Đồ án Điều khiển công suất trong hệ thống MC - CDMA

MỤC LỤC

Phần 1: Lý Thuyết Tổng Quan Hệ Thống Thông Tin Di Động.

Chương 1: giới thiệu hệ thống thông tin vô tuyến

1.1 hệ thống điện thoại di động thế hệ thứ 1 2

1.2 hệ thống điện thoại di động thế hệ thứ 2 2

1.3 hệ thống điện thoại di động thế hệ thứ 3 3

1.3.1 Phân tích hai nhánh công nghệ chính tiến lên 3G 5

1.3.1.1 Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ WCDMA 5

1.3.1.2 Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ CDMA2000 7

1.4 hệ thống điện thoại di động thế hệ thứ 4 9

Chương 2: kênh truyền vô tuyến trong thông tin di động

2.1 giới thiệu chương 12

2.2 khái niệm hệ thống thông tin vô tuyến 12

2.3 kênh truyền vô tuyến 13

2.3.1 giới thiệu 13

2.3.2 các hiện tượng ảnh hưởng đến chất lượng kênh truyền 14

2.3.2.1 hiện tượng đa đường (multipath) 14

2.3.2.2 hiệu ứng Doppler 15

2.3.2.3 suy hao trên đường truyền 16

2.3.2.4 hiệu ứng bóng râm 16

2.3.2.5 phản xạ phản chiếu 16

2.3.2.6 phản xạ lan truyền 17

2.3.2.7 nhiễu xạ 17

2.3.3 các dạng kênh truyền 18

2.3.3.1 kênh truyền chọn lọc tần số và kênh truyền không chọn lọc tần số 18

2.3.3.2 kênh truyền chọn lọc thời gian và không chọn lọc thời gian 19

2.3.4 các mô hình kênh truyền cơ bản 20

2.3.4.1 kênh truyền phân bố theo Rayleigh 20

2.3.4.2 kênh truyền phân bố Ricean 21

2.4 băng thông liên kết 22

2.4.1 định nghĩa 22

2.4.2 công thức xấp xỉ băng thông liên kết 22

2.5 thời gian liên kết 23

2.5.1 định nghĩa 23

2.5.2 công thức tính thời gian liên kết 23

Chương 3: các phương pháp đa truy cập trong thông tin di động.

3.1 giới thiệu 25

3.2 các phương pháp đa truy cập 26

3.2.1 đa truy cập phân chia theo tần số FDMA 26

3.2.2 đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA 28

3.2.3 đa truy cập phân chia theo mã CDMA 29

3.3 sự kết hợp các dạng đa truy cập 30

Phần 2: Hệ Thống MC-CDMA

Chương 4: giới thiệu các kỹ thuật trải phổ và tổng quan hệ thống MC-CDMA.

4.1 giới thiệu 33

4.2 kỹ thuật trải phổ 33

4.2.1 định nghĩa 33

4.2.2 tín hiệu trải phổ 35

4.2.2.1 ưu điểm và ứng dụng của hệ thống trải phổ 36

4.3 mã trải phổ 37

4.3.1 chuổi giả ngẫu nhiên PN 37

4.3.2 chuỗi mã trải phổ Walsh – Hardamard 38

4.3.3 chuỗi M 38

4.4 các kiểu trải phổ cơ bản 39

4.4.1trải phổ chuỗi trực tiếp 39

4.4.2 trải phổ nhảy tần 42

4.4.3 trải phổ nhảy thời gian 44

4.4.4 so sánh các kỹ thuật trải phổ 45

4.5 hệ thống CDMA 45

4.6 các thành phần trong hệ thống CDMA 48

4.7 cấu trúc hệ thống CDMA 50

4.8 tuyến lên và tuyến xuống trong hệ thống CDMA 51

4.8.1 các tuyến xuống 51

4.8.2 các kênh tuyến lên 53

4.8.3 so sánh tuyến lên và tuyến xuống 54

4.9 xử lý cuộc gọi 55

4.10 đặc điểm hệ thống CDMA 56

4.10.1đặc tính tái sử dụng tần số 56

4.10.2 chuyển giao 56

4.10.2.1 mục đích chuyển giao 57

4.10.2.2 các loại chuyển giao 57

4.10.3 điều khiển công suất trong CDMA 59

4.10.3.1 điều khiển công suất vòng hở 60

4.10.3.2 điều khiển công suất vòng kín 60

Chương 5: giới thiệu tổng quan kỹ thuật OFDM

5.1 giới thiệu chương 63

5.2 nguyên lý cơ bản của kỹ thuật OFDM 64

5.3 hệ thống OFDM 66

5.3.1 sơ đồ khối OFDM 66

5.3.2 symbol OFDM 68

5.3.3 cyclic prefix (tiền tố vòng) 69

5.3.4 đơn sóng mang (single carrier) 70

5.3.5 đa sóng mang (multi carrier) 70

5.3.6 tính trực giao của OFDM 71

5.4 kỹ thuật xử lý tín hiệu OFDM 73

5.4.1 mã hóa sửa sai 73

5.4.2 phân tán kí tự 73

5.4.3 sử dụng IFFT/FFT trong OFDM 73

5.5 các vấn đề kỹ thuật trong OFDM 75

5.5.1 ước lượng tham số kênh 75

5.5.2 đồng bộ trong OFDM 76

5.5.2.1 đồng bộ ký tự 77

5.5.2.2 đồng bộ tần số sóng mang 77

5.5.2.3 đồng bộ tần số lấy mẫu 78

5.6 các nhân tố ảnh hưởng kênh fading lên hệ thống truyền dẫn OFDM và các giải pháp khắc phục 78

5.6.1 ISI và cách khắc phục 78

5.6.2 ảnh hưởng của ICI và giải pháp khắc phục 80

5.7 ưu điểm và nhược điểm của OFDM 82

5.7.1 ưu điểm của OFDM 82

5.7.2 nhược điểm của OFDM 82

5.7.3 ứng dụng của kỹ thuật OFDM 82

Chương 6: hệ thống MC-CDMA (multi carrier code division multiple access).

6.1 giới thiệu 85

6.2 hệ thống MC-CDMA 86

6.2.1 sơ đồ khối hệ thống MC-CDMA 86

6.2.2 máy phát MC-CDMA 86

6.2.3 kênh truyền 89

6.2.4 máy thu MC-CDMA 90

6.3 các kỹ thuật dò tín hiệu (detection algorithm) 93

6.3.1 phương pháp kết hợp khôi phục tính trực giao ORC 93

6.3.2 phương pháp kết hợp khôi phục tính trực giao ORC đỉnh 94

6.3.3 phương pháp kết hợp độ lợi bằng nhau(EGC) 94

6.3.4 phương pháp kết hợp tỷ số cực đại 94

6.3.5 phương pháp kết hợp sai số trung bình bình phương tối thiểu 94

6.4 các phương pháp triệt nhiễu 95

6.4.1 phương pháp triệt nhiễu nối tiếp 95

6.4.2 phương pháp triệt nhiễu song song 95

6.5 ưu điểm của kỹ thuật MC-CDMA 96

6.6 nhược điểm của hệ thống MC-CDMA 97

Phần 3: Điều Khiển Công Suất Trong Hệ Thống Và Mô Phỏng Phương Pháp Điều Khiển.

Chương 7: điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA

7.1 giới thiệu 99

7.2 mục đích của điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA 99

7.3 đánh giá dung lượng trong hệ thống MC-CDMA 100

7.4 điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA 102

7.5 cơ chế điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA 106

7.5.1 mô hình điều khiển công suất dựa vào người sử dụng 106

7.5.2 mô hình điều khiển công suất dựa theo băng tần 109

7.5.3 giải thuật điều khiển công suất bước cố định (fixed step) và giải thuật điều khiển công suất đa mức (multi level) 111

7.5.4 giải thuật điều khiển công suất dự đoán 111

7.6 hệ thống MC-CDMA với băng chọn lọc thích nghi 114

7.6.1 truyền dữ liệu trên băng chọn lọc thích nghi 114

7.6.2 phương pháp xác định hệ số chọn lọc băng tần 115

Chương 8: mô phỏng các phương pháp điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA

8.1 giới thiệu chương 119

8.2 các thông số mô phỏng 119

8.3 mô phỏng 120

8.3.1 mô phỏng phương pháp điều khiển công suất bước cố định 120

8.3.2 mô pỏng phương pháp điều khiển công suất đa mức 121

8.3.3 mô phỏng phương pháp điều khiển công suất dự đoán 123

8.4 so sánh 3 phương pháp dựa vào công suất phát, SNR và BER 125

8.4.1 so sánh dựa vào công suất phát 125

8.4.2 so sánh dựa vào SNR 126

8.4.3 so sánh dựa vào BER 126

Kết luận và hướng phát triển đề tài 128

Phụ lục

Phụ lục I 131

Tài liệu tham khảo

 

doc13 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1826 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Điều khiển công suất trong hệ thống MC - CDMA, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2 KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN TRONG THÔNG TIN DI ĐỘNG 2.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG Nguồn tin Kênh truyền tin Nhận tin Các phương tiện thông tin nói chung được chia thành hai phương pháp thông tin cơ bản, đó là thông tin vô tuyến và thông tin hữu tuyến. Mạng thông tin vô tuyến ngày nay đã trở thành một phương tiện thông tin chủ yếu, thuận tiện cho cuộc sống hiện đại. Hình 2.1: Sơ đồ khối chức năng hệ thống truyền tin Trong mạng thông tin vô tuyến ngoài nguồn tin và nhận tin thì kênh truyền là một trong ba khâu quan trọng nhất, và có cấu trúc tương đối phức tạp. Nó là môi trường để truyền thông tin từ máy phát đến máy thu. Vì thế chương này tìm hiểu các thông tin về kênh truyền: Đó là, các hiện tượng ảnh hưởng đến kênh truyền, các dạng kênh truyền và các mô hình kênh truyền cơ bản. Ngoài ra chương này còn giới thiệu khái quát về hệ thống thông tin vô tuyến. 2.2 KHÁI NIỆM HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN. Hinh 2.2 mô hình hệ thống thông tin vô tuyến. Hình 2.2 thể hiện một mô hình đơn giản của một hệ thống thông tin vô tuyến. Nguồn tin trước hết qua mã hoá nguồn để giảm các thông tin dư thừa, sau đó được mã hoá kênh để chống các lỗi do kênh truyền gây ra. Tín hiệu sau khi qua mã kênh được điều chế để có thể truyền tải đi xa. Các mức điều chế phải phù hợp với điều kiện của kênh truyền. Sau khi tín hiệu được phát đi ở máy phát, tín hiệu thu được ở máy thu sẽ trải qua các bước ngược lại so với máy phát. Kết quả tín hiệu được giải mã và thu lại được ở máy thu. Chất lượng tín hiệu thu phụ thuộc vào chất lượng kênh truyền và các phương pháp điều chế và mã hoá khác nhau. Do đó ngày nay các kỹ thuật mới ra đời nhằm cải thiện chất lượng kênh truyền nói riêng và mạng vô tuyến nói chung, một trong những kỹ thuật đó là MC-CDMA. 2.3 KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN. 2.3.1 Giới Thiệu Chất lượng của các hệ thống thông tin phụ thuộc nhiều vào kênh truyền, nơi mà tín hiệu được truyền từ máy phát đến máy thu. Không giống như kênh truyền hữu tuyến là ổn định và có thể dự đoán được, kênh truyền vô tuyến là hoàn toàn ngẫu nhiên và không hề dễ dàng trong việc phân tích. Tín hiệu được phát đi, qua kênh truyền vô tuyến, bị cản trở bởi các toà nhà, núi non, cây cối …, bị phản xạ, tán xạ, nhiễu xạ…, các hiện tượng này được gọi chung là fading. Và kết quả là ở máy thu, ta thu được rất nhiều phiên bản khác nhau của tín hiệu phát. Điều này ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống thông tin vô tuyến. Do đó việc nắm vững những đặc tính của kênh truyền vô tuyến là yêu cầu cơ bản để có thể chọn lựa một cách thích hợp các cấu trúc của hệ thống, kích thước của các thành phần và các thông số tối ưu của hệ thống. Hiện tượng fading trong một hệ thống thông tin có thể được phân thành hai loại: Fading tầm rộng (large-scale fading) và fading tầm hẹp (small-scale fading). Fading tầm rộng diễn tả sự suy yếu của trung bình công suất tín hiệu hoặc độ suy hao kênh truyền là do sự di chuyển trong một vùng rộng. Hiện tượng này chịu ảnh hưởng bởi sự cao lên của địa hình (đồi núi, rừng, các khu nhà cao tầng) giữa máy phát và máy thu. Người ta nói phía thu được bị che khuất bởi các vật cản cao. Các thống kê về hiện tượng fading tầm rộng cho phép ta ước lượng độ suy hao kênh truyền theo hàm của khoảng cách. Fading tầm hẹp diễn tả sự thay đổi đáng kể ở biên độ và pha tín hiệu. Điều này xảy ra là do sự thay đổi nhỏ trong vị trí không gian (nhỏ khoảng nửa bước sóng) giữa phía phát và phía thu. Fading tầm hẹp có hai nguyên lý - sự trải thời gian (time-spreading) của tín hiệu và đặc tính thay đổi theo thời gian (time-variant) của kênh truyền. Đối với các ứng dụng di động, kênh truyền là biến đổi theo thời gian vì sự di chuyển của phía phát và phía thu dẫn đến sự thay đổi đường truyền sóng. Có ba cơ chế chính ảnh hưởng đến sự lan truyền của tín hiệu trong hệ thống di động: + Phản xạ xẩy ra khí sóng điện từ va chạm vào một mặt bằng phẳng với kích thước rất lớn so với bước sóng tín hiệu RF. + Nhiễu xạ xẩy ra khi đường truyền sóng giữa phía phát và thu bị cản trở bởi một nhóm vật cản có mật độ cao và kích thước lớn so với bước sóng. Nhiễu xạ là hiện tượng giải thích cho nguyên nhân năng lượng RF được truyền từ phía phát đến phía thu mà không cần đường truyền thẳng. Nó thường được gọi là hiệu ứng chắn (shadowing) vì trường tán xạ có thể đến được bộ thu ngay cả khi bị chắn bởi vật cản không thể truyền xuyên qua. + Tán xạ xẩy ra khi sóng điện từ va chạm vào một mặt phẳng lớn, gồ ghề làm cho năng lượng bị trải ra (tán xạ ) hoặc là phản xạ ra tất cả các hướng. Trong môi trường thành phố, các vật thể thường gây ra tán xạ là cột đèn, cột báo hiệu, tán lá. 2.3.2 Các hiện tượng ảnh hưởng đến chất lượng kênh truyền 2.3.2.1 Hiện tượng đa đường (Multipath) Trong một hệ thống thông tin vô tuyến, các sóng bức xạ điện từ thường không bao giờ được truyền trực tiếp đến anten thu. Điều này xẩy ra là do giữa nơi phát và nơi thu luôn tồn tại các vật thể cản trở sự truyền sóng trực tiếp. Do vậy, sóng nhận được chính là sự chồng chập của các sóng đến từ hướng khác nhau bởi sự phản xạ, khúc xạ, tán xạ từ các toà nhà, cây cối và các vật thể khác. Hiện tượng này được gọi là sự truyền sóng đa đường (Multipath propagation). Do hiện tượng đa đường, tín hiệu thu được là tổng của các bản sao tín hiệu phát. Các bản sao này bị suy hao, trễ, dịch pha và có ảnh hưởng lẫn nhau. Tuỳ thuộc vào pha của từng thành phần mà tín hiệu chồng chập có thể được khôi phục lại hoặc bị hư hỏng hoàn toàn. Ngoài ra khi truyền tín hiệu số, đáp ứng xung có thể bị méo khi qua kênh truyền đa đường và nơi thu nhận được các đáp ứng xung độc lập khác nhau. Hiện tương này gọi là sự phân tán đáp ứng xung (impulse dispersion). Hiện tượng méo gây ra bởi kênh truyền đa đường thì tuyến tính và có thể được bù lại ở phía thu bằng các bộ cân bằng. Hình 2.3 hiệu ứng đa đường 2.3.2.2 Hiệu ứng Doppler Khi nguồn tín hiệu và bên thu chuyển động tương đối nhau, tần số tín hiệu thu không giống bên phát. Khi chúng di chyển cùng chiều (hướng về nhau) thì tần số nhận được lớn hơn tần số tín hiệu phát, và ngược lại khi chúng ra xa nhau thì tần số tín hiệu thu giảm xuống. Đây gọi là hiệu ứng Doppler. Khoảng tần số thay đổi do hiệu ứng Doppler tùy thuộc vào mối quan hệ chuyển động giữa nguồn phát và nguồn thu và cả tốc độ truyền sóng. Độ dịch Doppler được tính như sau: (2.1) Trong đó: là khoảng thay đổi tần số của tần số tín hiệu tại máy thu. V là vận tốc thay đổi khác nhau giữa tần số tín hiệu và máy phát. là tần số tín hiệu, c là tốc độ ánh sáng. Sự thay đổi về pha và biên độ của sóng tới do sự thay đổi vị trí của đối tượng dẫn đến hiện tượng đa đường biến đổi theo thời gian. Chỉ cần một sự di chuyển rất nhỏ là có thể tạo ra một tín hiệu hoàn toàn khác ở máy thu. Sự biến đổi tín hiệu do hiện tượng đa đường biến đổi theo thời gian còn gọi là hiệu ứng fading nhanh(fast fading). 2.3.2.3 Suy hao trên đường truyền Mô tả sự suy giảm công suất trung bình của tín hiệu khi truyền từ máy phát đến máy thu. Sự giảm công suất do hiện tượng che chắn và suy hao có thể khác phục bằng các phương pháp điều khiển công suất. 2.3.2.4 Hiệu ứng bóng râm (Shadowing) Do ảnh hưởng của các vật cản trở trên đường truyền, ví dụ như các toà nhà cao tầng, các ngọn núi, đồi,… làm cho biên độ tín hiệu bị suy giảm. Tuy nhiên, hiện tượng này chỉ xảy ra trên một khoảng cách lớn, nên tốc độ biến đổi chậm. Vì vậy, hiệu ứng này được gọi là fading chậm(slow fading). 2.3.2.5 Phản xạ phản chiếu Phản xạ phản chiếu xảy ra khi sóng vô tuyến gặp một bề mặt bằng phẳng mà khoảng cách giữa hai trạm thu phát lớn hơn nhiều so với bước song của tín hiệu vô tuyến. Phản xạ phản chiếu tuân theo định luật snell (hình 2.4). Sóng tới từ anten sẽ bị phản xạ tại Q. Tuy nhiên, có thể xem như sóng phản xạ này được phát ra từ anten ảo T’. đối xứng với T qua bề mặt. Hình 2.4 định luật snell 2.3.2.6 phản xạ lan truyền Phản xạ lan truyền xảy ra khi sóng vô tuyến gặp một bề mặt gồ ghề, sự gồ ghề của bề mặt này tương ứng với bước sóng của tín hiệu bức xạ. Phản xạ lan truyền không theo định luật snell. Nó bị tán xạ năng lượng và gây ra các hướng sóng phản xạ khác nhau. Cường độ của sóng vô tuyến phản xạ lan truyền yếu hơn phản xạ phản chiếu vì năng lượng bị tán xạ qua bề mặt. 2.3.2.7 nhiễu xạ Nhiễu xạ xảy ra khi trên đường truyền sóng giữa máy phát và máy thu có sự hiện diện của các đối tượng tán xạ (như đồi núi, cao ốc). sự suy hao tín hiệu phụ thuộc vào cấu trúc trên hay gần đường truyền thẳng (LOS). Việc dự đoán suy hao trên đường truyền giúp ích rất nhiều trong việc hiểu biết ảnh hưởng của hiện tượng nhiễu đường tín hiệu vô tuyến. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng này gây ra sự phức tạp cho việc tính toán. Nó được phân tích và đánh giá trên cơ sở trường điện từ. 2.3.3 Các dạng kênh truyền Tùy theo đáp ứng tần số của kênh truyền và băng thông của tín hiệu phát mà ta có. + Kênh truyền chọn lọc tần số và kênh truyền không chọn lọc tần số. + Kênh truyền chọn lọc thời gian và kênh truyền không chọn lọc thời gian. 2.3.3.1 Kênh truyền chọn lọc tần số và kênh truyền không chọn lọc tần số Mỗi kênh truyền đều tồn tại một khoảng tần số mà trong khoảng đó, đáp ứng tần số của kênh truyền là gần như nhau tại mọi tần số (có thể xem là phẳng), khoảng tần số này được gọi là Coherent Bandwidth và được ký hiệu trên hình 2.4 là f0. Hình 2.5a: Kênh truyền chọn lọc tần số (f0 <W) Trên hình 2.5a, ta nhận thấy kênh truyền có f0 nhỏ hơn nhiều so với băng thông của tín hiệu phát. Do đó, tại một số tần số trên băng tần, kênh truyền không cho tín hiệu đi qua, và những thành phần tần số khác nhau của tín hiệu được truyền đi chịu sự suy giảm và dịch pha khác nhau. Dạng kênh truyền như vậy được gọi là kênh truyền chọn lọc tần số. Hình 2.5b: Kênh truyền không chọn lọc tần số (f0 >W) Ngược lại, trên hình 2.5b, kênh truyền có f0 lớn hơn nhiều so với băng thông của tín hiệu phát, mọi thành phần tấn số của tín hiệu được truyền qua kênh chịu sự suy giảm và dịch pha gần như nhau. Chính vì vậy, kênh truyền này được gọi là kênh truyền không chọn lọc tần số hoặc kênh truyền fading phẳng. 2.3.3.2 Kênh truyền chọn lọc thời gian và Kênh truyền không chọn lọc thời gian Kênh truyền vô tuyến luôn thay đổi liên tục theo thời gian, vì các vật chất trên đường truyền luôn thay đổi về ví trí, vận tốc…, luôn luôn có những vật thể mới xuất hiện và những vật thể cũ mất đi… Sóng điện từ lan truyền trên đường truyền phản xạ, tán xạ … qua những vật thể này nên hướng, góc pha, biên độ cũng luôn thay đổi theo thời gian. Tính chất này của kênh truyền được mô tả bằng một tham số, gọi là coherent time. Đó là khoảng thời gian mà trong đó, đáp ứng thời gian của kênh truyền thay đổi rất ít (có thể xem là phẳng về thời gian). Khi ta truyền tín hiệu với chu kỳ ký hiệu (symbol duration) rất lớn so với coherent time thì kênh truyền đó được gọi là kênh truyền chọn lọc thời gian. Ngược lại, khi ta truyền tín hiệu với chu kỳ ký hiệu (symbol duration) rất nhỏ so với coherent time thì kênh truyền đó là được gọi là kênh truyền không chọn lọc thời gian hay phẳng về thời gian. 2.3.4 Các mô hình kênh truyền cơ bản 2.3.4.1 Kênh truyền theo phân bố Rayleigh Trong những kênh vô tuyến di động, phân bố Rayleigh thường được dùng để mô tả bản chất thay đổi theo thời gian của đường bao tín hiệu fading phẳng thu được hoặc đường bao của một thành phần đa đường riêng lẻ. Chúng ta biết rằng đường bao của tổng hai tín hiệu nhiễu Gauss trực giao tuân theo phân bố Rayleigh. Phân bố Rayleigh có hàm mật độ xác suất: (2.2) Với σ là giá trị rms (hiệu dụng) của điện thế tín hiệu nhận được trước bộ tách đường bao (evelope detection). σ2 là công suất trung bình theo thời gian. Xác suất để đường bao của tín hiệu nhận được không vượt qua một giá trị R cho trước được cho bởi hàm phân bố tích lũy: (2.3) Giá trị trung bình rmean của phân bố Rayleigh được cho bởi: (2.4) Và phương sai (công suất thành phần ac của đường bao tín hiệu): (2.5) Giá trị hiệu dụng của đường bao là (căn bậc hai của giá trị trung bình bình phương). Giá trị median của r tìm được khi giải phương trình: (2.6) Vì vậy giá trị giữa và trung bình chỉ khác nhau môt lượng là 0.55dB trong trường hợp tín hiệu Rayleigh fading. Chú ý rằng giá trị median thường được sử dụng trong thực tế vì dữ liệu Rayleigh fading thường được đo trong những môi trường mà chúng ta không thể chấp nhận nó tuân theo một phân bố đặc biệt nào. Bằng cách sử dụng giá trị median thay vì giá trị trung bình, chúng ta dễ dàng so sánh các phân bố fading khác nhau (có giá trị trung bình khác nhau). Hình 2.5 minh họa hàm mật độ xác suất Rayleigh. 2.3.4.2 Phân bố Ricean Trong trường hợp fading Rayleigh, không có thành phần tín hiệu đến trực tiếp máy thu mà không bị phản xạ hay tán xạ (thành phần light-of-sight) với công suất vượt trội. Khi có thành phần này, phân bố sẽ là Ricean. Trong trường hợp này, các thành phần đa đường ngẫu nhiên đến bộ thu với những góc khác nhau được xếp chồng lên tín hiệu light-of-sight. Tại ngõ ra của bộ tách đường bao, điều này có ảnh hưởng như là cộng thêm thành phần dc vào các thành phần đa đường ngẫu nhiên. Giống như trong trường hợp dò sóng sin trong khi bị nhiễu nhiệt, ảnh hưởng của tín hiệu light-of-sight (có công suất vượt trội) đến bộ thu cùng với các tín hiệu đa đường (có công suất yếu hơn) sẽ làm cho phân bố Ricean rõ rệt hơn. Khi thành phần light-of-sight bị suy yếu, tín hiệu tổng hợp trông giống như nhiễu có đường bao theo phân bố Rayleigh. Vì vậy, phân bố bị trở thành phân bố Rayleigh trong trường hợp thành phần light-of-sight mất đi. Hàm mật độ phân bố xác suất của phân bố Ricean: (2.7) A: Biên độ đỉnh của thành phần light-of-sight. Io: Là hàm Bessel sửa đổi loại 1 bậc 0. Phân bố Ricean thường được mô tả bởi thông số k được định nghĩa như là tỉ số giữa công suất tín hiệu xác định (thành phần light-of-sight) và công suất các thành phần đa đường: (2.8) Hay viết dưới dạng dB: (2.9) k xác định phân bố Ricean và được gọi là hệ số Ricean. Khi A → 0, k 0 (dB) thành phần light-of-sight bị suy giảm về biên độ, phân bố Ricean trở thành phân bố Rayleigh. Hình 2.6 mô tả hàm mật độ xác suất của phân bố Ricean.( k =dB (Rayleigh) và k = 6 dB. Với k >>1, giá trị trung bình của phân bố Ricean xấp xỉ với phân bố Gauss) 2.4 Băng thông liên kết (coherence bandwidth). 2.4.1 Định nghĩa. Băng thông liên kết Bc là một đơn vị thống kê đo một dãi các tần số mà trong khoảng tần số này kênh truyền được coi là phẳng, tức là kênh truyền cho qua các thành phần phổ có độ lợi xấp xỉ bằng nhau và có pha tuyến tính. Nói một cách khác, băng thông liên kết là dải tần số mà trong đó khả năng tương quan biên độ của hai thành phần tần số rất lớn. Hai tín hiệu sin có khoảng phân chia tần số lớn hơn Bc sẽ bị kênh truyền gây ảnh hưởng khác nhau. 2.4.2 Công thức xấp xỉ băng thông liên kết. Nếu hàm tương quan có tần số lớn hơn 0.9 thì ta có: (2.10) Nếu hàm tương tan tần số lớn hơn 0.5 thì ta có: (2.11) Có mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa băng thông liên kết và trải trễ hiệu dụng. tường tự như các tham số trải trễ trong miền thời gian, người ta sử dụng băng thông liên kết để mô tả kênh truyền trong miền tần số. 2.5 Thời gian liên kết (coherence time). 2.5.1 Định nghĩa. Thời gian liên kết Tc là một đơn vị thống kê được sử dụng để mô tả đặc tính tán xạ tần số thay đổi theo thời gian của kênh truyền, đặc tính của kênh truyền không thay đổi đáng kể trong khoảng thời gian này. Hai tín hiệu sóng tới có khoảng cách thời gian lớn hơn Tc, chúng sẽ bị kênh truyền tác động khác nhau. 2.5.2 Công thức tính thời gian liên kết. (2.12) Nếu hàm tương quan thời gian lớn hơn 0.5 ta có: (2.13) Trong thực tế : (2.14) Trong đó : là độ dịch Doppler cực đại. Kết chương: kênh truyền vô tuyến có vai trò rất quan trọng trong các hệ thống thông tin di động. Nó quyết định chất lượng của thông tin khi truyền di. Trong chương 2, đã nêu lên những vấn đề cơ bản trong kênh truyền vô tuyến của các hệ thống thông tin di động, nêu lên các hiện tượng ảnh hưởng đến chất lượng kênh truyền. ở chương sau, sẽ đi vào tìm hiểu các kỹ thuật đa truy cập trong thông tin di động.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuong 2_kenh truyen thong tin di dong.doc
  • doc1_bia.doc
  • doc2_ABSTRACT den CAC TU VIET TAT.doc
  • docABSTRACT.doc
  • docchuong 1_gioi thieu he thong thong tin vo tuyen.doc
  • docchuong 3_ky thuat da truy cap CDMA FDMA TDMA.doc
  • docchuong 4_ trai pho va cdma.doc
  • docchuong 5_ tong quan ky thuat ofdm.doc
  • docchuong 6_ky thuat mc cdma.doc
  • docchuong 7_ dieu khien cong suat.doc
  • docchuong 8_mo phong va huong phat trien de tai.doc
  • docKTLUNV~1.DOC
  • docliet ke hinh.doc
  • docxliet ke hinh.docx
  • docMCLCTR~1.DOC
  • docphu luc I.doc
  • doctai lieu tham khao.doc