Đồ án Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự, khách sạn cho thuê White Night

v Căn cứ xác định:

§ Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên quản lý điều hành dự án.

§ Hình thức trả lương của dự án áp dụng (trả theo thời gian).

§ Căn cứ mức lương bao gồm cả phụ cấp của từng loại.

§ Để đơn giản, giả định số lượng lao động ở mỗi phần việc được giữ nguyên trong suốt thời gian xem xét, đánh giá dự án.

 

v Lập bảng xác định chi phí trả lương:

§ Giám đốc điều hành: 1 người.

§ Phó giám đốc: 1 người.

§ Kế toán trưởng: 1 người.

§ Tài vụ (chung cho cả dự án): 3 người.

§ Tiếp tân (chung cho cả dự án): 6 người.

§ Phục vụ phòng (chung cho cả dự án):

+) Biệt thự A, B: Bố trí 2 người/1 biệt thự -> Có 18 người.

+) Biệt thự C, D: Bố trí 4 người/1 biệt thự -> Có 12 người.

 

 

doc79 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3107 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự, khách sạn cho thuê White Night, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gồm cả gốc và lãi trong thời hạn 5 năm kể từ năm hoạt động đầu tiên. +) Trong thời gian xây dựng được ghép lãi theo quý (lãi thực): 2,32%. +) Trong thời gian vận hành ghép lãi theo năm (lãi thực): rnăm = r = 9,6%. Kế hoạch huy động vốn của dự án (chưa kể dự phòng phí): Căn cứ xác định: - Tiến độ thực hiện đầu tư của dự án. - Nguồn vốn của dự án. Xác định nguồn vốn & kế hoạch huy động vốn như sau: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: - Chi phí lập dự án khả thi. - Chi phí thẩm định dự án đầu tư. - Chi phí khác (khảo sát thị trường; điều tra kinh tế, xã hội; tuyên truyền, quảng cáo thu hút vốn đầu tư, vốn vay; …). Tổng chi phí không thuế VAT: 79.653.000 (VNĐ). Tổng chi phí có thuế VAT: 83.636.000 (VNĐ). Huy động: Quý 4/2004 Dùng vốn tự có. Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng: Các công việc ban đầu để chuẩn bị cho giai đoạn chính: - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng. - Chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng. - Chi phí khảo sát thiết kế. - Chi phí thiết kế. - Chi phí thẩm định thiết kế. - Chi phí thẩm định tổng dự toán. - Chi phí lập HSMT xây lắp, phân tích & đánh giá HSDT xây lắp. - Chi phí lập HSMT mua sắm TB, phân tích & đánh giá HSDT mua sắm TB. - Chi phí khởi công. Tổng chi phí không thuế VAT: 508.572.000 (VNĐ). Tổng chi phí có thuế VAT: 534.000.000 (VNĐ). Huy động: Quý 4/2004: 80% Quý 1/2005: 20% Dùng vốn tự có: 60%, đi vay: 40%. Giai đoạn chính: - Xây dựng các hạng mục công trình: Tổng chi phí không thuế VAT: 10.324.033.000 (VNĐ). Tổng chi phí có thuế VAT: 10.840.235.000 (VNĐ). Huy động: Quý 1/2005: 20% Quý 2/2005: 30% Quý 3/2005: 40% Quý 4/2005: 10% Dùng vốn tự có: 60%, đi vay: 40%. - Chi phí mua sắm thiết bị, lắp đặt các thiết bị: Tổng chi phí không thuế VAT: +) Mua sắm: 6.761.213.000 (VNĐ). +) Lắp đặt: 126.212.000 (VNĐ). Tổng chi phí có thuế VAT: +) Mua sắm: 7.437.335.000 (VNĐ). +) Lắp đặt: 132.522.000 (VNĐ). Huy động: Quý 3/2005: 80% Quý 4/2005: 20% Dùng vốn tự có: 60%, đi vay: 40%. Quản lý dự án: Tổng chi phí BQL DA không thuế VAT: 197.965.000 (VNĐ). Tổng chi phí BQL DA có thuế VAT: 197.965.000 (VNĐ). Huy động: Quý 4/2004: 25% Quý 1/2005: 20% Quý 2/2005: 20% Quý 3/2005: 20% Quý 4/2005: 15% Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%. Các công việc khác: - Giám sát thi công xây dựng. - Giám sát lắp đặt thiết bị. - Chi phí bảo hiểm xây dựng & lắp đặt. - Chi phí khác (chi phí kiểm định chất lượng, lệ phí địa chính, chi phí vận hành, chạy thử có tải, không tải, …). Tổng chi phí không thuế VAT: 190.763.000 (VNĐ). Tổng chi phí có thuế VAT: 200.301.000 (VNĐ). Huy động: Quý 1/2005: 20% Quý 2/2005: 30% Quý 3/2005: 30% Quý 4/2005: 20% Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%. Giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao đưa vào vận hành: - Chi phí thẩm tra duyệt quyết toán. - Khánh thành bàn giao. - Một số chi phí khác: Chi phí tuyên truyền quảng cáo giới thiệu khu biệt thự, đào tạo trợ giúp kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, chi phí vận hành, hướng dẫn sử dụng công trình, … Tổng chi phí không thuế VAT: 56.000.000 (VNĐ). Tổng chi phí có thuế VAT: 58.800.000 (VNĐ). Huy động: Quý 4/2005 Dùng vốn đi vay. Huy động vốn lưu động ban đầu trong thời kỳ xây dựng: Vốn lưu động ban đầu: 256.020.000 (VNĐ). Huy động: Quý 1/2005 Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%. Ghi chú: Vốn tự có được huy động vào đầu các quý. Vốn đi vay được vay rải rác đều trong quý (Có ảnh hưởng tới cách tính lãi vay). Bảng 1.6: Kế hoạch huy động vốn trong quá trình Đầu tư & xây dựng Đơn vị tính: 1000đ S T T Nội dung Nhu cầu vốn (Có VAT) Thời gian thực hiện Quý 4/2004 Quý 1/2005 Quý 2/2005 Quý 3/2005 Quý 4/2005 Tự có Vay Tự có Vay Tự có Vay Tự có Vay Tự có Vay (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) I Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 83.636 83.636 -  -  -  -  -  -  -  -  -  II Giai đoạn thực hiện đầu tư -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  1 Chuẩn bị thực hiện 534.000 256.320 170.880 64.080 42.720 -  -  -  -  -  2 Xây dựng các hạng mục 10.840.235 -  -  1.300.828 867.219 1.951.242 1.300.828 2.601.656 1.734.438 650.414 433.609 3 Mua sắm & lắp đặt thiết bị 7.569.857 -  -  -  -  -  -  3.633.531 2.422.354 908.383 605.589 4 Quản lý dự án 197.965 29.695 19.797 23.756 15.837 23.756 15.837 23.756 15.837 17.817 11.878 5 Các công việc khác 200.301 -  -  24.036 16.024 36.054 24.036 36.054 24.036 24.036 16.024 III Giai đoạn kết thúc xây dựng 58.800 -  -  -  -  -  -  -  -  -  58.800 IV Huy động vốn lưu động ban đầu 256.020 -  -  153.612 102.408 -  -  -  -  -  -  tổng 19.740.815 369.651 190.677 1.566.312 1.044.208 2.011.052 1.340.702 6.294.998 4.196.665 1.600.650 1.125.900 Dự trù trả lãi vay trong thời kỳ xây dựng Căn cứ xác định: - Kế hoạch huy động vốn của dự án. - Lãi suất vay vốn, thời gian vay và phương thức trả lãi (giả định trong thời kỳ xây dựng chưa trả nợ cả gốc & lãi). Lập bảng xác định lãi vay trong xây dựng: - Lãi suất huy động vốn vay: rquý = 2,32%. - Cách tính: +) Tổng số tích luỹ ở cuối mỗi quý = Tổng số nợ đầu quý + Vốn vay trong quý + Số tiền lãi phải trả ở cuối quý. +) Số tiền lãi phải trả ở cuối các quý = Tổng số nợ đầu quý * rquý + * Vốn vay trong quý * rquý . Bảng 1.7: Xác định lãi vay trong xây dựng Đơn vị tính: 1000đ Thời gian thực hiện Tổng số nợ đầu quý (Cả gốc & lãi) Vốn vay trong quý Số tiền lãi phải trả ở cuối các quý Tổng số tích luỹ ở cuối mỗi quý (Cả gốc + lãi) Quý 4/2004 0 190.677 2.212 192.888 Quý 1/2005 192.888 1.044.208 16.588 1.253.685 Quý 2/2005 1.253.685 1.340.702 44.638 2.639.024 Quý 3/2005 2.639.024 4.196.665 109.907 6.945.596 Quý 4/2005 6.945.596 1.125.900 174.198 8.245.694 tổng - 7.898.152 347.542 - Kiểm tra lại: 8.245.694 = 7.898.152 + 347.542 (1000đ) Vậy, số tiền lãi tín dụng phải trả trong thời gian xây dựng là: 347.542.000 (VNĐ). Bảng 1.8: Tổng hợp nhu cầu vốn và Tổng mức đầu tư của dự án Đơn vị tính: 1000đ STT Nội dung Ký hiệu Thành tiền Không VAT Có VAT 1 Vốn xây lắp (Xây dựng & Lắp đặt thiết bị) gxl 10.450.245 10.972.757 2 Vốn thiết bị Gtb 6.761.213 7.437.335 3 Chi phí khác ck 1.023.526 1.074.703 Tổng gxl + Gtb + ck A 18.234.984 19.484.794 4 Dự phòng phí (10%A) DPF 1.823.498 1.948.479 Tổng A + DPF B 20.058.483 21.433.274 5 Lãi vay trong thời gian xây dựng LV 347.542 - 6 Vốn lưu động ban đầu của dự án vlđ 256.020 - Vốn cố định B (không VAT) + LV Vcđ 20.406.025 Tổng mức đầu tư B (có VAT) + LV + Vlđ tmđt 22.036.836 Dự trù chi phí sx-kd của dự án trong các năm vận hành (Từ năm thứ 1 đến năm thứ 10, năm 2006 -> 2015. Không VAT đầu vào) Chi phí sử dụng điện, nước & điện thoại Căn cứ xác định: Chi phí sử dụng điện, nước của dự án là chi phí tiêu hao điện, nước cho quá trình làm việc, sinh hoạt, điện thắp sáng ban đêm cho bảo vệ, nước cho làm vệ sinh, tưới cây và một số nhu cầu khác của dự án. Điện, nước sử dụng trực tiếp cho người thuê nhà do người thuê chi trả. Xác định chi phí này có thể căn cứ lượng điện, nước tiêu hao; giá điện, nước hoặc cũng có thể căn cứ vào mức tiêu hao điện, nước tính theo % so với doanh thu ( 1 á 3% ). Chi phí thuê bao điện thoại chỉ tính cho bộ máy quản lý dự án sử dụng. Người thuê nhà sử dụng dịch vụ điện thoại (thông qua tổng đài điện thoại) phải trả trực tiếp. Chi phí thuê bao điện thoại mỗi tháng căn cứ vào mức phí thuê bao cố định, cước điện thoại nội hạt, cước điện thoại giao dịch đường dài & mức sử dụng phụ trội khác, … hoặc cũng có thể dự trù chi phí này tính theo tỷ lệ % so với doanh thu ( 1 á 3% ). Trong dự án này: +) Dự trù chi phí điện, nước bằng tỷ lệ % so với doanh thu là: 2,0 %. +) Dự trù cước phí điện thoại bằng tỷ lệ % so với doanh thu là: 1,5 %. Lập bảng xác định chi phí sử dụng phí điện sáng, nước: CĐN = D i * T Trong đó : +) D i : Là doanh thu năm thứ i. +) T : Là tỷ lệ % so với doanh thu. Lấy T = 2,0 %. Bảng 1.9a: chi phí sử dụng điện nước trong các năm vận hành Đơn vị tính: 1000đ Năm vận hành Doanh thu (Không VAT) Tỉ lệ (%) Chi phí sử dụng điện, nước hàng năm 1 6.438.223 2,0% 128.764 2 8.369.689 2,0% 167.394 3 9.657.334 2,0% 193.147 4 10.301.156 2,0% 206.023 5 10.987.549 2,0% 219.751 6 11.639.534 2,0% 232.791 7 11.683.704 2,0% 233.674 8 10.961.281 2,0% 219.226 9 10.301.156 2,0% 206.023 10 9.735.946 2,0% 194.719 Lập bảng xác định cước phí sử dụng phí điện thoại: Trong đó : +) D i : Là doanh thu năm thứ i. +) T : Là tỷ lệ % so với doanh thu. Lấy T = 1,5 %. Bảng 1.9b: cước phí thuê bao điện thoại trong các năm vận hành Đơn vị tính: 1000đ Năm vận hành Doanh thu (Không VAT) Tỉ lệ (%) Cước phí thuê bao điện thoại hàng năm 1 6.438.223 1,5% 96.573 2 8.369.689 1,5% 125.545 3 9.657.334 1,5% 144.860 4 10.301.156 1,5% 154.517 5 10.987.549 1,5% 164.813 6 11.639.534 1,5% 174.593 7 11.683.704 1,5% 175.256 8 10.961.281 1,5% 164.419 9 10.301.156 1,5% 154.517 10 9.735.946 1,5% 146.039 Ghi chú: Các loại chi phí trên (điện, nước, điện thoại) không bao gồm thuế VAT đầu vào. Chi phí trả lương cho cán bộ, công nhân viên quản lý, điều hành dự án Căn cứ xác định: Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên quản lý điều hành dự án. Hình thức trả lương của dự án áp dụng (trả theo thời gian). Căn cứ mức lương bao gồm cả phụ cấp của từng loại. Để đơn giản, giả định số lượng lao động ở mỗi phần việc được giữ nguyên trong suốt thời gian xem xét, đánh giá dự án. Lập bảng xác định chi phí trả lương: Giám đốc điều hành: 1 người. Phó giám đốc: 1 người. Kế toán trưởng: 1 người. Tài vụ (chung cho cả dự án): 3 người. Tiếp tân (chung cho cả dự án): 6 người. Phục vụ phòng (chung cho cả dự án): +) Biệt thự A, B: Bố trí 2 người/1 biệt thự -> Có 18 người. +) Biệt thự C, D: Bố trí 4 người/1 biệt thự -> Có 12 người. Bảo vệ (chung cho cả dự án): +) Biệt thự A, B: Bố trí 1 người/1 biệt thự -> Có 9 người. +) Biệt thự C, D: Bố trí 2 người/1 biệt thự -> Có 6 người. Tiếp thị (chung cho cả dự án): 3 người. Nhân viên khác (Gác cổng, trông giữ xe, trực điện, …): 7 người. Bảng 1.10: Chi phí trả lương trong các năm vận hành Đơn vị tính:1000đ STT Bố trí lao động Số lượng Mức lương tháng (1000đ/tháng) Chi phí trả lương hàng năm 1 Giám đốc điều hành 1 2.000 24.000 2 Phó giám đốc 1 1.700 20.400 3 Kế toán trưởng 1 1.500 18.000 4 Tài vụ 3 1.200 43.200 5 Tiếp tân 6 1.000 72.000 6 Phục vụ phòng 30 800 288.000 7 Bảo vệ 15 800 144.000 8 Nhân viên tiếp thị 3 1.000 36.000 9 Nhân viên khác 7 800 67.200 Tổng cộng 67  - 712.800 Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng Gồm chi phí sửa chữa, bảo dưỡng nhà, công trình kiến trúc, trang thiết bị hàng năm. Chi phí này thường lấy theo số liệu thống kê bình quân tỷ lệ chi phí sửa chữa, bảo dưỡng (%) so với giá trị tài sản (2 - 3%). Bảng 1.11: dự trù chi phí sửa chữa, bảo dưỡng hàng năm Đơn vị tính: 1000đ S T T Tên tài sản Giá trị tài sản (Chưa VAT) Tỷ lệ % chi phí sửa chữa Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng hàng năm (Từ năm 1 -> 10) 1 Nhà & công trình kiến trúc (các hạng mục) 10.324.033 2,0% 206.481 2 Trang thiết bị 6.761.213 2,5% 169.030 Tổng cộng 17.085.246  - 375.511 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên, mức lương và mức quy định nộp phí bảo hiểm xã hội và y tế, trích nộp kinh phí công đoàn. Công thức xác định như sau: CBH-CĐ = CTL * TBH-CĐ Trong đó: +) CBH-CĐ: Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn. +) CTL: Chi phí trả lương cho cán bộ công nhân viên. +) TBH-CĐ: Tỷ lệ chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn so với tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Bảng 1.12: chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn Đơn vị tính: 1000đ Năm vận hành Quỹ lương của bộ máy quản lý (Tính theo năm) Mức quy định nộp bảo hiểm xã hội, y tế Mức quy định trích nộp kinh phí công đoàn 1 -> 10 712.800 15% 4% Thành tiền 106.920 28.512 Tổng (1000đ) 135.432 Chi phí quản lý & chi phí khác Bao gồm các khoản như: Văn phòng phẩm, bưu điện phí, công tác phí, chè nước tiếp khách, giao dịch đối ngoại, lệ phí cố định nộp hàng năm & một số chi phí lặt vặt khác, ... Dự trù chi phí này thường theo số liệu thống kê tính theo % so với doanh thu hàng năm, không VAT. (Doanh thu thay đổi sẽ có khoảng 50% chi phí quản lý phụ thuộc vào doanh thu ). Công thức xác định chi phí quản lý khác (CQLK) như sau: Trong đó: +) DTMAX : Doanh thu tối đa khi công suất khai thác đạt 100%. +) DT i : Doanh thu thực tế năm thứ i, khi công suất khai thác thay đổi. +) TQLK : Tỷ lệ % chi phí quản lý khác so với doanh thu, lấy bằng 2,0 %. bảng 1.13: Dự trù chi phí quản lý khác TRONG CáC NĂM VậN HàNH Đơn vị tính: 1000đ Năm vận hành Doanh thu tối đa (Công suất 100%) Doanh thu thực tế (Công suất thay dổi) Tỷ lệ (%) Chi phí quản lý khác 1 12.876.445 6.438.223 2% 193.147 2 12.876.445 8.369.689 2% 212.461 3 12.876.445 9.657.334 2% 225.338 4 12.876.445 10.301.156 2% 231.776 5 12.876.445 10.987.549 2% 238.640 6 12.876.445 11.639.534 2% 245.160 7 12.876.445 11.683.704 2% 245.601 8 12.876.445 10.961.281 2% 238.377 9 12.876.445 10.301.156 2% 231.776 10 12.876.445 9.735.946 2% 226.124 Dự trù chi phí trả tiền thuê đất trong hoạt động kinh doanh Căn cứ vào diện tính đất thuê hành năm cho dự án, giá thuê một đơn vị diện tích trong năm và chế độ ưu đãi về thuế đất theo luật hiện hành. Chi phí thuê đất hàng năm (CTĐ) được xác định theo công thức: CTĐ = F * g TĐ . Trong đó: +) F : Diện tích thuê đất hàng năm cho dự án. Có: F = FTMB = 4500 m2. +) g TĐ : Giá thuê một đơn vị diện tích đất trong 1 năm. Với: g TĐ = 0,7% * GĐ . +) GĐ: Giá đất tại khu vực công trình xây dựng. Đối với thửa đất của dự án đang xét nằm trên Quốc lộ 5 (đoạn từ Cầu Chui đến hết địa phận xã Trâu Quỳ) là đoạn đường loại I, vị trí 1, áp dụng cho thửa đất chưa có cơ sở hạ tầng, theo Bảng 3 trong Quyết định số 3519/QĐ-UB của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ra ngày12/9/1997, ta có: GĐ = 2.050 (1000đ/1 m2). Suy ra: g TĐ = 0,7% * 2.050 = 14,35 (1000đ/1 m2). Bảng 1.14: Chi phí thuê đất trong các năm vận hành Đơn vị tính: 1000đ STT Nội dung Diện tích thuê (m2) Đơn giá (g TĐ) Thành tiền 1 Đất dùng xây dựng 4.500 14,35 64.575 2 Ao hồ 0 0 0 Tổng cộng 4.500 - 64.575 Xác định chi phí khấu hao các tài sản của dự án (trong các năm vận hành) Căn cứ xác định: Giá trị tài sản phải tính khấu hao, danh mục và số lượng từng loại tài sản cố định. Thời gian khấu hao và phương pháp xác định khấu hao theo quy định hiện hành. Tính toán: Trong dự án đang xét, căn cứ Quyết định 166/QĐ-BTC của Bộ tài chính, ta sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian (khấu hao tuyến tính). Chi phí khấu hao đều hàng năm của tài sản cố định (TSCĐ) thứ i được tính theo công thức sau: Trong đó: +) Ai : Tổng giá trị tài sản cố định thứ i phải tính khấu hao sau cả đời TSCĐ. +) Gi : Tổng giá trị quy đổi của TSCĐ thứ i (có kể đến khoản DPF kèm theo). +) : Giá trị gốc của TSCĐ thứ i (không VAT). +) : Chi phí lắp đặt TSCĐ thứ i (nếu có cho trường hợp TSCĐ thứ i là trang thiết bị cần phải lắp đặt). +) 10% : Tỷ lệ % do kể tới khoản dự phòng phí (DPF) đi kèm. Thực tế ý nghĩa của việc cộng thêm 10% này là đã kể tới phần khấu hao sửa chữa lớn, khấu hao cho hiện đại hoá tài sản cố định, các khoản phát sinh & một số chi phí khác, … +) : Giá trị thanh lý thu hồi của tài sản cố định khi TSCĐ hết niên hạn sử dụng, đem bán thanh lý. (Giá trị này có thể có hoặc không tuỳ thuộc vào từng loại TSCĐ). +) TKH i : Thời hạn khấu hao (hay tuổi thọ, hay niên hạn sử dụng) của TSCĐ thứ i. Các khoản trừ dần được tính trong thời gian khấu hao đều là: T = 5 năm. Bao gồm: +) Chi phí khác trong tổng mức đầu tư, (Bảng 1.4): CK *(1+10%) +) Lãi vay trong thời gian xây dựng, (Bảng 1.7): LV bảng tính khấu hao tài sản cố định trong các năm vận hành (Trang sau) Bảng 1.15: Chi phí khấu hao tài sản trong các năm vận hành Đơn vị tính: 1000đ S T T Tên tài sản (Nhà cửa, trang thiết bị, …) Giá trị gốc của TSCĐ (không VAT) Chi phí lắp đặt TB (nếu có) Giá trị thanh lý (nếu có) Tổng giá trị TSCĐ phải tính khấu hao Thời hạn khấu hao (năm) Tiền khấu hao hàng năm Từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) I Nhà cửa, vật kiến trúc 1 Nhà cửa (hạng mục chính) 7.675.601 0 0 8.443.161 25 337.726 337.726 2 Sân bãi đỗ xe, đường giao thông 153.000 0 0 168.300 15 11.220 11.220 3 Hàng rào, tường bao, cổng ra vào 122.750 0 0 135.025 25 5.401 5.401 4 Bể bơi, sân tennis 1.340.000 0 0 1.474.000 15 98.267 98.267 5 Vườn hoa, thảm cỏ, cây cảnh 101.000 0 0 111.100 20 5.555 5.555 6 Cơ sở hạ tầng khác 307.024 0 0 337.726 25 13.509 13.509 7 Các hạng mục phụ còn lại 624.658 0 0 687.124 20 34.356 34.356 II Trang thiết bị 1 Điều hoà 1.430.044 71.502 57.202 1.594.499 7 227.786 227.786 2 Salon to 141.030 0 4.231 150.902 5 30.180 30.180 3 Salon nhỏ 520.244 0 15.607 556.661 7 79.523 79.523 4 Tivi 21 inch 521.498 0 26.075 547.572 6 91.262 91.262 5 Radiocasette 216.246 0 6.487 231.383 6 38.564 38.564 6 Dàn âm thanh 101.855 0 5.093 106.948 6 17.825 17.825 7 Tổng đài điện thoại 156.700 4.701 4.701 172.840 8 21.605 21.605 8 Telephone 227.528 2.275 4.551 248.233 8 31.029 31.029 9 Fax 15.670 157 313 17.096 7 2.442 2.442 10 Telex 6.268 63 125 6.838 7 977 977 11 Máy vi tính 148.865 4.466 7.443 161.221 5 32.244 32.244 12 Tủ tường 130.374 0 3.911 139.501 6 23.250 23.250 13 Tủ lạnh 100l 174.407 0 8.720 183.127 5 36.625 36.625 14 Tủ rượu 62.680 0 3.134 65.814 10 6.581 6.581 (còn nữa) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 15 Tủ bếp 61.113 0 1.222 66.002 8 8.250 8.250 16 Bếp Gas 40.742 0 2.037 42.779 5 8.556 8.556 17 Đồ nấu bếp 20.371 0 815 21.593 8 2.699 2.699 18 Bàn ăn 81.484 0 1.630 88.003 7 12.572 12.572 19 Bộ bàn quầy 94.020 0 1.880 101.542 7 14.506 14.506 20 Bàn ghế văn phòng 6.268 0 125 6.769 8 846 846 21 Bàn phấn 123.793 0 2.476 133.696 7 19.099 19.099 22 Tủ đứng (2 ngăn có gương) 206.844 0 4.137 223.392 8 27.924 27.924 23 Giường đệm 461.325 0 9.226 498.231 5 99.646 99.646 24 Thiết bị vệ sinh lắp cố định (Lavabo, vòi hoa sen, vòi nước, xí bệt, bồn tắm) 253.306 6.223 0 285.482 10 28.548 28.548 25 Bình nóng lạnh (30l) 183.339 7.334 9.167 200.573 6 33.429 33.429 26 Máy giặt 141.030 0 5.641 149.492 5 29.898 29.898 27 Máy hút bụi 33.847 0 1.354 35.878 5 7.176 7.176 28 Máy phát điện 313.400 9.402 15.670 339.412 7 48.487 48.487 29 Hệ thống PCCC 313.400 15.670 9.402 352.575 10 35.258 35.258 30 Hệ thống bơm, lọc nước 25.072 501 752 27.379 8 3.422 3.422 31 Video trung tâm & Ăngten Parabol 78.350 3.918 3.918 86.577 5 17.315 17.315 32 Ôtô con 4 chỗ 470.100 0 23.505 493.605 10 49.361 49.361 III Các khoản trừ dần 1 Chi phí khác trong tổng mức đầu tư 1.023.526 0 0 1.125.879 5 225.176 0 2 Lãi vay trong thời gian xây dựng 347.542 0 0 347.542 5 69.508 0 Tổng (1000đ) 18.456.315 126.212 240.552 20.165.473 - 1.887.606 1.592.921 Ghi chú: Kiểm tra: 20.406.025 = 20.165.473 + 240.552 (Tổng vốn cố định = Tổng giá trị TSCĐ phải tính khấu hao + Tổng giá trị thanh lý TSCĐ) Giá trị thanh lý của tài sản xác định theo tỷ lệ % so với giá trị gốc của tài sản (không VAT). Trong đồ án này, ta lấy tỷ lệ của giá trị thanh lý so với giá trị gốc của tài sản từ 2% đến 5% tuỳ theo từng loại tài sản. Trong bảng không thể hiện tỷ lệ % này mà chỉ thể hiện giá trị thanh lý đã tính toán. Ta có thể biết được tỷ lệ này bằng cách chia giá trị thanh lý tài sản cho giá trị gốc của tài sản. Một số các Bảng phụ được tổng hợp từ Bảng 1.15 (Khấu hao tài sản hàng năm) Bảng Tổng hợp chi phí đầu tư thay thế tài sản trong các năm vận hành Đơn vị tính: 1000đ Năm vận hành (Từ 1 -> 10) Chi phí thay thế TSCĐ (Cuối mỗi năm) Năm thứ 1 -> 4 0 Năm thứ 5 1.227.980 Năm thứ 6 1.160.646 Năm thứ 7 2.666.047 Năm thứ 8 711.374 Năm thứ 9 0 Năm thứ 10 0 tổng (1000đ) 5.766.046 Bảng Tổng hợp giá trị thu hồi thanh lý tài sản trong các năm vận hành Đơn vị tính: 1000đ Năm vận hành (Từ 1 -> 10) Giá trị thanh lý (Cuối mỗi năm) Năm thứ 1 -> 4 0 Năm thứ 5 42.571 Năm thứ 6 50.733 Năm thứ 7 94.904 Năm thứ 8 16.303 Năm thứ 9 0 Năm thứ 10 78.612 tổng (1000đ) 283.122 Tổng Giá trị còn lại của TSCĐ (tại cuối năm thứ 10): 7.092.972.000 (vnđ) Ghi chú: Chi phí đầu tư thay thế tài sản (1 lần) = Giá trị gốc của tài sản + Chi phí lắp đặt tài sản (nếu có). Những tài sản có tuổi thọ 5 năm được thanh lý 2 lần vào cuối năm thứ 5 & 10. Giá trị còn lại của TSCĐ tại cuối năm thứ 10 = Giá trị gốc của tài sản + Chi phí đầu tư thay thế – Chi phí lắp đặt (nếu có) – Tổng số tiền đã khấu hao (trong 10 năm). Chỉ tính cho những tài sản có tuổi thọ > 10 năm. Kế hoạch trả nợ và chi phí trả lãi vay tín dụng trong các năm vận hành Căn cứ xác định: Lãi tín dụng phải trả trong giai đoạn vận hành được xác định căn cứ vào số vốn vay cho dự án, lãi suất vay, phương thức trả nợ & thời gian trả nợ quy định trong hợp đồng. Vốn vay của dự án bao gồm: Vốn vay dài hạn trong 5 năm với lãi suất r = 9,6% năm, ghép lãi theo năm. Vốn vay dài hạn được trả theo phương thức đều bao gồm cả gốc và lãi trong thời hạn 5 năm kể từ năm hoạt động đầu tiên. Bao gồm: +) Vốn vay để đầu tư cho tài sản cố định của dự án. +) Vay vốn lưu động ban đầu. (Phần vốn đi vay đầu tư dài hạn chiếm tỷ trọng khoảng 40% trong tổng cơ cấu vốn đầu tư dài hạn) Vốn vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại với lãi suất là r = 12% năm, ghép lãi theo năm. Vốn vay ngắn hạn là phần vốn lưu động tăng thêm so với vốn lưu động ban đầu ở từng năm. Đối với vốn vay đầu tư dài hạn: Trước hết, ta cần tính số tiền mà dự án phải trả nợ hàng năm theo công thức tính đổi tương đương sang dòng tiền tệ san đều hàng năm như sau: Trong đó: +) A : Số tiền trả nợ đều (cả gốc & lãi) trong 5 năm đầu dự án vận hành. (Trả vào cuối các năm, từ năm 2006 -> 2010). +) r : Lãi suất vay dài hạn trong thời gian vận hành (r = 9,6% năm). +) P : Tổng số nợ vốn vay dài hạn tính tại cuối năm 2005 khi kết thúc xây dựng, đầu năm 2006 dự án bắt đầu hoạt động. Từ kết quả tổng hợp của các Bảng 1.6 & Bảng 1.7, ta có: P = 8.245.694.000 (VNĐ) Suy ra: A = 2.153.011.000 (VNĐ) Đối với vay vốn lưu động: Trong các năm vận hành, phần vốn lưu động được huy động vay ngắn hạn ở đầu năm, cả gốc & lãi sẽ được trả ở cuối năm. Trong đó, phần lãi phải trả ở năm vận hành thứ i (i = 1 -> 10) được tính là: Với: +) Vi : Lượng vốn lưu động vay trong năm thứ i (Bảng 1.5). +) r : Lãi suất huy động vốn vay ngắn hạn, r = 12 % năm. Bảng 1.16: Chi phí trả lãi vay tín dụng trong vận hành Đơn vị tính: 1000đ S T T Nội dung Năm vận hành Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 I Vay đầu tư dài hạn 1 Nợ đầu năm 8.245.694 6.884.270 5.392.149 3.756.785 1.964.426 2 Tiền lãi phải trả trong năm (LDH) 791.587 660.890 517.646 360.651 188.585 3 Số nợ trả đều cuối mỗi năm 2.153.011 2.153.011 2.153.011 2.153.011 2.153.011 4 Tiền gốc trả trong năm 1.361.424 1.492.121 1.635.364 1.792.359 1.964.426 5 Số nợ cuối năm 6.884.270 5.392.149 3.756.785 1.964.426 0 II Vay vốn lưu động 1 Vốn lưu động vay trong năm 256.020 269.058 277.749 282.095 286.728 291.129 291.427 286.551 282.095 278.280 2 Tiền lãi phải trả trong năm (LNH) 30.722 32.287 33.330 33.851 34.407 34.936 34.971 34.386 33.851 33.394 III Tổng tiền lãi phải trả (LDH + LNH ) 822.309 693.177 550.976 394.503 222.992 34.936 34.971 34.386 33.851 33.394 Ghi chú: Dòng I.4 có ý nghĩa kiểm tra, Tổng tiền gốc trả trong các năm = Tổng số nợ tính tại đầu năm thứ nhất (P). Bảng 1.17: Tổng hợp chi phí sản xuất-kinh doanh trong các năm vận hành Đơn vị tính: 1000đ STT Nội dung Năm vận hành Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 1 Chi phí điện, nước 128.764 167.394 193.147 206.023 219.751 232.791 233.674 219.226 206.023 194.719 2 Chi phí thuê bao điện thoại 96.573 125.545 144.860 154.517 164.813 174.593 175.256 164.419 154.517 146.039 3 Chi phí trả lương cho CB-CNV 712.800 712.800 712.800 712.800 712.800 712.800 712.800 712.800 712.800 712.800 4 Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng 375.511 375.511 375.511 375.511 375.511 375.511 375.511 375.511 375.511 375.511 5 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế 135.432 135.432 135.432 135.432 135.432 135.432 135.432 135.432 135.432 135.432 6 Chi phí quản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNOI DUNG - P I.doc
  • xls10%.xls
  • xlsBANG BIEU.xls
  • docBANG-PII.doc
  • docDien pI.doc
  • docII-KTXD.doc
  • dwgmat bang ktxd.dwg
  • dwlmat bang ktxd.dwl
  • dwl2mat bang ktxd.dwl2
  • docNOI DUNG - P II.doc
  • docphan 2.doc
  • dwgQuy hoach TMB.dwg
  • xlsTIEN LUONG MOI THAU.xls
  • xlsTONG HOP VAT TU.xls