Đồ án Đồng hồ thời gian thực

• Ban đầu khi chưa thực hiện quá trình giao tiếp, cả hai đường SDA và SCL đều ở mức cao (SDA = SCL = HIGH). Lúc này bus I2C được coi là “rỗi” (“bus free”), sẵn sàng cho một giao tiếp. Hai điều kiện START và STOP là không thể thiếu trong việc giao tiếp giữa các thiết bị I2C, tất nhiên là trong giao tiếp này cũng không ngoại lệ.

• Điều kiện START: một sự chuyển đổi trạng thái từ cao xuống thấp trên đường SDA trong khi đường SCL đang ở mức cao (cao = 1; thấp = 0) báo hiệu một điều kiện START

• Điều kiện STOP: Một sự chuyển đổi trạng thái từ mức thấp lên cao trên đường SDA trong khi đường SCL đang ở mức cao.

• Cả hai điều kiện START và STOPđều được tạo ra bởi thiết bị chủ. Sau tín hiệu START, bus I2C coi như đang trong trạng thái làm việc (busy). Bus I2C sẽ rỗi, sẵn sàng cho một giao tiếp mới sau tín hiệu STOP từ phía thiết bị chủ.

• Sau khi có một điều kiện START, trong qua trình giao tiếp, khi có một tín hiệu START được lặp lại thay vì một tín hiệu STOP thì bus I2C vẫn tiếp tục trong trạng thái bận. Tín hiệu START và lặp lại START đều có chức năng giống nhau là khởi tạo một giao tiếp.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3372 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Đồng hồ thời gian thực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác nhận ACK cuối cùng rồi sau đó sẽ tạo ra một tín hiệu dừng STOP để kết thúc quá trình truyền thông. I2C là một giao diện truyền thông đặc biệt thích hợp cho các ứng dụng truyền thông giữa các đơn vị trên cùng một bo mạch với khoảng cách ngắn và tốc độ thấp. Ví dụ như truyền thông giữa CPU với các khối chức năng trên cùng một bo mạch như EEPROM, cảm biến, đồng hồ tạo thời gian thực... Hầu hết các thiết bị hỗ trợ I2C hoạt động ở tốc độ 400Kbps, một số cho phép hoạt động ở tốc độ cao vài Mbps. I2C khá đơn giản để thực thi kết nối nhiều đơn vị vì nó hỗ trợ cơ chế xác định địa chỉ. IC THỜI GIAN THỰC RTC (REAL TIME CLOCK) DS1307 DS1307 là chip đồng hồ thời gian thực (RTC : Real-time clock), khái niệm thời gian thực ở đây được dùng với ý nghĩa thời gian tuyệt đối mà con người đang sử dụng, tình bằng giây, phút, giờ… DS1307 là một sản phẩm của Dallas Semiconductor (một công ty thuộc Maxim Integrated Products). Chip này có 7 thanh ghi 8-bit chứa thời gian là: giây, phút, giờ, thứ (trong tuần), ngày, tháng, năm. Ngoài ra DS1307 còn có 1 thanh ghi điều khiển ngõ ra phụ và 56 thanh ghi trống có thể dùng như RAM. DS1307 xuất hiện ở 2 gói SOIC và DIP có 8 chân như trong hình 1. Hình 1. Hai gói cấu tạo chip DS1307 Các chân của DS1307 được mô tả như sau: X1 và X2: là 2 ngõ kết nối với 1 thạch anh 32.768KHz làm nguồn tạo dao động cho chip. VBAT: cực dương của một nguồn pin 3V nuôi chip. GND: chân mass chung cho cả pin 3V và Vcc. Vcc: nguồn cho giao diện I2C, thường là 5V và dùng chung với vi điều khiển. Chú ý là nếu Vcc không được cấp nguồn nhưng VBAT được cấp thì DS1307 vẫn đang hoạt động (nhưng không ghi và đọc được). SQW/OUT: một ngõ phụ tạo xung vuông (Square Wave / Output Driver), tần số của xung được tạo có thể được lập trình. Như vậy chân này hầu như không liên quan đến chức năng của DS1307 là đồng hồ thời gian thực, chúng ta sẽ bỏ trống chân này khi nối mạch. SCL và SDA là 2 đường giao xung nhịp và dữ liệu của giao diện I2C. Có thể kết nối DS1307 bằng một mạch điện đơn giản như trong hình 2. Hình 2. Mạch ứng dụng đơn giản của DS130 Cấu tạo bên trong DS1307 bao gồm một số thành phần như mạch nguồn, mạch dao động, mạch điều khiển logic, mạch giao diện I2C, con trỏ địa chỉ và các thanh ghi (hay RAM). Sử dụng DS1307 chủ yếu là ghi và đọc các thanh ghi của chip này. Vì thế có 2 vấn đề cơ bản đó là cấu trúc các thanh ghi và cách truy xuất các thanh ghi này thông qua giao diện I2C.        Như đã trình bày, bộ nhớ DS1307 có tất cả 64 thanh ghi 8-bit được đánh địa chỉ từ 0 đến 63 (từ 00H đến 3FH theo hệ HexaDecimal). Tuy nhiên, thực chất chỉ có 8 thanh ghi đầu là dùng cho chức năng “đồng hồ” (RTC) còn lại 56 thanh ghi bỏ trống có thể được dùng chứa biến tạm như RAM nếu muốn. Bảy thanh ghi đầu tiên chứa thông tin về thời gian của đồng hồ bao gồm: giây (SECONDS), phút (MINUETS), giờ (HOURS), thứ (DAY), ngày (DATE), tháng (MONTH) và năm (YEAR). Việc ghi giá trị vào 7 thanh ghi này tương đương với việc “cài đặt” thời gian khởi động cho RTC. Việc đọc giá trị từ 7 thanh ghi là đọc thời gian thực mà chip tạo ra. Ví dụ, lúc khởi động chương trình, chúng ta ghi vào thanh ghi “giây” giá trị 42, sau đó 12s chúng ta đọc thanh ghi này, chúng ta thu được giá trị 54. Thanh ghi thứ 8 (CONTROL) là thanh ghi điều khiển xung ngõ ra SQW/OUT (chân 6). Tuy nhiên, do chúng ta không dùng chân SQW/OUT nên có thề bỏ qua thanh ghi thứ 8. Tổ chức bộ nhớ của DS1307 được trình bày trong hình 3. Vì 7 thanh ghi đầu tiên là quan trọng nhất trong hoạt động của DS1307, chúng ta sẽ khảo sát các thanh ghi này một cách chi tiết. Trước hết hãy quan sát tổ chức theo từng bit của các thanh ghi này như trong hình 4. Hình 3. Tổ chức bộ nhớ của DS1307 Hình 4. Tổ chức các thanh ghi thời gian Thanh ghi giây (SECONDS): thanh ghi này là thanh ghi đầu tiên trong bộ nhớ của DS1307, địa chỉ của nó là 0x00. Bốn bit thấp của thanh ghi này chứa mã BCD 4-bit của chữ số hàng đơn vị của giá trị giây. Do giá trị cao nhất của chữ số hàng chục là 5 (không có giây 60) nên chỉ cần 3 bit (các bit SECONDS 6:4) là có thể mã hóa được (số 5 =101, 3 bit). Bit cao nhất, bit 7, trong thanh ghi này là 1 điều khiển có tên CH (Clock halt – treo đồng hồ), nếu bit này được set bằng 1 bộ dao động trong chip bị vô hiệu hóa, đồng hồ không hoạt động. Vì vậy, nhất thiết phải reset bit này xuống 0 ngay từ đầu.       Thanh ghi phút (MINUTES): có địa chỉ 01H, chứa giá trị phút của đồng hồ. Tương tự thanh ghi SECONDS, chỉ có 7 bit của thanh ghi này được dùng lưu mã BCD của phút, bit 7 luôn luôn bằng 0.       Thanh ghi giờ (HOURS): có thể nói đây là thanh ghi phức tạp nhất trong DS1307. Thanh ghi này có địa chỉ 02H. Trước hết 4-bits thấp của thanh ghi này được dùng cho chữ số hàng đơn vị của giờ. Do DS1307 hỗ trợ 2 loại hệ thống hiển thị giờ (gọi là mode) là 12h (1h đến 12h) và 24h (1h đến 24h) giờ, bit6 (hình 4) xác lập hệ thống giờ. Nếu bit6=0 thì hệ thống 24h được chọn, khi đó 2 bit cao 5 và 4 dùng mã hóa chữ số hàng chục của giá trị giờ. Do giá trị lớn nhất của chữ số hàng chục trong trường hợp này là 2 (=10, nhị phân) nên 2 bit 5 và 4 là đủ để mã hóa. Nếu bit6=1 thì hệ thống 12h được chọn, với trường hợp này chỉ có bit 4 dùng mã hóa chữ số hàng chục của giờ, bit 5 (màu orange trong hình 4) chỉ buổi trong ngày, AM hoặc PM. Bit5 =0 là AM và bit5=1 là PM. Bit 7 luôn bằng 0.      Thanh ghi thứ (DAY – ngày trong tuần): nằm ở địa chỉ 03H. Thanh ghi DAY chỉ mang giá trị từ 1 đến 7 tương ứng từ Chủ nhật đến thứ 7 trong 1 tuần. Vì thế, chỉ có 3 bit thấp trong thanh ghi này có nghĩa.      Các thanh ghi còn lại có cấu trúc tương tự, DATE chứa ngày trong tháng (1 đến 31), MONTH chứa tháng (1 đến 12) vàYEAR chứa năm (00 đến 99). Chú ý, DS1307 chỉ dùng cho 100 năm, nên giá trị năm chỉ có 2 chữ số, phần đầu của năm do người dùng tự thêm vào (ví dụ 20xx).       Ngoài các thanh ghi trong bộ nhớ, DS1307 còn có một thanh ghi khác nằm riêng gọi là con trỏ địa chỉ hay thanh ghi địa chỉ (Address Register). Giá trị của thanh ghi này là địa chỉ của thanh ghi trong bộ nhớ mà người dùng muốn truy cập. Hình 6. Cấu trúc DS1307 AT89S52: SƠ ĐỒ KHỐI VÀ SƠ ĐỒ CHÂN Giới thiệu sơ lược Vi điều khiển 8051 được Intel cho ra đời vào năm 1980 thuộc vi điều khiển đầu tiên của họ MCS-51. Hiện tại rất nhiều nhà sản xuất như  Siemens, Advanced Micro Devices, Fusisu và Philips tập trung phát triển các sản phẩm trên cơ sở 8051.Atmel là hãng đã cho ra đời các chip 89C51, 52, 55 và sau đó cải tiến thêm, hãng cho ra đời 89S51, 89S52, 89S8252… Cấu hình 89S52: + 8KB bộ nhớ chương trình. + Dao động bên ngoài với thạch anh <24MHz. Thông thường, VĐK 89S52 chạy với thạch anh 12MHz. + 256 Byte Ram nội. + 4 Port xuất nhập. + 3 Timer/ Counter 16 bit Timer 0,1,2. Timer 2 có các chức năng Capture/Compare. + 8 nguồn ngắt. + Nạp chương trình song song hoặc nạp nối tiếp qua đường SPI. Sơ đồ khối Hình7: Sơ đồ khối họ 8051 Về cơ bản thì các chip nêu trên giống nhau, chỉ có một số tính năng được cải tiến thêm. Các phiên bản về sau càng có nhiều khối tính năng đặc biệt hơn.  Chúng ta xem bảng so sánh một số loại phổ biến như dưới đây. Hình 8: Bảng so sánh cấu hình một số loại VĐK họ 8051 Sơ đồ chân 89S52 Hình 9: Sơ đồ chân của 89S52 Chức năng các chân 89S52 P0,1,2,3 có chức năng cơ bản xuất/nhập. Riêng P0, P2  còn có chức năng kết nối bộ nhớ mở rộng, sẽ được khảo sát trong phần mở rộng bộ nhớ. P1: Chân T2 và T2EX dùng cho timer/ counter 2. Hai chức năng này sẽ khảo sát trong phần Timer. Chân SS\, MOSI, MISO, SCK truyền dữ liệu theo chuẫn SPI đồng thời có chức năng kết nối với mạch nạp chương trình. Xem hình 10: Hình 10:Sơ đồ kết nối mạch nạp qua đường SPI P3: Tích hợp các chức năng đặc biệt. Xem bảng: Chân ALE, PSEN, WR\, RD\ dùng để kết nối bộ nhớ mở rộng. Chân EA\ có chức năng chọn bộ nhớ chương trình: EA\=GND: Chọn bộ nhớ ngoại, EA\=VCC chọn bộ nhớ nội. Chân Xtal1 và Xtal2  gắn với thạch anh. ThuẬt toán giao tiẾp I2C vỚi Vi ĐiỀu KhiỂn 89S52 Điều kiện START and STOP START và STOP là những điều kiện bắt buộc phải có khi một thiết bị chủ muốn thiết lập giao tiếp với một thiết bị nào đó trong mạng I2C. START là điều kiện khởi đầu, báo hiệu bắt đầu của giao tiếp, còn STOP báo hiệu kết thúc một giao tiếp. Hình 11 mô tả điều kiện START và điều kiện STOP khi giao tiếp I2C giữa DS1307 với Vi Điều Khiển. Hình 11: Điều kiện START và STOP. Ban đầu khi chưa thực hiện quá trình giao tiếp, cả hai đường SDA và SCL đều ở mức cao (SDA = SCL = HIGH). Lúc này bus I2C được coi là “rỗi” (“bus free”), sẵn sàng cho một giao tiếp. Hai điều kiện START và STOP là không thể thiếu trong việc giao tiếp giữa các thiết bị I2C, tất nhiên là trong giao tiếp này cũng không ngoại lệ. Điều kiện START: một sự chuyển đổi trạng thái từ cao xuống thấp trên đường SDA trong khi đường SCL đang ở mức cao (cao = 1; thấp = 0) báo hiệu một điều kiện START Điều kiện STOP: Một sự chuyển đổi trạng thái từ mức thấp lên cao trên đường SDA trong khi đường SCL đang ở mức cao. Cả hai điều kiện START và STOPđều được tạo ra bởi thiết bị chủ. Sau tín hiệu START, bus I2C coi như đang trong trạng thái làm việc (busy). Bus I2C sẽ rỗi, sẵn sàng cho một giao tiếp mới sau tín hiệu STOP từ phía thiết bị chủ. Sau khi có một điều kiện START, trong qua trình giao tiếp, khi có một tín hiệu START được lặp lại thay vì một tín hiệu STOP thì bus I2C vẫn tiếp tục trong trạng thái bận. Tín hiệu START và lặp lại START đều có chức năng giống nhau là khởi tạo một giao tiếp. Chế độ hoạt động Hình 12: Chế độ hoạt động của I2C DS1307 có thể hoạt động ở 2 chế độ sau: Ở chế độ slave nhận (chế độ DS1307 ghi ): chuỗi dữ liệu và chuỗi xung clock sẽ được nhận thông qua SDA và SCL. Sau mỗi byte được nhận thì 1 bit ACKnowledge sẽ được truyền. Các điều kiện  START và STOP sẽ được nhận dạng khi bắt đầu và kết thúc 1 truyền 1 chuỗi, nhận dạng địa chỉ được thực hiện bởi phần cứng sau khi chấp nhận địa chỉ của slave và bit một chiều. Chế độ slave phát ( chế độ DS1307 đọc ): byte đầu tiên slave nhận được tương tự như chế độ slave ghi. Tuy nhiên trong chế độ này thì bit chiều lại chỉ chiều chuyền ngược lại. Chuỗi dữ liệu được phat đi trên SDA bởi DS1307 trong khi chuỗi xung clock vào chân SCL.   Để làm việc với DS1307, ta thực hiện các bước như sau: START I2C Ghi: 0DxH (Đây là địa chỉ của DS1307 do nhà sản xuất quy định trong giao tiếp I2C) với: x=0: Ghi dữ liệu vào DS1307 x=1: Đọc dữ liệu vào DS1307 Ghi tham số x này vào, có nghĩa là việc tiếp theo là chúng ta ghi hay đọc dữ liệu từ con DS1307 tùy vào giá trị x=0 (ghi dữ liệu) hay x=1 (đọc dữ liệu). Ghi vào địa chỉ thanh ghi cần ghi hoặc cần đọc (bảng đồ thanh ghi của DS1307 này đã được giớ thiệu ở hình 3 & hình 4). Ghi hoặc đọc dữ liệu. STOP I2C Một ví dụ minh họa cho việc đọc ghi Thanh ghi có địa chỉ 01H chứa Data về “phút”, muốn set phút vào DS1307 chúng ta làm theo quy trình: START→Ghi: 0D0H→Ghi tiếp: 01H→Ghi tiếp: →Ghi tiếp hoặc STOP nếu chỉ muốn cài đặt thời gian cho phút. Hình 13: Chế độ Ghi của DS1307 Nếu muốn Ghi vào địa chỉ 01H rồi kế tiếp Ghi vào địa chỉ 04H chẳng hạn thì chúng ta phải START lại từ đầu→Ghi vào 0D0H (để xác định sẽ Ghi vào DS1307 _ hướng giao tiếp là Ghi vào) →Ghi tiếp 04H→Ghi dữ liệu của thanh ghi cần cài đặt→STOP I2C. Tương tự, nếu chúng ta muốn đọc thì trước hết chúng ta phải ghi vào địa chỉ cần đọc: tức là vẫn tiếp tục tiến hành 3 thủ tục START→Ghi 0D0H→Ghi vào địa chỉ (địa chỉ của thanh ghi mà ta muốn đọc dữ liệu). Sau đó, mới START lại rồi ghi lại 0D1H (lúc này mới thông báo là ta sẽ đọc từ DS1307), tiếp theo cứ đọc bình thường (thanh ghi đọc được sẽ là thanh ghi có địa chỉ ta mới vừa ghi vào), tiếp tục đọc thì địa chỉ cần đọc sẽ tự động tăng lên cho đến khi STOP I2C. Hình 14: Chế độ Đọc của DS1307 SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA MẠCH ĐỒNG HỒ Hình 15: Sơ đồ khối của mạch giao tiếp I2C giữa DS1307 & 89S52 Dựa vào sơ đồ khối của giao tiếp trên, điều cơ bản là chúng ta phải viết một phần mềm khởi tạo DS1307, thực ra là chương trình giao tiếp I2C, đọc giá trị trong Ram của con DS1307 lưu tạm thời vào trong Ram của 89S52. Sau đó, viết thêm một phần mềm để đọc nội dung trong Ram này đưa ra hiển thị bằng phương pháp quét. Để đơn giản, việc đọc dữ liệu từ DS1307 lưu vào trong Ram của 89S52 và hiển thị giờ_phút_giây, được chia ra làm 2 chương trình con nhỏ, nếu có phím nhấn thì sẽ nhảy đến chương trình con xử lý phím nhấn riêng. THIẾT KẾ PHẦN CỨNG Dựa vào sơ đồ khối tổng quát trên, chúng ta co phần cứng như sau: Xem hình 16 Hình 16a. Khối thời gian thực Hình 16b. Khối xử lý trung tâm Hình 16: Sơ đồ phần cứng Hinh 16c. Khối hiển thị THIẾT KẾ PHẦN MỀM Như đã trình bày trong phần thuật toán gaio tiếp và sơ đồ khối tổng quát, thì chương trình MAIN của chúng ta sẽ gồm 3 mục chính được mô tả cụ thể trong lưu đồ của chương trình MAIN ỏ hình 16: Hình 17: Lưu đồ chính của chương trình MAIN Giải thích lưu đồ chính này: Chương trình chính sẽ lần lượt quét các phím, và chương trình con sẽ được gọi nếu phím tương ứng được ấn. Các chương trình con gồm: Chương trình điều chỉnh Chương trình báo thức Chương trình hiển thị ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây, thứ. Sau đây ta đi vào chi tiết của tùng khối nhỏ: ĐỌC DỮ LIỆU TỪ DS1307 LƯU VÀO TRONG RAM CỦA 89S52 Xem lưu đồ chương trình như hình 18. Hình 18: Lưu đồ của CTC đọc dữ liệu của DS1307 lưu vào trong Ram của 89S52 HIỂN THỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUÉT LED 7 ĐOẠN Hình 19. Chương trình hiển thị giờ phút giây Cách đọc dữ liệu chúng ta xem thuật toán hình 18 CÀI ĐẶT THỜI GIAN Hình 19. Thuật toán cài đặt CHƯƠNG TRÌNH BÁO THỨC Chương trình hẹn tổng quát: 8.2 Chương trình chi tiết: Hình 20. Hẹn giờ CHƯƠNG TRÌNH scl bit p1.7 sda bit p1.6 nut_bam bit p1.5 nut_dieu_chinh bit p1.4 nut_tang bit p1.3 nut_giam bit p1.2 nut_chuyen bit p1.1 byte_ghi equ 11010000b byte_doc equ 11010001b giay data 30h phut data 31h gio data 32h ngay data 33h thang data 34h nam data 35h thu data 36h phut_hen data 37h gio_hen data 38h ORG 0000H ljmp main org 0030h main: mov tmod,#11h mov gio_hen,#00h mov phut_hen,#00h clr p1.0 setb sda setb scl main1: jnb nut_dieu_chinh,loop1 jnb nut_chuyen,loop2 jnb nut_bam,loop call hienthi_gio_phut_giay jmp main1 loop: call hienthi_ngay_thang_nam jmp main1 loop1:call dieu_chinh jmp main1 loop2:call hen_gio jmp main1 hen_gio: call giai_ma goi_lai: call goi_gio_hen call goi_phut_hen mov dptr,#bangma1 quay_lai:call nhap_nhay2 jnb nut_chuyen,next jnb nut_bam,luu_hen_gio jmp quay_lai next: jmp goi_lai luu_hen_gio: mov r0,#4fh mov r1,#4eh mov a,@r1 mov r2,a mov a,@r0 swap a orl a,r2 mov gio_hen,a mov r0,#4dh mov r1,#4ch mov a,@r1 mov r2,a mov a,@r0 swap a orl a,r2 mov phut_hen,a ret goi_gio_hen: mov dptr,#bangma1 call nhap_nhay2 mov dptr,#bangma2 call nhap_nhay2 jnb nut_chuyen,hen_xong1 jb nut_tang,kiem_tra_gio call tang_gio_hen kiem_tra_gio: jb nut_giam,thoat8 call giam_gio_hen thoat8:jmp goi_gio_hen hen_xong1:ret goi_phut_hen: mov dptr,#bangma1 call nhap_nhay2 mov dptr,#bangma3 call nhap_nhay2 jnb nut_chuyen,hen_xong2 jb nut_tang,kiem_tra_phut call tang_phut_hen kiem_tra_phut: jb nut_giam,thoat9 call giam_phut_hen thoat9:jmp goi_phut_hen hen_xong2:ret tang_gio_hen:mov r0,#4fh mov r1,#4eh cjne @r0,#2,nhay15 inc 4eh cjne @r1,#4,xong15 mov a,#0 mov @r1,a mov @r0,a jmp xong15 nhay15:inc 4eh cjne @r1,#10,xong15 mov a,#0 mov @r1,a inc 4fh xong15: ret giam_gio_hen:mov r0,#4fh mov r1,#4eh cjne @r0,#0,nhay16 dec 4eh cjne @r1,#0ffh,xong16 mov a,#3 mov @r1,a mov a,#2 mov @r0,a jmp xong16 nhay16:dec 4eh cjne @r1,#0ffh,xong16 mov a,#9 mov @r1,a dec 4fh xong16: ret tang_phut_hen:mov r0,#4dh mov r1,#4ch cjne @r0,#5,nhay17 inc 4ch cjne @r1,#10,xong17 mov a,#0 mov @r1,a mov @r0,a jmp xong17 nhay17:inc 4ch cjne @r1,#10,xong17 mov a,#0 mov @r1,a inc 4dh xong17: ret giam_phut_hen:mov r0,#4dh mov r1,#4ch cjne @r0,#0,nhay18 dec 4ch cjne @r1,#0ffh,xong18 mov a,#9 mov @r1,a mov a,#5 mov @r0,a jmp xong18 nhay18:dec 4ch cjne @r1,#0ffh,xong18 mov a,#9 mov @r1,a dec 4dh xong18: ret nhap_nhay2: mov r3,#50 lap2: mov r0,#4fh mov r1,#0 hienthi4: mov a,@r0 mov r2,a mov a,r1 movc a,@a+dptr swap a orl a,r2 mov p0,a call delay1ms mov p0,#0ffh dec r0 inc r1 cjne r1,#4,hienthi4 djnz r3,lap2 ret dieu_chinh: call chinh_gio call chinh_phut call chinh_giay call chinh_thu call chinh_ngay call chinh_thang call chinh_nam mov dptr,#bangma1 kiem_tra_lai:call nhap_nhay jnb nut_chuyen,tiep_tuc jnb nut_bam,luu jmp kiem_tra_lai tiep_tuc:jmp dieu_chinh luu: mov r0,#45h mov r1,#44h mov a,@r1 mov r2,a mov a,@r0 swap a orl a,r2 mov gio,a mov r0,#43h mov r1,#42h mov a,@r1 mov r2,a mov a,@r0 swap a orl a,r2 mov phut,a mov r0,#41h mov r1,#40h mov a,@r1 mov r2,a mov a,@r0 swap a orl a,r2 mov giay,a mov r0,#3fh mov r1,#3eh mov a,@r1 mov r2,a mov a,@r0 swap a orl a,r2 mov thu,a mov r0,#4bh mov r1,#4ah mov a,@r1 mov r2,a mov a,@r0 swap a orl a,r2 mov ngay,a mov r0,#49h mov r1,#48h mov a,@r1 mov r2,a mov a,@r0 swap a orl a,r2 mov thang,a mov r0,#47h mov r1,#46h mov a,@r1 mov r2,a mov a,@r0 swap a orl a,r2 mov nam,a call ghi_gio call ghi_phut call ghi_giay call ghi_thu call ghi_ngay call ghi_thang call ghi_nam ret chinh_gio: mov dptr,#bangma1 call nhap_nhay mov dptr,#bangma2 call nhap_nhay jnb nut_chuyen,chinh_xong1 jb nut_tang,kiem_tra1 call tang_gio kiem_tra1: jb nut_giam,thoat1 call giam_gio thoat1: jmp chinh_gio chinh_xong1:ret chinh_phut: mov dptr,#bangma1 call nhap_nhay mov dptr,#bangma3 call nhap_nhay jnb nut_chuyen,chinh_xong2 jb nut_tang,kiem_tra2 call tang_phut kiem_tra2: jb nut_giam,thoat2 call giam_phut thoat2: jmp chinh_phut chinh_xong2:ret chinh_giay: mov dptr,#bangma1 call nhap_nhay mov dptr,#bangma4 call nhap_nha jnb nut_chuyen,chinh_xong3 jb nut_tang,kiem_tra3 call tang_giay kiem_tra3: jb nut_giam,thoat3 call giam_giay thoat3: jmp chinh_giay chinh_xong3:ret chinh_thu: mov dptr,#bangma1 call nhap_nhay mov dptr,#bangma5 call nhap_nhay jnb nut_chuyen,chinh_xong4 jb nut_tang,kiem_tra4 call tang_thu kiem_tra4: jb nut_giam,thoat4 call giam_thu thoat4: jmp chinh_thu chinh_xong4:ret chinh_ngay: mov dptr,#bangma1 call nhap_nhay1 mov dptr,#bangma2 call nhap_nhay1 jnb nut_chuyen,chinh_xong5 jb nut_tang,kiem_tra5 call tang_ngay kiem_tra5: jb nut_giam,thoat5 call giam_ngay thoat5: jmp chinh_ngay chinh_xong5:ret chinh_thang: mov dptr,#bangma1 call nhap_nhay1 mov dptr,#bangma3 call nhap_nhay1 jnb nut_chuyen,chinh_xong6 jb nut_tang,kiem_tra6 call tang_thang kiem_tra6: jb nut_giam,thoat6 call giam_thang thoat6: jmp chinh_thang chinh_xong6:ret chinh_nam: mov dptr,#bangma1 call nhap_nhay1 mov dptr,#bangma4 call nhap_nhay1 jnb nut_chuyen,chinh_xong7 jb nut_tang,kiem_tra7 call tang_nam kiem_tra7: jb nut_giam,thoat7 call giam_nam thoat7: jmp chinh_nam chinh_xong7:ret nhap_nhay: mov r3,#50 lap: mov r0,#45h mov r1,#0 hienthi2: mov a,@r0 mov r2, mov a,r1 movc a,@a+dptr swap a orl a,r2 mov p0,a all delay1ms mov p0,#0ffh dec r0 inc r1 cjne r1,#8,hienthi2 djnz r3,lap ret nhap_nhay mov r3,#50 lap1: mov r0,#4bh mov r1,#0 hienthi3: mov a,@r0 mov r2,a mov a,r1 movc a,@a+dptr swap a orl a,r2 mov p0,a call delay1ms mov p0,#0ffh dec r0 inc r1 cjne r1,#6,hienthi3 djnz r3,lap1 ret tang_gio:mov r0,#45h mov r1,#44h cjne @r0,#2,nhay1 inc 44h cjne @r1,#4,xong1 mov a,#0 mov @r1,a mov @r0,a jmp xong1 nhay1:inc 44h cjne @r1,#10,xong1 mov a,#0 mov @r1,a inc 45h xong1: ret giam_gio:mov r0,#45h mov r1,#44h cjne @r0,#0,nhay2 dec 44h cjne @r1,#0ffh,xong2 mov a,#3 mov @r1,a mov a,#2 mov @r0,a jmp xong2 nhay2:dec 44h cjne @r1,#0ffh,xong2 mov a,#9 mov @r1,a dec 45h xong2: ret tang_phut:mov r0,#43h mov r1,#42h cjne @r0,#5,nhay3 inc 42h cjne @r1,#10,xong3 mov a,#0 mov @r1,a mov @r0,a jmp xong3 nhay3:inc 42h cjne @r1,#10,xong3 mov a,#0 mov @r1,a nc 43h xong3: ret giam_phut:mov r0,#43h mov r1,#42h cjne @r0,#0,nhay4 dec 42h cjne @r1,#0ffh,xong4 mov a,#9 mov @r1,a mov a,#5 mov @r0,a jmp xong4 nhay4:dec 42h cjne @r1,#0ffh,xong4 mov a,#9 mov @r1,a dec 43h xong4: ret tang_giay:mov r0,#41h mov r1,#40h cjne @r0,#5,nhay5 nc 40h cjne @r1,#10,xong5 mov a,#0 mov @r1,a mov @r0,a jmp xong5 nhay5:inc 40h cjne @r1,#10,xong5 mov a,#0 mov @r1,a inc 41h xong5: ret giam_giay:mov r0,#41h mov r1,#40h cjne @r0,#0,nhay6 dec 40h cjne @r1,#0ffh,xong6 mov a,#9 mov @r1,a mov a,#5 mov @r0,a jmp xong6 nhay6:dec 40h cjne @r1,#0ffh,xong6 mov a,#9 mov @r1,a dec 41h xong6: ret tang_thu: mov r1,#3eh inc 3eh cjne @r1,#8,xong7 mov a,#0 mov @r1,a xong7: ret giam_thu: mov r1,#3eh dec 3eh cjne @r1,#0ffh,xong8 mov a,#7 mov @r1,a ong8: ret tang_ngay:mov r0,#4bh mov r1,#4ah cjne @r0,#3,nhay9 inc 4ah cjne @r1,#2,xong9 mov a,#0 mov @r1,a mov @r0,a jmp xong9 nhay9:inc 4ah cjne @r1,#10,xong9 mov a,#0 mov @r1,a inc 4bh xong9: ret giam_ngay:mov r0,#4bh mov r1,#4ah cjne @r0,#0,nhay10 dec 4ah cjne @r1,#0ffh,xong10 mov a,#1 mov @r1,a mov a,#3 mov @r0,a jmp xong10 nhay10:dec 4ah cjne @r1,#0ffh,xong10 mov a,#9 mov @r1,a dec 4bh xong10: ret tang_thang:mov r0,#49h mov r1,#48h cjne @r0,#1,nhay11 inc 48h cjne @r1,#3,xong11 mov a,#0 mov @r1,a mov @r0,a jmp xong11 nhay11:inc 48h cjne @r1,#10,xong11 mov a,#0 mov @r1,a inc 49h xong11: ret giam_thang:mov r0,#49h mov r1,#48h cjne @r0,#0,nhay12 dec 48h cjne @r1,#0ffh,xong12 mov a,#2 mov @r1,a mov a,#1 mov @r0,a jmp xong12 nhay12:dec 48h cjne @r1,#0ffh,xong12 mov a,#9 mov @r1,a dec 49h xong12: ret tang_nam:mov r0,#47h mov r1,#46h cjne @r0,#9,nhay13 inc 46h cjne @r1,#10,xong13 mov a,#0 mov @r1,a mov @r0,a jmp xong13 nhay13:inc 46h cjne @r1,#10,xong13 mov a,#0 mov @r1,a inc 47h xong13: ret giam_nam:mov r0,#47h mov r1,#46h cjne @r0,#0,nhay14 dec 46h cjne @r1,#0ffh,xong14 mov a,#9 mov @r1,a mov @r0,a jmp xong14 nhay14:dec 46h cjne @r1,#0ffh,xong14 mov a,#9 mov @r1,a dec 47h xong14: ret hienthi_gio_phut_giay: call doc_thu call doc_giay call doc_phut call doc_gio mov a,thu anl a,#0fh mov 3eh,a mov a,thu anl a,#0f0h swap a mov 3fh,a mov a,giay anl a,#0fh mov 40h,a mov a,giay anl a,#0f0h swap a mov 41h,a mov a,phut anl a,#0fh mov 42h,a mov a,phut anl a,#0f0h swap a mov 43h,a mov a,gio anl a,#0fh mov 44h,a mov a,gio anl a,#0f0h swap a mov 45h,a mov dptr,#bangma1 mov r0,#45h mov r1,#0 hienthi: mov a,@r0 mov r2,a mov a,r1 movc a,@a+dptr swap a orl a,r2 mov p0,a call delay1ms mov p0,#0ffh dec r0 inc r1 mov a,gio cjne a,gio_hen,chua_du mov a,phut cjne a,phut_hen,chua_du setb p1.0 jmp bao_thuc chua_du:clr p1.0 bao_thuc: cjne r1,#8,hienthi ret hienthi_ngay_thang_nam: call doc_thu call doc_ngay call doc_thang call doc_nam mov a,thu anl a,#0fh mov 44h,a mov a,thu anl a,#0f0h swap a mov 45h,a mov a,nam anl a,#0fh mov 46h,a mov a,nam anl a,#0f0h swap a mov 47h,a mov a,thang anl a,#0fh mov 48h,a mov a,thang anl a,#0f0h swap a mov 49h,a mov a,ngay anl a,#0fh mov 4ah,a mov a,ngay anl a,#0f0h swap a mov 4bh,a mov dptr,#bangma1 mov r0,#4bh mov r1,#0 hienthi1:mov a,@r0 mov r2,a mov a,r1 movc a,@a+dptr swap a orl a,r2 mov p0,a call delay1ms mov p0,#0ffh dec r0 inc r1 cjne r1,#8,hienthi1 ret ghi_giay:call gui_start mov a,#byte_ghi call gui_byte mov a,#00h call gui_byte mov a,giay call gui_byte call gui_stop ret ghi_phut:call gui_start mov a,#byte_ghi call gui_byte mov a,#01h call gui_byte mov a,phut call gui_byte call gui_stop ret ghi_gio:call gui_start mov a,#byte_ghi call gui_byte mov a,#02h call gui_byte mov a,gio call gui_byte call gui_stop ret ghi_thu:call gui_start mov a,#byte_ghi call gui_byte mov a,#03h call gui_byte mov a,thu call gui_byte call gui_stop ret ghi_ngay:call gui_start mov a,#byte_ghi call gui_byte mov a,#04h call gui_byte mov a,ngay call gui_byte call gui_stop ret ghi_thang:call gui_start mov a,#byte_ghi call gui_byte mov a,#05h call gui_byte mov a,thang call gui_byte call gui_stop

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAO CAO DO AN.doc
  • dsndongho_thoigianthuc.DSN
  • pwidongho_thoigianthuc.PWI
  • dbkLast Loaded dongho_thoigianthuc.DBK
  • pdfMO PHONG DO AN.pdf
  • rarPHAN CUNG.rar
  • rarPHAN MEM.rar
  • pptPOWERPOIN DO AN.ppt