Mục Lục
Lời mở đầu
Chương I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀKINH TẾXÃ HỘI CỦA HUYỆN
KIẾN XƯƠNG.
1. Vịtrí địa lý, vai trò kinh tếxã hội đối với huyện Kiến Xương.
a, Diện tích.
b, Dân số.
c, Thành phần kinh tế(cơcấu kinh tế)và ngành nghềchính.
d, Các vấn đềyêu tiên giải quyết hàng đầu đã hoặc sắp tiến hành trong giai đoạn sắp tới.
c, Các yếu tố đặc thù vềkhí hậu , địa hình hoặc các yếu tốkhác có liên quan đến
triển khai và phát triển hệthống điện.
2. Vài nét vềtình hình sửdụng năng lượng nói chung và điện năng nói riêng của vùng :
a, Vài dạng năng lượng sửdụng chính, tỷlệ%.
b, Tình hình cung cấp và sửdụng điện năng.
- Sản lượng ?
- Tổn thất ?
- Những tồn tại ?
- Phương hướng và chủtrương phát triển ?
3. Nhiệm vụcủa đồán:
a, Nhu cầu cấp thiết của đềán.
b, Các lợi ích của đềán.
c, Phạm vi của đềán.
Chương II
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP CỦA HUYỆN KIẾN XƯƠNG
1. Tổng quan vềlưới phân phối của huyện :
a, Nguồn cấp chính:
+ sơ đồlưới nguồn.
+ các sốliệu vềtrạm nguồn.
+ công suất.
+ cấp điện áp.
+ tổng chiều dài.
b, Giới thiệu lưới phân phối của huyện :
+ sơ đồtổng quan.
+ các cấp điện áp hiện có.
+ tổng sốtrạm hạáp.
+ tổng sốchiều dài đường dây. (dây trên không và cáp)
+ tổng tổn thất hiện hành (giá trịtrung bình năm).
+ loại hình và cơcấu phụtải.
+ Các đặc thù riêng của lưới và phụtải của huyện .
2. Các công thức sửdụng trong tính toán:
a, Cơsởvà nhiệm vụ:
b, Sơ đồthay thếsửdụng trong tính toán :
c, Cách tính tổn thất công suất:
+ các khái niệm.
+ các công thức tính toán.
d, Cách tính tổn thất điện năng:
+ các khái niệm.
+ các công thức tính toán. (cách tính Tmax; τ; ΔA).
3. Tính tổn thất điện năng cho một lộcụthể:
a, Cách tính toán kỹthuật cho lộ đường dây.
b, Tiến hành tính toán.
- Tính toán các phần tửcủa sơ đồthay thế:
- Tính tổn thất công suất trên đường dây :
- Tính tổn thất điện năng trong lưới:
+ tính Tmaxvà τtrung bình cho cảlộ.
+ tổn thất điện năng trong các trạm biến áp.
+ tổn thất điện năng trên đường dây.
+ tổng hợp tổn thất % cuảcảlộ.
4. Sửdụng phần mềm LOADFLOW trong tính toán hiện trạng:
a, Giới thiệu phần mềm LOADFLOW.
b, Các khâu chuẩn bịcho việc sửdụng LOADFLOW.
c, Sơ đồkhối thểhiện trình tựviệc tính toán bằng LOADFOW.
d, Thực hiện tính toán cho 1 lộ đường dây.
e, Nhận xét và kết luận qua việc so sánh giữa tính toán bằng tay và sửdụng LOADFLOW.
f, Sửdụng LOADLOW đểtính cho các lộ đường dây trong khu vực.
5. Tổng kết các kết quảtính toán:
Chương III
TỔNG KẾT VÀ PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN
1. Tổng kết các kết quảtính toán:
• Tỷlệtổn thất điện năng %:
+ Lưới 10KV:
- tổng tổn thất điện năng toàn lưới.
- ΔUmax(tỷlệ%)
- tổng tổn thất điện năng trên đường dây (tỷlệ%).
- tổng tổn thất điện năng không tải trong các trạm (tỷlệ%).
- tổng tổn thất điện năng trong dây cuốn của các trạm (tỷlệ%).
- cơcấu tổn thất (bản vẽ).
2. Các nguyên nhân chính gây tổn thất của lưới:
a, Nguyên nhân do kết cấu lưới:
b, Nguyên nhân do vận hành:
3. Một vài phương hướng cải tạo và quy hoạch và phát triển lưới trung áp:
a, Các giải pháp cải tạo trước mắt:
b, Các giải pháp lâu dài:
Chương IV
MỘT SỐGIẢI PHÁP CỤTHỂCHO LƯỚI TRUNG ÁP HUYỆN
1.Các lộcần cải tạo:
2. Nguyên tắc chung cải tạo đường dây:
3. So sánh các phương án đểcải tạo:
a, Vềchỉtiêu kỹthuật.
b, Vềchỉtiêu kinh tế.
4. Chọn các phương án:
5. Bảng so sánh kết quảtrước và sau cải tạo:
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Đánh giá hiện trạng và các giải pháp nhằm giảm tổn thất trên lưới điện trung áp huyện Kiến Xương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sơ đồ thay thế sử dụng trong tính toán :
Mọi tính toán về điện đều dựa trên sơ đồ thay thế của mạng điện. Thành lập sơ đồ
thay thế bao gồm lựa chọn sơ đồ cho mỗi phần tử của mạng điện, tính toán các thông số
của chúng và chắp nối chúng lại thành sơ đồ.
ở đây ta thành lập sơ đồ thay thế cho mạng điện có điện áp U ≤ 35KV.
Căn cứ vào phương thức vận hành của mạng điện, ta tách riêng thành từng lộ để tính
toán.
Sơ đồ thay thế của đường dây :
Hình II.2.1.
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 21 - HTĐ - H7C
Sơ đồ thay thế đường dây
Với R , X là điện trở và điện kháng của đường dây.
Ta có:
R = r0 . l (Ω)
X = x0 . l (Ω)
Trong đó:
ro, xo : là điện trở, điện kháng của 1km đường dây (Ω/km)
l : là chiều dài đường dây.
Có thể tra trị số của r0 , x0 trong sổ tay kỹ thuật.
Điện trở R đặc trưng cho hiện tượng phát nóng của đường dây khi có dòng điện
chạy qua. Điện trở dây dẫn phụ thuộc nhiệt độ môi trường. Giá trị ro được xác định khi
nhiệt độ tiêu chuẩn là 20oC. Khi nhiệt độ môi trường là θoC ta phải hiệu chỉnh điện trở
theo công thức sau:
ro = ro . [1 + α .(θ - 20)] (Ω)
Với α là hệ số nhiệt điện trở. Dây đồng và nhôm có α = 0,004oC -1
Trong thực tế sự ảnh hưởng này không đáng kể nên ta không cần xét tới.
Điện kháng X đặc trưng cho hiện tượng tản từ xảy ra trên dây dẫn khi có dòng điện
xoay chiều ba pha chạy qua, X thay đổi theo khoảng cách giữa các pha ở các cấp điện áp
khác nhau và cách đặt dây khác nhau. Khoảng cách trung bình giữa các pha được tính
theo công thức tổng quát sau :
Khoảng cách trung bình hình học giữa các pha của đường dây trên không cho ở
bảng sau:
Bảng II.2. Khoảng cách trung bình giữa các pha.
Điện áp (KV) 0,4 6 ÷10 35 110 220 330 500
DTB (m) 0,5 1,0 3,5 5,0 8,0 11,0 14,0
Điện kháng trên một Km đường dây tải điện xoay chiều khi dây dẫn các pha đối
xứng được xác định theo công thức :
)/(016,0lg.144,00 KmR
Dx TB Ω+=
)(..3 321 mDDDDTB =
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 22 - HTĐ - H7C
Sơ đồ thay thế của máy biến áp :
Ở lưới trung áp thường dùng máy biến áp hai cuộn dây do đó ta thành lập sơ đồ thay
thế của máy biến áp 2 cuộn dây như sau :
Hình II.2.2
Sơ đồ thay thế máy biến áp
Theo cấu trúc sơ đồ : Zb = Rb +j Xb ; Yb = Gb - j Bb
Trong đó Rb, Xb, Gb, Bb được xác định từ công thức sau:
Khi điện áp mạng điện cố định có thể dùng sơ đồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây
như sau:
Hình II.2.3.
Sơ đồ thay thế máy biến áp hai cuộn dây
Trong đó:
ΔS0 , ΔQ0 : đặc trưng cho tổn thất không tải trong máy biến áp, (KVA)
Hệ số tải Kt :
là tỷ số giữa công suất cực đại phụ tải so với dung lượng của máy biến áp.
dm
dmN
b S
UPR
2.Δ= 20U
PGb
Δ=
10
.100
.% 2
dmb
dmbn
b S
UUX =
dm
dmB
b U
SIB 2
0
.100
.%=
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 23 - HTĐ - H7C
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất τ :
Đại lượng τ được xác định khi đã biết Cosϕ và Tmax của lưới điện theo hàm quan hệ:
τ = f(Tmax , Cosϕ ) (h)
Hoặc tính theo biểu thức gần đúng sau:
τ = (0,124 +10 - 4.Tmax)2. 8760 (h)
Thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax :
Trong đó :
Amax là sản lượng điện năng lớn nhất theo năm của phụ tải .
Pmax là công suất tác dụng lớn nhất của phụ tải tính theo công thức.
Hệ số Cosϕ :
Hệ số Cosϕ trung bình được xác định dựa vào trị số thống kê của đồng hồ đo công
suất tác dụng và phản kháng tại các thời điểm khác nhau trong
năm.
t = 8760 (h) là thời gian làm việc trong cả năm.
Ngoài ra hệ số Cosϕ còn có thể xác định theo công thức:
c, Tính toán tổn thất công suất trên đường dây và trong máy biến áp.
Tổn thất công suất trong máy biến áp :
Ta có sơ đồ thay thế máy biến áp sau:
22
PKTD
TD
AA
ACos +=ϕ
∑
∑
=
== 8760
1
8760
1
.
i
i
i
i
p
CosP
Cos
ϕ
ϕ
max
max
max P
AT =
MBA
PT
t S
SK =
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 24 - HTĐ - H7C
Hình II.2.4
Sơ đồ thay thế máy biến áp
* Tổn thất máy biến áp được chia thành 2 phần :
- Tổn thất không tải (ΔS0):
Đây là tổn thất trong lõi thép máy biến áp, nó không phụ thuộc vào chế độ tải của
máy biến áp mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của máy biến áp. Tổn thất không tải được xác
định theo số liệu kỹ thuật của máy biến áp.
ΔS0 = ΔP0 + jΔQ0
Trong đó:
ΔP0 , ΔQ0 là tổn thất công suất tác dụng và tổn thất công suất phản kháng khi không
tải.
ΔP0 phụ thuộc vào vật liệu sắt từ. Được tra trong sổ tay kỹ thuật.
Với i0 % là dòng điện không tải tính theo phần trăm.
- Tổn thất đồng trong máy biến áp (ΔSCu):
Đây là thành phần tổn thất phụ thuộc vào chế độ tải của máy biến áp. Có thể xác
định tổn thất đồng trong máy biến áp 2 cuộn dây như sau:
Trong đó :
S : là công suất tải của máy biến áp (KVA)
Sđm : là công suất định mức của máy biến áp (KVA)
ΔPnm : là tổn thất ngắn mạch của máy biến áp (KW)
Un % : là điện áp ngắn mạch phần trăm.
100
.%0
0
dmSIQ =Δ
)(.
2
2
22
KW
S
SPR
U
QPP
dm
nmbCu ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛Δ=+=Δ
)(
.100
.% 2
2
22
KVAr
S
SUX
U
QPQ
dm
n
bCu =+=Δ
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 25 - HTĐ - H7C
Trong trường hợp có n máy biến áp giống nhau thì tổn thất công suất trong n máy
biến áp bằng :
Tổn thất công suất trên đường dây :
Trong các mạng điện áp U ≤ 35 kV, các đoạn đường dây có chiều dài ngắn và phụ
tải công suất nhỏ. Do đó khi tính sự phân bố công suất, ta không xét đến tổng dẫn của
đường dây và tổn thất công suất trên các đoạn đường dây. Ngoài ra tổn thất công suất
trên các đoạn đường dây được tính gần đúng theo điện áp định mức của mạng. Giả sử ta
có đường dây như hình vẽ:
Hình II.2.5.
Sơ đồ đường dây
Trong đó:
Sb , Sc là công suất trước máy biến áp phụ tải.
Với đường dây hình II.2.5 (trên) ta có sơ đồ thay thế như sau:
Hình II.2.6.
Sơ đồ thay thế đường dây
)(. 0 KWn
PPnP CuΔ+Δ=Δ
)(. 0 KVArn
QQnQ CuΔ+Δ=Δ
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 26 - HTĐ - H7C
Để tính được sự phân bố công suất trên đường dây, tổn thất công suất trên đường
dây, ta tiến hành tính theo chiều từ nút phụ tải xa nhất ở cuối đường dây tới nút cung cấp
ở đầu đường dây. Điện áp ở những nút chưa biết lấy gần đúng bằng điện áp định mức.
Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng được tính theo các công
thức sau:
Trong đó:
P , Q - Phụ tải tác dụng và phản kháng (KW, KVAr)
R , X - Điện trở và điện kháng của đường dây, (Ω).
Uđm - Điện áp định mức của đường dây, (KV).
d, Tính toán tổn thất điện năng trên đường dây và trong máy biến áp.
Tổn thất điện năng trong máy biến áp:
Trong đó :
t là thời gian làm việc của máy biến áp, nếu làm việc cả năm thì :
t = 8760 h
Smax là phụ tải cực đại của máy biến áp.
Nếu có n máy biến áp thì tổn thất trong n máy biến áp là:
Tổn thất điện năng trên đường dây:
Tổn thất điện năng trên đường dây được tính theo công thức sau:
ΔA = ΔP . τ (KWh)
Trong đó:
ΔP - Tổn thất công suất lớn nhất trên đường dây (KW), tính theo công thức trên.
)(
.10
).(
23
22
KW
U
RQPP
dm
+=Δ
)(
.10
).(
23
22
KVAr
U
XQPQ
dm
+=Δ
)(... 2
2
max
0max KWhS
SPtPPtPA
dm
NB ττ Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
)(. 2
2
max
0 KWhS
S
n
PtPnAn
dm
N
B τ⋅Δ+Δ=Δ
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 27 - HTĐ - H7C
τ - Thời gian tổn thất công suất lớn nhất, h, tính theo công thức trên.
Tổn thất điện áp trên đường dây:
Tổn thất điện áp trên đường dây được tính theo công thức sau:
Trong đó:
P , Q - Công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây (KW, KVAr)
R, X - Điện trở, điện kháng của đường dây (Ω).
Uđm - Điện áp định mức của đường dây (KV).
Để dễ so sánh người ta thường tính theo trị số phần trăm:
3. Tính tổn thất điện năng cho một lộ cụ thể :
Tính toán cụ thể lộ đường dây 973 - TG Quang Trung :
a, Cách tính toán kỹ thuật lộ đường dây :
- Bước 1 : Ta sẽ tính toán tổn thất công suất trong từng trạm rồi lấy tổn thất công
suất đó cộng với công suất phụ tải sau từng trạm đó sẽ được công suất vào trạm , tổn
thất điện áp trên nhánh đường dây vào trạm và tổn thất điện năng trong trạm đó.
- Bước 2 : Lần lượt tính tổn thất công suất trên nhánh đường dây vào từng trạm đó
và tổn thất điện năng trên nhánh đó.
- Bước 3 : Ta sẽ lấy công suất vào trạm 30 và 31 cộng với tổn thất công suất của 2
nhánh vào trạm 30 và 31 ta sẽ được công suất nút 15 (nút xa nguồn nhất) , sau đó tính
tổn thất công suất trên nhánh từ nút 15 về nút 14 (nút gần nút 15 nhất) ta được tổn thất
điện áp và tổn thất điện năng trên nhánh đó. Sau đó cộng công suất của nút 15 với tổn
thất công suất trên nhánh đó ta sẽ được công suất trên nhánh đó, từ công suất trên nhánh
đó ta cộng với công suất vào trạm 29 và tổn thất công suất trên nhánh vào trạm 29 ta
được công suất trên nút 14. Tiếp tục như vậy ta cộng dồn về nút đầu nguồn ta sẽ được
công suất đầu nguồn , tổn thất điện áp và tổn thất điện
năng trên các nhánh đường dây của lộ .
b, Tiến hành tính toán :
* Xét nhánh 31:
)(
.10
..
3 KVU
XQRPU
dm
+=Δ
%100.
.10
..% 23
dmU
XQRPU +=Δ
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 28 - HTĐ - H7C
Công suất nhánh 31 là:
ST31 = kt . Sđm31 = 0,75. 50. 0,8 +j 0,75. 50.0,6 = 30 + j 22,5 (kVA)
Tổn thất công suất trong trạm 31 là:
= 1,08 + j 5,54 (kVA)
Công suất vào trạm 31 là:
SB31 = St31 + ΔSB31 =31,08 +28,04 (kVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 31 là:
Tổn thất điện năng trong trạm 31 là:
• Xét nhánh 30:
Công suất nhánh 30 là:
ST30 = kt . Sđm30 = 0,75. 100. 0,8 +j 0,75. 100. 0,6 = 60 + j 45 (KVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 30 là:
= 2,08 +j 9,59 (KVA)
Công suất vào trạm số 30 là:
SB30 = St30 + ΔSB30 =62,08 + j 54,59 (kVA)
Tổn thất điện áp trên nhánh 30 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số 30 là:
)
100
%.
100
%.()(
2
31
0
231
031
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
%01.0100.
1000.10
4,0.3.0.04,2885,0.3,0.08,31100.
10.
..
% 232
31313131
31 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
( ) )(92,35923,1225.
50
75,0.50.4,18760.3,0 2
2
31 KWhAB =+=Δ
)
100
%.
100
%.()(
2
30
0
230
030
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
)
100.100
)75,0.100(
.5,5
100
100.5,6()
100
100.75,0.(4,273,0
2
2
30 +++=Δ jSB
%01,0100.
1000.10
3,0.4,0.59,5485,0.3,0.08,62100.
10.
..
% 232
30303030
30 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ .... 2
30
2
max
0max30
dmB
NB S
SPtPPtPA ⋅Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 29 - HTĐ - H7C
• Xét nhánh 29:
Công suất phụ tải 29 là:
ST29 = kt . Sđm29 = 0,75.50. 0,8 +j 0,75.50. 0,6 = 30 + j 22,5( kVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 29 là:
= 1,08 +j 5,54 KVA
Công suất vào trạm số 29 là:
SB29 = St29 + ΔSB29 =31,08 + j 28,04 (KVA)
Tổn thất điện áp trên nhánh 29 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số 29 là:
• Xét nhánh 28:
Công suất nhánh 28 là:
ST28 = kt . Sđm28 = 0,75. 50. 0,8 +j 0,75. 50. 0,6 = 30 + j 22,5 (kVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 28 là:
( ) )(95.80483,1225.
100
75,0100.4,18760.73.0 2
2
30 kWhAb =×+=Δ
)
100
%.
100
%.()(
2
29
0
229
029
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
)
50.100
)75,0.50(
.5,5
100
50.8()
50
50.75,0.(4,13,0
2
2
29 +++=Δ jSB
%00037,0100.
1000.10
01,0.4,0.04,2885,0.01,0.08,31100.
10.
..% 232
29292929
29 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ⋅⋅Δ+Δ=Δ+Δ=Δ 2
29
2
max
0max29 ...
dmB
NB S
SPtPPtPA
( ) )(92,35923,1225.
50
75,0.50.4,18760.3,0 2
2
29 KWhAB =+=Δ
)
100
%
100
%()(
2
28
0
228
028
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ⋅+⋅+Δ+Δ=Δ
)
50.100
)75,0.50(
.5,5
100
50.8()
50
50.75,0.(4,13,0
2
2
28 +++=Δ jSB
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 30 - HTĐ - H7C
= 1,08 + j 5,54 (KVA)
Công suất vào trạm số 28 là:
SB28 = St28 + ΔSB28 =31,08 + j 28,04 (kVA)
Tổn thất điện áp trên nhánh 28 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số 28 là:
• Xét nhánh 27:
Công suất nhánh 27 là:
ST27 = kt . Sđm27 = 0,75.250. 0,8 +j 0,75.250.0,6 = 150 + j 112,5 (kVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 27 là :
= 2,08+j9,59 (KVA)
Công suất vào trạm 27 là:
SB27 = St27 + ΔSB27 = 152,75 +j 128,98 (KVA)
Tổn thất điện áp trên nhánh 27 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số 27 là:
• Xét nhánh 26:
%02,0100.
1000.10
4.0.3.0.04,2885,0.3,0.08,31100.
10.
..% 232
11111111
11 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
28
2
max
0max28
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) )(92,35923,1225.
50
75,0.50.4,18760.3,0 2
2
28 kWhAB =+=Δ
)
100
%.
100
%.()(
2
27
0
227
027
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
250.100
)75,0.250(
.5,5
100
250.5,3()
250
250.75,0.(3,39,0
2
2
27 +++=Δ jSB
%0001,0100.
1000.10
98,128.01,0.4,085,0.01,0.75,152100.
10.
..
% 232
27272727
27 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
27
2
max
0max27
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) )(46.101583,1225.
250
75,0.250.3,38760.9,0 2
2
27 KWhAB =+=Δ
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 31 - HTĐ - H7C
Công suất nhánh 26 là:
ST26 = kt . Sđm26 = 0,75.160. 0,8 +j 0,75.160.0,6 = 96 + j 72 (kVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 26 là:
= 2,44 +j 11,35 (kVA)
Công suất vào trạm số 26 là:
SB26 = S26 + ΔSB26 =98,44 +j 83,35 (kVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 26 là :
Tổn thất điện năng trong trạm số 26 là:
• Xét nhánh 25:
Công suất nhánh 25 là:
ST25 = kt . Sđm25 = 0,75. 100. 0,8 + j 0,75.100.0,6 = 60 + j45 (KVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 25 là:
= 2,08 +j 9,59 (KVA)
Công suất vào trạm số 25 là:
SB25 = St25 + ΔSB25 =62,08 + j 54,59 (KVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 25 là:
)
100
%.
100
%.()(
2
26
0
226
026
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
)
160.100
)75,0.160(
.5,5
100
160.4()
160
160.75,0.(1,37,0
2
2
26 +++=Δ jSB
%04,0100.
1000.10
3.0.4,0.35,8385,0.3,0.44,98100.
10.
..% 232
26262626
26 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
26
2
max
0max26
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) )(61,82683,1225.
160
75,0.160.1,38760.7,0 2
2
26 KWhAB =+=Δ
)
100
%.
100
%.()(
2
25
0
225
025
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
100.100
)75,0.100(
.5,5
100
100.5,6()
100
100.75,0.(4,273,0
2
2
25 +++=Δ jS B
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 32 - HTĐ - H7C
Tổn thất điện năng trong trạm 25 là:
• Xét nhánh 24:
Công suất nhánh 24 là:
ST24 = kt . Sđm24 = 0,75.50. 0,8 +j 0,75.50.0,6 = 30 + j 22,5 (KVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 24 là:
= 1,08 +j 5,54 (KVA)
Công suất vào trạm 24 là:
SB24 = St24 + ΔSB24 =30 + j 22,5 (KVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 24 là:
Tổn thất điện năng trong trạm 24 là:
* Xét nhánh 23:
Công suất nhánh 23 là:
ST31 = kt . Sđm23 = 0,75.180. 0,8 +j 0,75. 180. 0,6 = 108 + j 81 (KVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 23 là:
%01,0100.
1000.10
59,54.2,0.4,085,0.2,0.08,62100.
10.
..% 232
25252525
25 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
25
2
max
0max25
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) )(95,80483,1225.
100
75,0.100.4,28760.73,0 2
2
25 KWhAB =+=Δ
)
100
%.
100
%.()(
2
24
0
224
024
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
50.100
)75,0.50(
.5,5
100
50.8()
50
50.75,0.(4,13,0
2
2
24 +++=Δ jSB
%02,0100.
1000.10
5,0.4,0.04,285,0.85,0.08,31100.
10.
..% 232
24242424
24 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
24
2
max
0max24
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) )(92,35923,1225.
50
75,0.50.4,18760.3,0 2
2
24 KWhAB =+=Δ
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 33 - HTĐ - H7C
= 2,42 + j 12,76 (KVA)
Công suất vào trạm 23 là:
SB23 = St23 + ΔSB23 =110,42 +93,76 (KVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 23 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số 23 là:
• Xét phụ tải 22:
Công suất phụ tải 22 là:
ST22 = kt . Sđm22 = 0,75. 160. 0,8 +j 0,75. 160. 0,6 = 96 + j 72 (KVA)
Tổn thất công suất trong trạm 22 là:
= 2,44 +j 11,35 (KVA)
Công suất vào trạm 22 là:
SB22 = St22 + ΔSB22 =98,44 + j 83,35 (KVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 22 là:
Tổn thất điện năng trong trạm 22 là:
)
100
%.
100
%.()(
2
24
0
223
023
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
180.100
)75,0.180(
.5,5
100
180.4()
180
180.75,0.(3,356,0
2
2
23 +++=Δ jSB
%0001,0100.
1000.10
02,0.4,0.63,9702,0.85,0.42,110100.
10.
..% 232
23232323
23 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
23
2
max
0max23
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) )(06,71803,1225.
180
75,0.180.3,38760.56,0 2
2
23 KWhAB =+=Δ
)
100
%.
100
%.()(
2
22
0
222
022
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
160.100
)75,0.160(
.5,5
100
160.4()
160
160.75,0.(1,37,0
2
2
22 +++=Δ jSB
%02,0100.
1000.10
2,0.4,0.35,832,0.85,0.44,98100.
10.
..% 232
22222222
22 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
22
2
max
0max22
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 34 - HTĐ - H7C
• Xét nhánh 21:
Công suất nhánh 21 là:
ST21 = kt . Sđm21 = 0,75.50. 0,8 +j 0,75.50. 0,6 = 30 + j 22,5 (KVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 21 là:
= 1,08 +j 5,54 (kVA)
Công suất vào trạm số 21 là:
SB21 = St21 + ΔSB21 =31,08 + j 28,04 (kVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 21 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số21 là:
• Xét nhánh 20:
Công suất nhánh 20 là:
ST20 = kt . Sđm20 = 0,75. 100. 0,8 +j 0,75. 100. 0,6 = 60 + j 45 (kVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 20 là:
= 2,08 +j 9,59 (kVA)
( ) 61,82683,1225.
160
75,0160.1,38760.7,0 2
2
22 =×+=Δ BA
)
100
%.
100
%.()(
2
21
0
221
021
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
50.100
)75,0.50(
.5,5
100
50.8()
50
50.75,0.(4,13,0
2
2
21 +++=Δ jSB
%01,0100.
1000.10
04,28.4,0.3,085,0.3,0.08,31100.
10.
..% 232
12121212
12 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
12
2
max
0max21
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) )(92,35923,1225.
50
75,0.50.4,18760.3,0 2
2
21 kWhAB =+=Δ
)
100
%.
100
%.()(
2
20
0
220
020
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
)
100.100
)75,0.100(
.5,5
100
100.5,6()
100
100.75,0.(4,273,0
2
2
20 +++=Δ jSB
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 35 - HTĐ - H7C
Công suất vào trạm 20 là:
SB20 = St20 + ΔSB20 =62,08 + j 54,59 (kVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 20 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số 20 là:
• Xét phụ tải 19:
Công suất phụ tải 19 là:
ST19 = kt . Sđm19 = 0,75.100. 0,8 +j 0,75.100.0,6 = 60 + j 45 (kVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 19 là:
= 2,08 +j 9,59 (kVA)
Công suất vào trạm 19 là:
SB19 = St19 + ΔSB19 = 62,08 +j 54,59 (KVA)
Tổn thất điện áp trên nhánh 19 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số19 là:
• Xét nhánh18:
%0007,0100.
1000.10
02,0.4,0.59,5402,0.85,0.08,62100.
10.
..% 232
20202020
20 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
20
2
max
0max20
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) 95,80843,1225.
100
75,0.100.4,28760.73,0 2
2
20 =+=Δ BA
)
100
%.
100
%.()(
2
19
0
219
019
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
)
100.100
)75,0.100(
.5,5
100
100.5,6()
100
100.75,0(4,273,0
2
2
119 +++=Δ jSB
%02,0100.
1000.10
3,0.4,0.59,543,0.85,0.08,62100.
10.
..% 232
19191919
19 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
19
2
max
0max19
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) 95,80483,1225.
100
75,0.100.4,28760.73,0 2
2
10 =+=Δ BA
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 36 - HTĐ - H7C
ττ ..... 2
18
2
max
0max18
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
Công suất phụ tải 18 là:
ST18 = kt . Sđm18 = 0,75.50. 0,8 +j 0,75.50.0,6 = 30 + j 22,5 (KVA)
Tổn thất công suất trong trạm 18 là:
= 1,08 +j 5,54 (KVA)
Công suất vào trạm số18 là:
SB18 = S18 + ΔSB18 =31,08 + j 28,04 (KVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 18 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số18 là:
• Xét nhánh 17:
Công suất nhánh 17 là:
ST17 = kt . Sđm17 = 0,75. 60. 0,8 +j 0,75.60.0,6 = 96 + j 72 (KVA)
Tổn thất công suất trong trạm 17 là:
= 2,44 +j 11,35 (KVA)
Công suất vào trạm17 là:
SB17 = St17 + ΔSB17 = 98,44 + j 83,35 (KVA)
Tổn thất điện áp trên nhánh 17 là:
%06,0100.
1000.10
5,0.4,0.35,835,0.85,0.44,98100.
10.
..% 232
17171717
17 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
)
160.100
)75,0.160(
.5,5
100
160.4()
400
400.75,0.(1,37,0
2
2
17 +++=Δ jS B
)
100
%.
100
%.()(
2
17
0
217
017
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
( ) )(92,35923,1225.
50
75,0.50.4,18760.3,0 2
2
18 KWhAB =+=Δ
)
100
%.
100
%.()(
2
18
0
218
018
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
50.100
)75,0.50(
.5,5
100
50.8()
50
50.75,0.(4,13,0
2
2
18 +++=Δ jSB
%04,0100.
1000.10
3,0.4,0.04,283,0.85,0.08,31100.
10.
..% 232
18181818
18 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 37 - HTĐ - H7C
Tổn thất điện năng trong trạm số17 là :
• Xét nhánh 16:
Công suất nhánh 16 là:
ST16 = kt . Sđm16 = 0,75.180. 0,8 + j 0,75.180.0,6 = 108 + j 81 (KVA)
Tổn thất công suất trong trạm số 16 là:
= 2,42 +j 12,76 (KVA)
Công suất vào trạm số16 là:
SB16 = St16 + ΔSB16 =110,42 + j 93,76 (KVA )
Tổn thất điện áp trên nhánh 16 là:
Tổn thất điện năng trong trạm số 16 là:
• Tổn thất công suất trên nhánh 31 là:
Tổn thất điện năng trên nhánh 31 là:
ττ ..... 2
17
2
max
0max17
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) )(61,82683,1225.
160
75,0.160.1,38760.7,0 2
2
17 KWhAB =+=Δ
)
100
%.
100
%.()(
2
16
0
216
016
dm
t
N
dm
dm
t
NB S
SUSIj
S
SPPS ++Δ+Δ=Δ
180.100
)75,0.180(
.5,5
100
180.4()
180
180.75,0.(3,356,0
2
2
7 +++=Δ jSB
%02,0100.
1000.10
2,0.4,0.76,93,0.85,0.42,110100.
10.
..
% 232
16161616
16 =+=+=Δ
dmU
XQRPU
ττ ..... 2
16
2
max
0max16
dmB
NB S
SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ
( ) )(06,71803,1225.
180
75,0.180.3,38760.56,0 2
2
7 KWhAB =+=Δ
).(
10
1
3131
2
31
3
.
31 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(0021,0004,0)4,0.3,085,0.3,0.(
10
04,2808,31
10
1
2
22
3 KVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 38 - HTĐ - H7C
ΔA31 = ΔP31 . τ = 0,004 .1225,3 = 5.474 (KWh )
• Tổn thất công suất trên nhánh 30 là:
Tổn thất điện năng trên nhánh 30 là:
ΔA30 = ΔP30 . τ = 0,0058.1225,3 = 7,9199 (KWh)
• Tổn thất công suất trên nhánh 29 là :
Tổn thất điện năng trên nhánh 29 là :
ΔA29 = ΔP29 . τ = 0,00014.1225,3 = 0,18 (KWh )
• Tổn thất công suất trên nhánh 28 là :
Tổn thất điện năng trên nhánh 28 là:
ΔA28 = ΔP28 . τ = 0,01.1225,3 = 21.352 (KWh)
• Tổn thất công suất trên nhánh 27 là:
).(
10
1
3030
2
30
3
.
30 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(0027,00058,0)1,0.4,085,0.1,0.(
10
59,5408,62
10
1
2
2
3 KVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
).(
10
1
2929
2
29
3
.
29 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(00007,000014,0)01,0.4,085,0.01,0.(
10
04,2808,31
10
1
2
22
3 kVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
).(
10
1
2828
2
28
3
.
28 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(008,001,0)4,0.3,085,0.3,0.(
10
59,5408,62
10
1
2
22
3 kVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
).(
10
1
2727
2
27
3
.
27 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(0015,00033,0)1,0.4,085,0.01,0.(
10
98,12875,152
10
1
2
22
3 kVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 39 - HTĐ - H7C
Tổn thất điện năng trên nhánh 27 là:
ΔA27 = ΔP27 . τ = 0,0033 .1225,3 = 4.162 (KWh)
• Tổn thất công suất trên nhánh 26 là:
Tổn thất điện năng trên nhánh 26 là:
ΔA9 = ΔP9 . τ = 0,04.1225,3 = 51.984 (KWh)
• Tổn thất công suất trên nhánh 25 là:
Tổn thất điện năng trên nhánh 25 là:
ΔA25 = ΔP25 . τ = 0,01.1225,3 = 14.235 (KWh)
• Tổn thất công suất trên nhánh 24 là:
Tổn thất điện năng trên nhánh 24 là:
ΔA24 = ΔP24 . τ = 0,007.1225,3 = 9.124 (KWh)
• Tổn thất công suất trên nhánh 23 là:
).(
10
1
2626
2
26
3
.
26 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(01,004,0)3,0.4,085,0.3,0.(
10
35,8344,98
10
1
2
22
3 KVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
).(
10
1
2525
2
25
3
.
25 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(005,001,0)4,0.2,085,0.2,0.(
10
59,5408,62
10
1
2
22
3 kVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
).(
10
1
2424
2
24
3
.
24 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(0035,0007,0)5,0.4,085,0.5,0.(
10
04,2808,31
10
1
2
22
3 KVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
).(
10
1
2323
2
23
3
.
23 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(0016,00035,0)02,0.4,085,0.02,0.(
10
76,9342,110
10
1
2
22
3 KVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
Đồ án tốt nghiệp
Bùi Thọ Dũng - 40 - HTĐ - H7C
Tổn thất điện năng trên nhánh 23 là:
ΔA23 = ΔP23 . τ = 0,0035 .1225,3 = 4,373 (KWh )
• Tổn thất công suất trên nhánh 22 là:
Tổn thất điện năng trên nhánh 22 là:
ΔA22 = ΔP22 . τ = 0,02.1225,3 = 34.656 (KWh)
• Tổn thất công suất trên nhánh 21 là:
Tổn thất điện năng trên nhánh 21 là:
ΔA21 = ΔP21 . τ = 0,004.1225,3 = 5.474 (KWh )
• Tổn thất công suất trên nhánh 20 là:
Tổn thất điện năng trên nhánh 20 là:
ΔA20 = ΔP20 . τ = 0,00116.1225,3 = 1,423 (KWh)
• Tổn thất công suất trên nhánh 19 là:
).(
10
1
2222
2
22
3
.
22 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(01,002,0)4,0.4,085,0.4,0.(
10
35,8344,98
10
1
2
22
3 kVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
).(
10
1
2121
2
21
3
.
21 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(002,0004,0)5,0.4,085,0.5,0.(
10
04,2808,31
10
1
2
22
3 kVAjj +=+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
).(
10
1
2020
2
20
3
.
20 jXRU
SS
dm
B +⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=Δ
)(00054,000116,0)02,0.4,085,0.02,0.(
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_bk_60__7078.pdf