Đồ án Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn quận Bình Tân

MỤC LỤC

Mục lục 1

Danh mục hình 3

Danh mục chữ viết tắt 4

Chương I: MỞ ĐẦU 5

1.1. Lời mở đầu 5

1.2. Mục tiêu 6

1.3. Nhiệm vụ đề tài 6

1.4. Phương pháp nghiên cứu 6

1.5. Đối tượng nghiên cứu 6

1.6. Phạm vi nghiên cứu 6

1.7. Nội dung nghiên cứu 6

Chương II: TỔNG QUAN VỀ QUẬN BÌNH TÂN VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ CHẤT THẢI RẮN 8

2.1. Giới thiệu chung về quận Bình Tân 8

2.2. Phòng Tài nguyên và Môi trường 12

2.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự phòng Tài nguyên và Môi trường 13

2.4. Khái niệm chất thải rắn đô thị 13

2.5. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn đô thị 14

2.6. Phân loại chất thải rắn đô thị 14

2.7. Hiện trạng quản lý chất thải rắn tại TPHCM 18

2.7.1. Thu gom 18

2.7.2. Trung chuyển và vận chuyển 19

2.7.3. Xử lý chất thải 19

2.7.4. Phân loại rác tại nguồn có những bất lợi và lợi ích 20

2.7.5. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn tại quận Bình Tân 20

Chương III: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RÁC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN 27

3.1. Hệ thống quản lý lực lượng thu gom rác sinh hoạt trên địa bàn quận Bình Tân 27

3.1.1. Hệ thống quản lý hành chính 27

3.1.2. Hệ thống quản lý kỹ thuật 31

3.2. Công tác quản lý lực lượng thu gom rác 10 phường 37

3.2.1. Phường An Lạc 37

3.2.2. Phường An Lạc A 38

3.2.3. Phường Tân Tạo 39

3.2.4. Phường Tân Tạo A 40

3.2.5. Phường Bình Trị Đông 40

3.2.6. Phường Bình Trị Đông A 41

3.2.7. Phường Bình Trị Đông B 42

3.2.8. Phường Bình Hưng Hòa 43

3.2.9. Phường Bình Hưng Hòa A 43

3.2.10. Phường Bình Hưng Hòa B 43

3.3. Đánh giá công tác quản lý lực lượng thu gom rác dân lập 44

3.3.1 Kết quả đạt được 44

3.3.2. Những vấn đề còn tồn tại 45

Chương IV: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ 47

4.1. Đề xuất biện pháp quản lý rác thải 47

4.2. Đề xuất của phòng Tài nguyên và Môi trường 48

4.3. Đề xuất phương hướng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn quận Bình Tân đến năm 2015 48

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 50

5.1. Kết luận 50

5.2. Kiến nghị 51

Tài liệu tham khảo 53

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4259 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn quận Bình Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tác động của nhiều nhân tố như: sự tăng trưởng và phát triển của sản xuất, sự gia tăng dân số, sự phát triển về trình độ và tính chất của tiêu dùng trong thành phố v.v… Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải được trình bày ở hình 2. Các hoạt động kinh tế xã hội của con người Các quá trình sản xuất Các quá trình phi sản xuất Hoạt động sống và tái sản sinh con người Các hoạt động quản lý Các hoạt động giao tiếp và đối ngoại Chất Thải Dạng lỏng Dạng khí Dạng rắn Bùn ga cống Chất lỏng dầu mỡ Hơi độc hại Chất thải sinh hoạt Chất thải công nghiệp Các loại khác Hình 2. Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải 2.7. Hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh 2.7.1. Thu gom: Hệ thống thu gom dân lập bao gồm các cá nhân thu gom rác, các nghiệp đoàn thu gom và các Hợp tác xã vệ sinh môi trường. Lực lượng thu gom dân lập chủ yếu thu gom rác hộ dân (thông qua hình thức thỏa thuận hợp đồng dưới sự quản lý của UBND Phường), trên 70% hộ dân trên địa bàn và các công ty gia đình (Nguồn: Điều tra chỉ số hài lòng về dịch vụ thu gom 2008, Cục Thống kê và Viện Nghiên cứu Phát triển). Rác dân lập chịu trách nhiệm quét dọn rác trong các ngỏ hẻm, sau đó tập kết rác đến các điểm hẹn dọc đường hoặc bô rác trung chuyển và chuyển giao rác cho các đơn vị vận chuyển rác. Lực lượng rác dân lập sử dụng phương tiện cá nhân đến thu gom rác tại các nguồn thải (chủ yếu là hộ dân) theo giờ đã thỏa thuận với chủ nguồn thải hay theo giờ họ quyết định. Sau khi thu gom tại nguồn thải họ phân loại một số chất thải rắn có thể tái chế đem bán phế liệu. Sau đó, một số rác dân lập đẩy xe (thùng) đến điểm hẹn đổ vào xe cơ giới theo giờ quy định của đơn vị vận chuyển, một số khác đến đổ rác trực tiếp tại bô rác gần nhất. Tại các điểm hẹn, chất thải rắn từ xe đẩy tay sẽ được đưa lên các xe ép nhỏ (2-4 tấn) và đưa về trạm trung chuyển. Tại trạm trung chuyển, một số công nhân thu gom sẽ thu nhặt lại một lần nữa chất thải rắn có thể tái chế, sau đó xe tải và xe ép lớn (từ 7-10 tấn) tiếp nhận chất thải rắn và vận chuyển ra bãi chôn lấp. Tập trung rác về các điểm hẹn gây mất vẻ mỹ quan, gây ô nhễm môi trường và cản trở giao thông. Công đoạn này được thực hiện bằng thủ công là chính nên ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người công nhân do thời gian tiếp xúc với chất thải kéo dài. 2.7.2. Trung chuyển và vận chuyển: Trung chuyển theo 2 cách: rác từ các điểm hẹn vận chuyển bằng xe tải đến trạm trung chuyển hoặc các xe ép rác đến điểm hẹn để ép rác để giảm thể tích rồi vận chuyển đến trạm trung chuyển. 2.7. 3. Xử lý chất thải: Nhà máy phân bón Hoc Môn đã ngưng hoạt động do hoạt động thiếu hiệu quả. Hiện nay rác sinh hoạt của thành phố được đem đi chôn lấp tại các bãi Đông Thạnh có diện tích 40 ha tại huyện Hóc Môn, Vĩnh lộc A, Đa Phước, Xuân Thới Sơn. Tuy nhiên thực trạng, một số bãi chôn lấp ở TP.HCM không đảm bảo vệ sinh môi trường do không được vận hành đúng quy trình kỹ thuật hay thiết kế không đạt yêu cầu nên gây ra những vấn đề ô nhiễm môi trường. 2.7.4. Phân loại rác tại nguồn có những bất lợi và lợi ích: Trong thành phần rác thải sinh hoạt chất hữu cơ chiếm tỷ trọng chủ yếu với rác chợ, nhà hàng, khách sạn,… Còn rác tại các công sở, trường học, khu thương mại có tỷ lệ các chất có thể tái chế, tái sử dụng cao. Hậu quả không phân loại rác tại nguồn: - Lãng phí một nguồn nguyên liệu sản xuất phân hữu cơ tốt. - Không tận dụng các phế liệu có thể tái sinh, tái sử dụng. - Tốn đất và kinh phí đầu tư xây dựng bãi chôn lấp…. b. Lợi ích khi phân loại rác sinh hoạt tại nguồn: - Dễ áp dụng các biện pháp xử lý tiếp theo như xử lý sinh học hay hóa học,… đối với thành phần hữ cơ trong rác, có thể ủ để sản xuất phân compost. - Giảm đáng kể khối lượng chất thải. - Góp phần nâng cao nhận thức và trình độ phát triển của cộng đồng…. 2.7.5. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Bình Tân Hiện nay hệ thống thu gom rác đã được triển khai tới hầu hết các khu dân cư nhưng khối lượng rác sinh hoạt thu gom không triệt để, chỉ khoảng 80-85%. Người dân chưa quen với lối sống mới nên tuy có người thu gom rác nhưng vẫn còn hiện tượng chôn, đổ rác trong vườn rồi đốt. Một số thì đổ ra kênh rạch, ao hồ gần nhà khiến nguồn nước và môi trường chung quanh bị ô nhiễm. Như con Kênh 19-5 chạy dài từ quận Tân Phú sang quận Bình Tân, hai bên bờ kênh chợ búa, hàng quán và các cơ sở sản xuất nhỏ cũng thi nhau mọc lên và hoạt động tấp nập. Nhiều người dân vô tư thả rác xuống kênh, luôn bốc mùi không thể ngửi được. Việc kiểm soát và thống kê rác sinh hoạt trên địa bàn quận Bình Tân gặp nhiều khó khăn do dân cư trên địa bàn phần lớn là dân nhập cư và có xu hướng ngày càng tăng. Bên cạnh đó diện tích đất trống trên địa bàn quận lớn, việc ý thức về môi trường còn chưa cao nên người dân vứt rác bừa bãi vào các phần đất hoang. Ngoài ra, hàng ngày trên địa bàn quận còn thải ra khối lượng rác rất lớn từ các xí nghiệp sản xuất, các công trình xây dựng, bến xe, chợ, trường học, bệnh viện,…Hầu hết, các đơn vị sản xuất có quy mô nhỏ và vừa, lượng phát sinh chất thải công nghiệp ít, các đơn vị có chức năng thu gom chất thải công nghiệp không ký hợp đồng thu gom. Vì vậy, dẫn đến hiện trạng các đơn vị sản xuất để lẫn rác công nghiệp vào rác sinh hoạt, được các tổ rác dân lập thu gom, vận chuyển đến trạm chung chuyển. Hiện nay, chất thải rắn có xu hướng ngày càng tăng là do quận Bình Tân tập trung nhiều khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất dân sẽ tập trung về đây để làm việc. a) Nguồn gốc phát sinh trên địa bàn quận Bình Tân: - Rác từ các hộ dân cư, cơ quan, trường học ( chủ yếu là rác sinh hoạt) - Rác từ siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, nhà sách,… - Rác y tế. - Rác đường phố. - Rác công nghiệp….. b) Khối lượng rác trên địa bàn quận Bình Tân: Với dân số năm 2009 là 575.568 người ( bao gồm khách du lịch lưu trú trên địa bàn trong năm). Tốc độ phát sinh rác thải bình quân đầu người khoảng 0.64kg, từ đó ta tính được lượng rác sinh hoạt của quận là 368.363 tấn/ngày đêm (62.000.009 tấn/năm). Ngoài ra trên địa bàn quận còn có một số lượng lớn lượng rác xà bần sinh ra chưa được thu gom. Tóm lại, tổng lượng chất thải rắn trên địa bàn quận là rất lớn mà khối lượng rác thu gom được là khoảng 300 tấn /ngày , khối lượng rác còn lại sẽ được thải thẳng vào kênh rạch, ao hồ, đất trống,… Bảng 1: Các điểm thường xuyên bị vứt rác bừa bãi ở quận Bình Tân Địa điểm phát sinh Mô tả địa điểm phát sinh Khối lượng phát sinh ước tính Thời điểm phát sinh ướt tính Đối tượng xả thải Nguyên nhân xả thải Thường xuyên Phát sinh mới Ngã 3 đường số 1 và đường An Dương Vương, phường An Lạc A. Vỉa hè 50–70 Kg X Do người đi đường nơi khác mang đến và các xe bán hàng rong Không có thùng rác công cộng Khu dân cư An Lạc, Bình Trị Đông. Đất trống 50–70 Kg X Những người sống gần khu vực Thiếu ý thức Khu dân cư Bác Lương Bèo thuộc khu phố 3, Phường Tân Tạo A. Chợ tự phát 20–50 Kg X Số người mua bán tại khu vực. 379 Tân Hòa Đông, phường BTĐ Đất trống 100 Kg X Khách vãng lai Thiếu ý thức Cạnh 356 Tân Hòa Đông, phường Bình Trị Đông. Đất trống 100 – 150 Kg X Khách vãng lai Gần 210 Đất Mới, Bình Trị Đông Đất trống 50–70 Kg X Khách vãng lai Thiếu ý thức Ngã 4 Chiến Lược, Bình Trị Đông. Đất trống 70–100 Kg X Khách vãng lai Thiếu ý thức Gần 305 Lê Văn Quới, phường Bình Trị Đông. Đất trống 100–150 Kg X Khách vãng lai Thiếu ý thức Đường Tây Lân KP7, Bình Trị Đông A. Vỉa hè 100 Kg X Người dân Thiếu ý thức Hẻm 730 KP5, Bình Trị Đông A. Vỉa hè 100 Kg X Người dân Thiếu ý thức Tổ 89 KP4, phường Bình Trị Đông B. Đất trống có cây nhưng không rào chắn 750 Kg X Buông bán hàng rong ở địa phương khác Thiếu ý thức Kênh 19/5 thuộc địa bàn phường Bình Hưng Hòa. Lòng kênh 500 Kg X Hộ gia đình Thiếu ý thức Kênh Tham Lương Lòng kênh 300 Kg X Hộ may gia công Thiếu ý thức Kênh nước đen thuộc KP4,5,6 thuộc địa bàn phường Bình Hưng Hoà A. Dọc bờ kênh nước đen 50–70 Kg X Đơn vị thi công kênh nước đen và khách vãng lai. Công trình thi công dở dang; người dân Hẻm 80, đường Bùi Dương Lịch, KP1, Bình Hưng Hòa B. Vỉa hè 100–150 Kg X Những người bán hàng rong. Thiếu ý thức Tổ 44, đường Nguyễn Thị Tú, KP2, phường Bình Hưng Hòa B. Vỉa hè 20–50 Kg X Khách vãng lai Thiếu ý thức Tổ 27, 29 đường Bình Thành, KP2, phường Bình Hưng Hòa B. Đất trống 500 Kg X Công nhân, những người buông bán hàng rong. Thiếu ý thức Giáp ranh tổ 90, 96, KP5, đường số 6 phường Bình Hưng Hòa B . Đất trống 500 Kg X Người dân địa phương Thiếu ý thức Cầu Cây Cám, tổ 121, KP6, phường Bình Hưng Hòa B. Đất trống 20–50 Kg X Người dân địa phương , khách vãng lai . Thiếu ý thức Đường cầu Bình Thuận, tổ 111, KP6, Bình Hưng Hòa B. Chợ tự phát 500 Kg X Bán hàng rong. Thiếu ý thức Hẻm 18,15,26 tổ 118, KP6, Bình Hưng Hòa B. Đất trống 20–50 Kg X Người dân địa phương , khách vãng lai . Thiếu ý thức (Nguồn: Ủy ban nhân dân quận Bình Tân) Nhận xét: Qua bảng trên, ta thấy được những nơi công cộng là những điểm thường xuyên có rác tồn đọng. Nhưng nơi có lượng rác tồn đọng nhiều nhất là những bãi đất trống ( 500kg – 750kg), do một phần là khác vãng lai và đa phần là do hộ dân sống gần các khu đất trống không đăng ký thu gom rác với các lực lượng thu gom rác sinh hoạt tại địa phương, và ý thức của người dân không giữ gìn vệ sinh chung (thuộc các khu vực phường Bình Trị Đông B và phường Bình Hưng Hòa B), hiện tượng xả rác tại các con kênh ngày càng phổ biến điển hình là rác dày đặc làm chặn dòng chảy tại kênh 19 tháng 5 thuộc phường Bình Hưng Hòa. Đối với các khu chợ tự phát, thường do các tiểu thương, người dân sống gần khu chợ tự phát thiếu ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Tại một số bờ kênh như kênh Nước Đen thuộc phường Bình Hưng Hòa A, phường Bình Hưng Hòa hiện tượng người dân đem rác ra đổ tại các bãi đất trống dọc bờ kênh ngày càng phổ biến, một phần do khách vãng lai dẫn đến hiện tượng rác thải được chất thành đống gây ra việc ô nhiễm không khí xung quanh và lòng kênh. CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RÁC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN 3.1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ LỰC LƯỢNG THU GOM RÁC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN: 3.1.1. Hệ thống quản lý hành chính: Tổ thu gom rác UBND Phường UBND Quận Phòng Tài nguyên và Môi trường Hình 3: Sơ đồ cơ cấu quản lý hành chính lực lượng thu gom rác. a. Đơn vị quản lý: a.1. Những quy định: Dịch vụ thu gom rác dân lập là lực lượng làm nhiệm vụ thu gom rác được hình thành dưới sự quản lý của nhà nước trong các khu dân cư theo nhu cầu của nhân dân, vận chuyển rác đến đúng nơi quy định và được người dân trả công theo hợp đồng, không được hưởng lương và các chế độ phụ cấp theo quy định của nhà nước. a.2. Chức năng của lực lượng thu gom rác dân lập: Thu gom rác sinh hoạt của hộ gia đình, khu dân cư…. a.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của lực lượng là nhiệm vụ thu gom rác dân lập: Nhiệm vụ: dịch vụ thu gom rác dân lập làm nhiệm vụ thu gom rác của hộ dân trong các khu dân cư, thực hiện thu gom rác theo nhu cầu của nhân dân. b. Cơ cấu tổ chức – nhân sự và kinh phí hoạt động: b.1. Mạng lưới tổ chức của lực lượng thu gom rác dân lập : Cơ quan quản lý: UBND phường là cơ quan trực tiếp tổ chức quản lý, chỉ đạo điều hành mọi mặt hoạt động của “Tổ thu gom rác dân lập” b.1. Cơ cấu tổ chức của “Tổ thu gom rác dân lập”: Nhân sự của “Tổ thu gom rác dân lập”: có từ 3-9 người. trong đó có một tổ trưởng và một tổ phó. Tổ trưởng, tổ phó được bầu tại hội nghị toàn thể của tổ do UBND phường chủ trì. c. Điều kiện và thủ tục để được gia nhập vào lực lượng dịch vụ thu gom rác dân lập: c.1. Điều kiện để được gia nhập: Nam có độ tuổi từ 18-60 tuổi. Nữ có độ tuổi từ 18-55 tuổi. Có sức khỏe để làm việc lấy rác tại địa bàn được phân công. Có lai lịch rõ ràng, có hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú hợp lệ. c.2. Hồ sơ gia nhập: Đơn xin gia nhập gởi UBND phường. Giấy khám sức khỏe. Lý lịch cá nhân có xác nhận đóng dấu của địa phương về nơi thường trú tạm trú. c.3. Thủ tục hành chánh trong việc chứng nhận hoạt động: Lực lượng thu gom rác dân lập chỉ được phép hoạt động sau khi đã được ủy ban nhân dân phường ra quyết định thành lập tổ dịch vụ. Đối với cá nhân: những người có đủ điều kiện được gia nhập lực lượng thu gom rác dân lập thì UBND phường ra quyết định chấp thuận và bố trí vào tổ dịch vụ lấy rác dân lập. Đối với tập thể: UBND phường ra quyết định thành lập “Tổ lấy rác dân lập” và gửi quyết định thành lập tổ, cùng với danh sách tổ trưởng, tổ phó cùng các thành viên lên ủy ban nhân dân quận, phòng quản lý đô thị quận, phòng tài chính kế hoạch quận để biết theo dõi chỉ đạo hoạt động. c.4. Kinh phí hoạt động của “Tổ thu gom rác dân lập”: - Mức thu: Phòng tài chính kế hoạch dựa trên đơn giá thu gom rác được thành phố ban hành hướng dẫn đơn giá thực hiện hợp đồng giữa “ Tổ thu gom rác dân lập” và các hộ dân, hướng dẫn in ấn hợp đồng cấp phát phiếu thu, phiếu chi và quyết toán theo quy định của pháp luật. - Phương thức thu: Căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thu gom rác giữa dịch vụ thu gom rác và các hộ dân được UBND phường chấp thuận để thu tiền lấy rác (hình thức thu hàng tháng) và khi thực hiện thu tiền phải có biên lai theo quy định của nhà nước. Việc nhận và quyết toán thu chi tiền lấy rác hàng tháng của tổ dịch vụ phải do tổ trưởng tổ dịch vụ chụi trách nhiệm trước UBND phường các khoản chi tiền thu được từ việc làm dịch vụ thu gom rác của các hộ dân. - Các khoản chi: Tiền thu được từ việc thu gom rác sinh hoạt các hộ dân trong tháng của “ Tổ thu gom rác” do UBND phường quản lý được chi vào các khoản sau (theo hướng dẫn số 5424/HD-GT-PC ngày 31/3/1999 của Sở Giao Thông Công Chánh TPHCM) - 90% dùng để chi trả lương cho người trực tiếp làm dịch vụ thu gom rác và khấu hao trang thiết bị dụng cụ lao động. -10% dùng vào chi phí quản lý, được quy thành 100% phân chia như sau: 70% phụ cấp trách nhiệm cho ủy ban nhân dân phường sở tại để UBND phường chi phí vào việc in ấn bản hợp đồng, mua biên lai thu tiền, chi phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ nhân viên chuyên trách của UBND phường theo dõi. 20% phụ cấp trách nhiệm cho tổ kiểm tra giám sát chất lượng vệ sinh của quận. 10% phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng, tổ phó của “ Tổ thu gom rác dân lập”. -UBND 10 phường có trách nhiệm công khai tài chính theo chu kỳ tháng, quý, năm. d. Hoạt động của dịch vụ thu gom rác dân lập: d.1. Phạm vi hoạt động: - “Tổ thu gom rác dân lập” được hoạt động thu gom rác ở các nơi : Hộ dân, khu vực gia cư. Các khu vực mà đơn vị chủ đầu tư chưa có kế hoạch đấu thầu. Mỗi tổ viên lấy rác không được thực hiện quá 200 hộ/1 người (theo hướng dẫn 5424/HD-GT-PC ngày 31/3/1999 của Sở Giao Thông Công Chánh TP.HCM) - Tổ thu gom rác dân lập tuyệt đối không được thu gom rác bệnh phẩm, rác chứa các chất độc hại vì các loại này phải do đơn vị chuyên ngành thực hiện. d.2. Ký hợp đồng thu gom rác: Tổ trưởng hay tổ phó là người đại diện ký kết hợp đồng thu gom rác với các hộ dân. Trong trường hợp nơi nào chỉ có 1-2 người làm rác dân lập thì tổ viên trực tiếp ký hợp đồng với các hộ dân. Mẫu hợp đồng ký kết giữa “Tổ thu gom rác dân lập” với các hộ dân do UBND phường in và phát hành cho các “Tổ thu gom rác dân lập”. d.3.Thời gian và phương tiện chở rác: - Thời gian: thời gian, địa điểm tập kết, giao rác tại các điểm hẹn là 18 giờ trở đi (theo đơn vị nhận thầu công tác quyét thu gom vận chuyển rác và các “Tổ thu gom rác dân lập”) - Phương tiện chở rác: Xe tải phục vụ cho việc thu gom rác đều do “Tổ thu gom rác dân lập” tự đầu tư mua sắm và đưa vào hoạt động thu gom rác đều phải đúng theo quy định của pháp luật trong quá trình thu gom rác sinh hoạt Trong quá trình thu gom, vận chuyển không được chất rác cao quá thùng xe, không treo bao túi và dụng cụ thu gom quanh thùng xe làm mất vẻ văn minh, mỹ quan và không đảm bảo an toàn lao động, giao thông. 3.1.2 Hệ thống quản lý kỹ thuật: 3.1.2.1.Hệ thống điểm hẹn và thu gom rác: Hiện nay trên địa bàn quận Bình Tân có 16 điểm hẹn rác. Stt Tên điểm hẹn Phường Vị trí 1 ĐH An Lạc 1 An Lạc Cuối đường số 1 Khu dân cư Nam Hùng Vương. 2 ĐH An Lạc 2 Đường An Dương Vương – Đại lộ Đông Tây 3 ĐH An Lạc A An Lạc A Đầu đường số 7 (bên hông công ty LikSin) 4 ĐH Tân Tạo Tân Tạo Quốc lộ 1A - Đường số 7 5 ĐH Tân Tạo A Tân Tạo A Cuối đường số 7 nối dài Khu dân cư Bắc Lương Bèo 6 ĐH BTĐ1 Bình Trị Đông Đường Đất Mới, cạnh ao cá Bác Hồ 7 ĐH BTĐ2 Đường Lê Văn Quới, cạnh văn phòng KP1 8 ĐH BTĐ3 Trước cty Fosaco - đường Phan Anh 9 ĐH BTĐA Bình Trị Đông A Vị trí đất công Hương lộ 2 10 ĐH BTĐB1 Bình Trị Đông B Lối vào siêu thị Big C, KP 13 11 ĐH BTĐB2 Công viên đường số 36, KP 2 12 ĐH BHH1 Bình Hưng Hòa Vị trí điểm hẹn KCN Tân Bình mở rộng 13 ĐH BHH2 Đường vào Bãi chôn lấp Gò Cát 14 ĐH BHHA1 Bình Hưng Hòa A Khu đất công cạnh nhà bia đường Kênh Nước Đen 15 ĐH BHHA2 Điểm hẹn Bình Long 16 ĐH BHHB Bình Hưng Hòa B Khu đất công gần VP khu phố 4 (vị trí điểm hẹn) (Nguồn: Ủy ban nhân dân quận Bình Tân) Hệ thống thu gom rác trên địa bàn quận Bình Tân chỉ tồn tại lực lượng thu gom rác dân lập. Lực lượng thu gom rác dân lập đảm nhiệm thu gom rác từ các hộ dân, rác chợ, rác ở các cơ quan …Theo chương trình quản lý rác dân lập của quận Bình Tân, hiện nay quận có khoảng 198 tổ rác dân lập thuộc 10 phường. 3.1.2.2. Lực lượng thu gom rác dân lập: Những nội dung tìm hiểu lần lượt như sau số lượng các tuyến thu gom trên địa bàn Quận Bình Tân, quy trình thu gom rác, cách thức lấy rác, thời gian hoạt động, phạm vi phục vụ, khối lượng rác thu gom được, chất lượng vệ sinh môi trường khi lấy rác và khi vận chuyển, trang bị bảo hộ lao động của công nhân. Mức độ ảnh hưởng khi làm việc, thành phần phế liệu thu gom được, lộ trình và thời gian thu gom. a. Quy trình thu gom: Trên địa bàn quận có các quy trình thu gom chính sau: Thu gom vận chuyển rác (06) chợ. Thu gom vận chuyển rác từ các Điểm hẹn. Thu gom vận chuyển rác quét đường. Thu gom vận chuyển rác dọn quang. Các tuyến dọn quang bao gồm: Bình Long Phan Anh An Dương Vương Kinh Dương Vương Hồ Học Lãm Trần Đại Nghĩa Nguyễn Cửu Phú Quốc lộ 1A Các qui trình vận chuyển thẳng đến bãi chôn lấp Đa Phước. b. Quy trình thu gom vận chuyển rác từ 16 Điểm Hẹn về BCL Đa Phước Quy trình 1: An Lạc ĐH An Lạc 2 à Đại Lộ Đông Tây à Hồ Học Lãm à Đường số 1 KDC Nam Hùng Vương à ĐH An Lạc 1 à Hồ Học Lãm à Kinh Dương Vương à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 24,3 Km + Khối lượng: 09 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày. Quy trình 2: An Lạc A ĐH An Lạc A à An Dương Vương à Kinh Dương Vương à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 24,3 Km + Khối lượng: 07 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 07 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 3: Bình Trị Đông B ĐH BTĐB 2 à Đường số 36 à Đường số 7 à Tên Lửa à Kinh Dương Vương à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước. + Cự ly = 24,5 Km + Khối lượng: 09 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 4: Bình Trị Đông B ĐH BTĐB 1 à Hồ Học Lãm à QL1A à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 21,6 Km + Khối lượng: 07 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 07 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 5: Tân Tạo ĐH Tân Tạo à QL1A à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 24,8 Km + Khối lượng: 10 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 6: Tân Tạo A ĐH Tân Tạo A à QL1A à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước. + Cự ly = 22,7 Km + Khối lượng: 10 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 02 chuyến/ngày Quy trình 7: Bình Trị Đông ĐH BTĐ 3 à Phan Anh à An Dương Vương à Kinh Dương Vương à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 25,8 Km + Khối lượng: 09 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 8: Bình Trị Đông ĐH BTĐ 2 à Lê Văn Quới à Đất Mới à ĐH BTĐ 1 à Đất Mới à Tỉnh lộ 10 à Tên Lửa à Kinh Dương Vương à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 27,3 Km + Khối lượng: 07 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 07 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 9: Bình Trị Đông A ĐH BTĐA à Hương lộ 2 à QL1A à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 26,7 Km + Khối lượng: 09 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 10: Bình Hưng Hoà ĐH BHH 1 à QL1A à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 34,6 Km + Khối lượng: 09 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 11: Bình Hưng Hoà ĐH BHH 2 à QL1A à ngã tư QL1A – Lê Trọng Tấn à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 33,0 Km + Khối lượng: 07 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 07 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 12: Bình Hưng Hoà B ĐH BHHB à Nguyễn Thị Tú à QL1A à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 33,0 Km + Khối lượng: 09 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 13: Bình Hưng Hoà A ĐH BHHA 1 à Kênh Nước Đen à Tân Kỳ Tân Quý à QL1A à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 30,0 Km + Khối lượng: 09 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 14: Bình Hưng Hoà A ĐH BHHA 2 à Bình Long à Phan Anh à An Dương Vương à Kinh Dương Vương à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 28,9 Km + Khối lượng: 09 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày c. Quy trình thu gom vận chuyển rác từ 06 Chợ về BCL Đa Phước Quy trình 15: Chợ Bình Trị Đông - Chợ An Lạc – Da Sà Chợ Bình Trị Đông à Trương Phước Phan à Ấp Chiến Lược à Trương Phước Phan à Tỉnh lộ 10 à Chợ Da Sà à Tỉnh lộ 10 à An Dương Vương à Kinh Dương Vương à quay đầu à Chợ An Lạc à quay đầu à Kinh Dương Vương à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 27,9 Km + Khối lượng: 10 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày Quy trình 16: Chợ Bình Hưng Hoà – Chợ Bà Hom – Chợ KP2 Chợ Bình Hưng Hoà à QL1A à Tỉnh Lộ 10 à Lộ Tẻ à Chợ Bà Hom à QL1A à Hồ Học Lãm à Chợ KP2 à Hồ Học Lãm à Kinh Dương Vương à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly = 29,6 Km + Khối lượng: 07 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 07 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày d. Quy trình thu gom vận chuyển rác dọn quang về BCL Đa Phước Quy trình 17: dọn quang Tân Kỳ Tân Quý – Bình Long à Bình Long à Phan Anh à An Dương Vương à Kinh Dương Vương à Hồ Học lãm à ranh Q8 à Hồ Ngọc Lãm à QL1A à Vòng xoay An Lạc à Trần Đại Nghĩa à Nguyễn Cửu Phú à Tỉnh Lộ 10 à QL1A à Ql1A – Hồ Học lãm à QL1A à ranh Q12 à QL1A à Vòng xoay An Lạc à Bãi chôn lấp Đa Phước + Cự ly thực tế = 66,8 Km. Cự ly thực hiện (khoán 50% cự ly thực tế) = 33,4 km + Khối lượng: 10 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép tải trọng 10 tấn + Số chuyến: 01 chuyến/ngày e. Quy trình thu gom vận chuyển rác quét đường về BCL Đa Phước Quy trình 18: rác quét đường 1 0,6tấn 1,4km 0,6tấn 0,8km 0,9tấn 1,3km Tên Lửa/Kinh Dương Vương Kinh Dương Vương/Hồ Học Lãm Kinh Dương Vương/QL1A 0,6tấn 2,6km 0,6tấn 1,5km 0,6tấn 2,3km QL1A/Hồ Học Lãm QL1A/Tỉnh Lộ 10 QL1A/Thoại Ngọc Hầu 0,6tấn 3,0km 0,9tấn 6,7km 0,6tấn 23,8km QL1A/Tân Kỳ Tân Qúy QL1A/Nguyễn Thị Tú QL1A/Tỉnh Lộ 10 Bãi Đa Phước + Cự ly = 43,4 km + Khối lượng: 6 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép có tải trọng 7 tấn + Số chuyến: 1 chuyến/ngày Quy trình 19: rác quét đường 2 0,9tấn 4,4km 0,6tấn 0,5km 0,6tấn 0,7km Kinh Dương Vương/Hồ Ngọc Lãm An Dương Vương/Nguyễn Qúi Yên An Dương Vương (cầu Mỹ Thuận) 0,6tấn 0,9km 0,7tấn 0,9km 0,9tấn 2,0km An Dương Vương/Phan Đình Thông An Dương Vương/Đ.số 1 An Dương Vương /Bà Hom 0,9tấn 2,1km 0,9tấn 0,9km 0,9tấn 1,8km Phan Anh/Thoại Ngọc Hầu Thoại Ngọc Hầu /Mã Lò Mã Lò/Tỉnh Lộ 10 23,8km Tỉnh lộ 10/QL1A Bãi Đa Phước + Cự ly = 38,0 km + Khối lượng: 7 tấn/ngày + Loại phương tiện: xe ép có tải trọng 7 tấn + Số chuyến: 1 chuyến/ngày 3.2. CÔNG TÁC QUẢN LÝ LỰC LƯỢNG THU GOM RÁC 10 PHƯỜNG: Quận Bình Tân là 01 trong 02 quận thí điểm của Thành phố không có Công ty Dịch vụ Công ích. Việc thu gom rác sinh hoạt do các tổ rác dân lập đảm nhiệm. Công tác quản lý lực lượng thu gom rác dân lập trên địa bàn quận đã được UBND quận phân cấp cho UBND 10 Phường quản lý. 3.2.1. Phường An Lạc: Trang bị bảo hộ lao động chưa được đồng nhất. Khu dân cư Nam Long,khu dân cư Nam Hùng Vương, khu dân cư Chợ Kiến Đức II chưa bàn giao tuyến đường quyét rác. Bảng 2 : Thống kê các tổ thu gom rác dân lập phường An Lạc STT Khu phố Số tổ thu gom Phương tiện Số hộ đăng ký Số hộ không đăng ký Số tổ rác Số người Xe lam Xe tải 1 1 5 19 4 2 595 73 2 2 5 17 5 1 615 317 3 3 5 9 5 734 30 4 4 2 6 2 1024 196 5 5 4 13 3 1 661 131 6 6 5 14 5 1 656 196 Tổng cộng 6 26 78

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6. Luan Van.doc
  • doc1.BIA .doc
  • doc2. phieu giao de tai.doc
  • doc3.LOI CAM DOAN.doc
  • doc4. Loi cam on.doc
  • doc5. NHAN XET CUA GVHD.doc
Tài liệu liên quan