Đồ án Định hướng phát triển cho lưới điện quận Hoàn Kiếm

Hiện trạng lưới điện của quận Hoàn Kiếm qua thực tế vận hành cho thấy nhu cầu cấp thiết phải cải tạo lưới điện để đáp ứng tốc độ gia tăng nhanh chóng của phụ tải, đồng thời hạn chế tổn thất điện năng, tổn thất công suất, tổn thất điện áp ở mức cho phép, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của một lưới điện hiện đại.

Để giải quyết vấn đề này cần đánh giá đầy đủ toàn bộ lưới trung áp và nguồn cấp.

 

doc45 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Định hướng phát triển cho lưới điện quận Hoàn Kiếm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cấp 22KV - 10KV - 6KV. Lưới 22KV mới được đưa vào vận hành từ năm 1994. Trong khu vực quận, lưới 10KV và 6KV vẫn tiếp tục đang tồn tại vận hành đặc biệt vẫn đang vận hành chủ yếu các đường dây cáp ngầm 6KV cũ, quá tuổi thọ sử dụng nên thường gây tình trạng quá tải và kém tin cậy. Theo số liệu thống kê, hiện nay đường dây 6KV có tổng chiều dài gấp gần 1,5 lần và số trạm biến áp gấp 3 lần so với đường dây và tạm trong lưới 10KV. Thực tế lưới phân phối của Hoàn Kiếm hiện tại có kết cấu đan xen lẫn nhau giữa các điên áp 6 và10 và 22 kv. Thực trạng này đã gây nhiều khó khăn trong công tác vận hành, bảo dưỡng khi có sự cố. Kết cấu lưới 6KV - 110KV trong khu vực Quận hầu hết là dạng mạch vòng vận hành hở. Tuy nhiên trong nhưng năm gần đây do phụ tải phát triển nhanh dẫn đến phát triển lưới mang nặng tính chắp vá theo sự cần thiết trước mắt. Rất nhiều các mạch vòng phải đấu nối thêm các trạm mới, nhiều tuyến cáp ngầm thuần tuý đã trở thành tuyến hỗn hợp giữa đường cáp và đường dây nổi. Vì vậy dẫn đến độ tin cậy cung cấp điện suy giảm đáng kể, mức độ dự phòng của lưới trung áp thấp. Một số năm trở lại đây Hoàn Kiếm cũng đã được các tổ chức Quốc tế quan tâm đầu tư nâng cấp cải tạo lưới điện. Trong dự án SIDA (Thuỵ Điển) cũng đã tiến hành cải tạo được 1 số tuyến lên vận hành cấp 22 KV. Qua vận hành được đánh giá đạt hiệu quả tốt, các chỉ tiêu kỹ thuật được cải thiện đáng kể. Hiện nay, quận Hoàn Kiếm đang tiếp tục thực hiện dự án cải tạo lưới điện theo nguồn vốn vay ADB. Đây là một cơ hội tốt nhằm từng bước hiện đại hoá lưới điện Thủ đô, tăng cường khả năng truyền tải phân phối và giảm tổn thất điện năng với việc cải tạo nâng cấp và dần dần thay thế các cấp điện áp 10, 6kv về điện áp chuẩn 22 KV. Tuy nhiên tiến độ thực hiện còn rất chậm ảnh hưởng đến việc khai thác công suất và giải toả tình trạng quá tải phía 6 – 10 KV của các trạm 110 KV không đáng có như hiện nay. Các trạm biến áp phân phối thường có 3 dạng cấu trúc: Trạm xây, trạm cột và trạm treo. T'rong những năm gần đây do hạn chế về diện tích đất nên hướng phát triển trạm treo khá phổ biến. Các trạm treo thường có công suất từ 100 á 400 KVA, có kết cấu gọn nhẹ, ít tốn diện tích, vốn đầu tư xây dựng nhỏ, nhưng có ảnh hưởng không nhỏ đến cảnh quan đô thị và không phù hợp với TP. Thủ đô trong thời kỳ hiện đại hoá. d. Lưới hạ áp 0,4 KV: Hiện tại lưới hạ áp của quận Hoàn Kiếm chủ yếu dùng cấp điện áp 38O/220V, 3 pha 4 dây. Dây dẫn của lưới hạ áp rất nhiều chủng loại: Cáp ngầm, cáp nổi, dây bọc cách điện, dây dẫn trần. Vật liệu của dây dẫn là đồng và nhôm và đường dây trên không còn dùng loại dây AC. Tiết diện dây đa dạng từ vài mm2 đến l85 mm2. Cùng trên một tuyến dây còn sử dụng nhiều tiết diện dây. Hoặc vật liệu thay đổi tuỳ tiện không đồng nhất một chủng loại, các mối nối sử dụng công nghệ từ đơn giản đến phức tạp. Lưới này hầu hết mới được xây dựng cải tạo lại đa số các tuyến hạ thế đi dây trần đã được thay thế bằng cáp vặn xoắn, đảm bảo an toàn và chống thất thoát điện năng. Lưới 0,4 KV chiếu sáng là lưới được cải tạo và xây dựng hoàn chỉnh hơn cả. Trên các đường phố chính đều có hệ thống chiếu sáng đường bằng đèn thuỷ ngân cao áp. Bảng 2.2: Khối lượng đường dây quận hoàn kiếm đang quản lý vận hành Cấp điện áp Loại đường dây Chiều dài (km) 22KV Cáp ngầm 121.08 10KV Cáp ngầm 55,603 6KV Đường dây không Cáp ngầm 17.895 Hạ áp Cáp ngầm 17.846 Nổi 732.797 Bảng 2.3: Điện thương phẩm theo các thành phần phụ tải điện lực Hoàn Kiếm 2007: đơn vị (KWH) Tháng Công nghiệp Phi công nghiệp GTVT Nông nghiệp AS tiêu dùng CQNN & LDNN 1 762548 657477 4140 0 7015293 2600917 2 1039526 504075 5270 0 11626920 2231061 3 1204130 516162 4302 0 15571963 2889367 4 1139049 660441 4950 0 12996436 3176461 5 1090359 691042 4608 0 14098510 3652654 6 1236927 970706 6372 0 18981692 4425330 7 1266785 970706 6372 0 18981692 4425330 8 1288519 942826 6048 0 19348367 3925336 9 1245407 789872 4914 0 18109968 3986409 10 1122085 853057 4590 0 16506364 3640853 11 942479 1151198 4834 0 12957809 3083751 12 954324 840941 4970 0 11717611 2648572 Chương III đánh giá hiện trạng lưới điện quận hoàn kiếm 3.1. Đặt vấn đề: Hiện trạng lưới điện của quận Hoàn Kiếm qua thực tế vận hành cho thấy nhu cầu cấp thiết phải cải tạo lưới điện để đáp ứng tốc độ gia tăng nhanh chóng của phụ tải, đồng thời hạn chế tổn thất điện năng, tổn thất công suất, tổn thất điện áp ở mức cho phép, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của một lưới điện hiện đại. Để giải quyết vấn đề này cần đánh giá đầy đủ toàn bộ lưới trung áp và nguồn cấp. 3.2. Đánh giá hiện trạng nguồn và lưới trung áp quận Hoàn Kiếm: + Nguồn điện: Nguồn cung cấp điện 110 KV cho quận tương đối ổn định, đủ khả năng cấp điện cho phụ tải hiện có, tuy nhiên nếu phụ tải quận tăng lên nhiều thì trong khu vực quận Hoàn Kiếm cần xây dựng mới một trạm 110 KV để hỗ trợ cho các trạm hiện có. + Lưới điện: Khâu truyền tải từ lưới trung áp từ trạm 110KV đến các trạm biến áp lại không có khả năng đáp ứng nhu cầu tạo ra tình trạng nguồn điện thừa mà hộ tiêu thụ lại thiếu. Vì vậy khi thiết kế quy hoạch mạng lưới điện của quận Hoàn Kiếm cần trước hết nghiên cứu, cải tạo, nâng cấp mạng lưới trung áp chuyển đổi lưới phân phối có cấp điện áp 6KV lên cấp 10KV và 22KV. Bảng 3.1. Chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp quận Hoàn Kiếm 1. Trạm Yên Phụ (E8): STT Tên trạm Số MBA Kt Sđm (KVA) Spt (KVA) Lộ 482 - E8 1 Đầu Cầu 1 0,65 400 340 2 Cắt Long Biên 1 0,65 400 340 3 Long Biên 3 1 0,7 400 340 4 Long Biên 1 1 0,75 400 340 5 TTTT Long Biên 1 0,6 400 340 6 Long Biên 2 1 0,62 320 272 7 La Văn cầu 1 1 0,67 320 272 8 La Văn Cầu 7 1 0,65 400 340 9 La Văn Cầu 2 1 0,75 400 340 10 Giếng Nước Phúc Tân 1 0,7 180 153 11 La Văn Cầu 3 1 0,6 180 153 12 Xưởng Đoàn Phượng 1 0,6 320 272 13 La Văn Cầu 6 1 0,7 320 272 14 La Văn Cầu 4 1 0,75 320 272 15 TT Bộ TB XH 1 0,62 320 272 16 Chương Dương 2 1 0,64 320 272 17 Chương Dương 3 1 0,68 400 340 18 TT Bộ Thuỷ Lợi 3 1 0,63 400 340 19 TT Bộ Thuỷ Lợi 2 1 0,65 320 272 20 Hàm Tử Quan 1 0,64 400 340 21 Xay Đá 1 0,75 320 272 22 Cty Nội Thất 1 0,7 320 272 23 La văn Cầu 5 2 0,65 320 272 Lộ 479 - E8 1 Nguyễn Trung Trực 1 0,7 320 272 2 TR Nhật Duật 2 1 0,75 400 340 3 Ô Quan Trưởng 1 0,75 560 476 4 TR Nhật Duật 2 0,65 250 212,5 5 15 Đào Duy Từ 1 0,65 250 212,5 6 Chợ Gạo 1 0,67 200 170 7 Hàng Buồm 1 0,65 200 170 8 Cột Đồng Hồ 1 0,7 200 170 9 Cty XD Nhà 1 0,75 200 170 10 Đào Duy Từ 1 0,7 400 340 11 NG Hữu Huân 1 0,58 400 340 12 Ks Royal 2 0,64 560 476 13 Hàng Tre 1 0,65 630 535,5 14 In Báo ND 1 0,63 250 212,5 15 TT Bộ Thuỷ Lợi 1 0,63 250 212,5 16 Nước TQ Khải 1 0,65 400 340 17 Hàng Vôi 1 0,62 400 340 18 Uỷ Ban CK nhà nước 1 0,75 560 476 19 Cty XD Thuỷ Lợi 2 1 0,6 180 153 20 Ngân hàng VN 3 1 0,72 1000 850 Lộ 481 - E8 1 Cổng Đục 1 0,65 400 340 2 Hàng Bút 1 0,67 400 340 3 Hàng Vải 1 0,72 400 340 4 Thuốc Bắc 1 0,7 320 272 5 Lãn Ông 1 0,7 630 535,5 6 54 Hàng Đường 1 0,75 320 272 7 Chả Cá 2 1 0,77 250 212,5 8 Hàng Bồ 1 0,8 400 340 9 Hàng Thiếc 1 0,75 250 212,5 10 Bát Đàn 1 0,68 250 212,5 11 Hàng Phèn 1 0,7 320 272 12 Hàng Bát 2 0,67 630 535,5 13 Hàng Điếu 1 0,7 400 340 14 Hàng Nón 1 0,67 630 535,5 15 Hàng Chỉ 1 0,67 630 535,6 16 Dệt Cự Doanh 1 0,7 400 340 17 Ca Múa Thăng Long 1 0,65 250 212,5 18 Cty Tâu Biển 1 0,65 400 340 19 INTIMEX 1 0,65 250 212,5 20 TS Báo HNM 1 0,67 400 340 21 Cty Bốn Mùa 1 0,65 250 212,5 22 Nguyễn Văn Tố 1 0,67 630 535,5 23 Rạp Hồng Hà 1 0,62 320 272 24 Chợ Hàng Da 1 0,75 560 476 25 Phùng Hưng3 1 0,65 630 535,5 26 Phùng Hưng4 1 0,75 560 476 27 Phùng Hưng 2 1 0,75 400 340 28 Quán Sứ 1 1 0,75 560 535,5 29 Chân Cầm 1 0,65 400 340 30 Phủ Doãn 1 0,62 320 272 Lộ 478 - E8 1 Ngõ 40Tr nhật Duật 1 0,7 630 535,5 2 Thanh Hà 1 0,64 630 535,5 3 Hàng Chiếu 1 1 0,67 320 272 4 Hàng Chiếu 2 1 0,62 630 535,5 5 Hàng Giầy 2 1 0,62 320 272 6 Hàng Chiếu 3 1 0,67 320 272 7 Hàng Chiếu 4 1 0,7 400 340 8 Chợ Đồng Xuân 1 0,67 630 535,5 9 Đồng Xuân 2 1 0,67 250 212,5 10 Hàng Giấy 1 0,75 560 476 11 Hàng Khoai 1 1 0,62 320 272 12 Ướp Lạnh Hkhoai 1 0,6 180 153 13 Hàng Khoai 2 1 0,7 400 340 Lộ 674 - E8 1 110 Cầu Gỗ 1 0,75 560 476 2 Gia Ngư 1 0,75 560 476 3 Hàng Bạc 1 0,67 630 535,5 4 Hàng Giầy 1 1 0,7 400 340 5 Nhà Văn hoá TTTP 1 0,65 250 212,5 6 Chả Cá 1 1 0,62 320 272 Lộ 671 - E8 1 Hàng Cót 1 1 0,67 320 272 2 K\S Thiên Hà 1 0,65 250 212,5 3 Hàng Lược 1 1 0,75 560 476 4 Hàng Lược 2 1 0,7 400 340 5 Hàng Cót 2 1 0,65 400 340 6 Hàng Mã 2 1 0,6 400 340 7 Hàng mã1 1 0,65 250 212,5 8 Hàng Mã 3 1 0,7 400 340 9 Cty XLGT 2 1 0,6 180 153 10 XN VH Phẩm 1 0,62 100 85 11 In Báo Quân Đội 1 0,67 320 272 12 Lý Nam Đế 2 1 0,67 320 272 13 Điện ảnh Quân Đội 1 0,75 560 476 14 Lý Nam Đế 1 1 0,67 630 535,5 Lộ 672 - E8 1 PTTH Quân Đội 1 0,62 320 272 2 Cửa Đông 2 1 0,67 320 272 3 Tcục 2 BQP 1 0,65 250 212,5 4 Bộ quốc phòng 1 0,7 400 340 5 Cửa đông 1 1 0,65 250 212,5 6 Cty t& m 1 0,65 250 212,5 7 T.cục chính trị 1 0,67 630 535,5 8 Cắt lý nam đế 1 0,75 560 476 9 Ngõ hàng hương 1 0,62 100 85 10 K\S 14 Lý Nam Đế 1 0,67 320 272 11 Toà án QSự TƯ 1 0,7 400 340 12 Cục CTrị BQP 1 0,75 400 340 Lộ 489 - E8 1 Cty Điện Máy 1 0,7 400 340 2 Chợ Cửa Nam 1 0,72 1000 850 3 Ngân Hàng CT 1 1 0,75 560 476 4 Ngân Hàng CT 2 1 0,75 560 476 5 K\S Thủ Đô 1 0,67 320 272 6 Tức Mạc 1 0,67 630 535,5 7 Viện Chiến Lược QG 1 0,75 400 340 8 Bệnh Viện Tim 1 0,67 320 272 9 Phan Bội Châu 3 1 0,7 400 340 10 LD Thăng Long 1 0,67 630 535,5 11 Cửa Nam 3 1 0,75 400 340 1Trạm Trần Hưng Đạo (E 12): STT Tên trạm Số MBA Kt Sđm (KVA) Spt (KVA) Lộ 971 - E12 1 Bộ Tư Lệnh BP 1 1 0,65 630 535,5 2 Bộ Tư Lệnh BP 2 1 0,65 630 535,5 3 Nước Đồn Thuỷ 1 0,67 630 535,5 4 Nước Trần Hưng Đạo 1 0,65 630 535,5 5 Thông Tấn Xã 3 1 0,65 400 340 6 TT Kỹ Thuật TTấn 1 0,6 320 272 7 Bưu Chính VT Sgòn 1 0,6 400 340 8 Cty tem 1 0,66 180 153 9 Phan Chu Trinh 1 1 0,65 630 535,5 10 Giầy da XK 1 0,7 250 212,5 11 Giấy Gỗ Diêm 2 0,72 630 535,5 12 Thi Công Bộ TChính 1 0,7 320 272 13 Phan Huy Chú 1 1 0,75 320 272 14 Viện Công Nghệ QG 15 Viện NCTK Trường Học 1 0,6 630 535,5 Lộ 972 - E 12 1 94 Bà Triệu 1 0,62 180 153 2 Tcục BC VThông 2 0,64 560 476 3 Hàng Bài 2 2 0,65 400 340 Lộ 978 - E12 1 Trần Hưng Đạo 1 1 0,67 560 476 2 Rạp Tháng 8 1 0,64 320 272 3 Viện T.Tin KHXH 1 0,58 630 535,5 4 Viện NCCL QG 1 0,55 630 535,5 5 Viện T.Tin KHKT 2 0,71 630 535,5 6 Lý Thường Kiệt 3 1 0,68 630 535,5 7 K\S Hoà Bình 1 0,66 630 535,5 8 Vọng Đức 2 0,64 630 535,5 9 Mặt Trân Tquốc TPHN 1 0,67 630 535,5 10 SQ NiuZiLan 1 0,58 560 476 11 Phòng Thương Mại VN 1 0,55 400 340 12 Bảo Tàng Phụ Nữ 1 0,64 560 476 13 UBKH Kỹ Thuật 1 0,62 100 85 14 Hàm Long 3 1 0,63 180 153 15 Bộ VHTT 1 0,62 180 153 16 Trần Hưng Đạo 2 1 0,68 180 153 17 VPP Hồng Hà 1 0,65 250 212,5 18 K\S Hoà Bình 1 0,61 180 153 19 Nhà Lưu Trữ Bộ CA 1 0,6 400 340 20 Đèn THGT 2 0,6 750 637,5 21 Cục Xuất Nhập Cảnh 1 0,65 630 535,5 22 Tổng Cục Cảnh Sát 1 0,58 400 340 23 Hàng Bài 3 1 0,57 180 153 24 Hàm Long 1 1 0,62 250 212,5 25 Hàm Long 2 1 0,64 180 153 26 TƯ Đoàn 1 0,67 400 340 27 CtyTNHH DL$ TM Cường Hồng 1 0,75 560 476 28 Trần Quốc Toản 3 1 0,67 630 535,5 29 Hàng Bài 2 1 0,7 400 340 Lộ 991 - E12 1 TT Công Nghệ T.Tin 1 0,72 100 85 2 Cty Xổ Số 1 0,55 630 535,5 3 Cty Hoàng Nam 1 0,55 250 212,5 4 SQ Pháp 1 0,54 630 535,5 5 Cty TNHH Việt Thành 1 0,55 750 637 6 Cty TNHH Duy H.Minh 1 0,7 630 535,5 7 NXB Chính Trị QG 1 0,6 180 1153 8 Trần Quốc Toản 2 1 0,72 630 535,5 9 Nguyễn Gia Thiều 1 0,65 630 535,5 10 Sở Công an 2 1 0,64 320 272 11 Cty Trần Gia 1 0,58 630 535,5 12 Trung Chuyển 1 1 0,72 1000 850 13 Trung Chuyển 2 1 0,67 400 340 14 Hàng Kèn 2 0,7 630 535,5 15 Tổng Cục Thuỷ Văn 1 0,6 250 212,5 16 Cty CP Hàng Hải 1 0,6 180 153 17 Hàng Bài 6 1 0,67 400 340 Lộ 985 - E12 1 Quân Khu Thủ Đô 1 0,75 560 476 2 Cục Kho Bạc NN 1 0,75 560 476 3 Cty Bảo Hiểm 1 0,67 320 272 4 Cục Đói Ngoại BQP 1 0,75 560 476 5 Bảo Tàng L.Sử 1 0,75 560 476 6 X204 1 0,7 400 340 7 Khí Tượng Thuỷ Văn 1 0,67 320 272 8 Đặng TháI Thân 1 0,7 560 476 9 Săm Lốp 1 0,7 400 340 10 N.Hàng Đàu Tư Ptriển 1 0,6 180 153 11 Cty Xe Du Lịch 1 0,67 320 272 12 2 Lý Thường Kiệt 1 0,65 250 212,5 13 Dược Khoa 2 0,75 400 340 Lộ 974 - E12 1 K\S Hoà Bình 1 0,67 630 535,5 2 VPP Hồng Hà 1 0,7 400 340 Lộ 976 - E12 1 Đài TNVN 1 0,67 630 535,5 2 Đài Bá Âm 2 1 0,65 400 340 Lộ 983 - E12 1 K\S Hoàn Kiếm 1 0,67 630 535,5 2 NK Quốc Hội 2 1 0,67 320 272 3 N.Hàng Xuất Khẩu 1 0,67 320 272 4 Cty Văn Lang 1 0,67 320 272 5 Phan Huy Chú 2 1 0,7 400 340 6 VP Bộ Tài Chính 1 0,75 400 340 III. Trạm Giám (E14): STT Tên trạm Số MBA Kt Sđm (KVA) Spt (KVA) Lộ 491 - E14 1 Cửa Nam 1 0,7 630 535,5 2 TCCS GT ĐBộ Đsắt 1 0,6 630 535,5 3 Tổng Cục Đường Sắt 1 0,75 560 476 4 LH Đường Sắt 1 0,75 560 476 5 NHàng Sgòn T.Tín 1 0,6 500 425 6 K\S Đồng Lợi 1 0,6 250 212,5 7 NHàng INDOVINA 1 0,58 250 212,5 8 Hai Bà Trưng 3 1 0,62 560 476 9 H27 BNV 1 0,61 250 212,5 10 K\S Sài Gòn 1 0,54 180 153 11 Phan Bội Châu 1 1 0,64 400 340 12 Sứ Quán úc 1 0,55 250 212,5 13 Quán Sứ 2 2 0,57 320 272 14 Lý Thường Kiệt 1 1 0,57 320 272 15 Hai Bà Trưng 1 1 0,55 180 153 16 Bệnh Viện C 1 0,6 500 425 17 Bệnh Viện K 1 0,61 400 340 18 Bộ VH TT 1 0,56 320 272 19 Bông Nhuộm 1 0,59 320 272 20 Đài TNVN 2 1 0,57 400 340 Lộ 489 - E14 1 83B Lý Thường Kiệt 2 0,75 4000 3450 2 83 Lý Thường Kiệt-K\S Guoman 2 0,72 1000 850 3 TTT.Tin Đối Ngoại TTX 2 0,7 630 535,5 4 Tháp TTâm HN 2 0,68 1600 1324,5 5 44 lý thường kiệt 2 0,7 1500 1214,5 STT Tên trạm Số MBA Kt Sđm (KVA) Spt (KVA) Lộ 674 - E14 1 Ngôn Ngữ Pháp Việt 1 0,65 250 212,5 2 Tổng Cục Du Lịch 1 0,56 180 153 3 TQB 65 Qoán Sứ 1 0,55 250 272 4 Tổng Liên Đoàn LĐ 1 0,69 320 272 5 Bộ GTVT 1 0,7 250 212,5 Lộ 499 - E14 1 Cung VH Việt -Xô 1 0,64 1000 850 2 D66 2 0,68 630+750 1173 3 Bộ Công An 1 0,64 400 340 4 Bộ Nội Vụ 1 0,66 320 272 5 TTTT KH Công An 2 0,56 320 272 6 Bảo Tàng Công An 1 0,65 400 340 7 K\S Công Đoàn 2 0,72 1000 850 8 Trạm QTrắc$ PTích MT LĐ 1 0,54 560 476 9 Hát Nhân Dân 1 0,72 1000 850 10 Tổng Cục 3 BNVụ 1 0,55 315 267,75 11 TT Dầu Khí 2 0,65 315 267,75 12 Ga Hà Nội 1 0,66 630 535,5 13 Nam Bộ 1 0,72 1000 850 IV.Trạm Bờ Hồ (E18) Lộ 475 - E18 STT Tên Trạm Số MBA Kt Sđm (KVA) Pđm 1 Ngân Hàng TW 3 1 0,72 1000 850 2 63 Lý TháI Tổ 1 0,7 1000 850 3 Toà Nhà T.Tâm 1 0,7 1500 1214,5 4 44b Lý Thường Kiệt 2 0,7 1500 1214,5 Lộ 481 -E18 1 1C Ngô Quyền 1 0,7 560 476 2 Thành Uỷ 2 0,67 630 535,5 3 Đinh Lễ 2 1 0,65 400 340 4 Bộ LĐTB XH 1 0,7 560 476 5 Viện NC Các V.đề XH 1 0,7 400 340 6 Cty Phát Hành Sách 1 0,75 560 476 7 Đinh Lễ 1 2 0,65 400 340 8 Bưu điện Hà Nội 2 0,72 1600 1324,5 9 Rạp Công Nhân 1 0,7 400 340 10 Nhà Khách Chính Phủ 2 0,6 750 637,5 11 Ng.Hàng Công Thương 1 0,65 250 212,5 12 Cung Thiếu Nhi 1 0,75 400 340 Lộ 480 - E18 1 UBND T.Phố 1 0,75 400 340 2 Cung Thiếu Nhi 1 0.7 400 340 3 Ng.Hàng Công Thương 1 0,65 250 212,5 4 Nhà Khách C.Phủ 1 0,6 750 637,5 5 Rạp Công Nhân 1 0,75 400 340 6 Bưu Điện HN 1 0,72 1600 1324,5 7 Đinh Lễ 1 1 0,7 400 340 Lộ 483 - E18 1 In Báo HNM 1 0,75 560 476 2 TT TDTT Hoàn Kiếm 1 0,62 100 85 3 Nhà Chung 1 0,75 400 340 4 Nhà Thờ 2 0,67 630 535,5 5 B.Viện Việt Đức 2 0,67 630 535,5 6 VP Bộ T.Mại 2 1 0,65 250 212,5 7 T.Bị Ytế 1 0,6 180 153 8 Du Lịch Bờ Hồ 1 0,65 250 121,5 9 Bộ CN Nhẹ 1 0,67 320 272 10 TT Bán Vé Máy Bay 1 0,67 320 272 11 Viện Dược Liệu 2 1 0,7 400 340 12 Viện Dược Liệu 1 1 0,67 630 535,5 13 V.Kiểm Nghiệm DL 1 0,67 320 272 14 Thư Viện QG 1 0,65 1250 1062,5 15 Lưuu Trữ QG 1 0,62 100 85 16 31b Tràng Thi 1 0,67 630 535,5 17 Số 10 Tràng Thi 1 0,67 320 272 18 Tràng thi 2 1 0,7 400 340 19 Tràng Thi 1 2 0,75 560 476 Lộ 485 - E18 1 Bich Tung Sinh 1 0,72 1600 1324,5 2 ViêtcomBank 2 0,6 600+2000 2235,5 3 Số 1 Lê Phụng Hiểu 1 0,6 180 153 4 Bảo Tàng C.Mạng 1 0,67 630 535,5 5 Hát Lớn TP 1 0,7 1500 1214,5 6 K\S Opera 1 0,65 1250 1062,5 7 Mặt Trời S.Hồng 2 0,62 2000 1700 8 Bộ Tài Chính 2 0,65 1250 1062,5 9 Phan Chu Trinh 4 1 0,7 400 340 Lộ 489 - E18 1 Nước Đá 1 0,67 630 535,5 2 Cục Đ.Ngoại BQP 1 0,7 1500 1324,5 3 Trụ Sở Tiếp Dân 1 0,62 100 85 4 Lý TháI Tổ 2 0,72 1000 850 5 HPC 1 1 0,7 1000 850 6 HPC 2 1 0,72 1000 850 7 UBND T.Phố 2 0,75 400 340 8 Thành Uỷ 2 0,67 630 5635,5 9 Nhà Khách C.Phủ 2 0,6 750 637,5 Lộ 472 - E18 1 Cột thành Uỷ 1 O,6 180 153 2 Trường N.Vụ Ng.hàng 2 0,7 400 340 3 Cầu Đất 2 1 0,67 630 535,5 4 Bạch Đằng 5 1 0,65 400 340 5 HTX Phúc Long 1 0,65 250 212,5 6 Dốc Bát Cổ 2 1 0,75 400 340 7 Bạch Đằng 6 1 0,67 630 535,5 8 B.Điện Bạch Đằng 1 0,65 50 35 9 Bạch Đằng 7 1 0,67 630 535,5 10 Vạn Kiếp 1 0,7 400 340 11 TT VP Quốc Hội 1 0,75 400 340 12 HTX CN Phúc Tân 1 0,65 250 212,5 13 Dốc Bát Cổ 1 1 0,67 630 535,5 14 Bạch Đằng 4 1 0,62 320 272 15 Bạch Đằng 3 1 0,67 630 535,5 16 Cty mây Tre 1 0,65 315 267,75 17 Phúc Tân 1 0,75 560 476 18 C42 2 0,7 400 340 19 Cắt Phúc Tân 0 0 0 0 20 Chương Dương `1 1 0,7 400 340 21 Bạch Đằng 2 1 0,75 400 340 22 Bạch Đằng 1 1 0,7 400 340 23 Hàm Tử Quan 1 0,75 400 340 24 Cty Nội Thất 1 0,67 320 272 Lộ 471 - E18 1 N.Hàng TW 1 1 0,7 400 340 2 N.Hàng TW 2A 1 0,65 400 340 3 N.Hàng TW 2B 1 0.7 400 340 4 TT Bộ T.Chính 1 0,75 400 340 5 Quốc Doanh Cá Thịt 1 0,7 400 340 6 T.Cty Thực Phẩm 1 0,65 400 340 7 Tràng Tiền 9 1 0.75 400 340 8 TT Báo Trí 1 0,72 1000 850 9 NR Sứ Quán Mỹ 1 0,65 1250 1062,5 10 Cục Phục Vụ NGĐ 1 1 0,7 400 340 11 Cục Phục Vụ NGĐ 2 1 0,67 630 535,5 12 Lê Phụng Hiểu 1 0,72 1000 850 13 K\S Thống Nhất 3 0,65 1250 1062,5 14 TT GD Quốc Tế 2 0,72 1400 1195,5 15 31-33 Ngô Quyền 1 0,72 1000 850 16 Cục Xúc Tiến B.T.Mại 1 0,75 560 476 Lộ 474 - E18 1 Ngô Quyền 1 0,7 400 340 2 N.Hàng Đàu Tư PT 1 0,67 630 535,5 3 HPC 2 1 0,72 1000 850 4 HPC 1 1 0,72 1000 850 5 Sở Văn Hoá 2 0,67 320+630 807,5 6 Cầu Gỗ 1 1 0,67 630 535,5 7 Nhà Hát Múa Rối TL 1 0,65 400 340 8 Cầu Gỗ 2 1 0,75 560 476 9 Bờ Hồ 2 1 0,6 320 272 10 Bờ Hồ 1 2 0,67 750+630 1173 11 Tcty Bảo Hiểm 1 0,72 1000 850 12 K\S HN Vàng 1 0,62 100 85 13 Cty Ăn Uống Hồ Gươm 1 0,65 250 212,5 14 Bảo Khánh 1 0,67 630 535,5 15 TS Báo ND 2 0,67 630 535,5 16 Hàng Trống 2 1 0,7 400 340 17 Hàng Trống 1 1 0,67 630 535,5 Lộ 478 - E18 1 Phan Chu Trinh 4 1 0,7 400 340 2 Bộ Tài Chính `1 0,65 1250 1062,5 3 Mặt Trời Sông Hồng 2 0,62 2000 1700 4 K\S Opera 1 0,65 1250 1062,5 Lộ 491 - E18 1 Bộ Ngoại Thương 1 0,67 630 535,5 2 Nguyễn Khắc Cần 1 0,65 250 212,5 3 VP Quốc Hội 1 0,6 750 637,5 4 Hai Bà Trưng 2 1 0,65 400 340 5 Trường Cao Dẳng NT 1 0,6 180 153 6 Phan Chu Trinh 2 1 0,7 400 340 7 Phan Chu Trinh 8 1 0,7 400 340 8 Thông Tấn Xã 1 1 0,72 1000 850 9 Cổ Tân 1 0,72 1000 850 10 Nhà Hát lớn 2 0,67 630 535,5 11 Cty XNK Nông Sản 1 0,6 180 153 12 TT Ngôn Ngữ P-Việt 1 0,6 750 637,5 13 TTG.Dịch C.Khoán 1 0,75 400 340 14 Ngõ Tràng Tiền 1 1 0,7 400 340 15 K\S Dân Chủ 1 0,65 400 340 16 Bộ Thương Mại 1 0,75 400 340 17 Ngõ Tràng Tiền 2 1 0,7 400 340 18 T.Cục Dầu Khí 1 0,67 630 535,5 19 N.khách Bộ VH 1 0,67 630 535,5 20 TT Thương Mại T.tiền 1 0,72 1000 850 21 Hàng Bài 2 0,72 1000 850 22 Nhựa HàNội 1 0,65 250 212,5 23 Sở Tài Chính V.Giá 1 0,65 560 476 24 35 Hai Bà Trưng 1 0,58 315 267,75 25 30c Bà Triệu 1 0,62 320 272 26 T.Cty Diệt May 1 0,75 560 476 27 Đài Bá âm 1 1 0,67 630 535,5 28 Đài TNVN 3 1 0,67 630 535,5 29 Ban V.Kiều TƯ 1 0,67 320 272 30 XNK Tạp Phẩm 1 0,7 400 340 31 Tạp Chí Cộng Sản 1 0,75 560 476 32 N.Hàng TPHN 2 1 0,72 1000 850 33 N.Hàng TPHN 1 1 0,75 560 476 34 VP Bộ Công Nghiệp 1 0,67 630 535,5 35 Số 2 Triệụ Quốc Đạt 1 0,65 400 340 36 Đài TNVN 1 1 0,65 250 212,5 37 Viện RHM 1 0,75 400 340 38 Mặt Trận TQ VN 1 0,7 400 340 39 Cty Kim Cương 1 0,62 100 85 Lộ 673 - E18 1 Trường Việt Đức 1 0,67 630 535,5 2 Cty Vàng Bạc Đá Quý 1 0,62 320 272 3 Trần Hưng Đạo 3 1 0,65 400 340 4 Trần Hưng Đạo 4 1 0,67 630 535,5 5 Cty XD Thủ Đô 1 0,67 630 535,5 6 Viện K.Soát NDTC 2 1 0,62 320 272 7 Viện K.Soát NDTC 1 1 0,6 320 272 3.3. Tính toán tổn thất lưới điện Giới thiệu chung Khi thiết kế cũng như vận hành lưới điện, việc tính toán chỉ tiêu tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp là một việc làm cần thiết để có căn cứ đánh giá chất lượng điện năng cũng như các chỉ tiêu kỹ thuật khác. Một trong những phương pháp tính toán đơn giản, dễ hiểu, có thể thực hiện một cách dễ dàng và hiệu quả cao đó là phương pháp sử dụng phần mềm Excel. Việc tính toán được thực hiện bằng cách lập ra 2 bảng số ứng với các nút phụ tải và các nhánh đường dây. Các cột là các đại lượng cần tính toán cho các phần phụ tải hay đường dây khác nhau đặt ở các hàng. Bằng việc sử dụng các công cụ tính toán của Excel có thể dễ dàng tính ra các đại lượng cần thiết một cách chính xác. Phương pháp này có ưu điểm là tính trực quan cao, các thông số tính toán có thể được thay thế, hiệu chỉnh hay bổ sung một cách dễ dàng. Cơ sở lý thuyết Sơ đồ thay thế và các tham số tính toán Thành lập sơ đồ thay thế của một lưới điện bất kì gồm có: Lựa chọn sơ đồ thay thế cho mỗi phần tử của lưới điện và tính toán các thông số của chúng, sau đó lắp các sơ đồ thay thế của từng phần tử theo đúng trình tự mà các phần tử được nối với nhau trong lưới và quy đổi tất cả các thông số của sơ đồ thay thế về cùng một cấp điện áp. Sơ đồ thay thế của đường dây, Các tham số của đường dây: ro, xo, go, bo phân bố đều dọc theo chiều dài dây dẫn. Tuy nhiên, trong tính toán, người ta sử dụng sơ đồ thay thế với các tham số tập trung để tiện tính toán với sai số chấp nhận được. Đối với lưới trung áp có các cấp điện áp nhỏ hơn 35kV nên sơ đồ thay thế của đường dây chỉ gồm có điện trở và điện kháng. R X Hình 3 – 1: Sơ đồ thay thế của đường dây Các tham số R, X có thể dễ dàng được xác định qua giá trị tiết diện và chiều dài dây dẫn. Các giá trị ro, xo được tra trong sổ tay kỹ thuật. Điện trở ro trong các bảng ứng với nhiệt độ 200C, khi dùng ở nhiệt độ khác thì giá trị điện trở thay đổi nhưng để đơn giản trong tính toán sử dụng giá trị ro. Điện kháng xo tương xứng với khoảng cách trung bình hình học (Dtb) giữa các dây dẫn và được tra theo bảng xo = f (F, Dtb) với: Trong đó: Djk – Khoảng cách giữa các pha và k Đối với đường dây không 6 – 10 kV: Dtb = 1m, lưới 35kV: Dtb = 3,5m. Sơ đồ thay thế của máy biến áp Trong lưới phân phối trung áp, loại máy biến áp được sử dụng là máy biến áp 3 pha 2 dây quấn. R X Gb Bh Sơ đồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây với các tham số: Rb, Xb, Gb và Bb như sau: Hình 3 – 2: Sơ đồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây Các tham số của máy biến áp: Công suất định mức : Sđm. Điện áp sơ cấp định mức : U1đm Điện áp thứ cấp định mức : U2dm Tổn thất công suất tác dụng khi không tải : DPo. Tổn thất công suất tác dụng khi ngắn mạch : DPn. Dòng điện không tải ph

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDien Hoan Kiem 1.doc
  • docDien H. Kiem PII (4).doc
  • docDien Hoan Kiem 3.doc
  • docPhan 2.doc
Tài liệu liên quan