấp cho đối tượng là công chức, văn
phòng; đối tượng thuộc tầng lớp trung lưu và cố gắng đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng
của mọi đối tượng, mọi lứa tuổi khách hàng.
2. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh và chức năng sản xuất kinh doanh của Công ty
CP May 10.
2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh
Trước khi cổ phần hóa, bộ máy quản lý của công ty May 10 được tổ chức theo kiểu trực
tuyến chức năng, đảm bảo theo chế độ thủ trưởng, thực hiện phân cấp quyền lực cho các đơn
vị sản xuất kinh doanh, gắn liền các khối trong bộ máy quản lý đảm bảo cho các hoạt động
của doanh nghiệp được thông suốt, gắn liền quyền lợi với trách nhiệm của người lao động.
Sau khi cổ phần hóa, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty theo hình thức công ty cổ phần.
Chủ sở hữu công ty là các cổ đông. Quyền lực cao nhất thuộc về Chủ tịch hội đồng quản trị.
Mọi quyết định của công ty đều phải được đại hội cổ đông chấp thuận. Hội đồng quản trị đại
diện cho các cổ đông trong công ty.
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phó tổng giám đốc Giám đốc điều hành
Phòng
kế
hoạch
May
Phù
Đổng
Văn
phòng
công ty
Ban
đầu
tư
Phòng
TCKT
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kho
vận
Các
XN địa
phươn
Các XN May
1,2,3,4,5
Phòng kỹ
thuật May
Phòng QA Các PX
phụ trợ
Phòng kỹ thuật
C. Nghệ Cơ điện
Trưởng ca A Tổ quản trị Tổ bao gói Tổ kiểm hóa Trưởng caB
Tổ cắt A Các tổ may A Tổ cắt B Các tổ may B Tổ là Tổ là
Hình 7:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
2.2. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty
Theo quyết đinh 105/2004/QĐ- BCN, ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần May 10 là:
- Sản xuất các loại quần áo và phụ liệu may
- Kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, công nghiệp dược phẩm và công
nghiệp tiêu dùng
- Kinh doanh văn phòng, bất động sản, nhà ở cho công nhân
- Đào tạo nghề và xuất khẩu lao động
- Xuất nhập khẩu trực tiếp
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
15
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
16
3. Tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2005 – 2009
Trong giai đoạn 2005 -2009, công ty cổ phần May 10 đã hoàn thành kế hoạch đề ra.
Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp là 18,54 %. Tốc độ tăng trưởng
bình quân doanh thu hàng năm là 24,99 %. Để đạt được kết quả trên, công ty đã tập trung chỉ
đạo và thực hiện nghiêm túc các mặt quản lý.
Công ty đã tập trung tìm kiếm các đơn hàng FOB thay thế dần các đơn hàng gia công,
làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tỷ trọng doanh thu hàng FOB/ tổng
doanh thu xuất khẩu năm 2004 của công ty là 36,42% đã tăng lên 67, 17% trong năm 2007
Công tác tìm kiếm thị trường là một yếu tố quan trọng quyết định sự ổn định và phát
triển của doanh nghiệp. Do vậy, cùng với việc giữ vững và phát triển có hiệu quả các thị
trường truyền thống. Công ty đã tập trung khai thác mở rộng thị trường Mỹ. Với thị trường
EU, mặc dù gặp sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước trong khu vực và Trung Quốc nhưng
nhờ chính sách cấp giấy phép xuất khẩu tự động và sự chủ động của doanh nghiệp nên công
ty không chỉ giữ vững mà còn mở rộng được thị phần ở thị trường EU
Công ty cũng đặc biệt coi trọng thị trường trong nước, củng cố và phát triển mạnh mẽ
hệ thống mạng lưới tiêu thụ sản phẩm ở các tỉnh thành phố lớn như Hà Nội, Hạ Long, Hải
Phòng và thành phố Hồ Chí Minh. Công ty thực hiện loại bỏ các đại lý hoạt động kém hiệu
quả, tăng cường kiểm tra kiểm soát, tích cực tham gia bán và giới thiệu sản phẩm tại các hội
chợ trên phạm vi toàn quốc. Phương thức kinh doanh nội địa được đổi mới, đẩy mạnh và
khuyến khích các đại lý bao tiêu, giảm dần đại lý hoa hồng. Doanh nghiệp thực hiện phương
châm chiếm lĩnh thị trường nội địa với sản phẩm chất lượng và uy tín, đặc biệt là hàng sơ mi
nam cao cấp, quần âu.
Đối với các xí nghiệp thành viên công ty xây dựng phương án giao kế hoạch theo
doanh thu trên đầu lao động thực tế làm việc tại đơn vị bao gồm cả lao động quản lý và công
nhân, đảm bảo sự cân bằng tương đối giữa các xí nghiệp. Để tạo điều kiện cho các xí nghiệp
thành viên, công ty đang từng bước thực hiện chế độ hạch toán báo sổ đối với từng đon vị
nhằm nâng cao tính chủ động của từng xí nghiệp, tiết kiệm chi phí, bố trí, tổ chức lại sản xuất
một cách hợp lý, hiệu quả hơn.
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
17
II. Cấu trúc ngành – xác định vị trí cạnh tranh
1. Phân tích môi trường vĩ mô
Để phân tích những yếu tố của môi trường vĩ mô ảnh hưởng ở cấp độ trực tiếp đến hoạt
động của công ty, mô hình PEST là công cụ hữu hiệu.
- Môi trường chính trị, luật pháp (P)
Chính trị Việt Nam luôn luôn giữ được ổn định, tạo niềm tin cho các doanh nghiệp
trong và ngoài nước yên tâm đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Việt Nam hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh
nghiệp nước ngoài đầu tư ở Việt Nam, tạo áp lực mạnh mẽ cho các doanh nghiệp trong nước.
- Việt Nam đang tập trung xây dựng luật vì vậy luật pháp hiện nay của Việt Nam còn thiếu và
chưa hoàn thiện, còn nhiều bất cập, ảnh hưởng đến việc hành nghề của các doanh nghiệp
- Môi trường kinh tế (E)
+ Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao liên tục trong nhiều năm từ 5% -:- 8%/năm. Tuy
nhiên cuối năm 2008 đầu năm 2009 phát triển chậm do khủng hoảng kinh tế toàn cầu, dự kiến
tăng trưởng kinh tế năm 2009 của Việt Nam từ 5% -:- 6%.
- Môi trường xã hội – dân số (S)
+ Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào
+ Chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao nhu cầu về thời trang càng lớn.
+ Mặt khác còn phải kể đến xu thế hội nhập kinh tế quốc như gia nhập AFTA, APEC, WTO
đã và sẽ đưa đến nhiều cơ hội và thách thức cho hàng may mặc của Việt Nam
- Môi trường công nghệ (T)
+ Riêng với công nghệ sản xuất thiết bị may công nghiệp ở nước ta vẫn chưa phát triển. Hầu
hết máy móc thiết bị do các doanh nghiệp trong nước sản xuất đều không đáp ứng yêu cầu về
chất lượng kỹ thuật. Mặc dù trình độ công nghệ của ta được đành giá là có trình độ tiên tiến
nhưng những thiết bị này phần lớn được nhập về từ Nhật Bản, Đức, Đài Loan.
+ Máy móc thiết bị xây dựng ngày càng hiện đại, giúp nâng cao năng suất, giảm giá thành
sản phẩm, tạo sức cạnh tranh trong trong ngành..
- Môi trường quốc tế
+ Ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu làm ảnh hưởng đến nền
kinh tế Việt Nam và trong đó có các doanh nghiệp Việt Nam.
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
18
2. Phân tích cấu trúc ngành
- Sự cạnh tranh của đối thủ trong ngành
Mức độ phân tán của ngành may là rất lớn. Một số doanh nghiệp đã khẳng định được
tên tuổi của mình trên thị trường là: May 10, May Việt Tiến, Nhà Bè, Hanosimex, Sài Gòn 2,
may Thành Công, may Phương Đông, may Thăng Long, Piere Cardin, Agetex và nhiều công
ty có quy mô sản xuất nhỏ khác. Các công ty này đang cạnh tranh khá gay gắt với nhau trên
đa số phân khúc thị trường. Những phân tích trên chứng tỏ ngành có cường độ cạnh tranh
tương đối mạnh mẽ.
- Sự cạnh tranh của đối thủ tiềm năng
Đối thủ tiềm ẩn của ngành may mặc nội địa có thể là một nhà đầu tư trong nước hoặc
nước ngoài, đặc biệt là các hãng thời trang nổi tiếng thế giới như G2000, U2000, Gabana của
Hồng Kông, Tomy Hilfinger của Mỹ..
- Sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế
Sản phẩm của ngành may mặc là các sản phẩm may sẵn. Sản phẩm thay thế hàng may
sẵn đó là hàng may đo thủ công tại các nhà may riêng lẻ.
- Sự cạnh tranh của nhà cung ứng
+ Nhà cung cấp quan trọng khác là nhà cung cấp nguyên phụ liệu. Nguyên phụ liệu phục vụ
ngành may chủ yếu được nhập khẩu từ các nước trong khu vực như Indonexia, Đài Loan,
Hồng Kông, Hàn Quốc, Malaisia. Nguồn nguyên liệu phong phú đến từ nhiều quốc gia đã
làm cho áp lực của nhà cung cấp với doanh nghiệp giảm đi đáng kể. Dù vậy, ngành may phải
chịu một áp lực khác đó là về thời gian, chi phí.
+ Đối với nhà cung cấp công nghệ, máy móc thiết bị: Gần như toàn bộ máy móc thiết bị sử
dụng trong ngành may mặc đều nhập khẩu từ nhiều nước trên thế giới. Đơn vị xuất khẩu
nhiều nhất cho các doanh nghiệp may là hãng JUKI của Nhật bản. Nhưng trên thị trường thế
giới và khu vực không chỉ có một mình JUKI cung cấp công nghệ, máy móc thiết bị cho
ngành may mặc mà còn có rất nhiều tên tuối khác. Trong đó JUKI là công ty đã tạo được
quan hệ hợp tác lâu dài với nhiều doanh nghiệp trong nước. Từ đó có thể khẳng định rằng sức
ép của các nhà cung cấp công nghệ, máy móc, thiết bị với ngành may mặc là không lớn.
- Sự cạnh tranh của khách hàng
Đáp ứng nhu cầu của khách hàng là một áp lực lớn đối với tất cả các doanh nghiệp trong
ngành may mặc
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ TRONG NGÀNH
Mức độ cạnh tranh của các công ty là tương đối
mạnh mẽ
CẠNH TRANH NHÀ
CUNG CẤP
- Về nguyên liệu áp lực
giảm nhưng thời gian và
chi phí lớn.
- Về công nghệ sức ép
đối với ngành may mặc là
không lớn
CẠNH TRANH CỦA
KHÁCH HÀNG
Cạnh tranh của khách
hàng là một áp lực lớn
đối với các công ty
trong ngành may mặc
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM NĂNG
Đối thủ cạnh tranh có thế là các công ty nước ngoài, đặc biệt là các
hãng thời trang nổi tiếng như G2000, U2000, Gabana của Hồng Kông,
Tomy Hilfinger của Mỹ..
CẠNH TRANH CỦA CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ
Sản phẩm thay thế hàng may sẵn đó là hàng may đo thủ
công tại các nhà may riêng lẻ.
Hình 8. Sơ đồ 5 thế lực cạnh tranh
* Vị thế cạnh tranh của các đối thủ:
Thị phần trên thị trường nội địa
11
8
7
4
5
15
50
May 10
May Việt Tiến
May Nhà Bè
May Đức Giang
May Thăng Long
Hàng ngoại nhập
Khác
Hình 9: Thị phần sản phẩm may mặc trên thị trường nội địa
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008 2009
1 DT nội địa 54.925 60.377 69.115 85.608 85.032 74.000
2 Tổngdoanh thu
198.08
1
263.99
0
355.13
2
462.09
4
564.92
5
630.00
0
3
Tỷ trọng trong
tổng DT (%) 27.73 22.87 19.46 18.53 15.05 11.74
Doanh thu nội địa của công ty giai đoạn 2005 - 2009
( Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2001-2005)
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
19
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
20
May 10 là một trong số những doanh nghiệp dẫn đầu của Tập doàn dệt – may Việt Nam
trên thị trường nội địa. Là một trong 60 đơn vị thành viên của Tập đoàn dệt may Việt Nam,
thị phần của công ty chiếm tới 11 % chứng tỏ rằng khả năng cạnh tranh của công ty về thị
phần là tương đối lớn. Bên cạnh đó, công ty đã xây dựng May 10 trở thành một tên tuổi lớn
trong ngành. Nhiều năm liền, tên tuổi của công ty là nột trong số 100 thương hiệu mạnh Việt
Nam.
3. Vị thế cạnh tranh
Sau khi tiến hành phân tích các yếu tố môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp, tôi tiến hành phân tích ma trận SWOT bằng cách chia các yếu
tố đó thành hai nhóm như sau:
* Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
Sơ đồ: Điểm mạnh và điểm yếu
Điểm mạnh Điểm yếu
1. Ban lãnh đạo có năng lực và kinh nghiệm.
2. Đội ngũ nhân viên luôn được nâng cao trình độ
3. Đội ngũ nhà thiết kế chuyên nghiệp
4. Môi trường làm việc tốt
5. Tình hình tài chính tốt
6. Máy móc thiết bị tiên tiến
7. Chất lượng sản phẩm cao
8. Thương hiệu mạnh
9. Hệ thống nhà máy và cửa hàng với quy mô lớn
1. Chi phí nguyên liệu đầu vào
cao
2. Hệ thống thu thập thông tin
chưa hiệu quả
3. Hoạt động quảng cáo, PR,
chăm sóc khách hàng chưa hiệu
quả
* Cơ hội và thách thức
Sơ đồ: Cơ hội và thách thức
Cơ hội Thách thức
1. Mức sống dân cư tăng
2. Nhu cầu về quần áo thời trang ngày càng
tăng.
3. Thói quen tiêu dùng hàng nội địa đã được
hình thành
4. Chính sách phát triển sản xuất nguyên phụ
liệu trong nước
5. Liên doanh, liên kết với các đơn vị khác
1. Yêu cầu của khách hàng về kiểu dáng
thiết kế, chất lượng, thương hiệu cao.
2. Sự xâm nhập của các hãng thời trang
nước ngoài vào trong nước.
3. Vấn đề về hàng giả mang thương hiệu
May 10.
4. Hàng nhập lậu với giá rẻ.
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
21
* Kết hợp các yếu tố trên ma trận SWOT
Ma trận SWOT
Điểm mạnh (S)
10. . Ban lãnh đạo có năng lực và
kinh nghiệm.
11. Đội ngũ nhân viên luôn được
nâng cao trình độ
12. Đội ngũ nhà thiết kế chuyên
nghiệp
13. Môi trường làm việc tốt
14. Tình hình tài chính tốt
15. Máy móc thiết bị tiên tiến
16. Chất lượng sản phẩm cao
17. Thương hiệu mạnh
Hệ thống nhà máy và cửa hàng với
quy mô lớn
Điểm yếu (W)
1. Chi phí
đầu vào cao
2. Hệ
thống thu thập thông
tin chưa hiệu quả.
3. Hoạt
động quảng cáo, PR,
chăm sóc khách hàng
chưa hiệu quả.
Cơ hội (O)
1. Mức sống dân cư tăng
2. Nhu cầu về quần áo
thời trang ngày càng tăng.
3. Thói quen tiêu dùng
hàng nội địa đã được hình
thành
4. Chính sách phát triển
sản xuất nguyên phụ liệu trong
nước
5. Liên doanh, liên kết
với các đơn vị khác
Chiến lược O/S
1. Tăng sản lượng hàng bán ra
với thị trường hiện tại
2. Tận dụng công suất máy móc
thiết bị, giảm chi phí sản xuất
3. Thâm nhập vào thị trường
mới
Chiến lược
O/W
1. Thâm
nhập vào thị trường
cao cấp
2. Tận
dụng công nghệ hiện
đại
3. Giảm
chi phí đầu vào
Thách thức (T)
5. Yêu cầu của
khách hàng về kiểu dáng thiết
kế, chất lượng, thương hiệu
cao.
6. Sự xâm nhập
của các hãng thời trang nước
ngoài vào trong nước.
7. Vấn đề về hàng
giả mang thương hiệu May 10.
8. Hàng nhập lậu
với giá rẻ.
Chiến lược T/S
1. Giữ vững thị phần
2. Tăng cường chiến lược
marketing, xúc tiến bán hàng
3. Hiện đại hóa công nghệ
Chiến lược
T/W
1. Thu
hẹp thị trường
2. Thu
hẹp sản xuất
3. Hiện
đại hóa công nghệ
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
22
III. Định vị chiến lược của công ty CP May 10
1. Lựa chọn chiến lược
Công ty hiện vẫn thực hiện hoạt động truyền thống là sản xuất và xuất khẩu các sản
phẩm may mặc, do vậy sản phẩm của công ty là các sản phẩm may sẵn. Sản phẩm chủ yếu là
trang phục giành cho những nhân viên văn phòng trong đó mũi nhọn là sơ mi nam. Từ đó
nhận thấy công ty CP May 10 định vị chiến lược là các sản phẩm tốt.
2. Tầm nhìn – Sứ mệnh
Xây dựng công ty CP May 10 trở thành một thương hiệu mạnh, doanh nghiệp may mặc
hàng đầu trên thị trường nội địa.
3. Giá trị cốt lõi
Giá trị cốt lõi là sản phẩm tốt.
4. Đánh giá chiến lược hiện tại của công ty CP May 10 thông qua các yếu tố cơ bản của
mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược
Qua quá trình thu thập nguồn tài liệu thứ cấp, sơ cấp phân tích định tính và định lượng
các tài liệu đó, một số ý kiến tổng hợp có thể khái quát sau đây.
4.1. Các công việc kinh doanh
Công ty hiện vẫn thực hiện hoạt động truyền thống là sản xuất và xuất khẩu các sản
phẩm may mặc. Sản phẩm chủ yếu là trang phục giành cho những nhân viên văn phòng trong
đó mũi nhọn là sơ mi nam. Ngoài ra, công ty cũng chú trọng đa dạng hóa sản phẩm, đến nay
sản phẩm của công ty đã trở nên phong phú hơn, phục vụ cho nhiều đối tượng tiêu dùng khác
như: quần âu nam - nữ, áo sơ mi các loại, áo jacket, áo vest, quần áo thể thao
4.2. Hiệu quả hoạt động
- Hiệu quả hoạt động chưa tốt.
- Chi phí sản xuất và xuất khẩu cao.
- Thị trường xuất khẩu của May 10 rất rộng. Đồng thời cũng thấy rằng Mỹ và EU là hai thị
trường chính của công ty. Giá trị xuất khẩu đối với hai thị trường này luôn chiếm tỷ lệ lớn.
Công ty chủ trương phát triển cả hai thị trường trong và ngoài nước. Hiện tại sản phẩm của
May 10 đã có mặt tại 36 tỉnh thành phố trong cả nước. Con số này nói lên rằng thị trường
trong nước vẫn còn rộng mở.
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
23
4.3. Đổi mới cải tiến
- Đã áp dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất
- Khoa học quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh còn kém.
4.4 .Xác định khách hàng mục tiêu
- Xác định khách hàng mục tiêu ở cấp độ yếu.
- Đầu tư cho xuất khẩu sang các nước Mỹ và UE nhiều mà bỏ ngỏ thị trường trong nước.
4.5. Về mặt nội tại
- Ban lãnh đạo có kinh nghiệp trong ngành rệt may.
- Đội ngũ nhân viên, nhà thiết kế có tay nghề cao và chuyên nghiệp.
- Máy móc thiết bị tiên tiến.
- Hệ thống nhà máy và cửa hàng có quy mô lớn
- Hệ thông thu thập thông tin chưa hiệu quả.
- Hoạt động quản cáo chăm sóc khách hàng chưa hiệu quả
- Khoa học về quản trị trong sản xuất kinh doanh còn yếu
- Tạo nhiều việc làm cho xã hội
4.6. Về mặt tài chính
- Có tình hình tài chính tốt.
4.7. Về mặt khách hàng
- Yêu cầu của khách hàng về kiểu dáng thiết kế, chất lượng, thương hiệu cao.
- Chưa phát huy mạnh mẽ nhu cầu khách hàng trong nước.
4.8. Về khả năng học hỏi và phát triển
- Đội ngũ nhân viên luôn được học tập nâng cao tay nghề
- Đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiêm trong ngành dệt may, tuy nhiên khả năng khoa học quản
trị trong sản xuất kinh doanh còn yếu.
5. Vẽ mô hình Delta Project và bản đồ chiến lược hiện tại
Từ những thông tin thu thập được ở phần trên tôi đưa ra mô hình Delta project và bản
đồ chiến lược hiện tại của công ty CP May 10 như sau:
5.1. Mô hình Delta Project hiện tại của của công ty CP May 10
Công ty CP May 10
Sản phẩm tốt
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
Xây dựng công ty CP May 10 trở thành một thương hiệu mạnh, doanh nghiệp may mặc
hàng đầu trên thị trường nội địa.
Các công việc kinh doanh
Chủ yếu sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm may mặc,
do vậy sản phẩm của công ty là các sản phẩm may sẵn
Xác định khách hàng mục tiêu
- Yêu cầu của khách hàng về kiểu dáng thiết kế, chất
lượng, thương hiệu cao.
- Chưa phát huy mạnh mẽ nhu cầu khách hàng trong
Hiệu quả hoạt động
- Hiệu quả hoạt động chưa tốt.
- Chi phí sản xuất và xuất khẩu cao.
Xác định vị trí cạnh tranh
- Thị phần trong nước chiểm tỷ trọng lớn
- Thương hiệu sản phẩm tương đối tốt về chất
lượng.
Cơ cấu ngành
- Nhiều đối thủ cạch tranh và đối thủ tiềm năng
- Vấn đề hàng giả mang thương hiệu May 10
- Hàng nhập lậu giá rẻ
- Sự sâm nhập của các hãng thời trang trong nước và
ngoài nước
Bản đồ chiến lược
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển
Đổi mới cải tiến
Áp dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất
Hình 10. Mô hình Delta Project hiện tại của công ty Cp May 10
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
24
5.2. Bản đồ chiến lược hiện tại của công ty CP May 10
Đồ án Quản trị chiến lược Học viên: Đinh Tiến Hùng - Lớp: EV9
25
Đầu tư nhiều
vào thị
trường nước
ngoài
Chưa nâng
cao sự thỏa
mãn khách
hàng
Xác định
khách hàng
mục tiêu cấp
độ thấp
Giải pháp giá trị khách hàng
Về
mặt
tài
Nâng cao
giá trị cổ
đông dài
Hình 11. Bản đồ chiến lược của công ty CP May 10
chính
h
Lượng vốn
đầu tư tập
trung
Doanh thu chủ
yếu từ xuất
khẩu
Chưa tạo ra
những
nguồn thu
nhập mới
Chi phí
hoạt động
cao
Về
ặt
khách
ề
mặt
ội
ại
Về khả
n ng học
hỏi và
phát
triển
m
hàng
Chưa chú trọng
xây dựng thương
hiệu
Quy trình cải tiến
Áp dụng máy móc
tiên tiến vào sản
xuất
Quy trình điều tiết và xã
hội
- Tạo nhiều việc làm cho
xã hội
- Chú trọng an toàn và sức
khỏe
Quy trình quản
lý khách hàng
Hoạt động quản
cáo, chăm sóc
khách hàng còn
yếu
Quy trình quản
lý hoạt động
- Khoa học quản
trị còn yếu
V
n
t
Quan tâ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá chiến lược kinh doanh trên thị trường nội địa và đề xuất điều chỉnh chiến lược của công ty cổ phần May 10 giai đoạn 2010-2015.pdf