MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu
Phần I
KIẾN TRÚC 3
Phần II
KẾT CẤU 9
A- Giải Pháp Kết cấu
B - Xác định sơ bộ kích thước cấu kiện, tải trọng tác dụng 14
C - Tính thép sàn tầng điển hình 25
D - Tính cầu thang tầng điển hình 29
E - Tính toán, tổ hợp nội lực, tính cốt thép khung trục 3 36
G - Thiết kế phần ngầm 55
Phần III
THI CÔNG 75
A- Thiết kế thi công phần ngầm 79
B - Thiết kế thi công phần thân 125
C - Thiết kế thi tiến độ thi công 156
D - Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 159
E - Các biện pháp kỹ thuật an toàn - vệ sinh môi trường 167
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1976 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Đơn nguyên 1- Chung cư cao tầng NO9B1 khu đô thị Dịch Vọng - Cầu Giấy Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
9
29,85
1,219
95
92,64
69,48
400
300
10
33,45
1,241
95
94,32
70,74
407
306
11
37,05
1,262
95
95,91
71,93
414
311
12
40,65
1,284
95
97,58
73,19
422
316
13
44,25
1,306
95
99,26
74,44
429
322
Mái
47,85
1,327
95
100,85
75,64
290
218
Tum
52,25
1,349
95
102,52
76,89
271
203
4. Tính tải trọng gió động:
Giá trị giới hạn tần số dao động riêng đối với công trình BTCT(d=0,3) trong vùng áp lực gió II theo bảng 9-TCVN2737-1995 là 1,3Hz.
Kết quả tính toán tần số dao động riêng của công trình bằng phần mềm ETABS 9.0:
- Theo phương x có các tần số:
Dạng dao động thứ nhất (mode 1) có .
Dạng dao động thứ 2(mode 4) có
- Theo phương y có các tần số:
Dạng dao động thứ nhất(mode 2) có
Dạng dao động thứ 2(mode 5) có
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác động lên phần thứ k của công trình ở độ cao z ứng với dạng dao động thứ i xác định theo công thức của TCVN 2737-1995:
Trong đó:
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động tải trọng gió.
khối lượng phần công trình mà trọng tâm có độ cao z
hệ số động lực, xác định theo mục 6.13.2 TCVN 2737-1995, phụ thuộc thông số và độ giảm lôga của dao động
chuyển vị ngang của công trình ở độ cao z ứng với dạng dao động riêng thứ nhất.
hệ số có được bằng cách chia công trình thành r phần, trong phạm vi mỗi phần, tải trọng gió không đổi.
Trong đó:
khối lượng phần thứ k của công trình.
chuyển vị ngang của trọng tâm phần thứ k ứng với dạng dao động riêng thứ nhất.
Thành phần động phân bố đều của tải trọng gió ở phần thứ k của công trình, xác định bằng công thức:
Trong đó:
giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao tính toán.
hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z lấy theo bảng 8, TCVN 2737- 1995
hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió xác định theo bảng 10, TCVN 2737-1995, phụ thuộc các tham số và , các tham số này xác định theo bảng 11, TCVN 2737-1995.
ứng với công trình này, có:
- Với mặt phẳng tọa độ song song với bề mặt tính toán zoy, có:
, nội suy ta được .
- Với mặt phẳng tọa độ song song với bề mặt tính toán zox, có:
, nội suy ta được
Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió tác động lên phần thứ k của công trình ở độ cao z ứng với dạng dao động thứ i xác định theo công thức:
Trong đó:
Giá trị tính toán của thành phần động tải trọng gió.
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động tải trọng gió.
hệ số độ tin cậy, lấy bằng 1,2.
Kết quả tính toán được thể hiện ở các bảng sau:
*. Giá trị theo phương x:
Tầng
Z (m)
zk
uk
Wtđ (daN/m)
Wth (daN/m)
Wpđ (daN/m)
Wph (daN/m)
1
0,75
0,517
0,641
131
98
44
33
2
4,35
0,517
0,641
280
175
93
58
3
7,95
0,499
0,641
271
146
87
47
4
11,85
0,482
0,641
352
264
109
82
5
15,45
0,470
0,641
356
267
107
81
6
19,05
0,460
0,641
368
276
108
81
7
22,65
0,453
0,641
379
284
110
83
8
26,25
0,448
0,641
389
292
112
84
9
29,85
0,443
0,641
400
300
114
85
10
33,45
0,438
0,641
407
306
114
86
11
37,05
0,433
0,641
414
311
115
86
12
40,65
0,429
0,641
422
316
116
87
13
44,25
0,426
0,641
429
322
117
88
Mái
47,85
0,423
0,641
290
218
79
59
Tum
52,25
0,420
0,641
271
203
73
55
*. Giá trị theo phương y:
Tầng
Z (m)
zk
uk
Wtđ (daN/m)
Wth (daN/m)
Wpđ (daN/m)
Wph (daN/m)
1
0,75
0,517
0,718
131
98
53
40
2
4,35
0,517
0,718
280
175
113
71
3
7,95
0,499
0,718
271
146
106
57
4
11,85
0,482
0,718
352
264
132
99
5
15,45
0,470
0,718
356
267
131
98
6
19,05
0,460
0,718
368
276
132
99
7
22,65
0,453
0,718
379
284
134
101
8
26,25
0,448
0,718
389
292
136
102
9
29,85
0,443
0,718
400
300
139
104
10
33,45
0,438
0,718
407
306
139
105
11
37,05
0,433
0,718
414
311
140
105
12
40,65
0,429
0,718
422
316
141
106
13
44,25
0,426
0,718
429
322
143
107
Mái
47,85
0,423
0,718
290
218
96
72
Tum
52,25
0,420
0,718
271
203
89
67
*. Giá trị theo phương x ứng với dao động mode 1:
Tầng
Z (m)
Mk (t)
y (m)
ek
xk
yđ (1/m2)
yh (1/m2)
Wpkđ (T/m)
Wpkh (T/m)
1
0,75
1713
0
0,040
1,5
0,003
0,002
0,000
0,000
2
4,35
1146
0,0014
0,040
1,5
0,003
0,002
0,006
0,005
3
7,95
1176
0,0045
0,040
1,5
0,003
0,002
0,021
0,015
4
11,85
1190
0,0089
0,040
1,5
0,003
0,002
0,041
0,030
5
15,45
1181
0,0145
0,040
1,5
0,003
0,002
0,067
0,049
6
19,05
1181
0,02
0,040
1,5
0,003
0,002
0,092
0,067
7
22,65
1181
0,0255
0,040
1,5
0,003
0,002
0,117
0,086
8
26,25
1181
0,0308
0,040
1,5
0,003
0,002
0,142
0,104
9
29,85
1181
0,0358
0,040
1,5
0,003
0,002
0,165
0,121
10
33,45
1181
0,0405
0,040
1,5
0,003
0,002
0,187
0,136
11
37,05
1181
0,0466
0,040
1,5
0,003
0,002
0,215
0,157
12
40,65
1181
0,0483
0,040
1,5
0,003
0,002
0,223
0,163
13
44,25
1182
0,0515
0,040
1,5
0,003
0,002
0,237
0,174
Mái
47,85
840
0,0542
0,040
1,5
0,003
0,002
0,178
0,130
Tum
52,25
189
0,0536
0,040
1,5
0,003
0,002
0,040
0,029
*. Giá trị theo phương y ứng với dao động mode 2:
Tầng
Z (m)
Mk (t)
y (m)
ek
xk
yđ (1/m2)
yh (1/m2)
Wpkđ (T/m)
Wpkh (T/m)
1
0,75
1713
0
0,040
1,5
0,005
0,004
0,000
0,000
2
4,35
1146
0,0006
0,040
1,5
0,005
0,004
0,005
0,004
3
7,95
1176
0,002
0,040
1,5
0,005
0,004
0,017
0,012
4
11,85
1190
0,004
0,040
1,5
0,005
0,004
0,034
0,025
5
15,45
1181
0,0064
0,040
1,5
0,005
0,004
0,053
0,040
6
19,05
1181
0,0091
0,040
1,5
0,005
0,004
0,076
0,056
7
22,65
1181
0,0119
0,040
1,5
0,005
0,004
0,099
0,074
8
26,25
1181
0,0149
0,040
1,5
0,005
0,004
0,124
0,092
9
29,85
1181
0,0179
0,040
1,5
0,005
0,004
0,149
0,111
10
33,45
1181
0,0209
0,040
1,5
0,005
0,004
0,174
0,130
11
37,05
1181
0,0238
0,040
1,5
0,005
0,004
0,198
0,148
12
40,65
1181
0,0267
0,040
1,5
0,005
0,004
0,222
0,166
13
44,25
1182
0,0294
0,040
1,5
0,005
0,004
0,245
0,183
Mái
47,85
840
0,0323
0,040
1,5
0,005
0,004
0,191
0,142
Tum
52,25
189
0,0567
0,040
1,5
0,005
0,004
0,076
0,056
5. Tính tổng tải trọng gió tác động lên công trình:
Tải trọng gió tổng cộng tính theo công thức:
Wtt = Wt + Wp
Giá trị tổng tải trọng gió tính toán theo phương x:
Tầng
Z (m)
Wtđ (daN/m)
Wth (daN/m)
Wpkđ (T/m)
Wpkh (T/m)
Wttđ
(daN/m)
Wtth
(daN/m)
1
0,75
131
98
0
0
131
98
2
4,35
280
175
6
5
287
180
3
7,95
271
146
21
15
292
161
4
11,85
352
264
41
30
394
294
5
15,45
356
267
67
49
423
316
6
19,05
368
276
92
67
460
343
7
22,65
379
284
117
86
496
370
8
26,25
389
292
142
104
531
396
9
29,85
400
300
165
121
565
421
10
33,45
407
306
187
136
594
442
11
37,05
414
311
215
157
629
468
12
40,65
422
316
223
163
644
479
13
44,25
429
322
237
174
666
495
Mái
47,85
290
218
178
130
468
348
Tum
52,25
271
203
40
29
310
232
Giá trị tổng tải trọng gió tính toán theo phương y:
Tầng
Z (m)
Wtđ (daN/m)
Wth (daN/m)
Wpkđ (T/m)
Wpkh (T/m)
Wttđ
(daN/m)
Wtth
(daN/m)
1
0,75
131
98
0
0
131
98
2
4,35
280
175
5
4
285
179
3
7,95
271
146
17
12
288
159
4
11,85
352
264
34
25
386
289
5
15,45
356
267
53
40
410
307
6
19,05
368
276
76
56
444
332
7
22,65
379
284
99
74
478
358
8
26,25
389
292
124
92
513
384
9
29,85
400
300
149
111
549
411
10
33,45
407
306
174
130
581
435
11
37,05
414
311
198
148
613
458
12
40,65
422
316
222
166
644
482
13
44,25
429
322
245
183
674
504
Mái
47,85
290
218
191
142
482
360
Tum
52,25
271
203
76
56
346
259
C - Tính thép sàn tầng điển hình
1. Tính ô sàn 1:
Ta có: =>Bản kê 4 cạnh.
Tính toán theo sơ đồ đàn hồi.
Ta có:
(q1, q2,q tính trên dải bản b=1m).
Tra bảng phụ lục 6 theo sơ đồ IIIa (sách “Sàn sườn bê tông toàn khối” – GS Nguyễn Đình Cống-2006) các hệ số:
Cắt theo mỗi phương một dải bản rộng 1m để tính thép. Tính bản như một dầm liên tục có tiết diện chữ nhật bxh=100x12cm.
Chọn a0 =1,5cm; => h0 = 12-1,5=10,5cm.
- Momen dương: M1 = 450daNm.
Ta có:
=>
Để tránh hiện tượng thép bị xê dịch, biến dạng trong quá trình thi công và với công trình cao tầng, chọn thép f10 gai làm thép bố trí sàn, chọn f10a200 có
Hàm lượng cốt thép:
- Momen âm: MB1 = 795,92daNm.
Ta có:
=>
Chọn f10a200 có
Hàm lượng cốt thép:
Ta bố trí thép tương tự cho phương còn lại.
2. Tính ô sàn 2:
Ta có: =>Bản kê 4 cạnh.
Tính toán theo sơ đồ đàn hồi.
(q1, q2,q tính trên dải bản b=1m).
Tra bảng phụ lục 6 theo sơ đồ IV (sách “Sàn sườn bê tông toàn khối” – GS Nguyễn Đình Cống) các hệ số:
Cắt theo mỗi phương một dải bản rộng 1m để tính thép. Tính bản như một dầm liên tục có tiết diện chữ nhật bxh=100x12cm.
Chọn a0 =1,5cm; => h0 = 12-1,5=10,5cm.
- Momen dương: M1 = 184,32daNm., M2 = 80,14daNm, nhỏ hơn nhiều so với ô bản 1. Ta bố trí thép f10a200 như ô bản 1 là đủ khả năng chịu lực.
- Momen âm: MA1 = MB1 = 411,38daNm, MA2 =MB2 = 177,2daNm, nhỏ hơn so với ô bản số 1. Ta bố trí thép f10a200 như ô bản 1 là đủ khả năng chịu lực.
3. Tính ô sàn 3:
Ta có: =>Bản loại dầm. Cắt dải bản có bề rộng 1m song song với phương cạnh ngắn, coi như một dầm để tính toán.
Tải trọng tác dụng lên dải bản có bề rộng 1m (ô sàn hành lang):
Tính toán cốt thép:
- Momen âm: : M1 = 375,5daNm.
- Momen dương: M2 = 188daNm.
Ta thấy cả momen âm và momen dương của ô bản số 3 đều nhỏ hơn nhiều so với ô bản số 1, ta bố trí thép như ô bản số 1.
Kết luận:
- Vậy thép sàn tầng điển hình ta bố trí thép lớp dưới chịu momen dương f10a200 theo cả 2 phương.
- Bố trí thép chịu momen âm (thép mũ) f10a200 dọc theo các dầm.
- Thép cấu tạo CT ở trên, đặt vuông góc với thép mũ lấy f8a250.
- Chi tiết xem bản vẽ KC-02.
D - Tính cầu thang tầng điển hình
1. Sơ đồ tính cầu thang:
1.1. Cấu tạo cầu thang:
- Ta chọn thang nằm giữa trục 1-2, trục S-G, tầng 4 lên tầng 5 (từ cốt +11,10 đến cốt +14,70).
- Cầu thang 2 vế, mỗi vế gồm 12 bậc nằm trên bản thang (11 bậc xây gạch) , cao 150mm, rộng 270mm.
- Cầu thang không có cốn thang, bản thang gác lên hai dầm chiếu nghỉ và chiếu tới.
- Dầm chiếu nghỉ và bản chiếu nghỉ tựa lên 2 tường dày 220mm.
- Dầm chiếu tới cùng cốt với các dầm sàn các tầng.
1.2. Vật liệu sử dụng:
- Bê tông B25 có: Rb=14,5 MPa = 145 daN/cm2
Rbt= 1,05 MPa = 10,5 daN/cm2
- Cốt thép:
Cốt thép dọc loại AII Có : Rsc=Rs=2800 daN/cm2 , Rsw = 2250 daN/cm2
Cốt thép đai loại AI Có : Rsc=Rs=2250 daN/cm2 , Rsw = 1750 daN/cm2
1.3. Sơ bộ chọn:
- Bản thang dày 120mm.
- Bản chiếu nghỉ dày 120mm.
- Dầm chiếu nghỉ, dầm chiếu tới: 220x300mm.
2. Tính cốt thép bản thang:
2.1. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang:
Góc nghiêng của bản thang:
Chiều dài bản thang:
Xác định tổng tải trọng phân bố theo phương vuông góc với bản thang:
- Trọng lượng bản dầy 120cm:
- Trọng lượng gạch xây bậc:
- Trọng lượng lớp vữa dầy 3cm (kể cả vữa trát và lát):
- Trọng lượng đá lát dầy 1,5cm:
- Hoạt tải cầu thang:
Bảng tổng hợp tải trọng:
Thành phần tải trọng
Giá trị tiêu chuẩn (daN/m2)
n
Giá trị tính toán (daN/m2)
- Trọng lượng bản dầy 12cm
261
1,1
287,1
- Gạch xây bậc
102,3
1,1
112,53
- Lớp vữa dầy 3cm
46,98
1,3
61,07
- Đá lát dầy 1,5cm
33,93
1,1
37,32
- Hoạt tải
261
1,2
313,2
Tổng cộng
705,21
811,23
2.2. Tính toán cốt thép cho bản thang:
Bản thang không có cốn thang, ta coi bản thang như một dầm đơn giản có tiết diện 120x1320 mm kê lên hai dầm chiếu nghỉ và chiếu tới. Do độ cứng chống xoắn của dầm chiều tới(300x200) và chiếu nghỉ (300x220) không đủ lớn đên cản chuyển vị xoay của bản, quan niệm bản kê lên dầm chiều tới, chiếu nghỉ và tường.
Chiều dài bản thang: l=3,41m.
Sơ đồ tính toán:
Tải trọng phân bố đều theo phương vuông góc với trục:
q=811,23.1,32=1070,8 daN/m
Mômen max ở giữa nhịp:
Chọn lớp bảo vệ cốt thép:
a = 1,5cm
h0 = h-a=12-1,5 = 10,5cm
Ta có:
=>
Chọn thép: f10 a150 có diện tích tiết diện là:5,53 (cm2)>5,5(cm2).
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Ta bố trí các thép mũ để chịu các momen âm ở 2 bên mép thang dùng f10 a200. Chiều dài đoạn từ mút mét mũ đến mép tường là : . Chọn 30cm.
Ngoài ra cần bố trí cốt mũ chịu các momen âm ở chỗ sàn gác trên dầm chiếu nghỉ và chiếu tới. Chọn thép f10 a200, chiều dài mút thép mũ đến mép dầm là :
. Chọn 90cm.
Ngoài ra còn cốt cấu tạo buộc với cốt mũ để giữ ổn định cho cốt mũ,chọn f8a250.
2.3. Kiểm tra khả năng chịu cắt:
Điều kiện cường độ: Q≤ k1.Rbt.b.h0
Có: Q =
k1.Rbt.b.h0 = 0,8.10,5.132.10,5 = 11642 daN>Q => bê tông đủ khả năng chịu cắt.
3. Tính cốt thép bản chiếu nghỉ:
3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ:
Xác định tổng tải trọng phân bố trên bản chiếu nghỉ:
- Trọng lượng bản dầy 12cm:
- Trọng lượng lớp vữa dầy 3cm:
- Trọng lượng đá lát dầy 1,5cm:
- Hoạt tải cầu thang:
Bảng tổng hợp tải trọng:
Thành phần tải trọng
Giá trị tiêu chuẩn (daN/m2)
n
Giá trị tính toán (daN/m2)
- Trọng lượng bản dầy 10cm
300
1,1
330
- Lớp vữa dầy 3cm
54
1,3
70,2
- Đá lát dầy 1,5cm
39
1,1
42,9
- Hoạt tải
300
1,2
360
Tổng cộng
693
803,2
3.2. Xác định nội lực của bản chiếu nghỉ:
- Kích thước tính toán ô bản:
l1 = 1130 mm
l2 = 2400 mm
Xét tỉ số giữa 2 cạnh của bản:
=> bản loại dầm.
Cắt 1 dải rộng 1m theo phương làm việc của bản.
Ta coi dải bản có chiều rộng 1m là 1 dầm đơn giản kê lên 2 gối tựa dầm chiếu nghỉ.
Có nhịp tính toán là 113cm chịu tải trọng phân bố đều theo phương vuông góc với trục
Giá trị Mômen lớn nhất tại giữa nhịp:
Giá trị lực cắt lớn nhất tại gối:
3.3. Tính cốt thép dọc:
Tính theo sơ đồ khớp dẻo
Chọn
Ta có:
=>
Chọn thép f10a200 có
Hàm lượng cốt thép:
Cốt thép đặt theo phương còn lại cũng chọn f10a200
Ta bố trí các thép mũ để chịu các Mômen âm không kể đến trong tính toán: Chọn thép f10a200 có , chiều dài đoạn từ mút thép mũ đến mép dầm là: . Chọn 30cm.
Ngoài ra, còn cốt cấu tạo buộc với cốt mũ để giữ ổn định cho cốt mũ, chọn f8a250.
4. Tính cốt thép dầm chiếu nghỉ:
* Tính dầm DN1: là kết cấu chính đỡ bản thang, sơ đồ kết cấu của dầm là dầm đơn giản 2 đầu khớp, chịu tải trọng phân bố đều.
- Sơ bộ chọn kích thước 220x300mm; Ltt = 2400+220 = 2620mm
4.1. Xác định tải trọng:
- Trọng lượng bản thân dầm:
- Trọng lượng lớp trát dày 2cm:
- Tải trọng do sàn chiếu nghỉ truyền vào:
- Tải trọng do bản thang truyền vào:
Bảng tổng hợp tải trọng:
Thành phần tải trọng
Giá trị tiêu chuẩn (daN/m)
n
Giá trị tính toán (daN/m)
- Trọng lượng bản thân dầm
165
1,1
181,5
- Lớp vữa trát dày 2cm
24,3
1,3
31,59
- Tải trọng do sàn chiếu nghỉ truyền vào
422,68
1
422,68
- Tải trọng do bản thang truyền vào
1590
1
1590
Tổng cộng
4458
2227
- Nội lực:
Giá trị Mômen lớn nhất tại giữa nhịp:
Giá trị lực cắt lớn nhất tại gối:
4.2. Tính toán cốt thép dầm chiếu nghỉ:
- Cốt thép chịu momen dương:
Chọn
Ta có:
=>
Chọn 2f16 có
Hàm lượng cốt thép:
- Cốt thép chịu momen âm lấy theo cấu tạo đặt 2 thanh 2f14 có
- Tính cốt đai:
Điều kiện:
=> không phải tính cốt đai.
trong đoạn gần gối tựa.
Chiều dài dấm chiếu nghỉ ngắn nên ta bố trí cốt đai f8a150 hết chiều dài dầm.
E - tính toán, tổ hợp nội lực, Tính cốt thép khung trục 3
I- Tính toán, tổ hợp nội lực:
- Tính toán nội lực: Sử dụng phần mềm ETABS 9.0 để tính nội lực khung trục 3 với các tải trọng đã tính toán ở chương trước. Sử dụng mô hình khung không gian chạy ra nội lực, xuất kết quả nội lực khung trục 3 để tiến hành tổ hợp rồi tính toán.
- Tổ hợp nội lực: Tổ hợp nội lực với cá tổ hợp sau (theo TCVN 2737-1995):
+ THCB1 = TT + 1HT.
+ THCB2 = TT + 0,9 ồHT.
Kết quả tổ hợp nội lực được trình bày trong các bảng ở phụ lục I và phụ lục II phần phụ lục tính toán.
II- Tính cốt thép khung trục 3:
Vật liệu sử dụng:
- Bê tông B25 có: Rb=14,5 MPa = 145 daN/cm2
Rbt= 1,05 MPa = 10,5 daN/cm2
- Cốt thép:
+ Cốt thép dọc loại AII Có : Rsc=R=2800 daN/cm2 , Rsw = 2250 daN/cm2
+ Cốt thép đai loại AI Có : Rsc=R=2250 daN/cm2 , Rsw = 1750 daN/cm2
1. Tính cốt thép dầm:
Ta tiến hành tính toán cốt thép ví dụ cho dầm tầng hầm, các dầm tầng trên được tính toán tương tự bằng cách lập bảng excel.
1.1. Tính toán diện tích cốt thép
a. Tính dầm B48 – STORY1:
Kích thước tiết diện dầm 30x70cm.
Giá trị Mômen và lực cắt tính toán:
Tiết diện 1: M1 = -25,094 (T.m);
Tiết diện 2: M2 = -16,436 (T.m);
Tiết diện 3: M2 = -24,587 (T.m);
Gối tựa: Qmax = 16,396 (T);
Giữa dầm: Qmax = 5,389 (T);
* Tính tiết diện 1:
Chọn a = 5cm; chiều cao làm việc ho = 70-5 = 65 cm.
- Tính với M1 = -25,098 (T.m)
Ta có :
với
=>
=>
*. Tính tiết diện 2:
-Tính với M2 = 16,436 (T.m). Tiết diện chịu momen dương, cánh trong vùng nén. Tính theo tiết diện chữ T với hf = 12cm.
Chọn a = 3cm; chiều cao làm việc ho = 70-3 = 67 cm.
Lấy sc = 6.hf = 6.12 = 72 cm < .
bf = b + 2.sc = 30+2.72=174 cm
Mf = Rb.bf.hf.(h0 – 0,5.hf)=145.174.12.(67-0,5.12)=18468360 daN.cm = 184,68 (T.m)
Ta thấy M2< Mf. Trục trung hòa qua cánh. Tính toán theo tiết diện chữ nhật bf x h.
=>
*. Tính tiết diện 3:
- Tính với M1 = -24,587 (T.m)
Chọn a = 5cm; chiều cao làm việc ho = 70-5 = 65 cm.
Ta có :
=>
*. Tính cốt đai: với Q=16,396 (T).
Điều kiện tính toán:
Qbo = 0,5.jb4.(1+j).Rbt.b.h0 = 0,5.1,5.10,5.30.66,5= 15710daN = 15,71 (T)
=> Q> Qbo . Phải tính cốt đai.
Chọn cốt đai 2 nhánh f8.
Ta có khoảng cách giữa các cốt đai gần gối tựa:
s = min(h/3 = 23,33cm; 50cm; smax; stt)
Để đơn giản cho tính toán ta chọn trước khoảng cách giữa các cốt đai rồi kiểm tra.
Chọn s = 200mm.
Ta có:
Qu = Qb + Qsw.
Qsw = qsw.c=88.c
Qumin khi
Khi đó
ở đoạn giữa dầm lực cắt nhỏ, bê tông đủ khả năng chịu cắt:
stt = 200mm > smax = 121mm .
Vậy cốt đai chọn f8a100 trong đoạn gần gối tựa và f8a300 trong đoạn giữa nhịp.
* Tính toán cốt đai dày:
ở giữa dầm chính B48, có dầm phụ gác lên, ta tiến hành tính toán cốt treo (cốt đai dày) ở vị trí này. Tổng diện tích cốt thép treo là:
Với P1 = P + G1.
P: hoạt tải tập trung từ dầm sàn truyền vào: P = p2.l2/2 = 480.7,5.7,45/2 = 13410 daN
G1: Tĩnh tải tập trung từ dầm sàn truyền vào:
G1= 2500.0,12.7,5.7,45.1,1/2 = 9219 daN
Dùng đai f8 hai nhánh, thì số lượng đai cần thiết là:
đai
Đặt mỗi bên mép dầm phụ 5 đai, trong đoạn
. khoảng cách giữa các đai là 25/4=6,25cm. Chọn 6 cm.
b. Tính dầm B49 – STORY 1:
Giá trị Mômen và lực cắt tính toán:
Tiết diện 1: M1 = -6,109 (T.m);
M’1 = 1,816 (T.m);
Tiết diện 2: M2 = 0,719 (T.m);
Tiết diện 3: M3 = -8,031 (T.m);
M’3 = 0,462 (T.m);
Gối tựa: Qmax = 7,109 (T);
Giữa dầm: Qmax = 2,8 (T);
*. Tính tiết diện 1:
- Tính với M1 = -6,109 (T.m)
Chọn a = 5cm; chiều cao làm việc ho = 70-5 = 65 cm.
Ta có :
=>
- Tính với M’1 =1,816 (T.m)
Chọn a = 3cm; chiều cao làm việc ho = 70-3 = 67 cm.
=>
*. Tính tiết diện 2:
-Tính với M2 = 0,719 (T.m). Momen ở tiết diện này quá bé, ta đặt thép theo cấu tạo
*. Tính tiết diện 3:
- Tính với M3 = -8,031 (T.m)
Chọn a = 5cm; chiều cao làm việc ho = 70-5 = 65 cm.
Ta có :
=>
- Tính với M’3 = 0,462 (T.m); Momen ở tiết diện này quá bé, ta đặt thép theo cấu tạo
*. Tính cốt đai: với Q=7,109 (T).
Điều kiện tính toán:
Qbo = 0,5.jb4.(1+j).Rbt.b.h0 = 0,5.1,5.10,5.30.66,5= 15710daN = 15,71 (T)
=> Q< Qbo . Không phải tính cốt đai. Ta bố chí cốt đai theo cấu tạo.
Chọn cốt đai 2 nhánh f8.
Ta có khoảng cách giữa các cốt đai gần gối tựa:
s = min(h/3 = 23,33cm; 50cm; smax)
Vậy cốt đai chọn f8a150 trong đoạn gần gối tựa và f8a300 trong đoạn giữa nhịp.
c. Tính dầm B50 – STORY 1:
Giá trị Mômen và lực cắt tính toán:
Tiết diện 1: M1 = -33,377 (T.m);
Tiết diện 2: M2 = 25,567 (T.m);
Tiết diện 3: M3 = -36,197 (T.m);
Gối tựa: Qmax = 22,160 (T);
Giữa dầm: Qmax = 10,48 (T);
*. Tính tiết diện 1:
Kích thước tiết diện dầm 30x70cm. Chọn a = 5 cm; chiều cao làm việc ho = 70-5 = 65 cm.
- Tính với M1 = -33,377 (T.m)
Ta có :
=>
*. Tính tiết diện 2:
Kích thước tiết diện dầm 30x70cm. Lớp bảo vệ a = 3 cm; chiều cao làm việc ho = 70-3 = 67 cm.
-Tính với M2 = 25,567 (T.m). Tiết diện chịu momen dương, cánh trong vùng nén. Tính theo tiết diện chữ T với hf = 12cm.
Lấy sc = 6.hf = 6.12 = 72 cm < .
bf = b + 2.sc = 30+2.72=174 cm
Mf = Rb.bf.hf.(h0 – 0,5.hf)=145.174.12.(67-0,5.12)=18468360 daN.cm = 184,68 (T.m)
Ta thấy M2< Mf. Trục trung hòa qua cánh. Tính toán theo tiết diện chữ nhật bf x h.
=>
*. Tính tiết diện 3:
Kích thước tiết diện dầm 30x70cm. Lớp bảo vệ a = 5 cm; chiều cao làm việc ho = 70-5 = 65 cm.
- Tính với M1 = -36,197 (T.m)
Ta có :
=>
*. Tính cốt đai: với Q=22,16 (T) ở đoạn gần gối tựa, Q = 10,487 (T) với đoạn ở giữa .
Điều kiện tính toán:
Qbo = 0,5.jb4.(1+j).Rbt.b.h0 = 0,5.1,5.10,5.30.65= 15356daN = 15,356 (T)
=> Q> Qbo . Phải tính cốt đai.
Chọn cốt đai 2 nhánh f8.
Ta có khoảng cách giữa các cốt đai gần gối tựa:
s = min(h/3 = 23,33cm; 50cm; smax; stt)
Để đơn giản cho tính toán ta chọn trước khoảng cách giữa các cốt đai rồi kiểm tra.
Chọn s = 200mm.
Ta có:
Qu = Qb + Qsw.
Qsw = qsw.c=88.c
Qumin khi
Khi đó
ở đoạn giữa dầm lực cắt nhỏ, bê tông đủ khả năng chịu cắt:
stt = 200mm > smax = 127mm .
Vậy cốt đai chọn f8a100 trong đoạn gần gối tựa và f8a300 trong đoạn giữa nhịp.
* Tính cốt đai dày: ở giữa dầm chính B50, có dầm phụ gác lên, ta tiến hành tính toán cốt treo (cốt đai dày) ở vị trí này.
Tổng diện tích cốt thép treo là:
Với P1 = P + G1.
P: hoạt tải tập trung từ dầm sàn truyền vào: P = p2.l2/2 = 480.7,5.7,45/2 = 13410 daN
G1: Tĩnh tải tập trung từ dầm sàn truyền vào:
G1= 2500.0,12.7,5.7,45.1,1/2 = 9219 daN
Dùng đai f8 hai nhánh, thì số lượng đai cần thiết là:
đai
Đặt mỗi bên mép dầm phụ 5 đai, trong đoạn
. khoảng cách giữa các đai là 25/4=6,25cm. Chọn 6 cm.
Tính toán tương tự ta được diện tích thép của các dầm trong khung trục 3 như sau:
(xem chi tiết tính toán – phụ lục V)
1.2. Bố trí cốt thép dầm.
- Căn cứ vào sơ đồ về diện tích thép dầm khung trục 3, để đơn giản ta bố trí thép các tầng gần nhau cùng số lượng thép. Chọn diện tích thép lớn nhất của các tầng để bố trí chung cho các tầng. Cụ thể:
+ Bố trí thép cho dầm tầng 1.
+ Bố trí thép cho dầm từ tầng 2-5.
+ Bố trí thép cho dầm từ tầng 6-9.
+ Bố trí thép cho dầm từ tầng 10-14. (Dầm tầng 14 có thể có số hiệu thép khác do cấu tạo khác các tầng 10-13).
- Căn cứ diện tích thép. Ta có sơ đồ khai triển thép từng tầng như sau:
+ Dầm tầng 1:
+ Dầm tầng 2-5:
+ Dầm tầng 6-9:
+ Dầm tầng 10-13: (tầng 14 tiết diện thép giống tầng 10 nhưng thay đổi số hiệu)
* Hàm lượng cốt thép: Tiết điệm dầm 30x70cm.
+ Vị trí bố trí thép lớn nhất (chỉ xét thép ở vị trí chịu momen dương hoặc âm) 6f28: có As = 36,95 cm2.
+ Vị trí bố trí thép bé nhất (chỉ xét thép ở vị trí chịu momen dương hoặc âm): 2f25: có As = 9,82 cm2.
* Chi tiết xem bản vẽ KC-03; KC-04
2.Tính cốt thép cột.
Từ bảng tổ hợp nội lực, với mỗi cột ta lấy ra 10 cặp nội lực để tính toán cốt thép bằng bảng tính excel, đây là chương trình tự động. Mỗi cột được lấy 2 tiết diện ở 2 đầu cột, mỗi tiết diện có 5 cặp nội lực nguy hiểm nhất (có dấu, sau khi tính thép mới bỏ dấu) ứng với:
+ Mxmax, Mytư, Ntư (cặp 1)
+ Mymax, Mxtư, Ntư (cặp 2)
+ Nmax , Mxtư, Mytư (cặp 3
+ Mxmin, Mytư, Ntư (cặp 4)
+ Mymin , Mxtư, Ntư (cặp 5)
Sau khi tính toán với 5 cặp nội lực cho 1 tiết diện ta lấy giá trị thép lớn nhất để chọn thép cho tiết diện đó
Mỗi cột được tính cho 2 tiết diện ở 2 đầu cột, lấy giá trị lớn hơn trong 2 giá trị ở 2 tiết diện để chọn thép chung cho toàn cột.
*) Tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên tiết diện chữ nhật:
(Theo tiêu chuẩn TCVN 356 – 2005)
+ Xét tiết diện có cạnh Cx, Cy. Điều kiện để áp dụng phương pháp gần đúng:
Cốt thép được đặt theo chu vi phân bố đều
Tiết diện chịu nén N, mômen uốn theo 2 phương Mx, My, độ lệch tâm ngẫu nhiên:
eax = max(h/25; 0,02 với h > 0,25m)
eay = max(b/25; 0,02 với b > 0,25m)
+ Xét uốn dọc theo 2 phương, tính các hệ số hx và hy:
+ Chiều dài tính toán: l0x = l0y được xác định dựa vào sơ đồ tính cột: 2 đầu ngàm, đầu ngàm đầu khớp... tra bảng phụ lục
+ Tính độ mảnh theo 2 phương: lx và ly
lx = . Với : bán kính quán tính theo phương X
ly = . Với : bán kính quán tính theo phương Y
l = max(lx, ly).
Nếu lx , ly < 28 lấy hx , hy = 1
Nếu lx , ly > 28 cần tính hx và hy
Tính hx và hy:
Tính mômen quán tính Ix , Iy
và
(chú ý đơn vị),
+ Tính : Mx1 = hx.Mx và My1 = hy.My và
Nếu > tính theo phương X, ký hiệu:
h = Cx và b = Cy
M1 = Mx1 , M2 = My1
ea = eax + 0,2eay
Nếu < tính theo phương Y, ký hiệu:
h = Cy và b = Cx
M1 = My1 , M2 = Mx1
ea = eay + 0,2eax
+ Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ: a, tính ho = h – a và Z = h – 2a chuẩn bị các số liệu Rb , Rs , Rsc , xR (chú ý đơn vị)
+ Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
Hệ số chuyển đổi mo: khi X1 Ê ho thì mo = 1 – 0,6X1/ho
X1 > ho thì mo = 0,4
+ Tính mômen tương đương (đổi nén lệch tâm xiên ra nén lệch tâm p